Tải bản đầy đủ (.doc) (218 trang)

tổng hợp bài tập trắc nghiệm thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.55 KB, 218 trang )

1
1 “Đối tượng nộp thuế theo luật quy định đồng nhất với đối tượng chịu thuế” là đặc
điểm của:
A. Thuế tiêu dùng
B. Thuế tài sản
C. Thuế trực thu
D. Thuế gián thu
2 chỉ rõ thuế
đánh vào cái gì: hàng hóa, thu nhập hay tài sản.
A. Đối tượng nộp thuế
B. Đối tượng chịu thuế
C. Căn cứ tính thuế
D. Thuế suất
3 Ba chức năng cơ bản của thuế là:
A. Đảm bảo nguồn thu cho NSNN; điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã
hội; điều tiết vĩ mô nền kinh tế
B. Đảm bảo nguồn thu NSNN; điều tiết nền kinh tế; bảo hộ một số ngành sản xuất
trong nước
C. Nuôi sống bộ máy Nhà nước; cân bằng thu nhập; điều tiết vĩ mô nền kinh tế
D. Nuôi sống bộ máy Nhà nước; Thực hiện phân phối lại thu nhập; Thực hiện chức
năng ngoại thương
4 Biểu thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, thu nhập từ
tiền lương, tiền công áp dụng theo loại thuế suất:
A. Lũy tiến đều
B. Lũy tiến từng phần
C. Lũy tiến toàn phần
D. Lũy thoái
5 Các loại thuế nào sau đây ở Việt Nam hiện nay đang áp dụng mức thuế tuyệt đối?
A. Thuế nhập khẩu.
B. Thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp.
C. Thuế môn bài.


D. A, B, C đều đúng
6 Căn cứ vào mối tương quan với thu nhập, có thể chia hệ thống thuế thành:
2
A. Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập
B. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản
C. Thuế trực thu và thuế gián thu
D. Thuế lũy thoái, thuế lũy tiến, thuế cố định
7 Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành:
A. Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập
B. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản
C. Thuế trực thu và thuế gián thu
D. Thuế lũy thoái và thuế lũy tiến
8 Chính sách miễn giảm thuế thường ít được áp dụng với thuế gián thu vì:
A. Các ưu đãi thuế khó đến đúng đối tượng cần được hưởng
B. Phức tạp trong quản lý
C. Giảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước
D. Tất cả các phương án trên
9 Đặc trưng của thuế là:
A. Tính bắc buộc
B. Hoàn trả trực tiếp và không ngang giá
C. Sử dụng cho mục tiêu công cộng
D. Câu A và C đúng
10 Đại lý bán bia phải nộp các loại thuế gián thu nào sau đây:
A. Thuế TTĐB và thuế GTGT
B. Thuế TTĐB
C. Thuế GTGT
D. Cả A, B, C đều sai
11 Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường gồm:
A. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
B. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

C. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
12 Dựa vào tiêu thức nào sau đây để phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu:
A. Theo đối tượng chịu thuế
B. Theo phương thức đánh thuế
C. Theo khả năng đánh thuế
3
D. Theo phương pháp tính thuế
13 Gánh nặng thuế đối với người tiêu dùng tùy thuộc vào:
A. Độ co giãn cung cầu của hàng hóa trên thị trường
B. Quan hệ sở hữu vốn của người sản xuất hàng hóa trên thị trường
C. Quan hệ sản xuất trên thị trường
D. Thu nhập của người tiêu dùng
14 Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế:
A. Vi phạm các thủ tục thuế.
B. Chậm nộp tiền thuế, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số
tiền thuế được hoàn.
C. Trốn thuế, gian lận thuế.
D. Cả A, B, C đều đúng
15 Hiện tượng thuế chồng lên thuế là hiện tượng:
A. Đánh nhiều loại thuế lên cùng một đối tượng
B. Đánh thuế trùng lặp trên cùng một đối tượng chịu thuế
C. Nhiều đối tượng cùng chịu một loại thuế
D. Đối tượng phải chịu một mức thuế quá cao
16 Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng cao, Nhà nước nên:
A. Tăng thuế
B. Giảm thuế
C. Giữ thuế ổn định
D. Bãi bỏ các sắc thuế
17 Loại thuế nào không được phân loại dựa trên cơ sở đánh thuế

A. Thuế tiêu dùng
B. Thuế thu nhập
C. Thuế gián thu
D. Thuế tài sản
18 Mặt trái của chính sách miễn giảm thuế là:
A. Tăng chi phí quản lý
B. Làm giảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước
C. Đối tượng nộp thuế lợi dụng để trốn thuế
D. Tất cả các phương án trên
19 Miễn, giảm thuế nhằm thực hiện mục tiêu:
4
A. Bảo hộ sản xuất trong nước
B. Thực hiện chính sách xã hội
C. Định hướng cho các nhà đầu tư
D. Tất cả các phương án trên
5
20 Mức điều tiết của bao hàm trong cả giá cả hàng
hóa, dịch vụ:
A. thuế trực thu
B. thuế gián thu
C. thuế thu nhập
D. thuế tài sản
21 Mức thuế bảo vệ môi trường tính trên 1 lít Dầu diezel là:
A. 300 đồng
B. 500 đồng
C. 5.000 đồng
D. 10.000 đồng
22 Mức thuế bảo vệ môi trường tính trên 10 lít xăng (trừ etanol) là:
A. 500 đồng
B. 1.000 đồng

