Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cà phê công chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 144 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHIỆP



THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ
MÁY CÀ PHÊ CÔNG CHÍNH







SVTH : NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU
MSSV : 0951030002
GVHD : PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG








TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2014

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư điện GVHD: PQS TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay đất nước ta đang trên đà phát triển, đang trên con đường công nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước; Điện năng ngày càng được sử dụng rộng rãi và đã trở thành một nhu cầu
không thể thiếu trong sản xuất, sinh họat.

Hiện nay bên cạnh sự phát triển của các ngành kinh tế trọng yếu, thì ngành điện trong
nước ta cũng đang trong giai đọan đầu tư và phát triển. Với việc các công ty, xí nghiệp, các
khu dân cư đã và đang được hình thành thì việc cung cấp điện phải hợp lý và tối ưu. Một
phương án cung cấp điện tối ưu sẽ giảm được chi phí đầu tư xây dựng hệ thống điện và chi phí
vận hành, giảm tổn thất điện năng. Qua đó thao tác vận hành điện cũng đơn giản hơn và quá
trình sửa chữa cũng dễ dàng hơn.

Việc thiết kế cung cấp điện phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
Độ tin cậy cấp điện: mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tùy thuộc vào tính chất và yêu
cầu của phụ tải. Với những công trình quan trọng cấp nhà nước phải cấp điện liên tục ở
mức cao nhất. Với những đối tượng kinh tế như nhà máy, xí nghiệp,…thì htường đặt
máy phát điện dự phòng.
Chất lượng điện: được đánh giá qua hai chỉ tiêu là tần số và điện áp. Nhà thiết kế phải
đảm bảo chất lượng điện áp, còn chỉ tiêu tần số là do nhà nước quy định.
An toàn: công trình cấp điện phải được thiết kế có tính an tòan cao, an tòan cho người
vận hành, người sử dụng và cho thiết bị điện.
Kinh tế: Trong quá trình thiết kế thường xuất hiện nhiều phương án. Ta chọn phương
án tối ưu nhất về vốn đầu tư và phí tổn vận hành.


















Đồ án tốt nghiệp kỹ sư điện GVHD: PQS TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU


LỜI CẢM ƠN



Xin chân thành cám ơn Quý thầy cô trong trường Đại Học Mở Tp Hồ Chí hướng
dẫn giúp đỡ em về nhiều mặt để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này

Xin cảm ơn ban lãnh đạo Điện Lực Lâm Đồng, Đội quản lý đường dây và trạm Đà
Lạt đã cho tôi nhiều thời gian quý báu và giúp đỡ


Vì khả năng còn nhiều hạn chế chắc chắn luận văn sẽ còn nhiều sai sót, xin kính
mong được sự chỉ dạy và góp ý của quý Thầy Cô để quá trình nghiên cứu và vận dụng
kiến thức đạt kết quả tốt hơn trong thực tế sau này

Xin cảm ơn Công ty Cà phê CÔNG CHÍNH đã cung cấp cho tôi những thông tin quý
báu. Xin cảm ơn các bạn cùng lớp, các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi trong suốt
quá trình học và hoàn thành cuốn luận văn này


TP. HCM, Ngaøy 28 thaùng 02 naêm 2014


SVTH:NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU






















Đồ án tốt nghiệp kỹ sư điện GVHD: PQS TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH Error! Bookmark not defined.
I. Giới thiệu chung: Error! Bookmark not defined.
II. Sơ đồ quy trình công nghệ nhà máy : Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN NHÀ MÁY . Error! Bookmark not defined.
I. khái niệm chung: Error! Bookmark not defined.
1. phân nhóm phụ tải Error! Bookmark not defined.
2. tủ phân phối: Error! Bookmark not defined.
II. Các phương pháp xác định phị tải: Error! Bookmark not defined.
III. Phân nhóm phụ tải Error! Bookmark not defined.
1. KHU CHẾ BIẾN TƯƠI: Error! Bookmark not defined.
2. KHU SẤY KHÔ Error! Bookmark not defined.
3. KHU CHẾ BIẾN KHÔ: Error! Bookmark not defined.
4. TRẠM BƠM Error! Bookmark not defined.
IV. TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG III. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA TỪNG PHÂN XƯỞNGError! Bookmark not defined.
I. Tính toán tạ phân xưởng 1 chế biến tươi Error! Bookmark not defined.
1. Tính toán chiếu sáng Error! Bookmark not defined.
2. Xác định phụ tải chiếu sang phân xưởng 1 (khu chế biến tươi)Error! Bookmark not defined.
3. Xác định phụ tải ổ cắm tại phân xưởng 1 khu chế biến tươi :Error! Bookmark not defined.
4. tổng phụ tải đèn,ổ cắm Error! Bookmark not defined.

