Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

luận văn quản trị kinh doanh Một số biện pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ đối với mặt hàng chất dẻo nguyên liệu của công ty trong thời gian tới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.07 KB, 60 trang )

Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế sang hoạt động theo cơ chế thị
trường cú sự điều tiết vỹ mĩ của nhà nước theo định hướng xó hội chủ nghĩa.
Các doanh nghiệp chuyển sang hạch toán kinh tế độc lập, cú quyền tự chủ
trong làm ăn kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình.
Hoạt động phân phối tiâu thụ hàng hỉa là một khâu quan trọng trong quá
trình tái sản xuất xó hội. Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói
chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng, hoạt động tiâu thụ hàng
hỉa là vấn đề sống cũn của doanh nghiệp, nỉ quyết định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp, là động lực thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, bờn cạnh nhiều doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh thì nhiều doanh nghiệp thương mại cũng ra đời. Trong
quá trình phát triển đó khẳng định được vai trì quan trọng trong nền kinh tế,
thực hiện chức năng làm cầu nối giữa sản xuất và tiâu dùng. Sự ra đời hàng
loạt các doanh nghiệp thương mại đó làm cho sự cạnh tranh trờn thị trường
ngày càng trở nờn khốc liệt hơn. Đòi hỏi các doanh nghiệp thương mại
muốn tồn tại và phát triển thì cần phải năng động trong làm ăn kinh doanh,
khụng ngừng nõng cao trình độ quản lý, khả năng nghiân cứu dự báo tình
hình thị trường, cú những kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình hình của thị
trường và với điều kiện của cụng ty…
Hiện nay, ở nước ta ngành cơng nghiệp nhựa tuy cũn là một ngành
cơng nghiệp non trẻ so với các ngành khác như hỉa chất, dệt may, cơ khớ…
nhưng trong thời gian gần đõy ngành nhựa đó cú sự phát triển mạnh mẽ. Sự
phát triển của ngành nhựa thể hiện ở việc kim ngạch xuất khẩu ngày càng
tăng, thu hơt ngày càng nhiều lực lượng lao động, các sản phẩm nhựa nói
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
1


Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
chung và nhất là nhựa gia dụng nói riêng ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu
tiâu dùng của cư dân, kèm theo đú là nhu cầu ngày càng tăng về nguồn
nguyân liệu chất dẻo làm đầu vào cho sản xuất… Cú thể nói, ngành nhựa
đang ngày càng trở thành một ngành mũi nhọn trong nền kinh tế quốc dân.
Cũng giống như nhiều doanh nghiệp thương mại khác, cơng ty cổ phần
sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Tổng Hợp ra đời với hoạt động chính là
phân phối tiêu thụ mặt hàng chất dẻo nguyân liệu cho thị trường trong nước,
cụ thể là các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành cụng
nghiệp nhựa. Trong quá trình tồn tại và phát triển đó từng bước khẳng định
vị trớ của mình trờn thương trường.
Từ thực tiễn hoạt động kinh doanh của cụng ty trong thời gian gần đõy,
trong quá trình thực tập tại cụng ty, được sự giúp đỡ của cán bộ cơng nhõn
viân trong cơng ty và sự hướng dẫn của Thạc sỹ Trần Việt Hưng, tĩi chọn đề
tài “ Một số biện pháp thúc đẩy việc tiâu thụ mặt hàng chất dẻo nguyân liệu
ở thị trường trong nước của cơng ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập
khẩu Tổng Hợp” để viết bài chuyân đề thực tập cuối khỉa.
Bài chuyên đề thực tập sẽ cung cấp cho chúng ta một cỏi nhìn khái
quát về thực trạng phát triển của ngành nhựa trong những năm gần đõy, từ
đú nghiân cứu kỹ hơn về hoạt động phân phối tiâu thụ mặt hàng chất dẻo
nguyân liệu của cơng ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Tổng
Hợp và đưa ra những biện pháp cụ thể để thúc đẩy hoạt động phân phối tiâu
thụ của cơng ty
Bài chuyân đề gồm ba chương:
Chương I: Tổng quan về thị trường chất dẻo nguyên liệu trong nước và
tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất
nhập khẩu Tổng Hợp
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48

2
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
Chương II: Thực trạng tiâu thụ mặt hàng chất dẻo nguyân liệu của
cơng ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Tổng Hợp
Chương III: Một số biện pháp nhằm thúc đẩy tiâu thụ đối với mặt hàng
chất dẻo nguyân liệu của cơng ty trong thời gian tới
Cuối cùng một điều khụng thể thiếu, tơi xin chõn thành cảm ơn sự chỉ
bảo tận tình của Thạc sỹ Trần Việt Hưng trong suốt thời gian qua để tơi cú
thể hoàn thành tốt bài chuyân đề thực tập cuối khỉa của mình.

Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
3
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
Chương 1
Giới thiệu chung về thị trường chất dẻo nguyên liệu trong nước và công
ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Tổng Hợp
1.1 Giới thiệu chung về thị trường chất dẻo nguyên liệu trong nước
1.1.1 Nhu cầu thị trường
Chất dẻo hay còn gọi là nhựa hoặc polymer là các hợp chất cao phân
tử, được dùng làm vật liệ
để sản xuất nhiều loại vật dụng trong đời sống hằng ngày cho đến những
sản phẩm
công nghi
, gắn với đời sống hiện đại của con người. Chúng là những vật liệu có khả
năng b biến dạn
khi chịu
tác dụ của nhiệ ,