C. 5.000 đồng
D. 10.000 đồng
23 Mức thuế môn bài cao nhất đối với các tổ chức kinh tế hiện nay là:
A. 2 triệu đồng
B. 3 triệu đồng
C. 5 triệu đồng
D. 10 triệu đồng
24 Mức thuế môn bài của một doanh nghiệp có vốn đăng ký 6 tỷ đồng là:
A. 1 triệu đồng
C. 2 triệu đồng
B. 1,5 triệu đồng
D. 3 triệu đồng
25 Mức thuế môn bài đối với doanh nghiệp có vốn đăng ký từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng
là:
A. 1 triệu đồng
B. 1,5 triệu đồng
C. 2 triệu đồng
D. 3 triệu đồng
26 Mức thuế nào sau đây có thuế suất tăng dần theo mức độ tăng của cơ sở thuế:
6
A. Mức thuế tương đối cố định
B. Mức thuế tương đối lũy tiến
C. Mức thuế tương đối lũy tiến đều
D. Mức thuế tuyệt đối
27 Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp thừa có quyền:
A. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa
các loại thuế với nhau
B. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo
C. Đề nghị hoàn trả khi không còn nợ tiền thuế, tiền phạt
D. Cả A, B, C đều đúng

28 Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp
thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết
định xử lý của cơ quan
quản
lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức lũy tiến tính trên số
tiền thuế
chậm nộp đối với số ngày chậm nộp vượt quá thời hạn 90 ngày.
A. 0,01%/ngày
B. 0,05%/ngày
C. 0,07%/ngày
D. 1,00%/ngày
29 Người nộp thuế đã phản ánh đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát
sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ nhưng khai sai dẫn đến thiếu
số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn thì phải nộp đủ số tiền thuế
khai thiếu, nộp lại số tiền thuế được hoàn cao
hơn và bị xử phạt số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn và
tiền
chậm nộp tính trên số tiền thuế thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn cao hơn.
A.
30 Nguyên tắc chung khi thiết lập hệ thống thuế của một quốc gia là:
A. Đảm bảo bao quát hết nguồn thu
B. Phân phối thu nhập công bằng
7
C. Đơn giản trong quản lý
D. Tất cả các phương án trên
31 Nhà nước có thể dùng thuế như một công cụ:
A. Điều chỉnh lạm phát
B. Kích thích đầu tư
C. Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
D. Cả A, B, C đều đúng

32 Nhà nước sử dụng thuế để:
A. Kiểm soát lạm phát
B. Điều tiết thu nhập
C. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước
D. Cả A, B, C đều đúng
33 Nhà nước thu thuế để:
A. Chứng tỏ quyền lực của Nhà nước
B. Phục vụ cho hoạt động chi tiêu công của Nhà nước
C. Phục vụ cho hoạt động từ thiện
D. Cả A, B, C đều đúng
34 Hạn chế của thuế tiêu dùng là:
A. Khó quản lý
B. Thiếu công bằng
C. Số thu nhỏ
D. Cả A, B, C đều đúng
35 Nộp thuế là:
A. Bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân
B. Nghĩa vụ của một công dân
C. Hành động tùy thuộc vào tính tự giác của người nộp
D. Câu A, B đúng
36 Phân loại thuế căn cứ vào cơ sở đánh thuế gồm:
A. Thuế trực thu, thuế gián thu
B. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản
C. Thuế trung ương, thuế địa phương
D. Thuế tổng hợp, thuế có lựa chọn
37 Phân loại thuế căn cứ vào phương thức đánh thuế gồm:
8
A. Thuế trực thu, thuế gián thu
B. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản
C. Thuế trung ương, thuế địa phương

D. Thuế tổng hợp, thuế có lựa chọn
38 Sắc thuế nào sau đây chỉ thu một lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh
doanh dịch vụ chịu thuế:
A. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT.
B. Thuế TTĐB, thuế GTGT
C. Thuế TTĐB, thuế Bảo vệ môi trường
D. Thuế GTGT, thuế Bảo vệ môi trường.
39 Sắc thuế nào sau đây không thuộc loại thuế tiêu dùng:
A. Thuế GTGT
B. Thuế TTĐB
C. Thuế TNDN
D. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
40 So với thuế tiêu dùng, thuê thu nhập tác động đến hoạt động đầu tư:
A. Thấp hơn
B. Cao hơn
C. Như nhau
D. Không so sánh được
41 Theo cơ sở đánh thuế, thuế được phân loại thành:
A. Thuế trực thu, thuế gián thu
B. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản
C. Thuế tuyệt đối, thuế tương đối
D. Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TNDN, thuế
TNCN,
42 Theo Quyết định số 732/QĐ-TTg của Thủ trướng chính phủ về phê duyệt chiến
lược cải cách hệ
thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 thì hệ thống thuế Việt Nam gồm các sắc thuế:
A.
43 Theo Quyết định số 732/QĐ-TTg của Thủ trướng chính phủ về phê duyệt chiến lược
cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 thì sắc thuế nào được chuyển thành một
9

