PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CƠ BẢN
CƠ BẢN
Bài 1
Bài 1
Kháng cự
Hỗ trợ
Kháng cự
Hỗ trợ
Nội dung
Nội dung
1. Mở đầu
2. Phân tích kỹ thuật
3. Hỗ trợ, kháng cự và Trend lines
4. Ứng dụng giao dịch và thực
hành
Phân tích kỹ thuật
Phân tích kỹ thuật
1. Khái niệm:
Phân tích kỹ thuật là phương pháp dựa vào
dữ liệu giá trong quá khứ để dự đoán xu
hướng giá cho tương lai
2. Câu hỏi:
Tại sao chúng ta nên sử dụng
PTKT ?
PTKT giúp được gì cho nhà đầu tư
khi giao dịch?
Giá phản ứng tất cả các thông
tin trên thị trường.
Giá chuyển dịch theo xu hướng.
Quá khứ sẽ tự nó lăp lại
3. So sánh PTCB và PTKT
2. Mức hỗ trợ và Kháng cự
2. Mức hỗ trợ và Kháng cự
Mức hỗ trợ là mức giá mà tại đó
nhu cầu được xem là đủ mạnh để
ngăn cản sự giảm giá thấp hơn.
Mức kháng cự là mức giá mà tại
đó lượng cung được xem là đủ
mạnh để ngăn cản sự tăng giá
cao hơn.
Mức kháng cự trở thành mức hỗ trợ.
vùng hỗ trợ, kháng cự
vùng hỗ trợ, kháng cự
Lưu ý khi vẽ hỗ trợ và kháng
Lưu ý khi vẽ hỗ trợ và kháng
cự
cự
Không nên vẽ quá nhiều HC và KC
trong khung thời gian nhỏ, thông
thường là từ h1, h4 trở lên
HC, KC nên được hiểu là một vùng
hơn là 1 điểm nào đó
Tập trung phân tích giữ liệu và vẽ
mức HC, KC trong 3 – 6 tháng gần
nhất với D1
3. Trend lines
3. Trend lines
3.1: Trend line – Đường xu hướng:
Đường xu hướng là một đường thẳng
nối liền các điểm liên tục cao hay thấp
(2 - 3 điểm trở lên) cho phép chúng ta
xác định:
Chiều hướng của thị trường.
Dấu hiệu đảo chiều.
Dấu hiệu tiếp tục xu hướng.
3.2: Ý nghĩa của Trend lines
Càng qua nhiều điểm trend lines càng có
hiệu quả cao. Ít nhất phải có hai điểm trở
lên
Khoảng cách các điểm phải tương đối như
nhau
Góc độ của trend lines càng nhỏ hơn 45
0
thì
độ tin cậy càng cao. Góc càng lớn thì trend
lines càng dễ gãy và tính chuẩn xác của
mức hỗ trợ và kháng cự vàng giảm
Khi trend lines bị phá vỡ, xu hướng thay
đổi.
3.3: Ứng dụng của trend lines trong
giao dịch
3.3.1: Chiến lược bull back:
Up trend
down trend
sideways
Ví dụ:
3.3.2: Chiến lược break out