áp su và vẫn giữ được sự biến dạn
đó khi thôi tác dụng. C t ẻo bao ồm ột ố l ại n : nhựa thông dụng là loại
nhựa được sử dụng số lượng lớn, giá rẻ, dựng nhiều trong hững vật dụng
thường ngày, như P , PV ,
P AB nhựa kỹ thuật à loại nhựa có tính chất cơ lý trội hơn so với các
loại nhựa thông dụng, thường dùng trong các mặt hàng công nghiệp như
P ,
H ện nayở ớc ta, c ất ẻo đ ợc ử ụng củ ếuể àm ngu n l ệu ản x ất cho
ột ố n ành kinh ế nư n ành ản x ấtồ n ựa gia ụng p ục ụ ời ống àng n à , n
ành ản x ất y áp ệ , ống ẫn ớ , ản x ất cế ến ủ cao su, ản x ất ác th ết ị y
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
4
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
T u b ểu ối ới n ành n ự , ột trong n ững n ành ử ụng p ần ớn c ất ẻo
àm ngu n l ệu ầu ào củ ếu cho ản x ấ . Theo ố l ệu ủa ở ng t ư ng t ành pố
ồ Cớ Minh tì ViệtNam có kh ảng 00 doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực nhựa. Trong đó, t ành pố ồ Cớ Minh chiếm hơn 80%.
m 2007 n ành n ựa ạt kim n ạch x ất k ẩu kh ảng 740 tr ệu U D, m 2008 ạt
khoảng 1ỷ U D, m 2009 ạt kh ảng 1,1 ỷ U D. Nhu ầu ngu n l ệu p ục ụ ản x
ất cho n ành n ựa àng m à ất ớ , k ảng ừ 1,6 ến 2 tr ệu ấn ngu n l ệu ác l ại
ồm PE, PP, PS, PVC, DOP… Trongú tì p ải nhập k ẩu ừ 80% ến 90%. ính ến
c ối t á g 12 /2007 ổng k ối ợng c ất ẻo n ập k ẩuể p ục ụ cho n ành n ựa à
1.695.000 ấ , tị gỏ 2,507 ỷ U D.
Theo ố liệu thống kê ủa n ành n ựa cho
thấy, trong 10 tháng đầu năm 2009, tổng lượng chất dẻo nguyên liệu ược
nhập khẩu trong 10 tháng lên tới 1,8 triệu tấn, trị giá 2,26 tỷ USD, tăng
25,3% về lượng và giảm 11,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trướ
N ành n ựa h ện nay ới cỉ củ ộng đ ợc n 10% ngu n l ệu ầu à , ũn ại

p ải n ập k ẩu kh ến cho h ạt ộ g ủa n ành pụ th ộc ất nh ều ào ng ồn ngu n
l ệu ừ ớc ng à . ự áo m 2010 ác doanh ngh ệp n ựa trong ớc ần kh ảng 4 tr
ệu ấn c ất ẻo ác l ạiể p ục ụ cho h ạt ộng ản x ấ , ếu k ng ớm củ ộng đ ợc
n ồn ngu n l ệu tì y ẽ à ột ào ản ất ớn cho ác doanh ngh ệp ày trong h ạt ộ
g ản x ất kinh doanh
1.1.2 Khả ng sản xuất và cung ứng chất dẻo nguyên liệu của các doanh
nghiệp trong ớ
Nhu ầu c ất ẻo ngu n l ệuể àm ầu ào cho n ành n ựa à ất ớ , tuy nh n
h ện nay ớc ta p ải n ập k ẩu kh ảng 80 ến 90%. ều ày ói n ột t ực t ạng à
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
5
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
kả ng ản x ất à cung ứng c ất ẻo ủa ác doanh ngh ệp trong ớc à ất ạn c .
H ện nay ả ớc ới cỉ ú kh ảng 3 nà áy ản x ất ngu n l ệu t n quy ơ ớn cho n
ành n ựa ới ng suất ỗi m kh ảng 150.000 ấnu DOP à 250.000 ấn PVC. ột
trong n ững ý do củ ếu g ải t ích cho ấnề ày à ngu n l ệu n ựa củ ếu đ ợc
ản x ất ừ ầu kớ à cho ến t ời ểm m nay ớc ta ẫn c a ú ột nà áy ọc ầu ào h
àn c ỉn. Nguồn phế liệu nhựa trong nước rất dồi dào nhưng chúng ta vẫn
chưa tận dụng được, hệ thống thu gom nhỏ lẻ, không tập trung, phế liệu hầu
như không được xử lý và phân loại theo đúng quy cá h, công nghệ lạc hậu
Ngoài ra chủng loại nguyên liệu sản xuất trong nước chưa đa dạng. Các nhà
máy chỉ tập trung vào sản xuất các chủng loại có số lưng đư ợc tiêu thụ
nhiều nhất. Chẳng hạn như Mitsui Vina chỉ tập trung sản xuất PVC huyền
phù có chỉ số Polyme là K66. Chính vì vậy, giả định giá của nguyên liệu sản
xuất trong nước có thấp hơn giá nhập khẩu thì bắt buộc các doanh nghiệp
trong ngành nhựaNam Việt vẫn còn phải nhập khẩu nhiều loại nguyên liệu
của nư
ngoài.

Nguyên vậtliệu hiệ n nay vàtrongn ữn n ăm t ới v ẫphảiph ụthu ộcv ào
ngu ồ nhậkh u l p ần l ớn . Hiện nay chúng ta nhập khoảng 40 loại nguyên
vật liệu cíh và ấ t nhi ều loại hóa chất, nguyên vật liệu phụ trợ. Trong khi
hiện tại các nước khu vực xung quanh ta đã sản xuất ra nguyên vật liệu
nhựa. Ví dụ Thái Lan đã sản xuất hầu hết các loại nguyên vật liệu nhựa
thông dụng như PELD, PEHD, PP, PS, PVC. Riêng PVC có hai nhà sản
xuất với tổng công suất 300.000 Singaporetấn/năm. tổng công suất trên
550.000 Malaysiatấn/năm. với tổng công suất PVC và PS là 76.000
n/năm.
Theo Hi p hộinh ựa Vi ệt Nm chobi t t t ừ n ă m2009, Hiệp ộ đ l ờn k ếh
ạc x â d ựnm t nhà m át á ch ếnh ự ph ế liệu uy m ĩl ớn ở Củ Chi h àh phố H
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
6
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
ồ Chớ Mihv ới ụ ng sutgiaiđ o ạ đ ầ ho ạđ ộng à 15t ấ ph li ệ m ỗngà v à ụ
ng sut giai đ ạn sau à 70 t ấ một g ày. D kiến ẽ đ v ào ạt đ ộggiaiđ o n đ ầ v
àu ối n ă 201. Đây là một m ĩh ìn kh p k nt ừ kh â u th gom c ọnl ựa , a ngy â
li u đến ử l
ch ế .
rongci ến ư ợc h át ri ển g àn nh ađ ến n ăm 200 đ óđư ợc h ính ủ th ĩn
qua n ă m1995 hi ệ h ộinh ựa Việt am cú k ế o ạc ph i h p vit ậpđ o àd ầ kh ớ
Việt am v ổng c ng t h ỉach ất Việ Na x â d ựnm t nhà m á s ảnxu ấ ch t dẻo
v c ácch ất phụ gia kh c cho gànhnh ựav ới ơ ng su ất 00.000 tấ PE/ n ă m,
4.000 t PPn ă m v à6.000 tấn
ă m.
1.1.3 Tình hình nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu Namcủa Việt
trong thời gan
ần đ ây