khoản thu lệ phí quản lý hoạt động kinh doanh hàng năm:
A. Thuế môn bài
B. Thuế bảo vệ môi trường
C. Thuế trước bạ
D. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
44 Thông qua kiểm tra tính chính xác của số liệu trên báo cáo quyết toán thuế của cơ sở
kinh doanh không thể phát hiện trường hợp:
A. Cơ sở kinh doanh che dấu doanh thu nhằm trốn thuế
B. Cơ sở kinh doanh thường xuyên nộp chậm tiền thuế, tiền phạt
C. Cơ sở kinh doanh có số liệu không khớp đúng giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng
hợp
D. Cả A, B, C đều đúng
45 Thuế có thể được sử dụng như một công cụ khuyến khích đầu tư nếu Nhà nước:
A. Giảm thuế tiêu dùng
B. Tăng thuế tiêu dùng
C. Giảm thuế thu nhập
D. Cả A và C đúng
46 Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì:
A. Thuế có tính bắt buộc
B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
D. Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế
Thuế có vai trò tạo lập nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước vì:
A. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp
B. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
C. Cả A và B
D. Đáp án B và thuế có tính bắt buộc
Thuế Giá trị gia tăng là sắc thuế thay thế sắc thuế nào sau đây:
A. Thuế doanh thu
B. Thuế trực tiếp

C. Thuế sản xuất
D. Thuế lợi tức
Thuế gián thu là loại thuế ?
10
A. Không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà đánh một
cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ.
B. Đánh trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế.
C. Đối tượng nộp thuế theo luật quy định đồng nhất với người phải chịu thuế.
D. Đáp án A và C là đúng
Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho ai:
A. Cho người tiêu dùng.
B. Cho sản phẩm hàng hóa đã bán cho người tiêu dùng.
C. Cho đơn vị nhận gia công.
D. B và C đúng.
Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho ai:
A. Cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ của doanh nghiệp
B. Cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
C. Cho người nhận gia công
D. Cho người tiêu dùng
Thuế gián thu là thuế:
A. Đánh trực tiếp vào thu nhập của người nộp thuế
B. Đánh thông qua giá cả hàng hóa
C. Có tính đến hoàn cảnh của người nộp thuế
D. Không tính đến hoàn cảnh của người nộp
thuế Thuế GTGT là:
A. Thuế tiêu dùng
B. Thuế gián thu
C. Thuế lũy thoái
D. Cả A, B, C đều đúng
Thuế là khoản thu nhập của các tổ chức, cá nhân chuyển giao cho Nhà nước dưới hình

thức:
A. Bắt buộc, không hoàn trả trực tiếp
B. Bắt buộc, có hoàn trả trực tiếp
C. Tự nguyện, không hoàn trả trực tiếp
D. Tự nguyện, có hoàn trả trực tiếp
Thuế là:
A. Khoản thu mang tính bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân
11
B. Khoản thu duy nhất của Nhà nước
C. Khoản thu thứ yếu và Nhà nước còn nhiều khoản thu khác
D. Cả A, B, C đều sai
56 Thuế là:
A. Một phần thu nhập của các tổ chức và cá nhân chuyển giao cho Nhà nước trên
cơ sở tự nguyện
B. Một phần thu nhập của các tổ chức và cá nhân chuyển giao cho Nhà nước và được
hoàn trả
trực tiếp
C. Một phần thu nhập của các tổ chức và cá nhân chuyển giao cho Nhà nước một cách
bắt buộc
D. Cả B và C đúng
57 Thuế suất thuế GTGT thuộc loại:
A. Mức thuế tương đối lũy tiến toàn phần
B. Mức thuế tương đối lũy tiến từng phần
C. Mức thuế tương đối lũy tiến đều
D. Mức thuế tương đối cố định
58 Thuê suất thuế TNCN từ tiền lương, tiền công thuộc loại:
A. Mức thuế tương đối lũy tiến toàn phần
B. Mức thuế tương đối lũy tiến từng phần
C. Mức thuế tương đối lũy tiến đều
D. Mức thuế tương đối cố định

