Giáo viên hướng dẫn: Đào Hà Lan
Giáo sinh: Nguyễn Thị Kim Ánh
Ngày soạn: 24/2/2011
Ngày dạy: 2/3/2011 Lớp:
2
7
A
GIÁO ÁN
Tiết 25 – Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và
tác dụng sinh lí của dòng điện (Vật lý 7)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả một thí nghiệm hoặc một hoạt động của một thiết bị thể hiện tác
dụng từ của dòng điện.
- Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học
của dòng điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể
người.
- Lấy được ví dụ về tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của
dòng điện.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức để giải thích hoạt động của chuông điện.
3. Thái độ: Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
*, GV:
- 1 kim nam châm.
- 1 nam châm thẳng
- 1 vài vật nhỏ bằng sắt,thép
- 1 ăcqui 12V hoặc bộ chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1 chiều 12V
- 1 bình điện phân đựng dung dịch
4
CuSO
có nắp nhựa có gắn sẵn hai
điện cực bằng than chì.
- 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
- 1 cuộn dây quấn sẵn dùng làm nam châm điện.
- 2 pin 1,5V trong đế lắp pin.
- 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
- 1 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
1. Kiểm tra bài cũ
?: Trình bày các biểu hiện
của tác dụng nhiệt và tác
dụng phát sáng của dòng
- Gọi 1 HS trả lời.
điện?
2. Đặt vấn đề:
- Cho HS quan sát ảnh chụp
cần cẩu dùng nam châm điện
ở trang đầu chương 3(trang
47).
- Y/c 2 HS đọc đoạn hội thoại
ở phiếu bài tập.
?: Vậy nam châm điện là gì?
Nó hoạt động dựa trên tác
dụng gì của dòng điện? Bài
học hôm nay sẽ giúp chúng ta
giải đáp câu hỏi của bạn Hải.
- 2 HS đọc đoạn hội thoại
trong phiếu bài tập.
Tiết 25: Tác dụng từ,
tác dụng hóa học và
tác dụng sinh lí của
dòng điện
HĐ 2: Tìm hiểu nam châm điện (12 phút)
- Trước hết, chúng ta nhớ lại
tính chất từ của nam châm đã
được học ở lớp 5.
?: Nam châm có tính chất gì?
- GV đưa ra 1 nam châm đã
được sơn màu đánh dấu cực.
?: Tại sao người ta lại sơn
màu đánh dấu hai nửa nam
châm khác nhau?
- Khi các nam châm gần
nhau, các cực của nam châm
tương tác với nhau như thế
nào? GV đồng thời làm TN
đưa cực của thanh nam châm
lại gần 1 kim nam châm để
HS nhận thấy được một trong
hai cực của kim nam châm bị
hút còn cực kia bị đẩy.
- GVdùng mạch hình 23.1 (tr
63), giới thiệu nam châm điện
và cho HS quan sát nam châm
điện.
- Gọi HS đọc câu C1.
- GV làm TN khảo sát tính
chất của nam châm điện.
- Nhắc lại tính chất của
nam châm: Nam châm hút
sắt, thép. Mỗi nam châm
có hai cực.
- HS: Để phân biệt hai cực
của nam châm.
- Quan sát nam châm điện.
- Đọc C1.
- Quan sát GV làm TN.
I. Tác dụng từ :
1. Tính chất từ của
nam châm :
2. Nam châm điện:
*, TN hình 23.1
- Mắc mạch điện như hình
23.1 và yêu cầu HS quan sát
hiện tượng, trả lời câu C1.
+ Khi ngắt hoặc đóng công
tắc: đưa lần lượt đinh sắt, dây
đồng, dây nhôm lại gần đầu
cuộn dây có hiện tượng gì xảy
ra?
+ Khi công tắc đóng, đưa 1
trong 2 cực của kim nam
châm lại gần đầu cuộn dây.
Hãy cho biết có hiện tượng gì
xảy ra?
+Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện
tượng xảy ra như thế nào?
?: Dòng điện ảnh hưởng đến
tính chất từ của nam châm
điện như thế nào?
- Y/c HS hoàn thành kết luận
trang 63.
- Y/c HS nêu được:
a. Khi công tắc ngắt :
không có hiện tượng gì.
Khi công tắc đóng :đầu
cuộn dây hút đinh sắt,
không hút dây đồng nhôm.
b. Đưa 1 kim nam châm lại
gần 1 đầu cuộn dây và
đóng công tắc thì 1 cực của
kim nam châm hoặc bị hút,
hoặc bị đẩy.