II. Tính toán tại phân xưởng 2 sấy tươi Error! Bookmark not defined.
1. Tính toán chiếu sáng Error! Bookmark not defined.
2. Xác định phụ tải chiếu sang phân xưởng 2 (khu sấy tươi)Error! Bookmark not defined.
3. Xác định phụ tải ổ cắm tại phân xưởng 2 khu sấy : Error! Bookmark not defined.
4. tổng phụ tải đèn,ổ cắm Error! Bookmark not defined.
III. Tính toán tạ phân xưởng 3 chế biến khô Error! Bookmark not defined.
1. Trình tự tính toán Error! Bookmark not defined.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư điện GVHD: PQS TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU

2. Xác định phụ tải chiếu sang phân xưởng 3 (khu chế biến khô)Error! Bookmark not defined.
3. Xác định phụ tải ổ cắm tại khu chế biến khô: Error! Bookmark not defined.
4. tổng phụ tải đèn,ổ cắm khu chế biến khô. Error! Bookmark not defined.
IV. Tính toán chiếu sang nhà kho: Error! Bookmark not defined.
1. Trình tự tính toán Error! Bookmark not defined.
2. Xác định phụ tải chiếu sang kho Error! Bookmark not defined.
V. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG VĂN PHÒNG Error! Bookmark not defined.
1. Trình tự tính toán Error! Bookmark not defined.
2. Xác định phụ tải chiếu sáng văn phòng Error! Bookmark not defined.
3. Xác định phụ tải ổ cắm tại văn phòng Error! Bookmark not defined.
4. Xác định phụ tải làm mát tại văn phòng: Error! Bookmark not defined.
5. tổng phụ tải đèn,ổ cắm tại văn phòng: Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG IV. TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN Error! Bookmark not defined.
I. CÔNG SUẤT CÁC NHÓM THIẾT BỊ Error! Bookmark not defined.
1. NHÓM I: Error! Bookmark not defined.
2. NHÓM II: Error! Bookmark not defined.
3. NHÓM III: Error! Bookmark not defined.
4. NHÓM IV: Error! Bookmark not defined.
5. NHÓM V: Error! Bookmark not defined.

6. NHÓM VI: Error! Bookmark not defined.
7. NHÓM VII : MÁY BƠM Error! Bookmark not defined.
II. CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO TỦ PHÂN PHỐI PHỤ TPPPError! Bookmark not defined.
1. TỦ PHÂN PHỐI PHỤ I: Error! Bookmark not defined.
2. TỦ PHÂN PHỐI PHỤ II: Error! Bookmark not defined.
3. TỦ PHÂN PHỐI PHỤ III: Error! Bookmark not defined.
4. CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH :Error! Bookmark not defined.




Đồ án tốt nghiệp kỹ sư điện GVHD: PQS TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU






CHƯƠNG V: THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP Error! Bookmark not defined.
I. CHỌN MÁY BIẾN ÁP Error! Bookmark not defined.
II. LỰA CHỌN MÁY PHÁT DỰ PHÒNG: Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG VI : TÍNH TOÁN CHỌN DÂY Error! Bookmark not defined.
I. SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN: Error! Bookmark not defined.
II. CHỌN DÂY TỪ MBA ĐẾN TPPC: Error! Bookmark not defined.
III. CHỌN DÂY TỪ MÁY PHÁT ĐẾN TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH :Error! Bookmark not defined.
VI. CHỌN DÂY DẪN TỪ TPPC ĐẾN TPP1: Error! Bookmark not defined.
VII. CHỌN DÂY DẪN TỪ TPP1 ĐẾN TĐL1: Error! Bookmark not defined.
VIII. CHỌN DÂY DẪN TỪ TĐL1 ĐẾN ĐỘNG CƠ BĂNG TẢI (1)Error! Bookmark not defined.

V. CHỌN DÂY TỪ TPP1 TỚI TỦ CHIẾU SÁNG 1: Error! Bookmark not defined.
VI. BẢNG LỰA CHỌN DÂY DẪN CHO CÁC TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH – PHÂN
PHỐI PHỤ - TỦ ĐỘNG LỰC: Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG VII: KIỂM TRA ĐỘ SỤT ÁP Error! Bookmark not defined.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Error! Bookmark not defined.
II. TIÊU CHUẨN SỤT ÁP CHO PHÉP Error! Bookmark not defined.
III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN SỤT ÁP: Error! Bookmark not defined.
IV. TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA SỤT ÁP TRÊN CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN
XƯỞNG Error! Bookmark not defined.
TPPC Error! Bookmark not defined.
TPP1 Error! Bookmark not defined.
TĐL1 Error! Bookmark not defined.
1. Sụt áp lúc làm việc bình thường: Error! Bookmark not defined.
2. Sụt áp lúc khởi động : Error! Bookmark not defined.