59 Thuê suất thuế TNCN từ trúng thưởng thuộc loại:
A. Mức thuế tương đối lũy tiến toàn phần
B. Mức thuế tương đối lũy tiến từng phần
C. Mức thuế tương đối lũy tiến đều
D. Mức thuế tương đối cố định
60 Thuế tạo nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước bởi vì:
A. Thuế thể hiện ý chí của Nhà nước
B. Thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế
C. Nguồn thu từ thuế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách Nhà nước
D. Cả A, B, C đều đúng
12
61 Thuế thu nhập công bằng hơn thuế tiêu dùng vì:
A. Đánh thuế trực tiếp vào thu nhập
B. Khó chuyển dịch gánh nặng thuế
C. Có tính đến hoàn cảnh người nộp thuế
D. Cả A, B, C đều đúng
62 Thuế tiêu dùng là loại thuế
A. Đánh vào tổng thu nhập của người tiêu dùng
B. Đánh vào phần thu nhập được sử dụng cho tiêu dùng hiện tại của người tiêu dùng
C. Đánh vào phần thu nhập được sử dụng cho tiêu dùng tương lai của người tiêu dùng
D. Đánh vào giá trao đổi của hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng
63 Thuế TNCN thuộc loại thuế:
A. Gián thu
B. Tiêu dùng
C. Tài sản
D. Trực thu
64 Thuế trực thu khác thuế gián thu ở chỗ:
A. Đánh trực tiếp vào thu nhập của người nộp thuế
B. Đánh trực tiếp vào tài sản của người nộp thuế
C. Đánh thông qua giá cả hàng hóa

D. Cả A và B đúng
65 Thuế trực thu là các loại thuế sau:
A. Thuế GTGT, thuế XNK, thuế TNCN
B. Thuế XNK, thuế TTĐB, thuế nhà đất
C. Thuế GTGT, thuế XNK, thuế TTĐB
D. Thuế TNCN, thuế tài sản, thuế tài nguyên
66 Thuế TTĐB là thuế:
A. Gián thu
B. Trực thu
C. Thu nhập
D. Tài sản
67 Tiêu chuẩn nào sau đây không phải là tiêu chuẩn để xây dựng hệ thống thuế:
A. Công bằng, hiệu quả
B. Hiệu quả, linh hoạt
C. Rõ ràng, minh bạch, ngắn gọn, dễ hiểu
D. Tổng số thuế thu được là nhiều nhất với chi phí thu thuế thấp nhất
68 Tiêu chuẩn nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xây dựng hệ thống thuế, chính sách
thuế:
A. Tiêu chuẩn pháp lý
B. Tiêu chuẩn hiệu quả
C. Tiêu chuẩn ngang giá
D. Tiêu chuẩn công bằng
69 Tính bắt buộc của thuế được thể hiện:
A. Được xác lập dựa trên những tiêu thức đã được xác định trước
B. Do cơ quan quyền lực cao nhất ban hành
C. Phụ thuộc vào số lượng hàng hóa công mà người nộp thuế thụ hưởng
D. Cả A và B đúng
70 Tính bắt buộc của thuế khác các khoản tiền phạt ở chỗ tính bắt buộc của thuế :
A. là tính bắt buộc phi hình sự
B. là tính bắt buộc hình sự

C. được thực hiện bởi quyền lực chính trị của nhà nước
D. mang tính đơn phương, vô điều kiện
71 Tính không đối giá của thuế được thể hiện:
A. Số thuế nộp phụ thuộc vào số lượng hàng hóa công mà người nộp thuế thụ hưởng
14
B. Số thuế nộp không phụ thuộc vào số lượng hàng hóa công mà người nộp thuế thụ
hưởng
C. Số thuế nộp không phụ thuộc vào khả năng của người nộp thuế
D. Cả A và C đúng
72 Trong bốn tiêu chuẩn cho một hệ thống thuế tốt của Adam Smith: (1) tính công
bằng, (2) dễ áp dụng, (3) thuận tiện cho người nộp thuế, (4) tính kinh tế trong việc
thu thuế của chính phủ, thì các tiêu chuẩn nào được gọi chung là thuế hiệu quả.
A. (1); (2); (3)
B. (2); (3); (4)
C. (1); (3); (4)
D. (1); (2); (3); (4)
73 Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo, Nhà nước nên:
A. Tăng thuế tiêu dùng
B. Giảm thuế tiêu dùng
C. Tăng thuế đánh vào các yếu tố đầu vào
D. Giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào
74 Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy, để điều chỉnh lạm phát thì Nhà nước nên:
A. Tăng thuế tiêu dùng
B. Giảm thuế tiêu dùng
C. Giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào
D. Tăng thuế đánh vào các yếu tố đầu vào
75 Ưu điểm của thuế trực thu:
A. Đảm bảo được tính công bằng
B. Dễ quản lý thu thuế
C. Dễ điều chỉnh tăng thuế