Nhập khẩu nguyên liệu nhựa Namvào Việt trong những năm gần đây
có sự tăng trưởng liên tục. Qua thống kê của nành nhựa , từ năm 2000 cho
đến nay, tốc độ tăng trưởng khối lượng nhập khẩu nguyên liệu này đã liên
tục tăng, mức tăng trung bình đạt khoảng 16%/năm. Trogđó, kh o ảng 648
nghìn tấn nguyên liệu nhựa được nhập về trong năm 2000, đến năm 2005
khối lượng nhập khẩu đã tăng lên 1,2 tiệuấn , n ă m 2006 là khoảng 1,3triệu
tấ n và đến 2007 là 1,6 triệu tấn; kim ngạch nhập khẩu theo đó cũg ăng t ươ
ng ứng từ 480 triệu USD lên 1,46 tỷ USD , lên 1,86 tỷ USD và 2,
tỷ USD.
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
7
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
Số liệu thống kê của ngành nhựa cho thấy, trong 10 tháng đầu năm
2009, tổng lượng chất dẻo nguyên liệu được nhập khẩu trong 10 tháng lên
tới 1,8 triệu tấn, trị giá 2,26 tỷ USD, tăng 25,3% về lượng và giảm 11,9% về
kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Nguyên liệu chất dẻo hiện được nhập
chủ yếu từ các thị trường châu Á như Hàn Quốc, ĐThái Lan, Singaporeài L
n,

Giá
ập khẩu
Giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa trung bình về nước ta trong năm qua
cũng đã ăng từ 7 40 USD/tấn trong năm 200 lên 1. 213 USD/tấnnăm 2005 ,
1.40 US / ấn n ă m 206 và 1. 562 USD/tấn trong năm 2007. Đây là một sản
phẩm của ngành công nghip hoá dầ u nên ngoài ảnh hưởng về cung cầu
nguyên liệu, giá cả nguyên liệu nhựa có liên quan mật thiết đến sự biến động
của giá dầu thô trên thế giới. Vì vậy, cùng với đà tăng của khối lượng
nguyên liệu nhựa nhập khẩu, kim ngạch nhập khẩu còn tăng mạnh hơn. Qua

tính toán, trong các năm qua, tốc độ tăng trưởng của kim ngạch nhập khẩu
nguyên liệu nhựa tăng nhanh gấp 2,7 lần tốc độ tăng trưởng của khối lượ
nhập khẩu.
Trong năm 2007, qua các đợt tăng giá của giá dầu thô, gá cả rungb
ìnhc ủa ác o ại ch ất d ẻo nguyên liệu nói chun đã tăng kho ảng 9,6% so với
năm 2006. Vì vậy, trong năm 2007 mặc dù khối lượng nguyên liệu nhựa
nhập khẩu tăng 22,6% song kim ngạch nhập khẩu lại tăng tới 34,4% so với
năm trước đó, đạt tổng cộng 1,6 triệu tấn, trị gi
2,5 tỷ USD.
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
8
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
Trng những tángđ ầu à gi ữa ă m 2008, g iỏ dầu thế giới liên tục tăng cao
khiến cho các doanh nghiệp sản xuất nhựa chịu nhiều ảnh hưởng, phải sản
xuất ầm cừng. Chấ d ẻ nuy n liệu, h ạt nh ựa …đượcsảnxấ t ch ủ y ế u từ
những chế phẩm của dầu giá khi dầu tăng cao (tính ến ngày 03/0 7 giá dầu
thế giới đã gần chạm 46 đô la Mỹ/ thăng), đã kéo ho gi nguy â n li ệu tăng
lên tụ. So với nhữngháng đ ầu nă m2008,gi ỏhạt nh ựa ă ng heo t ng th án th
ì ang đ n kho ảntháng 8gi ỏhạt nh ựa ă ng he t ng u ần c ứmỗi tuầ t ng thờ
m t ừ 0 đến 3USD/t ấnv à đạt kho ản t ừ 2.000 đ ế 2200UD/t ấn, t ă ng
khoảng0% si đầu n ă . N guyên l iệu nhựa HD (nhựa chịu lực), trong tháng
04/2008 mới chỉ có giá khảg 1.650 US D /tấn,cối tháng 0 6 /2008 đã tăngln
2.150 S D/tấn Gi m ột t nb ột PVCn ă m 206 l 830U D, đ ếnnă m 07 t ă ngl
ờn 90 US v àđến thời đ i ểm th ng 08/2008l
1.020 US D.
Cuối năm 2008, các doanh nghiệp ngành nhựa gặp rất nhiều khó khăn
do biến động giá nhựa nguyên liệu và khả năng tiêu thụ của thị trường trong
nước cũng như thế giới giảm mạnh. Vào thời điểm đó nhiều doanh nghiệp

đã phải cắt giảm sản lượng, thậm chí Hiệp hội nhựa còn báo động sẽ có
nhiều doanh nghiệp p
i đóng cửa.
Tuy nhiên sang đầu nm 209, dot ác ộng c ủa c ộc khung oảng kinh t ế ,
giá nguyên liệu nhựa tiếp tục giảm trong khi nhu cầu tiêu thụ có xu hướng
phục hồi và giá bán các sản phẩm nhựa lại không hạ đã giúp nhiều doanh
nghiệp đạt được lợi nhuận đột bến. Trongt áng một ă m 2009gi à rungb ìnhm
ộtt ấn chấ d ẻ nguyâ n i ệunh p v ề h ỉ c ũn kh ảng 1070 US D. Mặc dù vậy,
việc giá nguyên liệu tăng liên tục kừ qu II n ă m 20 09 trong khi lượng
nguyên liệu nhập khẩu trong cuối năm 2008 và đầu năm 2009 ở mức khiêm
tốn khiến phần lớn các doanh nghiệp này trong nửa cuối 2009 sẽ khó có cơ
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
9
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
hội đạt được lợi nhun như thời đ iểm đầu năm. Riêngrng tháng 0 9 , giá nhập
khẩu trung bình mặt hàng này đã tăng 35% svới tháng 0 1 lên mức 1
45 USD/tấn.
Tínhhung trong 0 9 tháng đầu năm 2009, giá nhập khẩu trung bình mặt
hàng chất dẻo nguyên liệu ở mức 1.252 USD/tấn, vẫn giảm gần 30% so với
cùng kỳ năm trước. Trong đó nhiều chủng loại có mức giảm mạnh trên 30%
như: Nhựa PP (giảm 36,2%); Nhựa LDPE (giảm 39,6%); Nhựa EVA (
36,5%) …
Th tr ườn
nh ập kh ẩu
Trong năm 2007,thị rờng c ác n ư ớc châu Á cung cấp phần lớn nguyên
liệu nhựa cho nước ta. Tỷ trọng nhập khẩu từ các nước châu Á chiếm tới
85,3% tổng khối lượng nhập khẩu trong khi nguồn cung từ Trung Đông
chiếm 5,7 %, từ EU chiếm 1,6%, còn lại là từ các thị trường khác như: Mỹ,

