Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

thiết kế web bằng ngôn ngữ kịch bản PHP hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, mã nguồn mở joomla và ứng dụng để xây dựng 1 trang web thương mại điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.4 KB, 60 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 2
1.1.Mục đích của đề tài : ................................................................................................... 2
1.2. Giới thiệu về công ty: .................................................................................................. 2
1.3.Yêu cầu về hướng phát triển trang web: ...................................................................... 2
1.3.1.Cách thức truy cập ................................................................................................. 2
1.3.2. Manage WebPage: Quản lý các trang thông tin của web site ............................. 3
1.3.3. Quản lý sản phẩm ................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ KỊCH BẢN PHP, HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ
LIỆU MYSQL, VÀ HỆ MÃ NGUỒN MỞ JOOMLA ............................................................ 12
1. Giới thiệu và sử dụng PHP ........................................................................................... 12
1.1 - Giới thiệu .............................................................................................................. 12
1.2 - Sử dụng PHP ........................................................................................................ 13
2. Giới thiệu MySQL ........................................................................................................ 21
2.1 - MySQL là gì? ....................................................................................................... 21
2.2 - Nơi cung cấp MySQL? ........................................................................................ 22
2.3 – Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL ..................................................... 22
2.4 – Phát biểu SQL ..................................................................................................... 24
3.Giới thiệu về Joomla ..................................................................................................... 25
3.1.Lịch sử .................................................................................................................... 26
3.3. Ứng dụng ............................................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ................................................................................. 28
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .......................................................................... 32
CHƯƠNG 5 : GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH ...................................................................... 34
CHƯƠNG 6 : VIẾT CODE ...................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 59

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày


nay

Thương

mạ
i
đ
i
ện
t


đã

trở

thành

mộ
t
ngành

kinh
t
ế


i
nhọn


trên thế
giớ
i


đã

xuấ
t
hiện

nhiều

trung
t
âm

thương

mạ
i


th

trường

chứng

khoán

l
ớn

trên

thế

giới.
Thương

mạ
i
đ
i
ện
t


không

ch

mở

ra

những




hộ
i
kinh

doanh

mớ
i
,

những sản
phẩm



d

ch

vụ

mới,

những

ngành

nghề

kinh


doanh

mớ
i


bản

thân

nó thực

sự


mộ
t
phương

thức

kinh

doanh

mớ
i:
Phương


thức

kinh

doanh

đ
i
ện
t
ử. Thương

mạ
i
đ
i
ện
t


chuyển

hoá

các

chức

năng


kinh

doanh,
t


ngh
i
ên

cứu

th

trường



sản

xuấ
t
sản

phẩm

đến

bán


hàng,

d

ch

vụ

sau

bán

hàng
t


phương thức

kinh

doanh

truyền
thống

đến

phương

thức


kinh

doanh

đ
i
ện
t
ử.
Trong thời gian thực tập vừa qua , em đã học được nhiều điều về việc thiết kế web
bằng

ngôn

ngữ

k

ch

bản

PHP

hệ

quản

tr




sở

dữ
li
ệu

MySQL, mã nguồn mở
joomla và ứng dụng để xây dựng 1 trang web thương mại điện tử . Bài báo cáo này hi
vọng sẽ nói được một phần nào về những việc trên.


thờ
i
gian



trình

độ



hạn

nên


bài

báo

cáo thực tập tổng hợp này

sẽ

không
tránh

khỏ
i
sai

sót. Mong



thông

cảm

,

châm

chước




giúp

đỡ

em.
1
CHƯƠNG I: MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
1.1.Mục đích của đề tài :
Xây dựng trang web của công ty công nghệ cổ phần tương lai với địa chỉ là http://
www.nextjsc.com.vn thực hiện các chức năng chính mà công ty yêu cầu như giới
thiệu sản phẩm , giao dịch với khách hàng , trao đổi kinh nghiệm giữa các nhân viên
trong công ty …
1.2. Giới thiệu về công ty:
Tên:Công ty cổ phần công nghệ tương lai .
Lĩnh vực : Điện tữ viễn thông
Địa chỉ:
Tầng 2 & 3 , Nhà 3 tầng , số 2 , Chùa Bộc , Đống Đa , Hà Nội
1.3.Yêu cầu về hướng phát triển trang web:
1.3.1.Cách thức truy cập
- Mở Internet Exploer
- Đối với người quản trị :Trên Internet: Địa chỉ Website www.nextjsc.com.vn/
administrator
o User Name:
o Password:
Màn hình sau khi đăng nhập thành công
2
1.3.2. Manage WebPage: Quản lý các trang thông tin của web site
- Trang quản lý WebPage đưa ra thông tin về những trang web hiện có:
o Page Name: Tên của trang web

