Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Ứng dụng để xây dựng 1 trang web thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.52 KB, 60 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
CHƯƠNG I: MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI...................................................................................2
1.1.Mục đích của đề tài : ...................................................................................................2
1.2. Giới thiệu về công ty:..................................................................................................2
1.3.Yêu cầu về hướng phát triển trang web:......................................................................2
1.3.1.Cách thức truy cập.................................................................................................2
1.3.2. Manage WebPage: Quản lý các trang thông tin của web site.............................3
1.3.3. Quản lý sản phẩm.................................................................................................5
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ NGƠN NGỮ KỊCH BẢN PHP, HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ
LIỆU MYSQL, VÀ HỆ MÃ NGUỒN MỞ JOOMLA............................................................12
1. Giới thiệu và sử dụng PHP...........................................................................................12
1.1 - Giới thiệu..............................................................................................................12
1.2 - Sử dụng PHP........................................................................................................13
2. Giới thiệu MySQL........................................................................................................21
2.1 - MySQL là gì?.......................................................................................................21
2.2 - Nơi cung cấp MySQL?........................................................................................22
2.3 – Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL.....................................................22
2.4 – Phát biểu SQL.....................................................................................................24
3.Giới thiệu về Joomla......................................................................................................25
3.1.Lịch sử....................................................................................................................26
3.3. Ứng dụng...............................................................................................................27
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.................................................................................28
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ..........................................................................32
CHƯƠNG 5 : GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH......................................................................34
CHƯƠNG 6 : VIẾT CODE......................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................59



Website: Email : Tel : 0918.775.368

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay Thương mại điện tử đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn trên thế
giới và đã xuất hiện nhiều trung tâm thương mại và thị trường chứng khoán
lớn trên thế giới.
Thương mại điện tử không chỉ mở ra những cơ hội kinh doanh mới, những sản
phẩm và dịch vụ mới, những ngành nghề kinh doanh mới mà bản thân nó thực sự là
một phương thức kinh doanh mới: Phương thức kinh doanh điện tử. Thương mại
điện tử chuyển hoá các chức năng kinh doanh, từ nghiên cứu thị trường và sản xuất
sản phẩm đến bán hàng, dịch vụ sau bán hàng từ phương thức kinh doanh truyền
thống đến phương thức kinh doanh điện tử.
Trong thời gian thực tập vừa qua , em đã học được nhiều điều về việc thiết kế web
bằng ngôn ngữ kịch bản PHP hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, mã nguồn mở
joomla và ứng dụng để xây dựng 1 trang web thương mại điện tử . Bài báo cáo này hi
vọng sẽ nói được một phần nào về những việc trên.
Vì thời gian và trình độ có hạn nên bài báo cáo thực tập tổng hợp này sẽ khơng
tránh khỏi sai sót. Mong cô thông cảm , châm chước và giúp đỡ em.

1


Website: Email : Tel : 0918.775.368

CHƯƠNG I: MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
1.1.Mục đích của đề tài :
Xây dựng trang web của công ty công nghệ cổ phần tương lai với địa chỉ là
thực hiện các chức năng chính mà cơng ty u cầu như
giới thiệu sản phẩm , giao dịch với khách hàng , trao đổi kinh nghiệm giữa các nhân
viên trong công ty …

1.2. Giới thiệu về công ty:
Tên:Công ty cổ phần công nghệ tương lai .
Lĩnh vực : Điện tữ viễn thông
Địa chỉ:
Tầng 2 & 3 , Nhà 3 tầng , số 2 , Chùa Bộc , Đống Đa , Hà Nội
1.3.Yêu cầu về hướng phát triển trang web:
1.3.1.Cách thức truy cập
-

Mở Internet Exploer

-

Đối với người quản trị :Trên Internet: Địa chỉ Website www.nextjsc.com.vn/

administrator

o User Name:
o Password:
Màn hình sau khi đăng nhập thành cơng

2


Website: Email : Tel : 0918.775.368

1.3.2. Manage WebPage: Quản lý các trang thông tin của web site

-


Trang quản lý WebPage đưa ra thông tin về những trang web hiện có:

o Page Name: Tên của trang web
o Home: Trang này có là trang chủ khơng
o Visiable: Trang nào được hiển thị
o Component: Trang này có bao nhiêu module