Australia, Brazil So với năm 2006, khối lượng nguyên liệu nhựa nhập
khẩu trong năm 2007 từ châu Á tăng khá nhất, tăng 23,8%, trong kh nhập
khẩu t ừ Trung Đông tăng 57% và châu  u lại giảm sút, mức giả
9,8%.
Nhìn chung, nhập khẩu nguyên liệu nhựa trong năm 2007 của Việt
Nam vẫn chủ yếu hướng đến các thị trường châu Á. Các thị trường có mức
tăng trưởng nhập khẩu mạnh như: Trung Quốc tăng gần 50%, Nhật Bản tăng
30,9%, Hàn Quốc 24,2%, Malayxia 22,3% Các thị tr ường trên chếm v trí
ch ủ ch ốt về cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam hiện nay là Đài
Loan, Singapore, Thái Lan, Hàn Quốc với tỷ trọng khối lượng nhập khẩu
trong năm 2007 lần lượt là 17,6%, 16,1%, 14,0
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
10
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
và 13,1%
Trng 9táng đ ầu n ă m 2009, Việt Nam hập khẩu khoảng ,62 tri ệu t ấn
chất dẻo guyênliu c c loại , r ị gi khoảng2 t ỷ US D t ừ 26 thị trường, nhưng
chủ yếu từ Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Nhật Bn
Singapore …
Về kim ngạc,Hàn Quốc đ ứ ng đầu với 60.445.875US D, chiếm
18,01% tổng kim ngạch, giảm nhẹ 0,49% so với 9 tá
năm 2008 .
Đứng thứ hai về kim ngạch nhập khẩu là thị trường Đài Loan với
321.709.848 USD, chiếm 16,07%; giảm 25,54% so
ng kỳ 2008.
Tiếp sau đó là các thị trường: Thái Lan với 240.694.656 USD, chiếm
12,02%; Nhật với 152.292.132 USD,
iếm 7,61%.

Các thị trường có kim ngạch tăng so với 9 tháng năm 2008 là: Thị
trường Braxin tuy chỉ đứng thứ 14 về kim ngạch nhập khẩu với 13.746.851
USD trong 9 tháng đầu năm 2009, nhưng có mức tăng trưởng mạnh so cùng
kỳ, tăng gấp 774,8 lần (tức tăng 674,8%) so cùng kỳ; tiếp theo là thị trường
Tây Ban Nha đạt 6.298.886 USD, tăng 241,63%; Australia đạt 4.841.250
USD tăng 129,92%; Anh tăng 77,9%, Pháp tăng 73,39%, Italia tăng 65,93%,
Thuỵ Điển tăng 56,55%, Indonesia tăng 31,13%, Bỉ tăng 24,59%, Hà Lan
tăng 21,31%, Nam Phi tăng 17,16%, Canada tăng 15,06%, Trung Quốc tăng
3,33%, Nhật Bản tăng 2,26%, Đứ
tăng 2,05%.
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
11
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
Các thị trường có kim ngạch giảm so với 9 tháng năm 2008 là:
Philipines giảm 57,54%, Ấn Độ giảm 19,24%, Singapore giảm 53%, Tiểu
vươngqốc Ảậ T h ống N h ất giảm 42,84%, Hoa Kỳ giảm 22,93%, Hồng
Kông giảm 67,55%, Malaysia giảm 24%. Đài Loan giảm 25,54%, Hàn Quốc
giảm 0,49%, Phần Lan giảm 16,65%, Thái Lan
m 28,06%. Về c
ng loại Cùng với việc các sản phẩm làm từ nhựa hiện nay hầu như có
mặt ở khắp các ngành công nghiệp, nhu cầu sản phẩm nhựa phục vụ cho
xuất khẩu và sử dụng trong nước ngày càng cao, đòi hỏi nguồn nguyên liệu
của ngành công nghiệp nhựa ngày càng lớn. Trong bối cảnh sản xuất trong
nước mới chỉ đáp ứng được một phần rất nhỏ, nên chúng ta phải phụ thuộc
phần lớn vào ngồn nguyê n liệu nhập khẩu. Trongnăm 2009 , các chủng loại
nguyên liệu nhựa nhập khẩu ngày càng đa dạng với hơn 30 loại và hầu hết
các chủng loại đều có lượng nhập tăng o với nh ững năm trước. Trong đó,
PE và PP là hai loại nhựa nguyên liệu được nhập về chủ yếu, tỷ trọng nhập

khẩu hai loại này chiếm tới 65,5% tổng nhập; trong đó, PE (chiếm 39%), PP
(chiếm 27,4%). Tỷ trọng nhập khẩu hai loại nhựa này bỏ khá xa so với tỷ
trọng các chủng loại nhựa được nhập về nhiều tiếp theo là PS (8%), PVC
(4%), Polyester (4%), Alkyd (2%), PU (2%), Acry
c (2%)…

Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
12
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế

Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
13
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế

Thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 9 tháng đầu n
Thị
trường
Tháng 9 9 tháng
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)

Tổng cộng 1.626.619 2.001.753.57
9
Nhập
khẩu của
các doanh
nghiệp
vốn FDI
68.174 115.184.06
1
535.058 797.740.147
Hàn Quốc 31.582 46.067.173 299.969 360.445.875
Đài Loan 26.672 40.430.437 240.480 321.709.848
Thái Lan 20.601 27.632.553 212.625 240.694.656
Nhật Bản 8.555 18.839.214 94.759 152.292.132
Singapore 12.308 18.430.372 114.207 142.343.107
Malaysia 8.836 12.392.766 88.919 108.208.820
Hoa Kỳ 16.486 22.367.205 91.535 104.254.695
Trung
Quốc
7.877 13.111.394 58.953 97.608.243
Indonesia 4.021 4.759.822 35.770 39.653.696
Ấn Độ 8.573 10.178.476 28.820 32.980.078
Đức 1.745 4.369.612 11.241 26.302.022
Hồng
Kông
971 1.494.655 15.645 19.629.136
Tiểu
vương
989 1.312.025 12.707 14.109.786
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế

K48
14
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
quốc Ả
Rập
Thống
Nhất
Braxin 1.554 1.790.799 13.250 13.746.851
Hà Lan 966 1.354.969 7.703 10.625.422
Bỉ 980 1.392.420 8.119 10.527.146
Italia 163 445.157 5.562 8.593.985
Canada 719 938.809 7.450 8.031.446
Philipines 912 1.160.493 5.375 6.647.398
Tây Ban
Nha
615 1.184.172 3.603 6.298.886
Pháp 218 689.023 2.594 5.584.584
Australia 606 795.368 4.428 4.841.250
Anh 158 321.979 2.497 4.154.832
Nam Phi 60 98.400 3.394 2.968.452
Thuỵ
Điển
184 326.010 1.355 1.755.358
Phần Lan 15 106.471 93 299.510
009
Nguồn: tinthuon
a
vn




Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
15
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
1.2 Giới thiệu chung về côg tyc ổ h ần ản xu ất kinh danh x ất n ập
kh ẩu T
g Hợp
C ụ ng t cổ h ần ản xu ất kinh danh x ất n ập h ẩu ổngH ợpv ới ặcth l à
m ột doanh ngiệ th ơ g m ại qu m ĩv ừavà nhỏ . Đ ợc t ành ập ng à 26 th
ág07 n ă m 2005, giấy phép kinh oanh s ố 010100862 ds ởk hoạc v àđ ầut ư
thànhph à i câ p ng à 26 th ág07 n ă m 205. iện c ụ g tyc útr ụs ở c ínht ại L
ĩ D8hu c ụ g ngi ệ HàNội _Đài ư , s ố386 đư ờg Ngyễn V ă n Ln, ph ờngS ài
Đồng qu ận og Bi n, thànhph H àN ộ v àmột vă n p òngđ ại iênt ại s ố166
đư ờg Ngu ễn T ân thànhph Hà
ội .
Ng nh ngh ề kinh danh c ínhcủa c ụ ng ty bo
ồm :
Kinh don nhiâ liệu ,vật ư ,m áy móc tiế
b ị .
Kinh oanh ng c ụ g ghiệp , hàg t â d ùng ,km khớ , o chất , ậtiệuđ i n ,
h ất d onguyâ
ệu .
Kinh oanh ác li p â nb ú v àv ậ ư n ụ g g
ệp .
Kinh oanh ịch v ụ iao h ận v n chy ển hàngho và dịc h v ko
ói .
C ụ g t c úvốn đi ềl ệ à t đ ồg , đư ợc cha ra l àm 9.000c ph ần ,rongđ ú

th ì100l àc ổ pần hổ t
ĩ ng.
L à m ột doah ngh ệ th ơ ng m ại kinhoanhđ ang ành , u nhi â n tong ph
ạm ingh â nc ứuc ủa b ichu n , tơ i chxi đ ềc ậpt ới ình hìh phâ n pi tiâ uth
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
16
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
ụm ặt hàng h ất d onguyâ n i ệucủa c ơ ngty Ch ư ng ti ếp heo ch úg tasẽ p â
nch u ơ nv ề t ực trạg phâ n pi tiâ uth ụm ặt àngn àycủa c ụ n ty, ùng ới t
ực trạng phá tr ể n ủa ngàn nhựat ừđ ú đưa ram ộts ố kiến gh ịvà giả ih ápđ
ểh úc ẩyo ạt độg tiâ uth ụm ặt àngn àycủa c ụ ng ty tong th ờigin
i h ươ
g 2
Thực trạng hạt đ ộng phân phối tiêu thụ mặt hàng chất dẻo nguyên
liệu ca cơ ng ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Tổn
p
Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Tổng Hợp ới
đặc đ iểm là một doanhnghi p h ương m ại mi đư ợc thành lập có quymô vừa
v à nhỏ, tham gia vào hạt đ ộng thu mua và phân phối chất dẻo nguyên liệu
co thịtr ư ờng trn n ư c đư ợc à n ă m nay. Các mặt hàng chất dẻo mà công
ty thu mua về và phân phối cho tịtr ư ờng chủ yếu bao gồm: chất dẻo PP,
PE, PVC, dầu hóa dẻo DOP…nhằm cung cấp nguyên liệu cho các công ty
sản xất đ ồ nhựa gia dụng, túi nilon, màng mỏng che phủ bằng nilon, sản
xuất chất bitr ơ n cho các loại máy móc thiết bị, sản xuất n n ư
c

2.1. Hoạ đ ộng thu mua tìm kiếm nguồn h
g

Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
17
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
Đ d d àng chovi ệcp â tíc hch úng ta thamkh ả b ảngth ốnk ư ớ õ v ềkh ố
ư ợn h àn hỉa ,gi ỏ c b ìnhq â m ộ t ấv t ổnggi ỏtr h àn h ỉanh ậv ề trongsu
ấtth ờk t ừcu ố ă m 200 đ ế h ế ă m 20
.
Ghic ơ B ảngđư ợ l ậpt ờ c s s ốli ệuth ốnk ê qu t ừngqu v ă c ủb ộph
ậk ếto áv ành à khv ềkh ố ư ợngnh ậv à t ổnggi ỏtr ịnhập .Gi b ìnhq â n the
đ ồngVi Namệt t ín bằn c ác l ấ t ổngt ề h àngnh ậv ề chia ch t ổngkh ố ư
ợngnh ậv ề kho the t ừngth ờk ỳk ụ nk ểnh ậv t ừ tron ư ớc ha ư ớc goài T ỷgi
ă m 200 l ấ t ạith ờ i ểmth áng l 1US D=16.100VND ă m 200 l ấ t ạith ờ đ
iểmcu ố ă 1US D=16.000ND ă m 2008th ờ i ểmth áng 5 1US
D=17.400VND ă m 2009th áng 6 1US D=19.400VNDt ờ nth ịt ư ờnt ự
do.Gi ỏ qu đ ổi raUS Dch ỉ man t ínhch ất thamkhảo S ốli ệđ óđư ợ l àmtrì
.
B ảngp â t ícv ềkh ố ư ng ,gi c b ìnhq â m ộ t ấ h àn hỉa t ổnggi ỏtr h
àn h ỉ ơ ng tynh ậv ề trongth ờk t ừqu ý IV 200 đ ế h ếtqu ý IV 20
Năm Quý Khối
lượng
(tấn)
Giá bình
quân một
tấn
(triệu
đồng)
Giỏ bình
quân một

tấn tính ra
USD
Giỏ trị tiền
hàng
(tỷ đồng)
Tổng
giỏ trị
(tỷ
đồng)
2006 IV 160 23,06 1.432 3,6896 3,896
2007 I 160 23,71 1.482 3,7936 13,500
II 135 25,07 1.567 3,3844
III 140 24,85 1.553 3,4790
IV 105 27,07 1.962 2,8423
2008 I 110 32,12 1.846 3,5332 13,200
II 106 33,70 1.937 3,5722
III 93 35,62 2.047 3,3127
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
18
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
IV 119 23,36 1.343 2,7800
2009 I 170 23,18 1.195 3,9406 14,100
II 140 24,13 1.244 3,3782
III 134 25,04 1.291 3,3554
IV 127 26,97 1.390 3,4252