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư điện GVHD: PQS TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU

CHƯƠNG VII: KIỂM TRA NGẮN MẠCH Error! Bookmark not defined.
I. Tính ngắn mạch 3pha Error! Bookmark not defined.
1. Tính ngắn mạch tại thanhh góp (TPPC): ( ) Error! Bookmark not defined.
2. Tính ngắn3 pha mạch tại thanh góp TPP1 : ( ) Error! Bookmark not defined.
3. Ngắn mạch 3pha tại tủ thanh góp động lực 1 TĐL1 : ( )Error! Bookmark not defined.
4. Tính ngắn mạch3 pha tại động cơ băng tải chuyền hàng (1) : ( )Error! Bookmark not defined.
II. Tính ngắn mạch 1 pha : Error! Bookmark not defined.
1. Xét ngắn mạch 1 pha tại (TPPC) Error! Bookmark not defined.
2. Ngắn mạch 1pha tại TPP1: Error! Bookmark not defined.
3. Ngắn mạch1 pha tại TĐL1 : Error! Bookmark not defined.

4. Tính ngắn mạch 1 pha tại động cơ băng tải chuyền hàng (1) : Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG IX: CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ Error! Bookmark not defined.
I. Chọn thiết bị bảo vệ : (CB : circuit breaker) Error! Bookmark not defined.
II. Tính toán chọn CB Error! Bookmark not defined.
1. Chọn CB cho tủ phân phối chính: Error! Bookmark not defined.
2. Chọn CB cho tủ phân phụ 1: Error! Bookmark not defined.
3. Chọn CB cho tủ phân phụ 2: Error! Bookmark not defined.
4. Chọn CB cho tủ phân phụ 3: Error! Bookmark not defined.
5. Chọn CB cho tủ động lực 1: Error! Bookmark not defined.
6. Chọn CB cho tủ động lực 2: Error! Bookmark not defined.
7. Chọn CB cho tủ động lực 3: Error! Bookmark not defined.
8. Chọn CB cho tủ động lực 4: Error! Bookmark not defined.
9. Chọn CB cho tủ động lực 5: Error! Bookmark not defined.
10. Chọn CB cho tủ động lực 6: Error! Bookmark not defined.
11. Chọn CB cho tủ động lực 7: Error! Bookmark not defined.
12. chọn CB cho tủ chiếu sáng 1 Error! Bookmark not defined.
13. chọn CB cho tủ chiếu sáng 2 Error! Bookmark not defined.
14. chọn CB cho tủ chiếu sáng 3 Error! Bookmark not defined.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư điện GVHD: PQS TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU

15. chọn CB cho tủ chiếu sáng kho Error! Bookmark not defined.
16. chọn CB cho tủ chiếu sáng văn phòng Error! Bookmark not defined.
17. chọn CB cho các động cơ nhóm 1 Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG X :TÍNH TOÁN VÀ CHỌN THIẾT BỊ BÙ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG
SUẤT Error! Bookmark not defined.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Error! Bookmark not defined.
II. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤTError! Bookmark not defined.

III. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HỆ SỐ COS : Error! Bookmark not defined.
IV. XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ: Error! Bookmark not defined.
VII. CHỌN CB CHO THIẾT BỊ BÙ : Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG XI : THIẾT KẾ AN TOÀN ĐIỆN CHO NHÀ MÁY Error! Bookmark not defined.
I. MỤC ĐÍCH: Error! Bookmark not defined.
1. Tiếp xúc trực tiếp: Error! Bookmark not defined.
2. Tiếp xúc gián tiếp: Error! Bookmark not defined.
II. CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐẤT Error! Bookmark not defined.
1. Phương pháp lựa chọn Error! Bookmark not defined.
2. Tính toán chọn lựa dây bảo vệ Error! Bookmark not defined.
III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT Error! Bookmark not defined.
1. Xác định điện trở yêu cầu Error! Bookmark not defined.
2. Chọn hình thức nối đất : Error! Bookmark not defined.
3. Chọn điện cực nối đất : Error! Bookmark not defined.
4. Chọn điện trở suất của đất : Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp bố trí cọc – thanh Error! Bookmark not defined.
6. Xác định điện trở suất tính toán của các điện cực Error! Bookmark not defined.
7. Xác định điện trở tản của một điện cực thẳng đứng : Error! Bookmark not defined.
8. Xác định số cọc sơ bộ Error! Bookmark not defined.
9. Xác định điện trở tản của một điện cực nằm ngang Error! Bookmark not defined.
10. Tính chính xác điện trở của toàn bộ số điện cực thẳng đứngError! Bookmark not defined.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư điện GVHD: PQS TS PHAN QUỐC DŨNG
SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU

12. Kiểm tra tính toán : Error! Bookmark not defined.
13. Sơ đồ bố trí cọc thanh : Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG XI : CHỐNG SÉT VÀ HỆ THỐNG NỐI ĐÁT CHỐNG SÉTError! Bookmark not defined.
I. ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CHỐNG SÉT SYSTEM 3000 ĐỂ THIẾT KẾ CHỐNG