3


Website: Email : Tel : 0918.775.368

o Up/Down: Mỗi trang đều được đánh thứ tự tương đối so với các trang khác.
Up/Down được dùng để thay đổi thứ tự đó
o Check: Nếu muốn xóa trang web nào, check vào check box rồi chọn nút
Delete
-

Để chỉnh sửa một trang web: Click vào link của từng tên trang web

o Menu:Web Page này thuộc về menu nào
o Show title: Khi web page này được hiển thị, có hiển thị tiêu đề của trang web
khơng
o Main Img: Có ảnh chính của trang web này khơng
o Member Only: Trang này có dành riêng cho member khơng
o Set as Home Page: Có đặt trang này là trang chủ khơng
o Visiable: Trang này có được hiển thị không
o WebPage Name: Tên của trang web
o Title: Tiêu đề của trang web
o Short Desc: Mô tả ngắn gọn

o Content: nội dung của trang web.

4


Website: Email : Tel : 0918.775.368

1.3.3. Quản lý sản phẩm
a) Quản lý chủng loại
-

Mỗi chủng loại được đánh một chỉ số xác định vị trí tương đối giữa các chủng

loại. Để thay đổi vị trí tương đối của một chủng loại chọn nút up/down tương ứng
với chủng loại đó.
-

Để xóa chủng loại chọn check tương ứng rồi click nút Delete

-

Để thêm mới một chủng loại chọn Add Category

-

Để xem / sửa / thêm số sản phẩm có trong chủng loại đó ta chọn vào Product

(n):
+ n: là số sản phẩm có trong chủng loại đó ( có trong category ).
Ví dụ: trong dịng sản phẩm

-

Banner: Ảnh đại diện cho chủng loại này.

-

Name: Tên của chủng loại

-

Description: Mô tả của chủng loại

-

Parrent Category: Chủng loại này có là một chủng loại con của chủng loại

nào không
b) Quản lý sản phẩm
- Khi click vào mục product của từng chủng loại, chương trình sẽ hiển thị tồn bộ sản
phẩm thuộc chủng loại đó.

5


Website: Email : Tel : 0918.775.368

-

Thông tin bao gồm:


o Ảnh sản phẩm
o Tên sản phẩm
o Giá
o Số lượt truy cập
o Số lượng đặt hàng
-

Để xóa sản phẩm, chọn check rồi click nút delete

-

Để thêm mới sản phẩm click vào Add Product

Để chỉnh sửa thông tin 1 sản phẩm click vào ảnh hoặc tên sản phẩm

6


Website: Email : Tel : 0918.775.368

-

Thông tin về sản phẩm gồm:

o Image: Ảnh sản phẩm
o Name: Tên sản phẩm
o Descriptions: Mô tả ngắn gọn sản phẩm
o Full Descriptions: Mô tả đầy đủ
o Price: Giá sản phẩm default để là 0
o Supplier: Nhà cung cấp sản phẩm

o Is Spesical: Có là sản phẩm đặc biệt hay khơng
o Category: Thuộc chủng loại nào
o Images Library: deafault để là 2

7


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Muốn cập nhật thơng tin sản phẩm thì kích chuột chon add product của phần
Product

màn hình sẽ hiện ra như sau:

o

Image: Ảnh sản phẩm

o Name: Tên sản phẩm
o Descriptions: Mô tả ngắn gọn sản phẩm

8


Website: Email : Tel : 0918.775.368

o Full Descriptions: Mô tả đầy đủ
o Price: Giá sản phẩm default để là 0
o Supplier: Nhà cung cấp sản phẩm
o Is Spesical: Có là sản phẩm đặc biệt hay khơng

o Category: Thuộc chủng loại nào
o Images Library: deafault để là 1 hoặc 2
c) Quản lý tin tức
1. Đăng nhập vào vào phần quản lý tin tức:

(H1)
2.Muốn cập nhật thêm tin tức mới.
Kích chọn News(1) (ảnh minh hoạ H1)
Sẽ hiện ra hình ảnh dưới đây

9


Website: Email : Tel : 0918.775.368

-

Kích chuột vào Add News:

Sau khi kích chuột vào Add News màn hình sẽ hiện ra như sau:

Trong đó:
-

Mainmg: đương dẫn ảnh tin tức

-

Actived: Có hiển thị nên trang web hay ko(phải kích chuột chọn vào ô vuông


thi tin tức mới hiện nên trang web)
-

Library Image Cols: Mặc định để là 2

-

Subject: tên tiêu đề tin tức

10


Website: Email : Tel : 0918.775.368

-

Nguồn: nguồn tin tức này lấy từ đâu.

