Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

luận văn quản trị kinh doanh Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thương đầu tư phát triển công nghệ Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.49 KB, 39 trang )

Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
MỤC LỤC
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
LỜI NÓI ĐẦ
Trong ền kinh ế tị t ường à n ất à trong xu tế ội n ập ề k nh ế h ện nay, ự
ạnh tranh d ễn ra ất gay ắ . ác doanh ngh ệp m ốn ồn ạ , ứng ững t n tị t
ườn , m ốn ản p ẩm ủa ình ú tể ạnh tranh được ới ản p ẩm ủa ác doanh
ngh ệp k ác tì k ơ g ũn á h ào k ác à p ải t ến ành ác h ạt động ản x ất kinh
doanh sao cho ú h ệu q . Do ậ , ìm ra ác b ện p áp để ng cao h ệu qả ản x ất
kinh doanh à ấn đề đang được ất nh ều ác doanh ngh ệp quan m, cơ t ọn
Sau t t ời gian t c ập ại Công ty ổ p ần t ư ng ại đầu ư p át tr ển g ngệ
V ệ , t ước t ực t ạng h ạt động ản x ất kinh doanh ủa ng ty à h ệu qả ủa ác
h ạt động à , ôi qu ết định c ọn đề ài "Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thương đầu tư phát
triển công nghệ Việ" cho chu n đề t ực ập ủa ình ới ục đích để t ực ành n
ững k ến t ức đã ọc à qua đó xin đ a ra ột ố k ến ng , g ải p áp n ằm ng cao n
ữa h ệu qả ản x ất kinh doanh ủa ng ty.
ết ấu ủa l ận n ồm ba c ư ng
Chương I: Giới thiệu chung về Công tyổ p ần t ư ng đầu ư p át tr
ển công nghệ Việ
Chương II: Phân tích đánh giá hiu quả sản xuất kinh doanh của
Công tyổ p ần t ư ng đầu ư p át tr ển công nghệ Việ
Chương III: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
1
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
doanh của Công tyổ p ần t ư ng đầu ư p át tr ển công
nghệ Việ
Để hoàn thành bài luận văn này, tôi đã nhận được sử giúp đỡ tận tình của


giảng viên hướng dẫn và các cơ chú Phòng Kinh doanh. Tuy nhiên,đõ y là một
vần đề có phạm vi khá rộng, phức tạp và do trình độ, khảnă ng nắm bắt thực tế
còn có những hạn chế nên việc nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu só

Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô cùng cơ chú
trong Công ty để bài luận văn của tôi đạt kếtqủ a cao nh
.
CHƯƠN
1
GIỚI THIỆU CHUNG V Ơ NG TC ỔPH ẦNTHƯƠ N M ẠI ĐẦT
ƯPH ÁT RI ỂN CÔNG NGHỆ V
I.KH ÁIQU ÁV Ơ NG TC ỔPH ẦNTHƯƠ N M ẠI ĐẦT ƯPH ÁT RI
ỂN CÔNG NGHỆ V
1.Qu átr ìn h ìnhth ànv àph át ri ể c ủa doanh nhi
p Công ty ổ p ần t ư ng ại đầu ư p át công nghệ Việt được t ành ập m
2000, n ằm đáp ứng nhu ầu n ày àng cao trong ĩnh ực đào ạo ngề ủa xã ội
ỡ ự p át tr ển chung ủa ền g áo ục V ệtNam
Công ty ổ p ần t ư ng ại đầu ư p át công nghệ Việtà đối ác tin ậy ủa nh
2
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
ều ng ty, ập àn tế g ớ , chu n cung ấp th ết ị đào ạo à ngh n ứu khoa ọc n :
E E, EG M TECH, O S, MITU OY , E. D
n ạnh đội nũ án ộ nh ều kinh ngh ệm t ực ế trong ĩnh ực đào ạo ng ,
ng ty ũn ú ự ng ác quý báu ủa nh ều nà khoa ọ , chu n gia th ộc V ện Khoa
ọc ng ngệ V ệt Nam đã đào ạo n t ng ồn n n ực ạ h ẽ h ệu qả đáp ứng ốt n
ất ác u ầu ủa k ách àn
H ện nay, địa cỉ ủa Công ty ổ p ần t ư ng ại đầu ư p át công nghệ Việt
đặt ại ố 3 nừ 178/49 Trung L ệ , Đống a, t ành pố à ộ. ện thoại: 0 .5376447 -
a : 0 3.857457 ). Nhờ có chất lượng cao về sản phẩm và dịch vụ sau bán hàng,