SÉT CHO NHÀ MÁY CÀ PHÊ CÔNG CHÍNH Error! Bookmark not defined.
1. Quan điểm thiết kế Error! Bookmark not defined.
2. Mặt bằng nhà máy: Error! Bookmark not defined.
3. Hệ thống chống sét trực tiếp cho nhà máy cà phê Công ChínhError! Bookmark not defined.
4. Thiết kế nối đất chống sét cho nhà máy: Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp bố trí cọc – thanh Error! Bookmark not defined.
6. Xác định điện trở suất tính toán của các điện cực Error! Bookmark not defined.
7. Xác định điện trở tản của một điện cực thẳng đứng : Error! Bookmark not defined.
8. Xác định số cọc sơ bộ Error! Bookmark not defined.
9. Xác định điện trở tản của một điện cực nằm ngang Error! Bookmark not defined.
10. Tính chính xác điện trở của toàn bộ số điện cực thẳng đứngError! Bookmark not defined.
11. Tính chính xác số điện cực thẳng đứng : Error! Bookmark not defined.
12. Kiểm tra tính toán : Error! Bookmark not defined.


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I. Giới thiệu chung:
Nhà máy cà phê Công Chính nằm tại Đức Trọng thuộc tỉnh Lâm Đồng , cách Đà Lạt 30km
về hướng đông nam,. Nhà máy trực thuộc công ty cà phê Công Chính có văn phòng chính tại
Bảo Lộc; là một công ty tư nhân nhưng nhà máy được đầu tư, trang thiết bị hiện đại. những
thiết bị máy móc hầu như được nhập về từ các nước có nền công nghiệp phát triển tiên tiến
như Mỹ, Nhật… nên sản phẩm thu được có chất lượng rất cao. Thành phẩm hầu như dưodcj
dung để xuất khẩu sang nước ngoài.
II. Sơ đồ quy trình công nghệ nhà máy :













Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 2

CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN NHÀ MÁY

I. khái niệm chung:
1. phân nhóm phụ tải
Trong quá trình thiết kế một hệ thống điệncho nhiều phụ tải, ta phải phân những phụ tải
này ra thành các nhóm nhằm mục đích
+ Cân bằng công suất trong mạng lướicung cấp điện
+ tiết kiệm dây dẫn, tủ phân phối, tủ động lực
+ dễ dàng bảo trì và sửa chữa khi có sự cố sảy ra, thông thường người ta phân nhóm theo
các phương án sau:
a. phân theo công suất:
- các thiết bị cùng công suất thành một nhóm
- có thể phân bổ nhóm có công suất lớn hơn xen kẽ nhóm có công suất nhỏ nhằm
chia đôi công suất giữa các nhóm có công suất các nhóm đồng đều nhau. Nhằm
cân bằng công suất cho lưới điện và dễ dàng chọn các thiết bị bảo vệ và dây dẫn.
b. phân loại theo các nhóm công suất : chọn các thiết bị gần nhau để đưa vào một nhóm

c. phân loại theo nhóm chức năng : chọn các thiết bị có cùng chức năng và công suất
không chênh lệnh nhau nhiều đưa vào một nhóm
2. tủ phân phối:
Đối với những phân xưởng có công suất lớn, cần chọn những vị trí thích hợp để
đặt tủ phân phối. việc lắp đặt này phải đảm bảo được an toàn , vừa thể hiện cách
bố trí thích hợp nhất là tại tâm phụ tải. Tuy nhiên tùy vào sơ đồ mặt bằng cụ thể
và tính chất an toàn cháy nổ mà người thiết kế cần chọn những vị trí lắp đặt khác
nhau cho hợp lý nhất
Đối với nhà máy cà phê Công Chính, dựa vào sơ đồ mặt bằng cách bố trí các khu
vực và tính chất an toàn trong cháy nổ. Ta đặt 01 tủ điện phân phối chính (TPPC)
tại trạm biến áp và 04 tủ phân phối điện khu vực và 06 tủ động lực nằm trong nhà
máy. Các tủ điện là loại đầu ra tùy theo số lượng của thiết bị động lực và phụ tải
chiếu sang.











Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 3


II. Các phương pháp xác định phị tải:

Trong hệ thống điện, để xác định phụ tải người ta dùng phương pháp đơn giản hóa
hoặc phương pháp chính xác là tùy thuộc vào giai đoạn thiết kế và các nút điểm lúc tính
toàn. Xác định phụ tải tính toán nhằm mục đích chọn dây dẫn , chọn sơ đồ bố trí dây.
Việc xác định phụ tải phụ thuộc rất nhiều yếu tố , do vậy việc xác định chính xác
phụ tải tính toán là một việc rất khó khan và cũng rất quan trọng. vì phụ tải tính toán
được nhỏ hơn thực tế thì sẽ dẫn đến giảm tuổi thọ của thiết bị , còn lớn hơn nhiều thì lãng
phí kinh tế
Các hệ thống cung cấp điện công nghiệp ở trong điều kiện sản xuất thay đổi theo thời
gian ( do hoàn thành công nghệ, nâng cao hiệu suất sữ dụng thiết bị …) những điều kiện
đó khi thiết kế hầu như không thể xác định bằng lý thuyết một cách chính xác và thực tế
cũng không yêu cầu xác định phụ tải điện với độ chính xác cao. Vì vậy khi thiết kế cho
phép ta đơn giản hóa công thức tính toán và chấp nhận sai số.
 Các phương pháp xác định phị tải :
- Phương pháp xác định phị tải tính toán theo công suất đặt với hệ số bé hơn đơn vị