D. A, B và C đều đúng
76 Ưu điểm lớn nhất của thuế lũy tiến là:
A. Công bằng trong phân phối thu nhập
B. Đơn giản trong quản lý
C. Tạo số thu lớn cho ngân sách nhà nước
D. Tất cả các phương án trên
77 Ưu điểm lớn nhất của thuế so với các nguồn thu khác của NSNN là:
A. Không gây ra những tác động tiêu cực
B. Công bằng hơn
C. Tạo nguồn thu ổn định
D. Tất cả các phương án trên
78 Vai trò của thuế là:
A. Công cụ thứ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
B. Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng thời kỳ
C. Công cụ thực hiện công bằng xã hội trong doanh thu
D. Cả A, B, C đều đúng
79 Vai trò của thuế là:
A. Công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
B. Công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
C. Công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối
D. Cả A, B, C đều đúng
80 Với một sắc thuế lũy thoái thì:
A. Người có thu nhập cao phải gánh chịu tỷ lệ thuế trên thu nhập nhiều hơn so với
người có thu nhập thấp
B. Người có thu nhập thấp phải gánh chịu tỷ lệ thuế trên thu nhập nhiều hơn so
với người có thu nhập cao
C. Tỷ lệ thuế trên thu nhập của người có thu nhập cao và người có thu nhập thấp là
bằng nhau
D. Không thể so sánh được tỷ lệ thuế trên thu nhập của người có thu nhập cao và
người có thu nhập thấp

81 Website của Bộ tài chính:
A. www.mof.gov.vn
B. www.botaichinh.gov.vn
C. www.gdt.info.vn
D. www.financial.gov.vn
82 Website của Tổng cục thuế:
A. www.thuevietnam.com.vn
B. www.tongcucthue.gov.vn
C. www.gdt.gov.vn
16
D. www.taxvietnam.com.vn
9
83 Xét về khía cạnh công bằng, thuế TNCN so với thuế GTGT:
A. Công bằng hơn
B. Kém công bằng hơn
C. Như nhau
D. Không so sánh được
84 Xu hướng chung xây dựng hệ thống thuế ở các quốc gia trên thế giới là:
A. Đảm bảo thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước trong điều kiệnnền kinh tế
thị trường
B. Xây dựng các quy phạm pháp luật thuế theo hướng hội nhập quốc tế.
C. Đơn giản hóa cơ cấu hệ thống thuế và thuế suất
D. Cả A, B, C đều đúng
85 Yếu tố nào sau đây được coi là “linh hồn” của một sắc thuế:
A. Thuế suất
B. Cơ sở tính thuế
C. Số tiền thuế phải nộp
D. Người nộp thuế
86 Các đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:
A. Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

B. Hàng hóa chuyển khẩu theo qui định của chính phủ Việt Nam
C. Hàng hóa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
D. Cả A, B, C đều đúng
87 Các trường hợp sau đây được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không xuất khẩu nữa
B. Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn
C. Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
D. Cả A, B, C đều đúng
88 Có sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu
A. Doanh nghiệp tùy chọn một phương pháp thích hợp
B. Cơ quan hải quan sử dụng cả sáu cách rồi tính giá bình quân đơn giản
C. Cơ quan hải quan tùy chọn một phương pháp thích hợp
D. Cơ quan hải quan áp dụng tuần tự 6 phương pháp xác định trị giá tính thuế và dừng
ngay ở
phương pháp xác định được trị giá tính thuế
89 Cơ sở A nhập khẩu một sản phẩm B, giá nhập khẩu trong hợp đồng là 2.000.000
đồng, giá tính thuế nhập khẩu là 1.800.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 50%.
Thuế GTGT hàng nhập khẩu được xác định bằng bao nhiêu? (Biết rằng thuế suất
thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%).
A. 300.000 đồng
B. 270.000 đồng
C. 200.000 đồng
D. 180.000 đồng
90 Cơ sở X nhập khẩu một sản phẩm Y, giá nhập khẩu trong hợp đồng là 1.000.000
đồng, giá tính thuế nhập khẩu là 1.200.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 30%.
Thuế GTGT được xác định bằng bao nhiêu? (Biết rằng thuế suất thuế GTGT hàng
nhập khẩu là 10%).
A. 130.000 đồng
B. 136.000 đồng
C. 156.000 đồng

D. 141.818 đồng
91 Công ty A nhận gia công cho nước ngoài 10.000 sản phẩm, trị giá nguyên liệu
nhập khẩu để gia công là 1 tỷ đồng (giá CIF), công việc hoàn thành 100% và toàn
bộ thành phẩm đã xuất trả. Xác định thuế nhập khẩu phải nộp ở khâu nhập khẩu,
biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu 10%.
A. 0 triệu đồng
B. 10 triệu đồng
C. 110 triệu đồng
D. 100 triệu đồng
92 Công ty A nhập khẩu trong kỳ 1.000 chai rượu mạnh (trên 40 độ), giá tính thuế nhập
khẩu là
90.0 đồng/chai. Thuế suất thuế nhập khẩu: 60% (thuế nhập khẩu phải nộp được
giảm 30%); thuế suất thuế TTĐB: 65%; thuế suất thuế GTGT: 10%. Tính thuế
GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu?
A. 19,305 triệu đồng
B. 23,8755 triệu đồng
C. 21,087 triệu đồng
18
D. 23,76 triệu đồng
93 Công ty A ở Hải Phòng nhập khẩu 2.000 sản phẩm, giá FOB 500.000 đồng/sản
phẩm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên (Lào Cai) là
100.000 đồng/sản phẩm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm từ Lào Cai đến Hải
Phòng là 20.000 đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế nhập khẩu 100%. Thuế nhập
khẩu doanh nghiệp phải nộp là:
A. 1.000 triệu đồng
B. 1.200 triệu đồng
C. 1.240 triệu đồng
D. Cả A, B, C đều sai
94 Công ty ABC xuất khẩu 1.000 sản phẩm A theo điều kiện CIF là 20USD/sản
phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 20.000 đồng/sản phẩm, tỷ giá tính