Công ty ổ p ần t ư ng ại đầu ư p át công nghệ Việt đã trở thành đối tác tin cậy
trong các dự án tư vấn, thiết kế, cung cấp, lắp đặt và chuyển giao công nghệ
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
2. Chức năng và nhiệm vụ và của Công t
Công ty ổ p ần t ư ng ại đầu ư p át công nghệ Việt đã à ang à t trong n
ững ng ty àng đầu trong ĩnh ực ư ấ , th ết , ản x ấ , chu ển g ao ng ngệ c
trang th ết ị khoa ọc ỹ th ật cao, p ục ụ ng ác g ảng ạy à ngh n ứu trong ệ t
ống ác t ường Đại ọ , Cao đẳn , Trung ọc chu n ngh ệ , ác t ường ào ạo ngề
à trung m g áo ục t ường xu n trong ả ướ
ới n ững ều ện đ , ng ty ổ p ần áng ạo V ệtà nà cung ấp ớn ới n ững p
ư ng c m
- Th ết ị ốt n ấ , h ện đại n ấ ;
- a ạn , phong pơ ề c ủng l ại à ẫu
- ết ấu ản p ẩm ú ính ư p ạ , t ực t ễn cao
3
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
- Gỏ án ản p ẩm ợp , pù ợp ới ền kinh ế V ệtNam
ng ty đã k ng n ừ g chu n ngh ệp há h ạt động kinh doanh ũng nư a ạng
há ác ản p ẩm à ịch . ng ty ó p át tr ển v c kinh doanh nh ều ản p ẩm ới l n
quan đến ng ngệ à t ố l ại áy óc th ết ị ng ngh ệ
Đúng óp ào ự p át tr ển ủa n ành g áo ục V ệt Nam à ền kinh ế q ốc n,
ự p át tr ển ủa ng ty ẽ óp p n quan t ọng t úc đẩy n ành g áo ục V ệt Nam p
át tr ể , t ng qua ác h ạt động nư chu ển giao ng ngệ ới khi ền kinh ế ận ành
theoơ cế tị t ườn
3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
ng ty ổ c ức ộ áy theo ĩ ình t ực tu ến c ức ng, cỉ đạo ừ t n x ố g ư i,
bao ồm n ững ị t , p òng ban nư sau
- Giám đố : T ực t ếp ều à h ng ty, ú t ách nh ệ , qu ền ạn cao n ất trong
ác h ạt động ủa ng ty à à n ười c ịu t ách nh ệm ề h ạt động ản x ất kinh

doanh à p ư ng ướng ủa ng ty, ũng nư ng cao đời ống n ư i lao độn
- Phó giám đố : C ịu t ách nh ệm t ước G ám đốc ề ặt ành c ín , thay ặt
G m đốc ều ành ác h ạt động ú l n quan ến ành c ín , n t , đối ng ạ
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm tham mưu cho giám đốc về kỹ thuật
bao gồm việc quản lý thiết bị máy móc công nghệ, kịp thời xử lý các vấn đề nảy
sinh liên quan đến kỹ thuật trong quá trình kinh doanh của các sản phẩm này
- Phòng hành chính - Tổ chức
* Đề x ất p ư ng n ắp ếp , ải t ến ộ áy q ản ý sao cho ọn n , h ạt động ú
h ệu q , ố tớ ử ụng lao động ợp
4
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
* y ựng ế h ạch à t ực h ện v ệc tả ư ng lao độn , y ựng à q ản ý định
ức lao độn
* y ựng ế h ạch à t ực h ện cế độ ồi ưỡn , đào ạo ng ậc ư ng ảng m
cho ác ộ ng n n v n, t ực h ện cế ộ đề ạ , sa t ải lao ộn
* ổ c ức p ục ụ đời ốn , c m lo đời ống ật c ất tinh t ầ, ức khẻ cho án ộ
ng n n v n
* ổ c ức ng ác ành c ính n t , q ản ý ác p ư ng t ện p ục ụ sinh h ạ , m
v ệ
- Phòng kinh doanh: y ựng p ư ng ướ g, ê h ạch p át tr ển ản x ất kinh
doanh ủa ng ty trong n ắn ạn à ài ạ , t ực t ếp ây ựng ác cỉ t u ế h ạ h ản x
ất n ứ ào ế h ạ h t u t , ều k ện n ập k ẩ , p n ố ế h ạch àng m, àng qý cho
ừng chi n án . ìm kiếm à ở ộng tị t ườn , àm đầy đủ ác tủ ục cho v ệc p n p
ối ản p ẩ , thanh t án ác há đ n, c ứng ừ mua án ủa ng ty. Tu n tru ề , q ảng
áo ề ng ty à ản p ẩm ủa ng ty
- Phòng kế toánCh ỉ đoc ụ g t á th ốgk ê th ự hi nc ụ g t c k to n và t à c
ín , sử d ụg t ốt ti ản ti nv ố nh ân tích , đángiỏ k ếquả s ả xu ất kinh oan h,
cug c p k ịh ờ nh ữnh ĩ ng tn c ần thiết ch Gi ámđốc, c á ph òng ghi p v ụ ểx
ây d ựg k h ạc h kinh do

5
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV: 2000D140
Giám đốc
Phỉ Giỏm đốc
Phòng hành chính -
Tổ chức
Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng kế toán
VPĐD khu vực
miền Bắc
VPĐD khu vực
miền Nam
Xưởng cơ khớ -
Hàn
Bộ phận Điện tử
và Tự động hoá
Bộ phận điện dân
dụng - Điện cụng
nghệ
Xưởng thiết kế và
Gia cụng
6
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đâ
Qua 9 năm hoạt động, Cơng ty đã khẳng định được vị trớ của mình trong
việc cung cấp các thiết biệt giảng dạy. Trong 3 năm gần đõu, Cơng ty đã và
đang triển khai rất nhiều dự án và ký kết được với rất nhiều các trường Đại
học và Cao đẳng dạy nghề trong cả nước.
Sự phát triển của Công ty cổ phần thương mại đầu tư phát công nghệ Việt
trong những năm gần đây (2007 - 2009) được phản ánh qua một số chỉ tiêu như