- Nếu đảo đầu cuộn dây,
cực của nam châm lúc
trước bị hút, nay bị đẩy và
ngược lại.
+ Khi có dòng điện chạy
qua cuộn dây có lõi sắt→
Cuộn dây có tác dụng
giống như nam châm.
+ Chiều của dòng điện ảnh
hưởng đến cực của nam
châm.
- Thảo luận nhóm để hoàn
thành câu kết luận :
*, KL:
- Cuộn dây quấn
quanh lõi sắt non có
dòng điện chạy qua
là nam châm điện
- Dòng điện có tác
dụng từ, nó có thể
làm quay kim nam
châm và hút các vật
bằng sắt hoặc thép.
HĐ 3: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện (8 phút)
- Yêu cầu HS quan sát hình
vẽ 23.2 để tìm hiểu cấu tạo
- Tìm hiểu cấu tạo của
chuông điện.
3. Chuông điện:
- Hoạt động dựa trên
của chuông điện.
- Yêu cầu HS trình bày
nguyên tắc hoạt động của
chuông điện dựa vào C2, C3,
C4.
- GV thông báo: Hoạt động
của chuông điện dựa vào tác
dụng từ của dòng điện. Đầu
gõ chuông điện chuyển động
- Thảo luận trong nhóm
trả lời C2, C3, C4.
+ C2: Khi đóng công tắc,
có dòng điện chạy qua
cuộn dây → cuộn dây trở
thành nam châm điện . Khi
đó cuộn dây hút miếng sắt
làm cho đầu gõ chuông
đập vào chuông → chuông
kêu .
+ C3: Chỗ hở của mạch là
chỗ miếng sắt bị hút nên
rời khỏi tiếp điểm.
Khi đó mạch hở cuộn dây
không có dòng điện chạy
qua, không có tính chất từ
nên không hút miếng sắt
nữa. Do tính chất đàn hồi
của kim loại nên miếng sắt
lại trở về tì sát vào tiếp
điểm.
+ C4: Khi miếng sắt tì vào
tiếp điểm, mạch kín. Cuộn
dây lại hút miếng sắt và
đầu gõ chuông lại đập vào
chuông làm chuông kêu.
Mạch lại bị hở…. Cứ như
vậy chuông kêu liên tiếp
chừng nào công tắc còn
đóng.
tác dụng từ của dòng
điện.
làm cho chuông kêu liên tiếp.
Đó là biểu hiện tác dụng cơ
học của dòng điện.
HĐ 4: Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện (10 phút)
- Y/c HS đọc C5 và C6.
- GV giới thiệu các dụng cụ
TN, mắc mạch điện hình 23.3
(chưa đóng công tắc).
- Cho HS quan sát màu sắc
ban đầu hai thỏi than, chỉ rõ
thỏi than nào được nối với
cực âm của nguồn điện.
- Đóng mạch điện cho đèn
sáng . Hỏi :
+ Than chì là vật liệu dẫn
điện hay cách điện ?
+ Dung dịch CuSO
4
là chất
dẫn điện hay cách điện ? Vì
sao em biết.
- Sau vài phút, ngắt công tắc,
GV nhấc thỏi than nối với cực
âm của acqui. Y/c HS nhận
xét màu sắc của thỏi than so
với ban đầu.
- GV thông báo : Lớp màu
đỏ nhạt đó là kim loại đồng.
Hiện tượng đồng tách khỏi
dung dịch muối đồng khi có
dòng điện chạy qua chứng tỏ
dòng điện có tác dụng hóa
học.
- Y/c HS hoàn thành KL trang
64- SGK. Gọi 1,2 HS đọc KL,
sửa sai nếu cần.
- HS trả lời.
- HS làm việc cá nhân :
+ Theo dõi GV giới thiệu
dụng cụ TN hình 23.3.
Nhận xét màu sắc ban đầu
của thỏi than chì (màu
đen).
- HS nêu được : Than chì
và dung dịch CuSO
4
đều là
chất dẫn điện vì nó đều
cho dòng điện đi qua, biểu
hiện là đèn sáng.
- HS nhận xét : sau khi có
dòng điện chạy qua thỏi
than được nối với cực âm
của nguồn điện được phủ
bằng một lớp màu đỏ
nhạt.
- Hoàn thành KL.