o Home: Trang này có là trang chủ không
o Visiable: Trang nào được hiển thị
o Component: Trang này có bao nhiêu module
3
o Up/Down: Mỗi trang đều được đánh thứ tự tương đối so với các trang khác.
Up/Down được dùng để thay đổi thứ tự đó
o Check: Nếu muốn xóa trang web nào, check vào check box rồi chọn nút
Delete
- Để chỉnh sửa một trang web: Click vào link của từng tên trang web
o Menu:Web Page này thuộc về menu nào
o Show title: Khi web page này được hiển thị, có hiển thị tiêu đề của trang web
không
o Main Img: Có ảnh chính của trang web này không
o Member Only: Trang này có dành riêng cho member không
o Set as Home Page: Có đặt trang này là trang chủ không
o Visiable: Trang này có được hiển thị không
o WebPage Name: Tên của trang web
o Title: Tiêu đề của trang web
o Short Desc: Mô tả ngắn gọn
o Content: nội dung của trang web.
4
1.3.3. Quản lý sản phẩm
a) Quản lý chủng loại
- Mỗi chủng loại được đánh một chỉ số xác định vị trí tương đối giữa các chủng
loại. Để thay đổi vị trí tương đối của một chủng loại chọn nút up/down tương
ứng với chủng loại đó.
- Để xóa chủng loại chọn check tương ứng rồi click nút Delete
- Để thêm mới một chủng loại chọn Add Category
- Để xem / sửa / thêm số sản phẩm có trong chủng loại đó ta chọn vào Product
(n):

+ n: là số sản phẩm có trong chủng loại đó ( có trong category ).
Ví dụ: trong dòng sản phẩm
- Banner: Ảnh đại diện cho chủng loại này.
- Name: Tên của chủng loại
- Description: Mô tả của chủng loại
- Parrent Category: Chủng loại này có là một chủng loại con của chủng loại
nào không
b) Quản lý sản phẩm
- Khi click vào mục product của từng chủng loại, chương trình sẽ hiển thị toàn bộ sản
phẩm thuộc chủng loại đó.
5
- Thông tin bao gồm:
o Ảnh sản phẩm
o Tên sản phẩm
o Giá
o Số lượt truy cập
o Số lượng đặt hàng
- Để xóa sản phẩm, chọn check rồi click nút delete
- Để thêm mới sản phẩm click vào Add Product
Để chỉnh sửa thông tin 1 sản phẩm click vào ảnh hoặc tên sản phẩm
6
- Thông tin về sản phẩm gồm:
o Image: Ảnh sản phẩm
o Name: Tên sản phẩm
o Descriptions: Mô tả ngắn gọn sản phẩm
o Full Descriptions: Mô tả đầy đủ
o Price: Giá sản phẩm default để là 0
o Supplier: Nhà cung cấp sản phẩm
o Is Spesical: Có là sản phẩm đặc biệt hay không
o Category: Thuộc chủng loại nào

o Images Library: deafault để là 2
7
- Muốn cập nhật thông tin sản phẩm thì kích chuột chon add product của phần
Product
màn hình sẽ hiện ra như sau:
o Image: Ảnh sản phẩm
o Name: Tên sản phẩm
o Descriptions: Mô tả ngắn gọn sản phẩm
o Full Descriptions: Mô tả đầy đủ
8
o Price: Giá sản phẩm default để là 0
o Supplier: Nhà cung cấp sản phẩm
o Is Spesical: Có là sản phẩm đặc biệt hay không
o Category: Thuộc chủng loại nào
o Images Library: deafault để là 1 hoặc 2
c) Quản lý tin tức
1. Đăng nhập vào vào phần quản lý tin tức:
(H1)
2.Muốn cập nhật thêm tin tức mới.
Kích chọn News(1) (ảnh minh hoạ H1)
Sẽ hiện ra hình ảnh dưới đây
- Kích chuột vào Add News:
9
Sau khi kích chuột vào Add News màn hình sẽ hiện ra như sau:
Trong đó:
- Mainmg: đương dẫn ảnh tin tức
- Actived: Có hiển thị nên trang web hay ko(phải kích chuột chọn vào ô vuông
thi tin tức mới hiện nên trang web)
- Library Image Cols: Mặc định để là 2
- Subject: tên tiêu đề tin tức