doanh thu, nộp ngân sách nhà nước, lợi nhuận, thu nhập của người lao động. Điều
đó được thể hiện qua bảng 1.
Nhìn vào bảng 1 ta thấy doanh thu của Cụng ty tăng qua các năm (năm
2008 tăng 14,7%; năm 2009 tăng 21,3%). Chúng ta thấy tốc độ tăng của thu
nhập bình quân luơn lớn hơn tốc độ tăng của năng suất lao động trong 3 năm.
Điều đó cho thấy Cơng ty đã đảm bảo mối quan hệ giữa tốc độ tăng của hai
chỉ tiâu này. Cơng ty đã rất cố gắng trong việc nõng cao mức sống của người
lao động khi chỉ số giỏ tiâu dùng đều tăng mỗi năm.
Lợi nhuận của cụng ty năm 2008 và năm 2009 đều cú tốc độ tăng lớn
hơn tốc độ tăng của doanh thu (năm 2008 doanh thu tăng 14,7%, lợi nhuận
tăng 38,4% năm 2009 doanh thu tăng 21,3% lợi nhuận tăng 37,4%). Điều này
cho thấy tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu, hay nói
cách khác hiệu quả sử dụng chi phí tăng. Tuy nhiân, vốn kinh doanh của
Cụng ty vẫn cú sự tăng trưởng, thu nhập của người lao động và số chỗ làm
việc đựơc tạo ra đều tăng.
Nếu xét những chỉ tiâu phản ánh hiệu quả kinh doanh của cụng ty sẽ thấy
Cụng ty làm ăn khỏ hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận trờn vốn kinh doanh tăng
giảm khụng đều do tốc độ tăng của tổng vốn kinh doanh năm 2008 cao hơn so
với tốc độ tăng của lợi nhuận, nhưng đến năm 2009 thì tốc độ tăng của lợi
nhuận lại cao hơn so với tốc độ tăng của tổng vốn kinh doanh. Cụng ty cần
tiếp tục chơ trọng đẩy nhanh tiến độ sản xuất và tăng cường thu hồi nợ làm
7
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
tăng doanh thu, giảm chi phí nhằm tăng lợi nhuận để đảm bảo tốc độ tăng cuẩ
doanh thu và lợi nhuận luơn lớn hơn tốc độ tăng của vốn. Làm được điều này
thì mới nõng cao được hiệu quả sử dụng đồng vốn đó bỏ ra.
8
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV: 2000D140
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2007 - 2009

TT Các chỉ tiâu chủ yếu
Đơn vị
tính
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
So sánh tăng
giảm 2006/2005
So sánh tăng giảm
2007/2006
Số tuyệt
đối
%
Số tyệt
đối
%
1 Doanh thu thuần Tr. đ 9.650 11.072 13.420 1.422 14,7 2.348 21,3
2 Tổng số lao động Người 46 54 62 8 17,4 8 14,8
3 Tổng vốn kinh doanh Tr. đ 4.595 6.827 7.826 2.232 48,6 999 14,6
3a Vốn cố định BQ Tr. đ 427 552 611 125 29,3 59 10,7
3b Vốn lưu động BQ Tr. đ 4.168 6.278 7.215 2110 50,6 937 15
4 Lợi nhuận Tr. đ 232 321 441 89 38,4 120 37,4
5 Nộp ngõn sách Tr. đ 90 124 220 34 37,8 96 77,4
6 Thu nhập BQ một lao động (V) Tr. đ/th 1,527 1,658 1,854 0,1 8,6 0,2 11,8
7 Nằn suất lao động BQ (W= 1/2) Tr. đ 209,8 205,04 216,5 - 4,76 - 2,27 11,46 5,6
8 Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu tiâu thụ (4/1) % 2,4 3 3,3 0,6 - 0,3 -
9 Tỷ suất lợi nhuận/Vốn kinh doanh (4/3) % 5,05 4,7 5,6 - 0,35 - 0,9 -

10 Số vòng quay vốn lưu động (1/3b) Vòng 2,3 1,8 1,9 - 0,5 - 21,7 0,1 5,5
9
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
II. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1. Năng lực máy móc thiết bị.
Khối lượng sản phẩm do thiết bị sản xuất ra khụng chỉ chịu ảnh hưởng
của thời gian máy làm việc mà cũn chịu ảnh hưởng bởi năng suất của thiết bị.
Để tiến hành phân tích, cần so sánh chỉ tiâu mức năng suất thiết bị thực tế với
kế hoạch hoặc với kỳ gốc, ta có chỉ tiâu số tương đối phản ánh trình độ hoàn
thành kế hoạch về năng suất thiết bị. Qua việc phân tích đó, cú thể phát hiện
các nguyân nhõn khơng sử dụng hết cơng suất thiết kế hoặc khơng hoàn
thành kế hoạch về năng suất thiết bị để cú những biện pháp cải tiến, tận dụng
đựơc năng lực sản xuất của thiết bị.
Sản phẩm của Công ty cổ phần thương mại đầu tư phát công nghệ Việt là
các thiết bị giảng dạy, là các mô hình động cơ xe máy, ô tô… Công ty nhập
nguyên chiếc hoặc các chi tiết rồi lắp ráp thành sản phẩm nên thiết bị sản
xuất chủ yếu là các máy móc cơ khí như: Máy hàn, máy cắt, máy tiện, máy
mài… Hầu hết các trang thiết bị máy móc đều được Công ty đầu tư mơi và
hiện đại đem lại hiệu quả sản xuất cao.
2. Đặc điểm về lao động.
Yếu tố con người đóng vai trì rất quan trọng trong mọi hoạt động. Trình
độ của người lao động quyết định hiệu quả của mọi hoạt động. Nếu lao động
cú tay nghề cao sẽ làm ra sản phẩm đạt chất lượng cao, giảm tỷ lệ sản phẩm
hỏng, tiết kiệm nguyân vật liệu. Trường hợp ngược lại, làm tăng hao phí
nguyân vật liệu, phế phẩm nhiều, sản phẩm tạo ra ít, … làm tăng chi phí sản
xuất dẫn đến giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hiện nay cụng ty cú một đội ngũ lao động cú tuổi đời tương đối trẻ, bình
quân là 25 tuổi, đội ngũ lao động đựơc kèm cặp tại chỗ, theo kinh nghiệm