thuế 1USD = 21.000VND.
Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 12.000.000 đồng
B. 12.599.400 đồng
C. 12.600.000 đồng
D. 120 triệu đồng
95 Công ty ABC xuất khẩu 3.000 sản phẩm A theo điều kiện CIF là 3USD/sản
phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000 đồng/sản phẩm, tỷ giá tính
thuế 1USD = 20.000VND. Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 5%. Thuế
xuất khẩu phải nộp là:
A. 8.250.000 đồng
B. 8.999.750 đồng
C. 9.000.000 đồng
D. 0 đồng
96 Công ty ABC xuất khẩu 1.000 sản phẩm X, giá FOB là 20USD/sản phẩm, chi phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 20.000 đồng/sản phẩm, tỷ giá 1USD =
21.000VND. Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 10.000 đồng/sản phẩm.
Thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 12.000.000 đồng
B. 12.599.400 đồng
C. 12.600.000 đồng
D. 10.000.000 đồng
97 Công ty B nhập khẩu một sản phẩm tiêu dùng, chịu thuế nhập khẩu với thuế suất
20%. Trị giá tính thuế nhập khẩu là 455.000 đồng/sản phẩm, trong đó có chi phí
môi giới là 5.000 đồng/sản phẩm. Thuế nhập khẩu tính trên một sản phẩm là:
A. 455.000 x 20%
B. (455.000 - 5.000) x 20%
C. A, B đều đúng, tùy vào xuất xứ hàng nhập khẩu
D. A, B đều sai 1 1
98 Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu B, nhập khẩu một sản phẩm tiêu dùng, chịu

thuế nhập khẩu với thuế suất 20%. Trị giá tính thuế nhập khẩu là 455.000
đồng/sản phẩm, trong đó có chi phí môi giới là 5.000 đồng/sản phẩm. Thuế nhập
khẩu tính trên một sản phẩm là:
A. 455.000 đồng/sản phẩm x 20%.
B. (455.000 đồng/sản phẩm - 5.000 đồng/sản phẩm) x 20%.
C. A, B đều đúng, tùy vào xuất xứ hàng nhập khẩu.
D. A, B đều sai.
99 Công ty TNHH Hoa Hồng mua từ một doanh nghiệp khu chế xuất lô hàng có trị
giá 1.000 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT 10%. Tổng
thuế nhập khẩu và thuế GTGT Công ty TNHH Hoa Hồng phải nộp là:
A. 0 đồng
B. 100 triệu đồng
C. 110 triệu đồng
D. 210 triệu đồng
100 Công ty X ký hợp đồng nhận gia công 100% cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty
nhập khẩu
50.0 kg nguyên liệu theo giá CIF là 20.000 VND/kg. Theo định mức được giao thì
phía công ty phải hoàn thành 2.500 thành phẩm từ số nguyên vật liệu nói trên. Tuy
nhiên, khi giao hàng thì có
1.0 sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng nên bên phía nước ngoài trả lại
phải tiêu dùng nội địa. Biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu
là 20%. Thuế nhập khẩu mà công ty phải nộp là:
A. Không phải nộp thuế
B. 4 triệu đồng
20
C. 80 triệu đồng
D. 200 triệu đồng
101 Công ty X nhận uỷ thác nhập khẩu một lô hàng cho công ty Y. Theo quy định
của luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành, người nộp thuế nhập khẩu của lô
hàng này là:

A. Công ty X
B. Công ty Y
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
102 Công ty X nhập khẩu 1.200 sản phẩm A, giá CIF quy đổi sang VND là 100.000
đồng/sản phẩm, thuế nhập khẩu 20%. Theo biên bản giám định của cơ quan hải
quan có 300 sản phẩm hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Như
vậy, thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng trên là:
A. 24 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 18 triệu đồng
103 Công ty X nhập khẩu nguyên liệu A và đã nộp thuế nhập khẩu 70,2 triệu đồng.
Công ty sử dụng số nguyên liệu này sản xuất được 240.000 sản phẩm B. Trong kỳ
đã tiêu thụ trong nước 180.000 sản phẩm và xuất khẩu 60.000 sản phẩm với giá
FOB 4USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế 21.000VND/USD. Thuế nhập khẩu doanh
nghiệp được hoàn là:
A. 0 triệu đồng
B. 3,51 triệu đồng
C. 17,55 triệu đồng
D. 21,06 triệu đồng
104 Công ty X nhập khẩu trực tiếp 20.000 kg nguyên vật liệu từ đơn vị thuê gia công
để gia công 500 sản phẩm Y, giá CIF của nguyên vật liệu là 3 triệu đồng/kg. Sau
khi gia công xong, công ty giao toàn bộ số hàng tương ứng với nguyên vật liệu
nhập khẩu để sản xuất, giá gia công 150 nghìn đồng/sản phẩm. Thuế nhập khẩu
nguyên vật liệu là 2%, thuế xuất khẩu của sản phẩm Y là 5%. Tổng số thuế nhập
khẩu, thuế xuất khẩu mà công ty X phải nộp là:
A. 1.200 triệu đồng
B. 1.260 triệu đồng
C. 4.350 triệu đồng
D. Không phải nộp thuế