-

Short Desc: Mô tả ngắn gọn tin tức

-

Content: Mơ tả đầy đủ tin tức

-

Sau đó thi kích chuột chon Submit
3.Chỉnh sửa nội dung tin tức.


Muốn chỉnh sửa nội dung tin tức thì kích chuột vào tin mình cần chỉnh sửa
VD: Bạn muốn chỉnh sửa nội dung tin tức “Dự án khu phố chợ Phủ - Bình Giang”
-

Sau khi kich chuột vảo tin “Dự án khu phố chợ Phủ - Bình Giang” thì màn

hình sẽ hiện ra một bảng như sau.

Trong đó :

- Browse: đương dẫn ảnh
- Atived: ẩn hay hiện tin này nên trang web hay ko
- Subject: Tiêu đề tin tức
- ImageDescription: Nguồn ảnh
- Nguồn: thông tin này bạn lấy ở đâu
- Short Desc: Mô tả ngắn gọn tin tức

11


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Content:

Mô tả chi tiết tin tức

Có thể tùy y sửa tất cả các mục ở trên hoặc một mục mà mình nuốn chỉnh sủa sau đó
ấn vào nut “Submit”
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ KỊCH BẢN PHP, HỆ QUẢN TRỊ

CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL, VÀ HỆ MÃ NGUỒN MỞ JOOMLA
1. Giới thiệu và sử dụng PHP
1.1 - Giới thiệu
a) Lịch sử ra đời:
Năm 1995, Rasmus Lerdorf tạo ra PHP nhằm giải quyết việc viết lặp đi lặp lại
cùng đoạn mã khi tạo các trang. Ban đầu tác giả chỉ có ý định tạo bộ phân giải đơn
giản để thay thế các thẻ lệnh trong file HTML bằng các đoạn mã lệnh viết bằng C.
Ngôn ngữ

10/2000

Php(php,php3,phtml) 157,470

03/2002

Tỉ lệ phát triển

7,549,230 4694%

Thị phần
30%

Asp

3,166,710 11,958,185278%

48%

Jsp


24,435

413,827

2%

Cfm (ColdFusion)

936,223

4,950,133 429%

1594%

20%

Theo PC World 7.2002 (117)
b) PHP là gì?
PHP được viết từ Hypertext Preprocessor, đây là một ngôn ngữ kịch bản mã
nguồn mở sử dụng cho mục đích chung, đặc biệt thích hợp cho phát triển Web
và có thể nhúng vào HTML. Hiện nay được sử dụng rất rộng rãi.
Mã PHP được thực thi ở phía Server, khi trình duyệt của người dùng truy cập
một trang web có chứa một đoạn mã PHP thì trình duyệt nhận được trangkết quả đã
xử lý từ Web server, người dùng sẽ không thể biết được đoạn mã viết gì. Mã PHP
được bao trong cặp dấu <?php ?> hoặc <? ?>. Tập tin PHP có phần mở rộng là .php
hoặc .php3
PHP tương tự JSP và ASP với tập thẻ lệnh dùng cho trang HTML. Điểm đặc
biệt là PHP được phát triển hoàn toàn cho nền tảng web, chính vì vậy , mà các ứng