được đúc kết trong quá trình thực hiện cụng việc, và theo sự hướng dẫn của
10
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
các chuyân gia trong nước cũng như chuyân gia nước ngoài.
Mỗi năm Cơng ty đều cử nhõn viân tham gia vào các khoá đào tạo
nghiệp vụ nhằm nõng cao trình độ chuyân mơn cho cán bộ cơng nhõn viân.
Đõy là khoá học nõng cao tính chuyên nghiệp và khả năng làm việc của các
nhõn viân trong Cơng ty, đặc biệt là nhõn viân kinh doanh càng cần nắm bắt
tốt nhất, chính vỡ vậy thu hút được sự quan tâm chơ ý của toàn thể cán bộ
cơng nhõn viân toàn Cơng ty.
Bảng 2: Lực lượng lao động của Công ty.
TT Trình độ
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Tăng, giảm
2008/2007
(%)
Tăng, giảm
2009/2008
(%)
1 Trờn Đại học 1 2 3 100 100
2 Đại học 10 12 14 20 16,6
3 Cao đẳng 2 3 3 50 0
4 Cụng nhõn kỹ thuật 31 34 38 9,7 11,8
5 Lao động khác 2 3 4 50 50

Tổng cộng 46 54 62 17,4 14,8
Nguồn: Phòng tổ chức Hành chính
Số liệu bảng 2 cho ta thấy số lao động của Công ty qua ba năm đều tăng
cho thấy quy mĩ của Cụng ty đang được mở rộng. Năm 2009 số lao động cú
trình độ trờn đai học và đại học chiếm tỉ lệ cao (27,4%). Xét về trình độ
chuyân mơn, điều này là tốt, song nỉ phần nào cho thấy lực lượng lao động
gián tiếp chiếm một tỷ lệ khụng nhỏ trong toàn bộ lực lượng lao động. Cụng
nhõn kỹ thuật chiếm (61,2%) cũn lao động phổ thĩng chiếm (1,3%). Đối với
một cơng ty chuyân cung cấp thiết bị kỹ thuật thì tỷ lệ % về số lao động kỹ
thuật và lao động phổ thĩng như vậy là tương đối hợp lý.
3. Năng lực tài chính
Như ta đã biết thì vốn là yếu tố cần thiết quan trọng để tiến hành kinh
doanh, đồng thời nỉ cũng là tiền để các doanh nghiệp tồn tại, phát triển đứng
vững trong cơ chế thị trường. Việc sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả đòi
11
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
hỏi nhà quản lý phải cú những năng lực về tài chính và kế toán nhất định, cú
như vậy nguồn vốn mới thực sự phát huy tính hiệu quả của nỉ. Đối với Cơng
ty thì việc sử dụng nguồn vốn hiệu quả là vơ cùng cần thiết đối với các nhà
lãnh đạo của Cơng ty vỡ đó sẽ là lòng tin của toàn bộ đội ngũ quản lý và nhõn
viân vào Cơng ty.
Bảng 3: Năng lực tài chính của Công ty.
Đơn vị: triệu đồng
Tài sản Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1. Tổng vốn kinh doanh bình quân 4.595 6.827 7.26
2a. Tài sản cố định bình quân 427 552 611
2b. Tài sản lưu động bình quân 4.168 6.275 7.215
3a. Nợ phải trả trong kỳ 2.631 4.158 2.515
3b. Vốn chủ sở hữu bình quân 1.964 2.669 5.311

