Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BÁO CÁO-MÔN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP-XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT CAO SU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.01 KB, 6 trang )


Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQGHN
Khoa Môi Trường

Môn: Xử lý nước thải công nghiệp
XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH CÔNG
NGHIỆP SẢN XUẤT CAO SU
GV: PGS.TS Nguyễn Thị Hà
Nhóm 4:
Đặng Thị Hoa
Hoàng Thị thùy Trang
Đặng Việt Trinh
Kết luận
III.
II.
I. Tổng quan về nghành công nghiệp cao su
Mở đầu

Mở đầu
Cao su thiên nhiên Việt Nam đã có mặt tại hơn 70
quốc gia, chiếm khoảng 10% thị phần cao su xuất khẩu trên
thế giới, giúp Việt Nam giữ vững vị trí thứ tư trên thế giới
sau Thái Lan, Indonesia và Malaysia
Bên cạnh thành tựu tăng trưởng mạnh mẽ về lượng,
ngành cao su Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường từ các cơ sở chế biến và sản xuất. Ngành công
nghiệp chế biến mủ cao su là một trong những ngành có mức
độ gây ô nhiễm cao: Khí (hơi hóa chất độc hại), lưu lượng
nước thải lớn với hàm lượng chất hữu cơ cao gây ô nhiễm môi
trường nước
Vì vậy việc thúc đẩy nghiên cứu nhằm tìm ra công nghệ


xử lý nước thải chế biến cao su phù hợp đạt các tiêu chí hiệu
quả xử lý cao, giá thành hợp lý, dễ vận hành, có thể áp dụng
rộng rãi là hết sức cần thiết.
I. Tổng quan về nghành công nghiệp cao su
• Cao su (danh pháp khoa học: Hevea brasiliensis), là một loài
cây thân gỗ thuộc về họ Đại kích(Euphorbiaceae). Nó có tầm
quan trọng kinh tế lớn là do chất lỏng chiết ra tựa như nhựa
cây (gọi là nhựa mủ-latex) có thể được thu thập lại như là
nguồn chủ lực trong sản xuất cao su tự nhiên
• Mủ cao su
- Mủ cao su là hỗn hợp các cấu tử cao su nằm lơ lửng trong
dung dịch gọi là nhũ thanh hoặc serium. Hạt cao su hình cầu
có đường kính d < 0,5 µm chuyển động hỗn loạn (chuyển
động Brown) trong dung dịch
- Phân tử cơ bản của cao su là isoprene polymer(cis-1,4-
polyisoprene [C5H8]n) có khối lượng phân tử 105-107. Nó
được tổng hợp từ cây cao su bằng một quá trình phức tạp của
carbohydrate

• Sơ đồ sản xuất chung ngành cao su:

• Đặc tính ô nhiễm nước thải của ngành chế
biến cao su


Chỉ tiêu
Chủng loại sản phẩm
Khối từ

mủ


tươi
Khối từ

mủ

đông
Cao su

tờ
Mủ ly tâm B TCVN 5945-
2005
COD 3540 2720 4350 6212 80
BOD 2020 1594 2514 4010 50
Tổng Nitơ (JKN)
95 48 150 565 30
Nitơ amoni 75 40 110 426 10
Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS)
114 67 80 122 100
pH 5,2 5,9 5,1 4,2 5.5 – 9

×