- Phương pháp xác định phị tải tính toán htwo công suất trung bình với hệ số lơn
hơn hoặc đơn vị:
 
tb
22
1
tt
P K P K  

- Hoặc them vào giá trị phụ tải trung bình một đại lượng nào đặc trưng cho độ
lệch của phụ tải tính toán so với phụ tải trung bình
tt d
PP




Chi tiết các phương pháp xác định phụ tải tính toán và những khả năng áp
dụng, ưu và khuyết điểm của từng phương pháp.
1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Đây là phương pháp được sữ dụng khi đã có thiết kế nhà xưởng của xí nghiệp.
trường hợp này chỉ biết duy nhất một số liệu cụ thể là công suất đặt của từng
phân xưởng trong nhà máy.
tt nc d
P K P

tt
P
: công suất tính toán
nc
K
: hệ số nhu cầu của nhóm
d
P
: công suất đặt.
Đối với động cơ công suất ghi trên nhãn hiệu chính là công suất cơ điện
trên trục động cơ, công suất đầu vào được gọi là công suất đặt.
dm
d
dc
P
P




 
d

11
1
tt
P K P K  
ỏn tt nghipk s in GVHD: PGS.TS PHAN QUC DNG

SVTH: NGUYN HNG QUANG DIU Page 4


0.8 0.95
dc


: hiu sut nh mc ca ng c. tớnh toỏn n gin cho
phộp :
d dm
PP

Ph ti tớnh toỏn ca mt phõn xng
+ cụng sut tớnh toỏn ng lc:
dl nc d
P K P

+ cụng sut tớnh toỏn chiu sỏng:
P
cs
= N

Bẹ
* n
boựng/boọ
* ( P
ủeứn
+ P
ballas
)
Q
cs
= P
cs
* tg


+ cụng sut tớnh toỏn tỏc dng ca phõn xng :
P
tt
= P
ủl
+ P
cs
+ cụng sut tớnh toỏn phn khỏng ca phõn xng :
tt dl cs tt
Q Q Q P tg



+cụng sut tớnh toỏn ton phn ca phõn xng :
22

tt tt tt
S P Q



Ph ti tớnh toỏn ca ton nh mỏy

11
nn
ttNM dt tti dt tti csi
ii
P K P K P P





11
nn
ttNM dt tti dt tti csi
ii
Q K Q K Q Q




22
ttNM ttNM ttNM
S P Q


3
ttNM
ttNM
dm
S
I
xU


Trong ú
dt
K
: h s ng thi, th hin s khụng trựng v giỏ tr cc i ca nhúm
ph ti tiờu th riờng bit. Ph thuc vo v trớ ca im nỳt xột trong h thng cung
cp in xớ nghip, thụng thng nm trong gii hn.
dt
K
= 0,85-1.




Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 5


Việc xác định
dt
K


đòi hỏi sự hiểu biết chi tiết về lưới điện và điều kiện vận hành của
từng tải riêng biệt trong lưới. Hệ số đồng thời cho tủ phân phối cung cấp điện cho một
số mạch





































số mạch
hệ số
Kđt
2 và 3( tủ được kiểm nghiệm hoàn
toàn)
0.9
4 và 5
0.8
6 đến 9
0.7
10 và lớn hơn
0.6
tủ được kiểm nghiệm từng phần trong
mỗi trường hợp được tính
1
Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 6



III. Phân nhóm phụ tải
Bảng thiết bị:
stt
ký hiệu
tên thiết bị
số
lượng
công suất định mức nhóm
(kW)
1
1
băng tải
2
7,4
2
2
máy rửa
2
7,4
3
3
vis tải
4
14,8
4
4
cối xay tươi
4
60
5

5
lồng tách võ
4
14,8
6
6
lồng tách quả
2
7,4
7
7
bơm hạt
1
5
8
8
máy đánh nhớt
1
5
9
9
sàn làm ráo
2
7,4
10
10
quạt hút nhiệt
4
44
11

11
gàu + băng tải
2
7,4
12
12
vis tải + gàu
2
7,4
13
13
vis tải
1
3,7
14
14
quạt hút nhiệt 2
4
20
15
15
gàu + băng tải
2
7,4
16
16
gàu +vis tải
2
7,4
17