4. Doan thu tiâu thụ 9.560 11.072 13.420
5. Lợi nhuận 232 321 441
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Cơ cấu các nguồn vốn được đầu và huy động vào sản xuất kinh doanh
của Cụng ty Trường Thành như sau: Vốn chủ sở hữu của Cụng ty tăng lờn
theo từng năm (2008 tăng 35,9% so với năm 2007; năm 2009 tăng 98,9% so
với năm 2008), điều đó cho thấy cơng ty đã đẩy mạnh tăng tài sản tự cú của
mình. Nợ phải trả tăng giảm khụng ổn định, tăng nhiều nhất vào năm 2008 do
Cụng ty cú tham gia vào thị trường mới, thị trường thiết bị trường học (năm
2008 tăng 58,0% so với năm 2007; năm 2009 giảm 39,5% so với năm 2008)m
trong các năm 2007, 2008 và 2009 tỷ trọng lần lượt là 57,3%, 60,9% và
32,13%. Trong những năm tới, cụng ty cần tiếp tục điều chỉnh cơ cấu vốn teo
hướng tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu nhằm nõng cao khả năng tự chủ về tài
chính. Tài sản lưu động bình quân tăng và chiếm một tỷ trọng cao, khoản
90%. Đõy là một điểm tốt đối với cụng ty trong việc đa dạng hoá ngành nghề
kinh doanh, đa dạng hoá hoạt động.
12
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT.
I. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
Các chỉ tiâu lượng hoá hiệu quả sử dụng vốn của Cụng ty được thể hiện
trong bảng 4. Qua bảng 4 ta thấy doanh thu thuần của Công ty tăng qua các
năm: năm 2008 tăng 14,7% so với năm 2007; năm 2009 tăng 21,3% so với
năm 2008, nhờ đó lợi nhuận cũng tăng mạnh (năm 2008 và 2009 tăng lần lượt
là 38,4% và 37,4%)
Số vòng quay tổng vốn

Số vòng quay tổng vốn =
Doanh thu thuần
Tổng vốn bình quân
Chỉ tiâu này cho biết trong kỳ phân tích (vớ dụ một năm) tổng vốn quay
được mấy vòng, hay một đồng vốn tạo ra bao nhiâu đồng doanh thu thuần.
Tốc độ tăng của số vòng quay tổng vốn qua ba năm là khụng ổn định, cụ
thể là tốc độ tăng của tổng vốn bình quân năm 2008 cao hơn tốc độ tăng của
doanh thu thuần nhưng sang đến năm 2009 thì tốc độ tăng của tổng vốn lại
nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần; vỡ vậy số vòng quay tổng vốn năm
2008 giảm cũn năm 2009 thì tăng. Số vòng quay tăng giảm khụng đều nờn
chưa thể khẳng định được rằng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty tăng hay
giảm mà ta phải xét đến những chỉ tiâu khác nữa. Tuy nhiân, phải thấy rằng
hiệu quả sử dụng vốn của Công ty là khụng cao: trong cả 3 năm, tổng vốn chỉ
xấp xỉ 2 vòng. Cú điều này là do chi phí cho hoạt động sản xuất cũn cao.
Chi phí cao trong 2 năm gần đõy cao là do Công ty mới tham gia vào thị
trường thiết bị trường học nờn chi phí cho việc tìm kiếm thị trường mới, chi
phí ban đầu cũn cao, doanh số bán hàng chưa cao do lượng khách hàng của
13
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
Công ty chưa ổn định.
Sản phẩm mà Công ty cổ phần thương mại đầu tư phát công nghệ Việt
cú là những thiết bị về ngành điện và ngành cơ khớ. Ngành điện gồm cú: bàn
thực hành điện gia dụng, bộ điều khiển động cơ 3 pha, bộ thớ nghiệm máy
phát 1 pha -3 pha, mạch điện máy tiện T616, mạch điện máy khoan 2A125…
ngành cơ khớ bao gồm: máy hàn MIG model IronMan 250 Miller - USA, máy
hàn TIG/QUE-AC/DC kỹ thuật sóng vuông, máy tiện đa năng CNC model
CDK0630 China, máy tiện vạn năng tốc độ cao Eastar model MA 1840, máy
tiện vạn năng T18A, máy phay, máy cắt và vát mộp tĩn dùng để cắt phụi
hàn… Một số thiết bị giảng dạy mà Công ty cổ phần thương mại đầu tư phát

công nghệ Việt mới cung cấp như: Cabin điều khiển của giáo viân, cabin thực
hành điện dân dụng, mĩ hình điều khiển lập trình (PLC), mĩ hình điều khiển
động cơ bước MSC - 720, mơ hình điều khiển đèn giao thơng, mơ hình đúng
nắp sản phẩm, mĩ hình băng tải kiện hàng, mĩ hình thực tập điều khiển lập
trình LOGO. Cũng bởi vỡ đõy là những mơ hình cũn mới lạ nờn việc áp dụng
vào trường học còn gặp nhiều hạn chế, dẫn đến doanh số bán hàng cũn chưa
cao, chi phí tìm kiếm thị trường tương đối tốn kém.
Số ngày chu chuyển tổng vốn
Số ngày chu chuyển tổng vốn =
Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng quay tổng vốn
Chỉ tiâu này cho biết tổng vốn quay một vòng hết bao nhiâu ngày.
Số ngày chu chuyển tổng vốn và số vòng quay tổng vốn là hai chỉ tiâu
nghịch đảo nhau. Vỡ một năm tổng vốn quay được 2 vòng nờn thời gian một
vòng quay trờn dưới 6 tháng. Đõy cũng là một bằng chứng cho thấy hiệu qua
sử dụng vốn của Công ty cũn chưa cao vỡ số ngày chu chuyển tổng vốn cũn
quá dài.
Sức sản xuất của vốn cố định
Sức sản xuất của vốn cố định =
Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiâu này cho biết trong kỳ phân tích một đồng vốn cố định tạo ra bao
14
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
nhiâu đồng doanh thu thuần.
Vốn cố định bình quân và doanh thu thuần của Công ty tăng qua cỏc
năm, tuy nhiân sức sản xuất của vốn cố định trong 3 năm lại tăng giảm khụng
đều. Năm 2008 giảm do tốc độ tăng của doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ tăng
của vốn cố định bình quân, sang đến năm 2009 thì sức sản xuất đã tăng nhẹ