- Nguồn: nguồn tin tức này lấy từ đâu.
10
- Short Desc: Mô tả ngắn gọn tin tức
- Content: Mô tả đầy đủ tin tức
- Sau đó thi kích chuột chon Submit
3.Chỉnh sửa nội dung tin tức.
Muốn chỉnh sửa nội dung tin tức thì kích chuột vào tin mình cần chỉnh sửa
VD: Bạn muốn chỉnh sửa nội dung tin tức “Dự án khu phố chợ Phủ - Bình Giang”
- Sau khi kich chuột vảo tin “Dự án khu phố chợ Phủ - Bình Giang” thì màn
hình sẽ hiện ra một bảng như sau.
Trong đó : - Browse: đương dẫn ảnh
- Atived: ẩn hay hiện tin này nên trang web hay ko
- Subject: Tiêu đề tin tức
- ImageDescription: Nguồn ảnh
- Nguồn: thông tin này bạn lấy ở đâu
- Short Desc: Mô tả ngắn gọn tin tức
- Content: Mô tả chi tiết tin tức
11
Có thể tùy y sửa tất cả các mục ở trên hoặc một mục mà mình nuốn chỉnh sủa sau đó
ấn vào nut “Submit”
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ NGÔN NGỮ KỊCH BẢN PHP, HỆ QUẢN TRỊ
CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL, VÀ HỆ MÃ NGUỒN MỞ JOOMLA
1. Giới thiệu và sử dụng PHP
1.1

-

Giớ
i
thiệu

a)

L

ch

sử

ra

đời:
Năm

1995,

Rasmus

Lerdorf
t
ạo

ra

PHP

nhằm

giả
i
quyế

t
việc

viế
t l
ặp

đ
i l
ặp
l

i
cùng

đoạn



khi
t
ạo

các

trang.

Ban

đầu


tác

giả

ch



ý

định
t
ạo

bộ

phân giả
i
đơn
giản

để

thay

thế

các


thẻ
l
ệnh

trong

file

HTML

bằng

các

đoạn


l
ệnh
viế
t
bằng

C.
Ngôn

ngữ 10/2000 03/2002 Tỉ

lệ


phát

triển Thị

phần
Php(php,php3,phtml) 157,470 7,549,230 4694% 30%
Asp 3,166,710 11,958,185278% 48%
Jsp 24,435 413,827 1594% 2%
Cfm

(ColdFusion) 936,223 4,950,133 429% 20%
Theo

PC

World

7.2002

(117)
b)

PHP



gì?
PHP

được


viế
t t


Hypertext

Preprocessor,

đây



mộ
t
ngôn

ngữ

k

ch

bản


nguồn

mở


sử

dụng

cho

mục

đ
í
ch

chung,

đặc

biệ
t
thích

hợp

cho

phát

triển

Web





thể

nhúng

vào

HTML.

Hiện

nay

được

sử

dụng

rấ
t
rộng

rãi.


PHP


được

thực

th
i


phía

Server,

khi

trình

duyệ
t
của

ngườ
i
dùng

truy cập
mộ
t
trang

web




chứa

mộ
t
đoạn



PHP

thì

tr
ì
nh

duyệ
t
nhận

được

trangkế
t
quả

đã

xử


t


Web

server,

ngườ
i
dùng

sẽ

không

thể

biế
t
được

đoạn

mã viế
t
gì.




PHP
được

bao

trong

cặp

dấu

<?php

?>

hoặc

<?

?>.

Tập

tin

PHP

có phần


mở

rộng



.php
hoặc

.php3
PHP
t
ương
t


JSP



ASP

vớ
i t
ập

thẻ
l
ệnh


dùng

cho

trang

HTML.

Đ
i
ểm đặc
biệ
t


PHP

được

phát

triển

hoàn

toàn

cho


nền
t
ảng

web,

chính

v
ì
vậy

,

mà các

ứng
dụng

viế
t
bằng

PHP

rấ
t
ngắn

gọn


so

vớ
i
VBScript

hay

JSP.

Đây

cũng chính



đ
i
ểm
12
mạnh

của

PHP

so

vớ

i
Perl.


pháp

PHP

mượn
t


nhiều

ngôn

ngữ

khác

như

C,

Java,

Perl...