105 Công ty X nhập xuất khẩu ủy thác 3.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là
5USD/sản phẩm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 0,5USD/sản phẩm, tỷ
giá tính thuế nhập khẩu 16.000VND/USD. Thuế xuất khẩu 2%. Xác định thuế
xuất khẩu mà công ty X phải nộp:
A. 0 triệu đồng
B. 4,32 triệu đồng
C. 4,8 triệu đồng
D. 5,28 triệu đồng
106 Công ty X ủy thác nhập khẩu cho công ty Y nhập khẩu 1.000 sản phẩm Z, giá
CIF 2 triệu đồng/sản phẩm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 200.000
đồng/sản phẩm. Thuế nhập khẩu sản phẩm Z là 10%. Thuế nhập khẩu mà công ty
Y phải nộp khi nhập khẩu lô sản phẩm Z là:
A. Không phải nộp thuế
B. 180 triệu đồng
C. 220 triệu đồng
D. 200 triệu đồng
107 Định mức hành lý được miễn thuế của người nhập cảnh (trên18 tuổi) đối với mặt
hàng rượu từ 22 độ trở lên tại các cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2002/NĐ-CP của Chỉnh phủ:
A. 1 lít
B. 1,5 lít
C. 2,0 lít
D. 3,0 lít
108 Định mức hành lý được miễn thuế nhập khẩu của người nhập cảnh (trên18 tuổi)
đối với mặt hàng rượu dưới 22 độ trở xuống tại các cửa khẩu Việt Nam ban hành
kèm theo Nghị định số 66/2002/NĐ-CP của Chỉnh phủ:
A. 1 lít
B. 1,5 lít
C. 2,0 lít
D. 3,0 lít

109 Doanh nghiệp Khu chế xuất K bán cho Công ty TNHH Hùng Vương một lô hàng
22
X có trị giá 500 triệu đồng. Biết rằng hàng X chịu thuế nhập khẩu là 5%, thuế
GTGT 10%. Tổng thuế nhập khẩu và thuế GTGT công ty TNHH Hùng Vương
phải nộp khi nhập khẩu là:
A. Không phải nộp thuế
B. 25 triệu đồng
C. 52,5 triệu đồng
D. 77,5 triệu đồng
110 Doanh nghiệp nhập khẩu 1 lô hàng gồm nhiều mặt hàng khác nhau và có mức
thuế nhập khẩu khác nhau. Nếu doanh nghiệp này không kê khai tính thuế chi tiết
theo từng mặt hàng mà chỉ kê khai trên tổng trị giá lô hàng nhập khẩu. Hải quan sẽ
áp thuế suất thuế nhập khẩu của:
A. Mặt hàng có thuế suất cao nhất trong lô hàng.
B. Mặt hàng có thuế suất thấp nhất trong lô hàng.
C. Mặt hàng có giá trị cao nhất và thuế suất thấp nhất trong lô hàng.
D. A, B, C đều sai.
23
111 Doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng xăng, hóa đơn thương mại có ghi hàng thực
giao theo hóa đơn là 10.000 lít x 6.000 đồng/lít = 60.000.000 đồng. Khi hải quan
kiểm tra thì số lượng xăng thực tế nhập khẩu là 9.500 lít phù hợp với điều kiện
giao hàng và điều kiện thanh toán trong hợp đồng. Số lượng xăng tính thuế nhập
khẩu trong trường hợp này là:
A. 10.000 lít
B. 9.500 lít
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
112 Doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng xăng, hóa đơn thương mại có ghi trị giá thực
thanh toán cho lô hàng là 10.000 lít x 6.000đồng/lít = 60.000.000 đỒNG. Khi hải
quan kiểm hóa thì số lượng xăng thực tế nhập khẩu là 9.700 lít phù hợp với điều