do tốc độ tăng của doanh thu thuần đã lớn hơn tốc độ tăng của vốn cố định.
Điều đó cho thấy Công ty đang phát triển làm tăng doanh thu của năm 2009.
Hệ số lợi nhuận trờn vốn cố định
Hệ số lợi nhuận trờn vốn cố định =
Lợi nhuận
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiâu này cho biết trong kỳ phân tích một đồng vốn cố định tạo ra bao
nhiâu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận và vốn cố định đều tăng qua 3 năm. Trong khi sức sản xuất
của vốn cố định tăng giảm khụng đều qua các năm thì hệ số lợi nhuận trân
vốn cố định liên tục tăng qua các năm do lợi nhuận tăng với tốc độ lớn hơn
tốc độ tăng của vốn cố định bình quân, điều đó cho thấy Công ty vẫn luôn
có sự đảm bảo tăng lợi nhuận trong khi vốn cố định bình quân cũng tăng.
Vốn cố định bình quân là do Công ty đã chú trọng vào đầu tư, mua sắm
thêm máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất. Song Công ty cũng cần cố
gắng giảm các loại chi phí nhằm tăng lợi nhuận và nâng cao hiệu sử dụng
vốn cố định hơn nữa.
Hệ số lợi nhuận trân vốn lưu động
Hệ số lợi nhuận trờn vốn lưu động =
Lợi nhuận
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiâu này cho biết trong kỳ phân tích một đồng vốn lưu động tạo ra
bao nhiâu đồng lợi nhuận.
Hệ số lợi nhuận trân vốn lưu động cú đĩi chút biến động qua các năm do
2008 Công ty đẩy mạnh tăng vốn lưu động (năm 2008 tăng 50,6% so với năm
2005) trong khi tốc độ tăng của lợi nhuận năm 2008 là 38,4% nhỏ hơn tốc độ
15
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
tăng của vốn lưu động bình quân nờn hệ số lợi nhuận cú giảm, nhưng sang

đến năm 2009 do tốc độ tăng của vốn lưu động nhỏ hơn tốc độ tăng của lợi
nhuận làm cho hệ số lợi nhuận đã tăng lân. Điều này cho thấy lượng vốn lưu
động bỏ ra đang đem lại hiệu quả.
Số vòng quay vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiâu này cho biết trong kỳ phân tích (vớ dụ một năm) vốn lưu động
quay được mấy vòng, hay một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiâu đồng
doanh thu thuần.
Vòng quay vốn lưu động cú xu hướng giảm xuống mặc dự năm 2009 cú
tăng lờn nhưng rất ít. Điều đó cho thấy doanh thu hàng năm của Công ty cũn
ít. Trong những năm tới công ty cần phải đẩy mạnh tăng doanh thu hơn nữa
để làm vòng quay của vốn lưu động, cú vậy vốn lưu động mới luân chuyển
nhanh được.
16
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV: 2000D140
Bảng 4: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
TT Chỉ tiâu
Đơn
vị
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
So sánh tăng, giảm
2008/2007
So sánh tăng, giảm

2009/2008
Số tuyệt đối % Số tuyệt đối %
1 Doanh thu thuần tr.đ 9.650 11072 13.420 1.422 14, 2.348 21,3
2 Lợi nhuận tr.đ 232 321 441 89 38,4 120 37,4
3 Tổng vốn bình quân tr.đ 4.595 6.827 7.826 2.232 48,6 999 14,6
4 Vốn lưu động bình quân tr.đ 4.168 6.275 7.215 2.110 50,6 937 14,9
5 Vốn cố định bình quân tr.đ 427 552 611 125 29,3 59 10,7
6 Sức sản xuất của vốn cố định (1)/(5) 22,6 20,05 21,964 -2,542 -11,246 1,906 9,5
7 Hệ số lợi nhuận trân vốn cố định (2)/(5) 0,543 0,582 0,722 0,038 7,03 0,14 24,1
8 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động (4)/(1) 0,432 0,567 0,538 0,135 31,22 -0,029 -5,1
9 Hệ số lợi nhuận trờn vốn lưu động (2)/(4) 0,056 0,051 0,061 -0,005 -8,1 0,01 19,5
10 Số vòng quay vốn lưu động/năm (1)/(4) vòng 2,315 1,764 1,86 -0,551 -23,8 0,096 5,4
11 Số ngày chu chuyển vốn lưu động 306/(10) ngày 155,5 204,03 193,5 48,5 31,2 -10,48 -5,1
12 Số vòng quay tổng vốn bình quân/năm (1)/(3) vòng 2,1 1,622 1,715 -0,478 -22,776 0,093 5,7
13 Số ngày chu chuyển tổng vốn 306/(12) ngày 171,4 221,9 209,9 50,5 29,5 -12,04 -5,4
Nguồn: Phòng Kế toán
17
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
II. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NHÂN LỰC
Năng suất lao động
Năng suất lao động =
Doanh thu thuần
Số lao động bình quân
Chỉ tiâu này cho biết trong kỳ phân tích (vớ dụ một năm) một lao động
tạo ra bao nhiâu đồng doanh thu thuần.
Qua bảng 5 ta thấy năng suất lao động của Công ty cũng khụng được ổn
định, năm 2008 cú giảm đi do tốc độ tăng doanh thu thuần cũn thấp. Năng
suất lao động thể hiện rị nhất vào năm 2009 (năm 2009 tăng 5,6%) do tốc độ
tăng của doanh thu khụng lớn hơn tốc độ tăng của số lao động bình quân là