.1 .1 Khố ư ợng hàng hóa nhập


The c ás ốli ệc úđư ợt b ộph ậk ếto áv ành à kh c ủ ụ ng tyk t ừ kh b ắ đ
ầ đ v ào kinh doan m ặ h àngch ấ d ẻo nu â nli ệt ừcu ố ă m 200 đ ế h ế ă m
2009 t ổn c ộn ụ ng tđ ónh ậv ề ho ảng 170 t ấnch ấ d ẻo nu â nli ệ c áclo
ạiph ụv ụ choho ạ đ ộn l à ă n kinh doanhS ư ợng hàn h ỉanh ậv c s ựbi ế đ
ộng qu c á ă v à qu ỏ cqu ý tron m ộ ă mc ụt
:
Trongqu ý I ă m 2006 kh đ v àoho ạ đ ng ụ ng t m ớich ỉnh ậv ề ho
ảng 16 t ấncấ d ẻoth đ ế h ế ă m 200 ụ ng tynh ậv ề 54 ấ n ă m 2008nh ập 42
t ấv ă m 2009nh ập 57 t ấn (c ư c s ốli ệ c ủ ă m 2010) T ốđ ộbi ế đ ộnv ềkh
ố ư ợn h àn h ỉanh ậv ề qu c á ă c ũnc s ựkh ácbi ệ đ án ể ă m 2007kh ố ư ợn
h àn h ỉanh ậv ă ng 237.5% s v ớ ă m 2006. Tuy h â n san đ ế ă m 2008th
ìkh ố ư ợng nhậv c s ựgi ả đ đ ộtngột ,gi ảm 20,7% s v ớ ă m 200v à san ă m
2009th ìkh ố ư ợngnh ậv ă ng 33,4% s v ớ ă m 20
.
Kh ố ư ợn h àn h ỉanh ậv ềk ơ ngch c s i ế đ ộng qu c á ă m n c ũnbi ế
đ ộng qu t ừngth ng t ừngqu c ủ m ỗ ă v s ựbi ế đ ộn n à n ói chunc ú x ư
ớnggiảm . Tron ă m 200 t ínt ừqu ý đ ếnqu ý IV, kh ố ư ợngnh ậv ềgi ả tươ
ng ứnt ừ 16 t ấnqu ý I, xu ống 13 t ấnqu ý II ă ngnh ờ n 14 t ấnqu ý IIv àgi ả
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
19
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
c ũn 10 t ấn trongqu ý IV. San ă m 2008kh ố ư ợngnh ậv ềgi ảt ừ 11 t ấnqu ý
Ixu ống 10 t ấnqu ý II, 9 t ấnqu ý IIv ă n ờ n 11 t ấnqu ý IV.Kh ố ư ợng
hàngnh ậv ề tron c ácqu c ủ ă m 200 tươ ng ứnl à 17 t ấnqu ý I, 14ấ nqu ý II,
13 t ấnqu ý IIv à 12 t ấnqu ý I

T ính tronc ả gia o ạnth ìqu ý II ă m 200l àth ờ i ểm ư ợn h àngđư ợcnh
ậv ề ítnh ấtch đ ạt 9 t ấv àgi ảm 33,57% s v ớ c ùnk ă m 2007. Caonh ấl àth

ờ i ểmqu ý ă m 200 ư ợn h àngnh ậv đ ạt ho ảng 17 tấn ă ng 54,5% s v ớiqu
ý ă m 200v ă ng ho ảng 42,8% s v ớiqu ý I ă ú , ti ếđ l àqu ý I ă m 200v àqu
ý ă m 200 ư ợn h àngnh ậ đ ạt 16 tấ
.
go ài rakh ố ư ợngch ấ d ẻonh ậv c ũc s ựkh ácbi ệv t ỷtr ọng theoth ịt
ư ờngnhập H àn h ỉ ơ ng tynh ậv ềch y ế đ ềt c ácnh à cung ứng ở tron
ước , dogi c ảch ấ d ẻo ở tron ư ớr ơ n s v ớinh ậpkhẩu , í t ố k év ề chiph v
ậ t ảv l àmth tụ
.
Nu â nn õ d ẫ t ớs ựbi ế đ ộnv ềkh ố ư ợngch ấ d ẻo nu â nli ệm c ông
tynh ậv ềđ
:
S ựbi ế đ ộn c ủagi ỏnh ậpkh ẩ b ìnhq â c ủ m ộ t ấnch ấ d ẻ v àoth ịt ư
ờng tron ước . D c ácch ủnglo ạich ấ d ẻl s ảnph ẩ c ủang àn ơ ng nhi ệ h ỉ d
ầ ờ s ựbi ế đ ộn c ủagi d ầuth ơt ờ nth ịt ư ờngth ếgi ớđ c únh ững ản ư ởng
nhấ đ ịn t ớigi ỏnh ậpkhẩu ă m 2006gi ỏnh ậpkh ẩ b ìnhq â c ủ c ácch ủnglo
ạich ấ d ẻo nu â nli ệ v à ư ớc ta ho ảng 1.432US / ấ n ă m 200l à ho ảng
1.562US /tấn ă m 2008 ho ảng 1.770US /t ấv à ă m 200l à 1.272U D/tấn .
Tron ă m 2007 qu c á đ ợ ă nggi d ầuth ĩth ìgi ỏnh ậpkh ẩ b ìnhq â m ộ t
ấnch ấ d ẻ à ư ớc t c ũn ă n ờ n 1.562 USD Đ ếnth ờ i ểmth áng 0 ă m
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
20
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
2008gi d ầuth đ ạtn ư ỡng 146US m ộtth ùngth ìgi ỏnh ậpkh ẩ b ìnhqu â m
ộ t ấnch ấ d ẻ ă n ờ n 1.770US D. Tuy h â n san đ ế đ ầ ă m 2009 m ộtph ần d
t á đ ộn c ủakh ủngho ảng kint ếth ếgiới ,gi ỏnh ậpk ẩ m ộ t ấnch ấ d ẻo nu â
nli ệugi ả c ũn ho ảng 1.272US
.