kiện giao hàng và điều kiện thanh toán trong hợp đồng. Số lượng xăng tính thuế
nhập khẩu trong trường hợp này là:
A. 10.000 lít.
B. 9.500 lít.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
113 Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu (từ cơ sở đưa gia công) để gia công hàng
xuất khẩu. Khi nhập khẩu, doanh nghiệp phải:
A. Nộp thuế nhập khẩu, nộp thuế GTGT
B. Miễn thuế nhập khẩu, miễn thuế GTGT
C. Nộp thuế nhập khẩu, miễn thuế GTGT
D. Miễn thuế nhập khẩu, nộp thuế GTGT
114 Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng sau đó
hàng được tiêu thụ trong nước. Đối với số nguyên liệu nhập khẩu dùng vào sản
xuất số hàng tiêu thụ trong nước, doanh nghiệp phải:
A. Nộp thuế nhập khẩu, nộp thuế GTGT
B. Miễn thuế nhập khẩu, miễn thuế GTGT
C. Nộp thuế nhập khẩu, miễn thuế GTGT
D. Miễn thuế nhập khẩu, nộp thuế GTGT
115 Doanh nghiệp nhập khẩu sợi thuốc lá theo hợp đồng, số lượng 2000 tấn, đơn giá
100 USD/tấn, thủy phần ±2%. Hóa đơn thương mại ghi = 2000 tấn x 100 USD,
24
trị giá thanh toán là 200.000 USD. Hóa đơn thương mại được phát hành theo
hàng thực giao. Cơ quan hải quan kiểm tra xác định số lượng hàng thực nhập là
2100 tấn thì trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu được xác định bằng:
A. 210.000USD
B. 205.800USD
C. 204.000USD
D. 200.000USD
116 Doanh nghiệp nhập khẩu sợi thuốc lá theo hợp đồng, số lượng 2000 tấn, đơn giá

100 USD/tấn, thủy phần ±2%. Hóa đơn thương mại ghi = 2000 tấn x 100 USD,
trị giá thanh toán là 200.000 USD. Hóa đơn thương mại được phát hành theo
hàng thực giao. Cơ quan hải quan kiểm tra xác định số lượng hàng thực nhập là
1900 tấn thì trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu được xác định bằng:
A. 204.000USD
B. 200.000USD
C. 160.000USD
D. 190.000USD
117 Doanh nghiệp nhập khẩu sợi thuốc lá theo hợp đồng, số lượng 2000 tấn, đơn giá
100 USD/tấn, thủy phần ±2%. Hóa đơn thương mại ghi = 2000 tấn x 100 USD, trị
giá thanh toán là 200.000 USD. Hóa đơn thương mại được phát hành theo hàng
thực giao. Cơ quan hải quan kiểm tra xác định số lượng hàng thực nhập là 1.980
tấn thì trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu được xác định bằng:
A. 204.000USD
B. 200.000USD
C. 198.000USD
D. 196.000USD
118 Doanh nghiệp nhập khẩu sợi thuốc lá theo hợp đồng, số lượng 2000 tấn, đơn giá
100 USD/tấn, thủy phần ±2%. Hóa đơn thương mại ghi = 2000 tấn x 100 USD, trị
giá thanh toán là 200.000 USD. Hóa đơn thương mại được phát hành theo hàng
thực giao. Cơ quan hải quan kiểm tra xác định số lượng hàng thực nhập là 2100
tấn thì trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu được xác định bằng:
A. 210.000USD
B. 205.800USD
C. 204.000USD
25
D. 200.000USD
119 Doanh nghiệp thương mại nhập khẩu 01 lô hàng 20 xe ôtô mới, giá CIF
28.000USD, thuế suất thuế nhập khẩu 60%. Phụ tùng bảo hành cho xe ôtô kèm
theo giá CIF 2.000USD, thuế suất thuế nhập khẩu 45%. Doanh nghiệp sẽ không

tính thuế nhập khẩu đối với:
A. Xe ôtô
B. Phụ tùng bảo hành
C. Xe ôtô, phụ tùng bảo hành
D. Cả A, B và C đều sai
120 Doanh nghiệp thương mại nhập khẩu xe ôtô 4 chỗ ngồi rồi bán trong nước, doanh
nghiệp phải nộp thuế TTĐB:
A. Khi nhập khẩu
B. Khi bán trong nước
C. A hoặc B đúng
D. Cả A, B, C đều sai
121 Doanh nghiệp trong nước được hoàn thuế nhập khẩu trong trường hợp:
A. Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài
B. Xuất khẩu để trả hàng của nước ngoài trước đó đã nhập khẩu vào Việt Nam
tham dự hội trợ triển lãm trong thời hạn quy định.
C. Nhập khẩu số lượng hàng ít hơn số đã kê khai nộp thuế
D. Cả A, B, C đều đúng
122 Doanh nghiệp trong nước được hoàn thuế nhập khẩu trong trường hợp:
A. Nhập khẩu số lượng hàng ít hơn số đã kê khai nộp thuế
B. Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài, nguyên liệu để gia công do đối tượng
đưa gia công cung cấp
C. Xuất trả hàng của nước ngoài đưa vào Việt Nam để tham dự hội chợ triển lãm
trong thời hạn quy định
D. Tất cả các phương án trên
123 Doanh nghiệp trong nước được hoàn thuế nhập khẩu trong trường hợp:
A. Nhập khẩu số lượng hàng nhiều hơn số đã kê khai nộp thuế
B. Xuất trả hàng của nước ngoài đưa vào Việt Nam để tham dự hội chợ triển lãm
trong thời hạn quy định
C. Xuất khẩu hàng được sản xuất bằng nguyên vật liệu nhập khẩu đã nộp thuế nhập

×