mấy, nhìn chung năng suất lao động của Công ty vẫn cũn thấp. Công ty đã
ngày càng cần nhiều thâm nhõn lực nờn đã đẩy mạnh tốc độ tăng về số lao
động trong khi đó tốc độ tăng của doanh thu cũn chậm.
Mức doanh lợi/lao động/năm
Mức doanh lợi/lao động/năm =
Lợi nhuận
Số lao động bình quân
Chỉ tiâu này cho biết trong kỳ phân tích (vớ dụ một năm) một lao động
tạo ra bao nhiâu đồng lợi nhuận.
Mức doanh lợi/lao động/năm tăng cho thấy khả năng sinh lợi của một lao
động năm sau đều cao hơn năm trước (năm 2008 là 17,8%, năm 2009 là
19,7%). Qua hai chỉ tiâu này, cú thể khẳng định hiệu quả sử dụng lao động
của công ty tăng.
Hệ số doanh thu thuần trờn tổng quỹ lương
Hệ số doanh thu thuần trờn tổng quỹ lương =
Doanh thu thuần
Tổng quỹ lương
Hệ sỉ doanh thu thuần trờn tổng quỹ lương của Công ty giảm qua từng
năm do tốc độ tăng của doanh thu thuần qua các nưam còn thấp hơn tốc độ
tăng của tổng quỹ lương qua các năm.
Hệ số lợi nhuận trờn tổng quỹ lương
18
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
Hệ số lợi nhuận trờn tổng quỹ lương = Lợi nhuận
Tổng quỹ lương
Hệ số lợi nhuận trờn tổng quỹ lương cú xu hướng tăng qua 3 năm thể
hiện Công ty sử dụng quỹ lương cú hiệu quả. Hệ số này tăng cho thấy một
đồng lương tạo ra nhiều đồng lợi nhuận hơn so với năm trước. Tổng quỹ ương
do số lao động tăng và do Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu. Hơn

nữa, những năm gần đây, giá các mặt hàng phục vụ nhu cầu thiết yếu của
con người như lương thực, thực phẩm, xăng dầu… đều tăng; Công ty phải
điều chỉnh mức lương cho người lao động để họ đảm bảo cuộc sống của họ
và gia đình.
Để tận dụng nguồn nhõn lực tốt, Công ty cổ phần thương mại đầu tư
phát công nghệ Việt đã tham gia thi cơng lắp đặt rất nhiều mơ hình giảng dạy
cho một số trường dạy nghề như: Trường Kỹ nghệ Thừa Thiân Huế, Trường
Cơng nhõn Kỹ thuật Hưng Yân, Trung tâm Đào tạo nghề Huyện Lộc Bình -
Tỉnh Lạng Sơn, Trường dạy nghề Tổng hợp tỉnh Quảng Trị, Trung tâm dịch
vụ việc làm thành phố Đà Nẵng, Trường Cao đẳng nghề NN và PTNT Phơ
Thọ, Trường Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
19
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV: 2000D140
Bảng 5: Hiệu quả sử dụng nhõn lực của Công ty
TT Chỉ tiâu Đơn vị
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
So sánh tăng, giảm
2008/2007
So sánh tăng, giảm
2009/2008
Số tuyệt đối % Số tuyệt đối %
1 Doanh thu thuần tr.đ 9.650 11.072 13.420 1.422 14,7 2.348 21,3
2 Lợi nhuận tr.đ 323 321 441 89 38,4 120 37,4
3 Tổng quỹ lương tr.đ 834 1.085 1.358 252 30,2 272 25,02
4 Số lao động bình quân người 46 54 62 8 17,4 8 14,8

5 Thu nhập bình quân/người/tháng tr.đ 1,527 1,658 1,854 0,1 8,6 0,2 11,8
6 Năng suất lao động bình quân (1)/(4) tr.đ 209,8 205,04 216,5 -4,76 -2,3 11,46 5,6
7 Mức doanh lợi/lao đông/năm (2)/(4) tr.đ 5,04 5,9 7,1 0,9 17,9 1,16 19,7
8 Hệ số DTT trờn tổng quỹ lương (1)/(3) 11,6 10,2 9,8 -1,4 -12 -0,3 -3,1
9 Hệ số lợi nhuận trân tổng quỹ lương (2)/(3) 0,278 0,296 0,325 0,017 6,25 0,029 9,8
10 Mối quan hệ giữa tốc độ tăng NSLĐ và TNBQ chỉ số 1,14 0,85
Nguồn: Phòng Kế toán
20
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
II. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TỔNG HỢP
Hiệu quả sử dụng chi phí
Hiệu quả sử dụng chi phí =
Doanh thu thuần
Tổng chi phí
Chỉ tiâu này cho biết trong kỳ phân tích, một đồng chi phí tạo ra bao
nhiâu đồng doanh thu thuần.
Qua bảng 6 ta thấy hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty khụng cao.
Năm 2008, 1 đồng chi phí chỉ tạo ra 1,03 đồng doanh thu, tăng 0,005 đồng so
với năm 2007, năm 2009 tăng 0,004 đồng so với năm 2008. Chi phí hàng năm
còn rất cao (tổng chi phí qua 3 năm chiếm tỷ trọng lần lượt là 98%, 97%, 96,7%)
Hệ số lợi nhuận trờn doanh thu thuần
Hệ số lợi nhuận trờn doanh thu thuần =
Lợi nhuận
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích một đồng doanh thu thuần tạo ra
bao nhiâu đồng lợi nhuận.
Hệ số lợi nhuận trờn doanh thu thuần năm 2008 tăng 0,005 đồng so với
năm 2007, năm 2009 tăng 0,004 đồng so với năm 2008. Điều này cho thấy
một đồng doanh thu tạo ra được nhiều lợi nhuận hơn.