17
cối xay khô
4
140
18
18
vis tải + gàu
4
14,8
19
19
sàn trọng lượng
4
14,8
20
20
vis tải + gàu
4
14,8
21
21
sàn trọng lượng
4
14,8
22
22
sàn trọng lượng
1
5
23

23
sàn trọng lượng
1
5
24
24
máy bắn màu
1
5
25
25
máy bắn màu
1
7,5
26
MB1
máy bơm 1
1
15
27
MB2
máy bơm 2
1
15
28
MB3
máy bơm 3
1
15
29

MB4
máy bơm 4
1
15







Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 7



Xác định tâm phụ tải cho tủ động lực.
Tọa độ tâm phụ tải có thể được xác định theo công thức:


=













=










1. KHU CHẾ BIẾN TƯƠI:

- NHÓM I: rửa và xay xát
stt

hiệu
tên thiết bị
số
lượng
Pdm
(kW)
cos
X(m)
Y(m)
1

1
băng tải
1
3.7
0.8
65
48.8
2
1
băng tải
1
3.7
0.8
65
45.8
3
2
máy rửa
1
3.7
0.8
60.4
48.8
4
2
máy rửa
1
3.7
0.8
60.4

45.8
5
3
vis tải
1
3.7
0.8
57
50.4
6
3
vis tải
1
3.7
0.8
57
47.4
7
3
vis tải
1
3.7
0.8
57
44.4
8
3
vis tải
1
3.7

0.8
57
41.4
9
4
cối xay tươi
1
15
0.86
53
50.4
10
4
cối xay tươi
1
15
0.86
53
47.4
11
4
cối xay tươi
1
15
0.86
53
44.4
12
4
cối xay tươi

1
15
0.86
53
41.4
13
5
lồng tách vỏ
1
3.7
0.8
49.2
44.4
14
5
lồng tách vỏ
1
3.7
0.8
49.2
41.4
TỔNG
14
97





=










= 54.8 m 

=









= 45.8 m
Tổng công suất định mức nhóm 1:

=97 Kw




Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG


SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 8


- NHÓM II:
stt

hiệu
tên thiết bị
số
lượng
Pdm
(kW)
cos
X(m)
Y(m)
1
5
lồng tách vỏ
1
3.7
0.8
49.2
50.4
2
5
lồng tách vỏ
1
3.7
0.8

49.2
47.4
3
6
lồng tácg quả
1
3.7
0.8
45.2
44.4
4
6
lồng tách quả
1
3.7
0.8
45.2
41.4
5
7
bơm hạt
1
5
0.83
45.2
50.4
6
8
máy đánh nhớt
1

5
0.83
39.4
52.4
7
9
sàn làm ráo
1
3.7
0.8
39.4
49
8
9
sàn làm ráo
1
3.7
0.8
36.4
49
TỔNG


8
32.2







=









= 43.5 m 

=









= 48.3m

2. KHU SẤY KHÔ
- NHÓM III
stt

hiệu

tên thiết bị
số
lượng
Pdm
(kW)
Ksd
cos
X(m)
Y(m)
1
10
quạt hút nhiệt
1
11
0.75
0.86
31.5
51
2
10
quạt hút nhiệt
1
11
0.75
0.86
31.5
49
3
10
quạt hút nhiệt

1
11
0.75
0.86
31.5
46
4
10
quạt hút nhiệt
1
11
0.75
0.86
31.5
43
5
11
gàu + băng tải
1
3.7
0.75
0.8
26.7
50.3
6
11
gàu + băng tải
1
3.7
0.75

0.8
23.7
50.3
7
12
gàu + vis tải
1
3.7
0.75
0.8
19.7
50
8
12
gàu + vis tải
1
3.7
0.75
0.8
16.7
50
TỔNG

8
58.8








=









= 29 m 

=









= 45.7 m


Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 9




- NHÓM IV:
stt

hiệu
tên thiết bị
số
lượng
Pdm
(kW)
cos
X(m)
Y(m)
1
13
vis tải
1
3.7
0,8
12.7
45
2
14
quạt hút nhiệt
1
5
0,3
7.3

50.4
3
14
quạt hút nhiệt
1
5
0,3
7.3
47.4
4
14
quạt hút nhiệt
1
5
0,3
7.3
44.4
5
14
quạt hút nhiệt
1
5
0,3
7.3
41.4
6
15
gàu + băng tải
1
3.7

0,8
19.7
42.7
7
15
gàu + băng tải
1
3.7
0,8
16.7
42.7
8
16
gàu + vis tải
1
3.7
0,8
26.7
42.4
9
16
gàu + vis tải
1
3.7
0,8
23.7
42.4
TỔNG

9

38.5






=









= 13.3 m 

=









= 44.5

3. KHU CHẾ BIẾN KHÔ:
- NHÓM V
stt
ký hiệu
tên thiết bị
số
lượng
Pdm
(kW)
Ksd
cos
X(m)
Y(m)
1
17
cối xay khô
1
35
0.75
0,86
6.3
27.8
2
17
cối xay khô
1
35
0.75
0,86
6.3