II. Tác dụng hóa
học :
1. TN hình 23.3 :
(SGK)
2. KL :
- Dòng điện đi qua
dung dịch muối đồng
làm cho thỏi than nối
với cực âm được phủ
một lớp vỏ bằng
đồng.
- Hiện tượng đồng
- GV dùng khăn khô lau sạch
hết lớp đồng bám vào thỏi
than.
- Gv thông báo 1 số ứng dụng
tác dụng hóa học của dòng
điện trong thực tế và yeu cầu
HS về nhà đọc phần ‘ Có thể
em chưa biết’ để tìm hiểu
thêm.
- Ứng dụng :
+ Mạ điện : phủ 1 lớp kim
loại lên đồ vật.
+ Đúc điện.
+ Luyện kim.
tách ra khỏi dung
dịch muối đồng khi
có dòng điện chạy
qua chứng tỏ dòng
điện có tác dụng
hoá học.
HĐ 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện (5 phút)
?: Nếu sơ ý có thể bị điện giật
làm chết người. Vậy điện giật
là gì ?
- Y/c HS đọc phần III trong
SGK trang 65 và trả lời câu
hỏi sau :
?: Dòng điện qua cơ thể
người có lợi hay có hại ? Cho
VD chứng tỏ điều đó ?
?:Nếu dòng điện của mạng
điện gia đình trực tiếp đi qua
cơ thể người có hại gì ?
- GV lưu ý HS : Không được
tự mình chạm vào mạng điện
dân dụng và các thiết bị điện
nếu chưa biết rõ cách sử
dụng.
- HS đọc phần III SGK, trả
lời câu hỏi của GV
- HS trả lời vừa có hại, vừa
có lợi :
+Sẽ làm các cơ bị co
giật,có thể làm tim bị
ngừng đập, ngạt thở và
thần kinh bị tê liệt.
+ Dòng điện có cường độ
nhỏ còn dùng để chữa
bệnh.
- Y/c HS nêu được : Nếu
dòng điện trong mạch điện
ở gia đình nếu trực tiếp đi
qua cơ thể người có thể
gây điện giật nguy hiểm
đến tính mạng con người.
III. Tác dụng sinh lí
- Dòng điện có tác
dụng sinh lý khi đi
qua cơ thể người và
các động vật .
HĐ 6 : Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Gọi 1,2 HS đọc phần ghi
nhớ cuối bài.
- Y/c HS làm C7 và C8
*, Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm 23.1 đến 23.3, 23.5
đến 23.11
- Ghi nhớ tại lớp.
- Cá nhân hoàn thành câu
C7 và C8.
+ C7 : Chọn C.
+ C8 : Chọn D
IV. Vận dụng
Phiếu học tập – Vật lý 7
Tiết 28 – Bài 23 : Tác dụng từ, tác dụng hóa học và
tác dụng sinh lí của dòng điện
I. Đoạn hội thoại :
Hải: Tại sao cần cẩu kia lại hút được những miếng sắt,thép thế nhỉ?
Hùng: Cậu không biết à,vì cần cẩu đó dùng nam châm điện đấy.
Hải: Nam châm điện là gì?
II. Bài tập củng cố :
Bài 1 : Hãy kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải
trong khung dưới đây để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng.
1. Tác dụng sinh lí a. Bóng đèn bút thử điện sáng.
2. Tác dụng nhiệt b. Mạ điện
3. Tác dụng hóa học c. Chuông điện kêu.
4. Tác dụng phát sáng d. Dây tóc bóng đèn phát sáng.
5. Tác dụng từ e. Cơ co giật
Bài 2 : Khoanh tròn chữ Đ cho câu phát biểu đúng, chữ S cho câu phát biểu sai.
a, Mọi cuộn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua đều trở
thành nam châm điện.
Đ S
b, Dòng điện đi qua bất cứ vật dẫn nào đều có tác dụng
từ.
Đ S
c, Dòng điện đi qua một chất có thể biến đổi chất ấy
thành chất khác.
Đ S
d, Bất cứ dòng điện nào đi qua cơ thể người đều nguy
hiểm tới tính mạng.
Đ S
e, Chuông điện kêu liên tục do dòng điện được đóng ngắt
liên tục nhờ tác dụng nhiệt.
Đ S
g, Cho dòng điện thích hợp đi qua cơ thể người có thể
chữa được một số bệnh.
Đ S
h, Dòng điện rất có ích lợi vì nó có nhiều tác dụng như
tác dụng nhiệt, phát sáng, tác dụng từ, hóa học và sinh lí.
Đ S