Hệ số lợi nhuận trờn tổng chi phí
Hệ số lợi nhuận trờn doanh thu thuần =
Lợi nhuận
Tổng chi phí
Chỉ tiâu này cho biết trong kỳ phân tích một đồng chi phí tạo ra được
bao nhiâu đồng lợi nhuận.
Hệ số lợi nhuận trờn tổng chi phí năm 2008 tăng 0,005 đồng so với năm
2007, năm 2009 tăng 0,004 đồng so với năm 2008. Điều này cho thấy một
đồng chi phí tạo ra được nhiều lợi nhuân hơn.
Để cú được những kết quả trờn là do Công ty đã quản lý tốt các loại chi
21
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
phí, duy trì sự tăng trưởng lợi nhuận trong khi các chi phí đầu vào đều tăng
như gia điện, xăng dầu, nguyân vật liệu… Trong những năm qua, Công ty đã
khơng ngừng cung cấp rất nhiều thiết bị dạy nghề cho các trường Đại học và
Cao đẳng kỹ thuật như: mĩ hình dàn trải điện lạnh, điện oto, điện cơ xe máy,
các mĩ hình xe máy, dụng cụ kiểm tra và sửa chữa… kịp thời với chất lượng
cao, giỏ cả phù hợp, đảm bảo uy tín và đúng yâu cầu của khách hàng.
22
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV: 2000D140
Bảng 6: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của Công ty
TT Chỉ tiâu Đơn vị
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
So sánh tăng, giảm

2009/2007
So sánh tăng, giảm
2009/2008
Số tuyệt đối % Số tuyệt đối %
1 Doanh thu thuần tr.đ 9.650 11.072 13.420 1.422 14,7 2.348 21,3
2 Tổng chi phí tr.đ 9.418 10.751 12.979 1.333 14,2 2.228 20,7
3 Lợi nhuận tr.đ 232 321 441 89 38,4 120 37,4
4 Nộp ngõn sách Nhà nước tr.đ 90 124 220 34 37,8 96 77,4
5 Tổng vốn bình quân tr.đ 4.595 6.827 7.826 2.232 48,6 999 14,6
6 Hiệu quả sử dụng chi phí (1)/(2) 1,025 1,03 1,034 0,005 0,5 0,004 0,4
7 Hệ số lợi nhuận trờn tổng chi phí (3)/(2) 0,025 0,03 0,034 0,005 21,2 0,004 13,8
8 Hệ số lợi nhuận trờn DTT (3)/(1) 0,024 0,029 0,033 0,005 20,6 0,004 13,34
9 Số vòng quay tổng vốn bình quân/năm (1)/(5) vòng 2,1 1,6 1,7 -0,478 -22,776 0,093 5,734
Nguồn: Phòng Kế toán
23
Luận văn tốt nghiệp Vũ Anh Dũng - Lớp 6A13 - MSV:
2000D140
IV. HIỆU QUẢ XÃ HỘI
Hiệu quả xã hội mà Công ty mang lại thể hiện qua những chỉ tiâu sau:
- Mức nộp ngõn sách không ngừng tăng (năm 2008 tăng 37,8% so với
năm 2007; năm 2009 tăng 77,4% so với năm 2008), năm 2009 số tiền nộp
ngõn sách là 220 triệu đồng.
- Công ty đã tạo ra cơng ăn việc làm cho 62 lao động với mức lương
bình quân 1,8 triệu đồng/người/tháng.
- Công ty đã đúng góp vào sự phát triển của nơng thơn và các thành phố,
thể hiện qua việc triển khai cỏc dự án cung cấp một số thiết bị giảng dạy cho
một số trường tại các tỉnh, huyện, xó, nhằm nõng cao tay nghề của lao động
trong cả nước.
V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ

VIỆT
1. Những thành cụng
- Qua gần 9 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã trở thành doanh
nghiệp mạnh toàn diện trong việc cung cấp các thiết bị giảng dạy cho một số
trường Đại học, Cao đẳng và một số trường dạy nghề trong cả nước như:
Trường Trung cấp Nghề Gia Lai, Trường Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Nam
Định, Trường Kỹ thuật Cơng nghệ Đông Anh… nhằm phát triển một số
ngành nghề như: điện tử, thĩng tin, điện công nghiệp, điện lạnh, sửa chữa oto,
xe máy, thiết bị học ngoại ngữ.
- Các chỉ tiâu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty như
doanh thu, lợi nhuận, nộp ngõn sách đều ở mức cao và tăng qua cỏc năm.
- Hợp tác và tăng cường cụng tác đầu tư; lựa chọn hình thức và lĩnh vực
đầu tư phù hợp.
24

×