24.8
3
17
cối xay khô
1
35
0.75
0,86
6.3
21.8
4
17
cối xay khô
1
35
0.75
0,86
6.3
18.8
5
18
vis tải + gàu
1
3.7
0.75
0,8
10.3
27.8
6
18

vis tải + gàu
1
3.7
0.75
0,8
10.3
24.8
7
18
vis tải + gàu
1
3.7
0.75
0,8
10.3
21.8
8
18
vis tải + gàu
1
3.7
0.75
0,8
10.3
18.8
TỔNG
8
154.8








=









= 23,3 m 

=









= 6.7 m
Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG


SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 10



- NHÓM VI
stt

hiệu
tên thiết bị
số lượng
Pdm (kW)
cos
X(m)
Y(m)
1
19
sàn trọng lượng
1
3.7
0.8
16.4
27.4
2
19
sàn trọng lượng
1
3.7
0.8
16.4
24.4

3
19
sàn trọng lượng
1
3.7
0.8
16.4
21.4
4
19
sàn trọng lượng
1
3.7
0.8
16.4
18.4
5
20
vis tải + gàu
1
3.7
0.8
20.1
27.4
6
20
vis tải + gàu
1
3.7
0.8

20.1
24.4
7
20
vis tải + gàu
1
3.7
0.8
20.1
21.4
8
20
vis tải + gàu
1
3.7
0.8
20.1
18.4
9
21
sàn trọng lượng
1
3.7
0.8
24.4
27.4
10
21
sàn trọng lượng
1

3.7
0.8
24.4
24.4
11
21
sàn trọng lượng
1
3.7
0.8
24.4
21.4
12
21
sàn trọng lượng
1
3.7
0.8
24.4
18.4
13
22
sàn trọng lượng
1
5
0.83
28.6
18.6
14
23

sàn trọng lượng
1
5
0.83
28.6
25.6
15
24
máy bắn màu
1
5
0.83
33
23
16
25
máy bắn màu
1
7.5
0.83
33
17
TỔNG
16
66.9






=









= 24 m 

=









= 22
4. TRẠM BƠM
Động cơ làm việc ở chế độ dài hạn
sd
K
= 0,75
- NHÓM VII
stt


hiệu
tên thiết bị
số lượng
Pdm (kW)
Iđm
(A)
cos
X(m)
Y(m)
1
MB
máy bơm 1
1
15
28.5
0,86
43
57.5
2
MB
máy bơm 2
1
15
28.5
0,87
46
57.5
3
MB

máy bơm 3
1
15
28.5
0,88
49
57.5
4
MB
máy bơm 4
1
15
28.5
0,89
52
57.5
TỔNG
4
60





Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 11




=









= 47.5 m 

=









= 57.5 m





IV. TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG
STT

Tên thiết bị
Pđm (kW)
X(m)
Y(m)
1
Tủ động lực 1
97
54.8
45.8
2
Tủ động lực 2
32.2
43.5
48.3
3
Tủ phân phối 1
129.2
52
46.4
4
Tủ động lực 3
58.5
29
45.7
5
Tủ động lực 4
38.5
13.3
44.5
6

tủ phân phối 2
97
22.8
45.2
7
Tủ động lực 5
154.8
23.3
6.7
8
Tủ động lực 6
66.9
24
22
9
Tủ phân phối 3
221.7
23.5
11.3
10
Tủ động lực 7
(trạm bơm)
60
47.5
57.5

Tổng công suất Pđm = 507.9 kW
Vị trí đặt tủ phân phối chính TPPC :
 
77


dmtppi tppi dm tdl
dm
P X P X
X
P




= 33,45 (m)
 
77

dmtppi tppi dm tdl
dm
P Y P Y
Y
P




= 32,16 (m)





Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG


SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 12


CHƯƠNG III. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA TỪNG PHÂN XƯỞNG
Do diện tích phân xưởng rộng nên ta chia làm 6 khu vực, với 6 tủ chiếu sang như sau:
+ khu chế biến tươi :
tc
E
= 150(lux)
+ khu vực sấy khô :
tc
E
= 150(lux)
+ khu vực chế biến khô :
tc
E
= 300 (lux)
+ nhà kho :
tc
E
= 300 (lux)
+ nhà điều hành :
tc
E
= 300 (lux)
I. Tính toán tạ phân xưởng 1 chế biến tươi
1. Tính toán chiếu sáng
- Kích thước phân xưởng
Chiều dài a = 36 (m) ; chiều rộng b = 18 (m)

Diện tích S = a.b = 36*18 = 648 (
2
m
)
Chiều cao phân xưởng h= 8 (m)
- Hệ số phản xạ:
Trần nhà màu trắng
tran

= 0,7;
Tường màu xanh nhạt
tuong

= 0,5;
Sàn bằng gạch :
san

= 0,2.
- Độ rọi yêu cầu :
tc
E
= 150 (lux)
- Chọn hệ chiếu sang chung đều.
- Chọn nhiệt độ màu theo đồ thị Kruithof 