Nu â nn õ nti ếp theđ l à ds h ạnch v ề gu ồ v ố c ủ ơ ng ty V ớ đ ặcth l
m ộ ụ ng ty qum v ừv àn ỏ v ừađư ợcth àn l ậpc ư õ u,c ư c ú hi ều kinh
nghiệm trongho ạ đ ộng kinh doan c ũngnh c ácho ạ đ ộng hu đ ộng gu ồ v
ốnkhác .Hi ệ t ại gu ồ v ố c ủ ụ ng t m ớich c ú ho ản t ầm 1t đ ồngVi
Namệt , tronđ úth c ú ho ảng t l v ốn d c ác đ ôn c ủ ơ ng t g ó c ũ l ạ t ầm t l
v ốn vay N ếugi s ửgi b ìnhq â c ủ m ộ t ấnch ấ d ẻo nu â nli ệunh ậv l à
1.272US D,gi c ủ ă m 200v v ớt ỷgi ỏt ờ nth ịt ư ờnt ự d t ạith ờ i ểm tháng
ă m 200l 1US D=19 .400 VND t ính rati ềnVi ệt Namgi b ìnhq â n às ẽ ho
ảng 24,67 ri ệ m ộ tấn ụ ng t c ũngch c úth ểnh ậ t ố đ a ho ảng 65 t ấnch ấ d
ẻđ ểph ụv ụ choho ạ đ ộng kinh doan c ủ m n
.
T ốđ ộ qua vịn c ủ v ố v ẫ c ũnchậm s ốti ền đ ọn c ầ t h h ồ c ủ ụ ng t v
ẫ c ũn ca d ẫ đ ếnnh ữngkh ỉk ă v ố n choho ạ đ ộng kinh doanh ă m 2006 kh
m ớ đ v àoho ạ đ ng ,kh ố ư ợn h àn h ỉa b án r c ủ ơ ng tych y ếl b á ư ớ h
ìnhth ứctr ảch ậmnh ằd ữc õ nkh ác h ng B ộph ậk ếto án chobi ế đ ế h ế ă m
2006th ụ ng t v ẫ c ũn ho ản ơ 5 70 ri ệ đ ồngVi ệt Namti ền đ ọn v ẫnc ư a
th h ồ hết , ba g ồc ảti ềt ừ kinh doan m ặ h àngch ấ d ẻo nu â nli ệv c c á m
ặ h àngkhá
.
Đ đ ả ả o gu ồ h àn s ẵc ú choho ạ đ ộng kinh doanhth ụ ng tyl â nph ảc
m ộ ư ợn h àng nh ấ đ ịnh ở trong kho ư ợn h àn t ồn kh c ủaqu ýt ư ớ t ồ đ
ọn l ạs ẽ ản ư ởn t ớ ư ợn h àngnh ậv ề trongqu ý sau n ế ư ợn h àn t ồn kht
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
21
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
ừqu ýt ư ớ l ớnc ư c úkh ă ngt â uth h ết trongqu ý sauth ư ợn h àn h ậv s
ẽgi ảv àn ư ợ l ạ n ế ư ợn h àn t ồn khocu ốiqu ýkh ônđ đ ả b ảo chovi ệcth
ựchi ệ c á h ợ ĩ n b á h àngth ư ợn h àngnh ậv ề trongqu ý sas ă

2.1.2 Giá cả hàng hóa nhập

Gi b ìnhqu â c ủ m ộ t ấn nu â nli ệuđư ợcnh ậv ề kh c ủ ơ ng tyđư ợ t
ínht ờ c s l ấ t ổnggi ỏtr ịt ề h ànm ơ ng tynh ậv ề tron m ộtth ờk ỳnh ấ đ
ịnh chia chokh ố ư ợngnh ậv c ũng trongth ờk ú B ấk l ành ậv t ừ tron ư ớc
hat ư ớc goài .Gi b ìnhq â c ủ m ộ t ấn nu â nli ệunh ậv c ũnc s ựbi ế đ ộng
theoth ời gian, qu c á ă v à qu c ácqu ý tron m ộ ă m, xoay quanhgi c ủanh
ựa nu â nli ệut ờ nth ịt ư ờngth ếgiới

Trongqu ý I ă m 2006 kh đ v àoho ạ đ ng ụ ng tđ ónh ậv ề kh c ủ m
ình ho ảng 16 t ấn g â nli ệuch ấ dẻo ,tr ịgi ỏ ho ảng 3,68t đ ng t ín b ìnhq â
ngi c m ỗ t ấ v ào ho ảng 23,06 ri ệ đ ng N ế l ất ỷgi c ủ ă m 200 t ạith ờ i
ểmth áng l 1US D= 16.100VNDth ìgi b ìnhq â n à v ào ho ảng 1.432US m
ộ tấ
.
ă m 2007,gi b ìnhq â ộ t ấnch ấ d ẻonh ậv l à ho ảng 25 ri ệ đ ng ă ng
1,94 ri ệ đ ồnv ă n v ớ t ốđ ộ 8,41% s v ớ ă m 2006 ă m 200l ă m choth ấs ă
nggi ỏ hi ềunh ất trongsu ấtth ờk t ừcu ối 200 đ ế h ết 2009 ă m 2008gi b
ìnhq â m ộ t ấn nu â nl ệ unh ậv ề ho ảng 30,84 ri ệ đ ng ă ng 5,84 ri ệv ềgi
ỏtr v à 19,83v t ố ộ . Tuy h â nth đ ế ă m 2009gi b ìnhq â l ạc s ụ tgi ảm
nhanhch ng ,gi b ìnhq â m ộ t ấnch ấ d ẻ ụ ng tynh ậv ềch c ũn 24,69 ri ệ đ
ng ,gi ảm 6,15 ri ệv àgi ảm 1994 % s v ớ ă m 20
.
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
22
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
N ếu xe x étr ê ng ch t ừn ă mch úng tc úth ểthấ
:

Qu đ ầ ă m 2007gi b ìnhq â m ộ t ấnch ấ d ẻonh ậvđ c s ă ngn ẹ .
Trongqu đầu ụ ng tynh ậv ề ho ảng 16 t ấnch ấ d ẻ c ácloại ,tr ịgi ỏ ho ảng
3,793t đ ng b ìnhq â ngi m ỗ t ấn ho ảng 23,71 ri ệ đ ng ă ng 3,67% s v
ớiqu ýcu ố c ủ ă m 2006 T ính trongsu ấc ă m 2007gi b ìnhq â c ủ m ộ t ấn
nu â nli ệunh ậv ề khc ú x ư ớn ă n ờ m ộ các đ ề đặn ,gi b ìnhq â m ộ t ấnc
õ t dẻonh ậv ă nt ừ 23,71 ri ệ đ ồn m ộ t ấn trongqu ý ờ n 25,07 ri ệ đ ồn m
ộ t ấn trongqu ý II,qu ý IIIgi ảmnh c ũn 24,85 ri ệuđô n m ộ t ấv ă n ờ n
27,07 ri ệu trongqu ý
.
Baqu đ ầ c ủ ă m 200 đ án d ấs ă nggi m ạnm ẽnh ấ c ủakh ố ư ợngch
ấ d ẻonh ậ ề .Ti ế t ục x ư ớn ă nggi c ủ ă m 2007 q úy ă m 2008gi b ìnhq â
m ộ t ấnch ấ d ẻonh ậv ă n ờ n 32,12 ri ệ đ ng ,qu ý Il à 33,70 riệu , caonh ấl
àqu ý IIIgi b ìnhq â ờ t ới 35,62 riệu . San ế nqu ý IVthđ c s ự đ ổi hiều ,gi
ỡ nhq â m ộ t ấ t ụtgi ảmch c ũn 23,36 ri ệ đ ng ,gi ảm 12,26 ri ệv ềgi ỏtr v à
34,42v t ố ộ .Gi ảithíc h chs t ụtgi ả m ạnm n àl à do ản ư ởn c ủs t ụtgi
ảmgi d ầuth ĩt ờ nth ịt ư ờngth ếgi ớt ừcu ố ă m 20
.
ă m 2009, trongqu ý m ỗ t ấnch ấ d ẻonh ậv c úgi b ìnhqu ân ho ảng
23,18 ri ệ đ ng , tuy h â nth b ắ đ ầt ú y IItr đ ith ìgiđ c s ă ngn ẹ .Qu ý IIgi
ỏ trun b ìn m ỗ t ấnch ấ d ẻl à 24,13 riệu ă ng ho ảng 4,1% s v ớiqu ý I,gi
ỏqu ý IIl à ho ảng 25,04 ri ệ ồ nv àqu ý Il à 26,97 ri ệ đ n
.
Nh ững nu â nn õ n ản ư ởn t ớs ựbi ế đ ộnggi
:
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
23
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế
S ựbi ế đ ộnggi b ìnhq â c ủ m ộ t ấnch ấ d ẻo nu â nli ệunh ậv ề do hi

ều nu â nn õ õ y ra C ũngnh s ựbi ế đ ộnv ềkh ố ư ợngnhập , nu â nn õ nch y
ế õ y rs ựbi ế đ ộn n àl à dd ă nggi ả c ủagi d ầu thụt ờ nth ịt ư ờngth ếgiới
tđ l àm ản ư ởn t ớigi ỏch ấ d ẻo nu â nli ệut ờ nth ịt ư ờnmđ óđư ợctr ìn b àc
ụthể ởt ờ
.
Nu â nnh ânti ếp them àch úng tc úthđ c ậ t ớđ l à hu ếnh ậpkh ẩ c ủ m
ộs ốch ủnglo ạich â dẻo ,nh ấl m ộs ốch ủnglo ạm à tron ư ớđ s ảnxu ấtđư
ợcnh ưch ấ d ẻo PET, PVC…Theo Quyết định 39 ngày 28/7/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu từ
15/9/200đ ó được đánh từ 0% lên 5 đ ố v ớich ấ d ẻo PET, 8 đ ố v ới PVv àk
ụ ng đ ố v ớ h àn h ỉaxu ấx t c á ư ớcAS EA

Trong khđ úth ì PV l ạl àch ủnglo ạm à đư ợ ụ ng tynh ậv ề hi ềunh ấv c
ácth ịt ư ờngnh ậv ềch y ế l ạik ụ ngph ảl c á ư ớcAS A
.
M ột nu â nn õ n ữc ú ản ư ởngk ơ ngnh t ớs ựbi ế đ ộnggi ỏnh ậpkh ẩ
b ìnhq â c ủ m ỗ t ấnch ấ d ẻonh ậvđ l à ản ư ởn c ủt ỷgi h ố oái T ỷgi h ố o
áibi ế đ ộn l àm chogic ư ợn h ànm ơ ng tynh ậpkh ẩt ư ớc go àv c ũngbi ế
đ ộng theoC ụth ểqu ý Iv à II ă m 2008 khm àgi d ầuth đ ạtn ư ỡng 146US m
ộtth ùn v àong ày 03th áng 07th v à t ầmth áng 0t ỷgi h ố o áit ờ nth ịt ư ờnt
ự dc l úđ ă n ờ n 17.40 đ ồngVi ệt Na đ ổ 1US D ă m 200t ỷgi n à c ũ ă n
mạn ơ ờ n ho ảng 19.40 đ ồn đ ổ 1US DT ỷgi h ố o ái gi ă ng trongth ời gia
g ầ õđ g ópph ầ l à ă nggi h àn h ỉ ơ ng tynh ậv t ư ớc go àv tđ l à ă nggi b
ìnhq â m ộ t ấ h n
2.1.3 Các nguồn cung
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
24
Trường Đại Học Khoa
Kinh Tế Quốc Dân Thương Mại và Kinh Tế Quốc Tế

g
Hi ện nay c ác gu ồn cung ứngch ế m ặ h àngch ấ d ẻo nu â nli ệu ch ơ
ng tl t ừ gu ồ h àng tron ư ớv à gu ồ h àngnh ậpkhẩuĐ c úth ể xe x ék ơ v ề
hai gu ồn cung ứn này ,ch úng ta xe x é d ự à b ảns ốli ệu sa

B ảng s s ánhgi ữath ịt ư ờng ton ư ớv àth ịt ư ờn ư ớc go àv t ỷtr ng ,kh
ố ư ợn h àng kho,gi ỏnh ập kh b ìnhq â m ộ t ấ h àng trong b ă m 2007,
200v à 20
.

Năm Thị trường trong nước Thị trường nước ngoài
Tỷ trọng
(%)
Khối lượng
nhập(tấn)
Giỏ bình
quân một
tấn (triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Khối lượng
nhập(tấn)
Giỏ bình
quân một
tấn (triệu
đồng)
2007 68,88 372 24,74 31,12 168 25,57
2008 75,47 323 30,69 24,43 105 31,3
2009 76,5 437 24,5 23,5 134 25,32


S ốli ệ ớ nhto án tron b ản d ựat ờ nth ốnk v ềkh ố ư ợnv àgi ỏtr h
àngnh ậpkh ẩu trong b ă m 2007, 2008, 200 c ủb ộph ậk ếtoán S ốli ệđ óđư
ợ l àmtrì
.
2.1.3.1 Các nguồn cung ứng từ tron ư
c
Hi ện na ụ ng tc ổph ầ s ảnxu ất kinh dan hxu ấtnh ậpkh ẩ T ổn H ợ đ
angnh ậ h ànt ừ ho ảng 10nh à cung ứng ở tron ư ớcn ư ơ ng ty TNHHnh ựv
Sinh Viân Nguyễn Đình Việt Lớp Thương Mại Quốc Tế
K48
25

×