12



Website: Email : Tel : 0918.775.368

dụng viết bằng PHP rất ngắn gọn so với VBScript hay JSP. Đây cũng chính là điểm
mạnh của PHP so với Perl.
Cú pháp PHP mượn từ nhiều ngôn ngữ khác như C, Java, Perl... PHP có thể giao
tiếp với nhiều hệ CSDL như MySQL, MS Access, Sybase, Oracle và cả Microsoft
SQL. Không chỉ có khả năng thao tác CSDL, PHP cịn có nhiều khả năng khác như
IMAP, SNMP, LDAP, XML... PHP chạy trên hầu hết các nền tảng hệ thống. Trình
máy chủ phân giải mã lệnh PHP có thể tải về miễn phí từ trang web chính thức của
PHP.
Có lẽ yếu tố hấp dẫn nhất của PHP là nó hồn tồn miễn phí. Với máy tính cấu
hình vừa phải chạy Linux, cài đặt Apache, PHP và MySQL, bạn sẽ có máy chủ có
thể phục vụ được nhiều ứng dụng web tương đối. Toàn bộ chi phí hầu như chỉ là
thời gian bạn bỏ ra để cài đặt các phần mềm.
PHP được xem là một thay thế cho Perl. PHP không thể làm được nhiều như
Perl, thế nhưng chính sự hạn chế này làm cho PHP dễ học và dễ dùng.
Nhiều nhà phát triển dùng kết hợp cả hai : Perl dùng cho những tác vụ chạy
bên dưới còn PHP dùng cho việc xử lý bề mặt. Komodo của Active State Corp
là công cụ miễn phí dùng để phát triển trang PHP.
1.2 - Sử dụng PHP
a) Thẻ PHP
Có 4 loại khác nhau của thẻ PHP:
-

Kiểu Short: là thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng.

<? echo “Đây là kiểu Short”; ?>
-


Kiểu định dạng XML: thẻ này có thể sử dụng với văn bản dạng XML.

<?php echo “Đây là kiểu định dạng với XML”; ?>
-

Kiểu Script: trong trường hợp muốn sử dụng PHP như một script tương

tự như khai báo Javascript hay VBScript
<script language = ‘php’>
echo “PHP script”;

13


Website: Email : Tel : 0918.775.368

</script>
-

Kiểu ASP:

<%
echo “Đây là kiểu ASP”;
%>
b) Gọi hàm trong PHP
Để gọi hàm trong PHP, khai báo tương tự như gọi hàm trong các ngơn ngữ
lập trình khác, hầu hết các hàm khi gọi cần truyền tham số và giá trị trả về.
VD: Gọi hàm date()

echo “Hôm nay là: ”.date(“d/m/Y”);
?>
c) Truy cập biến Form
Thông thường khi cần lấy dữ liệu của người dùng nhập, chúng ta sẽ dùng
thẻ form trong trang web nhằm ràng buộc tất cả các thẻ input, selec, textarea...
Dữ liệu đến từ script đều là biến PHP, chúng ta có thể nhận biết chúng bằng cách
sử dụng dấu $ trước tên biến. Có hai cách để truy cập dữ liệu trên form
thông qua biến.
-

Để lấy giá trị của

các thẻ

trong form

theo dạng POST:

$_POST[‘tên_thẻ’]
-

Để lấy giá trị của các thẻ trong form theo dạng GET: $_GET[‘tên_thẻ’]

d) Khai báo biến:
PHP Engine không cần yêu cầu khai báo biến trước khi sử dụng, tuy nhiên
nên tập thói quen khai báo và khởi tạo giá trị ban đầu cho biến trước khi sử
dụng chúng.
e) Gán giá trị cho biến
Để gán giá trị cho biến, nếu biến đó chưa khai báo trước đó, biến này được
coi như vừa khai báo và khởi tạo. Trong trường hợp biến đã khai báo, biến này chỉ


14


Website: Email : Tel : 0918.775.368

thay đổi giá trị.
VD: $qtty=20;
$price=10;
$total=$qtty*$price;
echo “Total: $total”;
?>
f) Kiểu dữ liệu của biến trong PHP
PHP hỗ trợ 5 kiểu dữ liệu
-

Interger: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là số.

-

Double: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là số thực.

-

String: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là chuỗi, ký tự.

-

Array: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là mảng có các phần


tử cùng kiểu dữ liệu.
-

Object: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là đối tượng của lớp.

g) Toán tử trong PHP
* Các phép tốn số học
Tốn tử
+
*
/
%

Tên
Cộng
Trừ
Nhân
Chia
Modulo

Ví dụ
$a + $b;
$a - $b;
$a*$b;
$a/$b;
$a%$b;

* Các phép toán gán kết hợp
Toán tử

+=
++
-=
-*=
/=

Sử dụng
$a+=$b
$a++
$a-=$b
$a-$a*=$b
$a/=$b

Tương tự
$a=$a + $b;
$a=$a + 1;
$a=$a - $b;
$a=$a-1;
$a=$a*$b;
$a=$a/$b;

15


Website: Email : Tel : 0918.775.368

%=
.=

$a%=$b

$a.=$b

$a=$a%$b;
$a=$a.$b;