= 2700- 3500 K
- Chọn bộ đèn RI-GT : loại đèn huỳnh quang trắng nóng
- Loại : RI-GT: có các thông số sau:




= 2950 K, 

= 53, 

= 36 W, 

= 3000lm
Cấp bộ đèn : 0,8E
Số đèn/ bộ :2
Tổng quang thông các bóng/bộ: Quang thông = 3000 x 2 = 6000 lm


= 1,6

, 

= 1,9


- Phân bố các bộ đèn:
Phân xưởng có độ cao h= 8m
Cách trần h’= 2 m; bề mặt làm việc:0,85 m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: 

= 8 – 2 – 0,85 = 5,15 m
Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 13


- Chỉ số địa điểm:
K=




=


= 2.33
Chọn K= 2
- Hệ số bù tra bảng 6 trang 36 TL1
Chọn hệ số suy giảm do bám bụi: 


- Tỷ số treo

j=





=


= 0,29
- Hệ số sử dụng:
Trong đó hệ số có ích sẽ phụ thuộc vào các thông số sau:
Chỉ số địa điểm : K = 2,33

hệ số phản xạ trần : ρtr = 0.7
hệ số phản xạ tường ρtg = 0.5
hệ số phản xạ sàn : ρlv = 0.2
- từ các thông số trên ta tra bảng để tìm hệ số có ích E, rồi suy ra hệ số sữ dụng U.

Ta có cấp bộ đèn: U= 0,8E
Tra bảng hiệu số có ích các bộ đèn :
E
U
= 0,85
U =
EE
U

= 0,8 *0,85 = 0,68
- Quang thông tổng 

=




=


= 178676,5 lm
- Số bộ đèn


=







=


= 30 bộ
- Kiểm tra sai số quang thông
%=









=


= 0,74%
: sai số quang thông nằm trong khoảng cho phép ( -10%  20%). => số bộ đèn đã chọn
đạt yêu cầu.
- Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc



=






=


= 151 lux
- Phân bố các bộ đèn
Ta dựa vào 

và 





= 1,6

= 1,6*5,15 = 8,24 m



= 1,9

= 1,9*5,15 = 9,78m
Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG


SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 14

Ta chọn 32 bộ đèn chia ra 4 dãy, mỗi dãy 8 bộ đèn:
Khoảng cách dọc giữa tim đèn


BD
doc
BD
b N *l
L 4,5m
N

Khoảng cách giữa các dãy

ngang
day
a
L 4,5m
n

ax
ax
doc docm
ngang ngangm
LL
LL



=> phân bố đạt tiêu chuẩn.

18m
36m










Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 15


2. Xác định phụ tải chiếu sang phân xưởng 1 (khu chế biến tươi)
Chọn loại ballast: điện từ, , 

= 20% 

= 0,2*36 =7,2W
Công suất một bộ đèn:

= 2x36 + 2x7,2 = 86,4W
Công suất tác dụng tính toán:



= 

.

= 32*86,4 = 2,88 (kW)
Công suất phản kháng tính toán:
Cos= 0,96 => tg = 0,292


= tg 

=0,292 x3,22 = 0,835 ( kVAR)
Công suất biểu kiến


=







=






= 3 KVA.
3. Xác định phụ tải ổ cắm tại phân xưởng 1 khu chế biến tươi :
Ta chọn 3 ổ cắm phục vụ cho việc sử dụng các thiết bị cầm tay như:máy khoan, máy
cắt…
- Chọn ổ cắm có K
sd
= 0.5; K
đt
= 0,2 ;cos=0.7tan=1.02
I
đm
= 10(A), U
đm
=220(v) Ta có
P
đm
= I
đm
x U
đm
x cos=10x220x0.7=1540(w)=1.54(kw)
P
tt1
= P
đm
. n. K
sd
. K
đt
=1.54x3x0.5x0.2=0,46(kw)

Q
tt1
= P
tt
x tan=2,59x1.02=0,47(kvar)








Đồ án tốt nghiệpkỹ sư điện GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH: NGUYỄN HỒNG QUANG DIỆU Page 16

4. tổng phụ tải đèn,ổ cắm
Ta sử dụng tủ chiếu sáng để cung cấp điện cho hệ thống đèn chiếu sang,ổ cắm và quạt làm mát:
k
đt
= 0,9 ( tra bảng B16 trang B35 TL1)
P
ttcs
=k
đt
(P
đèn
+ P
tt ổ cắm

)=0.9(2,88 +1,54) = 3,98 (kw)
Q
ttcs
= k
đt
(Q
đèn
+ Q
tt ổ cắm
)= 0,9(0,835+0,47)=1,17(kvar)
S
ttcs
=




 


=



 

(KVA)
I
ttcs
=
















 

 

 



 



      
  
















×