16


Website: Email : Tel : 0918.775.368

* Các phép logic
Phép
toán
!
&&

Ký hiệu Sử dụng

||

OR

and

AND

$a
$b

or


OR

$a or $b

NOT
AND

Ý nghĩa

!$a
$a
&&
$b
$a || $b

Phép toán phủ định
Trả về true nếu cả hai biến có giá trị true.
Ngược lại là false
Trả về true nếu $a hay $b hay cả hai biến có
giá trị true
and Trả về true nếu cả hai biến có giá trị true.
Ngược lại là false
Trả về true nếu $a hay $b hay cả hai biến có
giá trị true

* Các phép tốn so sánh
Phép toán
==
===

!=
<>
<
<=
>
>=

Sử dụng
$a= =$b
$a = = = $b
$a!=$b
$a<>$b
$a<$b
$a<=$b
$a>$b
$a>=$b

Ý nghĩa so sánh
$a bằng $b
$a bằng và cùng kiểu dữ liệu với $b
$a không bằng $b
$a không bằng $b
$a nhỏ hơn $b
$a nhỏ hơn hoặc bằng $b
$a lớn hơn $b
$a lớn hơn hoặc bằng $b

h) Kiểm tra biến trong PHP
- is_array(): Kiểm tra biến là array hay không.
- is_double(): Kiểm tra biến là double hay không.

- is_float(): Kiểm tra biến là float hay không.
- is_real(): Kiểm tra biến là real hay không.
- is_long(): Kiểm tra biến là long hay không.
- is_int(): Kiểm tra biến là int hay không.
- is_interger(): Kiểm tra biến là integer hay không.
- is_string(): Kiểm tra biến là string hay không.
- is_object(): Kiểm tra biến là object hay không.

17


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- isset(): Nếu biến tồn tại hàm trả về giá trị true, ngược lại trả về false.
- empty(): Cho phép kiểm tra biến tồn tại và khơng rỗng, có chiều dài khác 0
trả về true, ngược lại là false.
Để sử dụng tất cả các hàm trên, cần phải truyền vào hàm biến PHP dưới
dạng tham số.
i) Phát biểu có điều khiển
- Phát biểu If: Phát biểu if với một điều kiện, nếu điều kiện là true thì khối lệnh
trong phát biểu If sẽ được thực hiện, điều kiện được khai
báo trong dấu () VD: $a = 10;
$b=6;
if($a>$b)
echo $a+$b;
Khối lệnh trong bất kỳ phát biểu điều khiển nào cũng có thể sử dụng dấu
{ và }. Có nghĩa là nếu khối lệnh trong phát biểu lớn hơn 1 thì phải sử dụng hai
dấu trên.
- Phát biểu Else: phát biểu else luôn là trường hợp ngược lại của phát biểu if với
một điều kiện, nếu điều kiện là true thì khối lệnh trong

phát biểu if sẽ được thực hiện, ngược lại khối lệnh trong phát biểu
else sẽ được thực hiện.
VD: $a = 10;
$b=6;
if($a>$b) echo $a+$b;
else
$b=$a+1;
Tương tự như trong trường hợp phát biểu if, nếu khối lệnh trong phát biểu
điều khiển else có hơn 1 dịng lệnh thì sẽ phải khai báo sử dụng dấu { và }.
- Phát biểu Switch: tương tự như phát biểu if, nhưng trong trường hợpcó nhiều hơn
hai tùy chọn cụ thể cho phép quyết định. VD: switch($diem)
{

18


Website: Email : Tel : 0918.775.368

case “5”: echo “Điểm trung bình”;
break;
case “7”: echo “Điểm khá”;
break;
case “10”: echo “Điểm giỏi”;
break;
deafault: echo “Nhập lại”;
}
Nếu đúng điều kiện case, cần khai báo phát biểu break nhằm thoát ra khỏi phát
biểu switch. Trong trường hợp không khai báo break trong mỗi phát biểu case, nếu
thỏa mãn điều kiện trong case nhưng PHP vẫn tiếp tục thực hiện tiếp các phát biểu
case sau đó.

- Phát biểu While: phát biểu vịng lặp đơn giản nhất trong PHP là vòng lặp while
cho phép bạn thực thi khối lệnh trong while cho đến khi điều kiện của while là
true như cú pháp
While (điều kiện)
{
câu lệnh thực hiện;
}
- Phát biểu do ... while: tương tự như while nhưng kiểm tra điều kiện sau khi thực
hiện khối lệnh.
do
{
câu lệnh thực hiện;
}
while (điều kiện)
- Phát biểu vòng lặp for: tương tự như trong phát biểu while, có thể sử
dụng vòng lặp for với 1 giới hạn chỉ định.
for (giá trị khởi đầu; điều kiện giới hạn; giá trị lặp của vòng lặp for)

19


Website: Email : Tel : 0918.775.368

{
khối lệnh thực hiện;
}
j) Lưu trữ và truy vấn dữ liệu bằng PHP
- Mở file bằng PHP:
o fopen(tên file, chế độ mở): mở file
o fputs(), fwrite(): ghi file

o fclose(): Đóng file
o feof(): Nhận giá trị true nếu con trỏ ở cuối file
o file_exists(): Kiểm tra file có tồn tại
o filesize(): kiểm tra dung lượng của file
o unlink(): xóa file
Chế độ mở file:
Mode
R
r+
w
w+

Diễn giải
Mở dưới dạng Read-Only
Mở dưới dạng Read-Write
Mở dưới dạng Write-Only
Mở dưới dạng Write-Read. Nếu file này tồn tại, nội dung sẽ bị xóa,

a

nếu khơng tồn tại chúng sẽ được tạo ra.
Mở dưới dạng append dữ liệu (write), nếu nội dung tồn tại, bắt đầu
cuối cùng của nội dung, dữ liệu sẽ được ghi tiếp phần cuối, trong

a+

trường hợp fileappend tồn liệuchúng sẽ được tạo ra.nội dung tồn tại, bắt
Mở dưới dạng không dữ tại (write & read), nếu
đầu phần đầu của nội dung, dữ liệu sẽ được ghi tiếp phần đầu, trong
trường hợp file không tồn tại chúng sẽ được tạo ra.


- Thiết lập kết nối cơ sở dữ liệu
Để kết nối cơ sở dữ liệu MySQL, cần cung cấp tên Server hay IP (có thể là
localhost) của máy chứa cơ sở dữ liệu MySQL, Username và Password để
đăng nhập làm việc trên cơ sở dữ liệu được mở.
-

Thiết lập kết nối:

20


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Int mysql_pcconnect(“serverbname”, “username”, “password”);
if(!$db)
{
echo “Không kết nối được với CSDL”);
}
hoặc
$link = mysql_connect(“servername”, “username”, “password”)
or die(“Không kết nối được với CSDL”);
-

Mở một CSDL: mysql_select_db(“database name”); hoặc

mysql_select_db(“database name”, $link);
-

Đóng kết nối cơ sở dữ liệu: mysql_close(database_connection);


-

Truy vấn cơ sở dữ liệu:

Int mysql_query(string sql);
Int mysql_query(string sql, [int db_connect]);
Int mysql_query(string database, string sql, [int db_connect]);
-

Số lượng mẩu tin: mysql_num_rows(); Cho biết số lượng mẩu tin câu

truy vấn trả về
-

Truy vấn dữ liệu:

Int mysql_fetch_array($result); Mysql_fetch_object($result);
-

Dung lượng của tập mẩu tin: int mysql_free_result(int $result);

2. Giới thiệu MySQL
2.1 - MySQL là gì?
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở dành cho máy tính cá nhân.
MySQL còn đang trên đà phát triển, nhưng các lệnh cơ bản của SQL có thể thử
nghiệm được trên cơ sở dữ liệu MySQL.
MySQL là cơ sở dữ liệu được sử dụng cho các ứng dụng Web có quy mơ vừa
và nhỏ. Tuy không phải là một cơ sở dữ liệu lớn nhưng chúng cũng có trình giao
diện trên Windows hay Linux, cho phép người dùng có thể thao tác các hành động


21


Website: Email : Tel : 0918.775.368

liên quan đến cơ sở dữ liệu. Cũng giống như các hệ cơ sở dữ liệu khác, khi làm
việc với cơ sở dữ liệu MySQL bạn đăng ký kết nối, tạo cơ sở
dữ liệu, quản lý người dùng, phân quyền sử dụng, thiết kế đối tượng Table của
cơ sở dữ liệu và xử lý dữ liệu.
2.2 - Nơi cung cấp MySQL?
Có thể download tại website

www.mysql.com qua mạng Internet phần mềm

hệ quản trị cơ sở dữ liệu server/client đến các phần mềm tiện nghi và các phần mềm
giao diện đẹp mắt và tiện dụng.
2.3 – Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL
a) Loại dữ liệu numeric
Loại
Tinyint
Smallint

Range
-127 ->128 hay 0..255
-32768
-> 32767
0..65535

Bytes

1
hay
2

Mediumint

-8388608 -> 838860 hay
0..16777215

3

Số nguyên vừa

Int

31
31
32
-2 -> 2 hay 0..2 -1

4

Số nguyên

Bigint

63
63
64
-2 -> 2 hay 0..2 -1


8

Số nguyên lớn

Float

phụ thuộc số thập phân

Float(M,D)

±1.175494351E-38
±3.40282346638
Double(M,D) ±1.7976931348623157308
±2.2250738585072014E-308
Float(M[,D])

22

4
8

Diễn giải
Số nguyên rất nhỏ
Số nguyên nhỏ

Số thập phân dạng
Single hay Double
Số thập phân dạng
Single

Số thập phân dạng
Double
Số chấm động lưu
dưới dạng char


Website: Email : Tel : 0918.775.368

b) Loại dữ liệu Date and Time
Loại
Date

Range
1000-01-01

Time

00:00:00
23:59:59
1000-01-01
00:00:00
9999-12-31
23:59:59
1970-01-01
00:00:00
1970-2069
1901-2155

DateTime


TimeStamp[(M)]
Year[(2|4)]

Diễn giải
Date trình bày dưới dạng YYYY-mmdd
Time trình bày dưới dạng hh:mm:ss
Date và Time trình bày dưới dạng
YYY-mm-dd hh:mm:ss
TimeStamp
trình bày dưới dạng
YYYY-mm-dd hh:mm:ss
Year trình bày dưới dạng 2 số hay 4 số

Trình bày đại diện của TimeStamp
Loại
Hiển thị
TimeStamp
YYYYMMDDHHMMSS
TimeStamp(14)
YYYYMMDDHHMMSS
TimeStamp(12)
YYMMDDHHMMSS
TimeStamp(10)
YYMMDDHHMM
TimeStamp(8)
YYYYMMDD
TimeStamp(6)
YYMMDD
TimeStamp(4)
YYMM

TimeStamp(2)
YY
(y = năm, m = tháng, d = ngày)
c) Loại dữ liệu String
Loại
Char

Range
1-255 ký tự

Varchar

1-255 ký tự

Tinyblob

8
2 -1

Tinytext

8
2 -1

Blob

16
2 -1

Text


16
2 -1

Diễn giải
Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký
tự
Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký
tự
Khai báo cho Field chứa kiểu đối
tượng nhị phân cỡ 255 ký tự
Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi
cỡ 255 ký tự
Khai báo cho Field chứa kiểu blob
cỡ 65535 ký tự
Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi
dạng văn bản cỡ 65535 ký tự

23


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Mediumblob

24
2 -1

Khai báo cho Field chứa kiểu blob
vừa khoảng 16777215 ký tự


Mediumtext

224-1

Longblob

232-1

Longtext

232-1

Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi
dạng văn bản vừa khoảng 16777215
ký tự
Khai báo cho Field chứa kiểu blob
lớn khoảng 4294967295 ký tự
Khai báo cho Field chứa kiểu blob
vừa khoảng 4294967295 ký tự

2.4 – Phát biểu SQL
Tạo cơ sở dữ liệu:
Create Database <database_name> Create <object type>
<object_name>
Phát biểu SQL thao tác dữ liệu
-

SELECT (truy vấn mẩu tin)


-

INSERT (Thêm mẩu tin)

-

UPDATE (Cập nhật dữ liệu)

-

DELETE (Xóa mẩu tin)

a) Phát biểu Select
Select <danh sách cột> From <danh sách bảng>
Where <các điều kiện ràng buộc>
[Group by <tên cột/biểu thức trong Select>]
[Having <điều kiện bắt buộc của Group by>]
[Order by <danh sách cột>]
[Limit fromNumber | To Number]
b) Phát biểu Insert
Insert into <table_name> [<colum_name list>] Values (data_values)
c) Phát biểu Update
Update <table_name>
Set <column>=<value>, [<column>=<value>]

24


×