PHP




thể giao
ti
ếp

vớ
i
nhiều

hệ

CSDL

như

MySQL,

MS

Access,

Sybase,

Oracle



cả Microsof
t

SQL.

Không

ch



khả

năng

thao

tác

CSDL,

PHP

còn



nhiều

khả năng

khác


như
IMAP,

SNMP,

LDAP,

XML...

PHP

chạy

trên

hầu

hế
t
các

nền
t
ảng

hệ

thống.

Trình

máy

chủ

phân

giả
i

l
ệnh

PHP



thể
t

i
về

miễn

phí
t
ừ trang

web


chính

thức

của
PHP.

l


yếu
t


hấp

dẫn

nhấ
t
của

PHP





hoàn


toàn

miễn

phí.

Vớ
i
máy
t
ính cấu
hình

vừa

phả
i
chạy

Linux,


i
đặ
t
Apache,

PHP




MySQL,

bạn

sẽ



máy chủ


thể

phục

vụ

được

nhiều

ứng

dụng

web
t
ương


đối.

Toàn

bộ

chi

phí

hầu như

ch


thờ
i
gian

bạn

bỏ

ra

để


i
đặ

t
các

phần

mềm.
PHP

được

xem



mộ
t
thay

thế

cho

Perl.

PHP

không

thể
l

àm

được

nhiều như
Perl,

thế

nhưng

chính

sự

hạn

chế

này
l
àm

cho

PHP

dễ

học




dễ

dùng.
Nhiều

nhà

phá
t
triển

dùng

kế
t
hợp

cả

hai
:
Perl

dùng

cho


những
t
ác

vụ

chạy
bên

dướ
i
còn

PHP

dùng

cho

việc

xử



bề

mặt.

Komodo


của

Active

State

Corp


công

cụ

miễn

ph
í
dùng

để

phát
t
riển

trang

PHP.
1.2


-

Sử

dụng

PHP
a)

Thẻ

PHP


4

loạ
i
khác

nhau

của

thẻ

PHP:
- Kiểu


Shor
t:


thẻ

mặc

định



các

nhà
l
ập

tr
ì
nh

PHP

thường

sử

dụng.
<?


echo

“Đây



kiểu

Short”;

?>
- Kiểu

định

dạng

XML:

thẻ

này



thể

sử


dụng

vớ
i
văn

bản

dạng

XML.
<?php

echo

“Đây



kiểu

định

dạng

vớ
i
XML”;

?>

- Kiểu

Scr
i
pt:

trong

trường

hợp

muốn

sử

dụng

PHP

như

mộ
t
script
t
ương
t



như

khai

báo

Javascript

hay

VBScript
<script

language

=

‘php’>
echo

“PHP

script”;
</script>
13
- Kiểu

ASP
:
<%

echo

“Đây
l
à

kiểu

ASP”;
%>
b)

Gọ
i
hàm

trong

PHP
Để

gọ
i
hàm

trong

PHP,

kha

i
báo
t
ương
t


như

gọ
i
hàm

trong

các

ngôn

ngữ
l
ập

trình

khác,

hầu

hế

t
các

hàm

khi

gọ
i
cần

truyền

tham

số



giá

tr

trả

về.
VD:

Gọ
i

hàm

date()
<?
echo

“Hôm

nay

là:

”.date(“d
/
m/Y”)
;
?>
c)

Truy

cập

biến

Form
Thông

thường


khi

cần
l
ấy

dữ
li
ệu

của

ngườ
i
dùng

nhập,

chúng

ta

sẽ

dùng
thẻ

form

trong


trang

web

nhằm

ràng

buộc
t

t
cả

các

thẻ

input,

selec,

textarea...
Dữ
li
ệu

đến
t



scr
i
pt

đều



biến

PHP,

chúng

ta



thể

nhận

biế
t
chúng

bằng cách
sử


dụng

dấu

$

trước

tên

biến.



hai

cách

để

truy

cập

dữ
li
ệu

trên


form
thông

qua

biến.
- Để
l
ấy giá tr

của các thẻ trong form theo dạng POST
:
$_POST[‘tên_thẻ’]
- Để
l
ấy

giá

tr

của

các

thẻ

trong


form

theo

dạng

GET:

$_GET[‘tên_thẻ’]
d)

Khai

báo

biến:
PHP

Engine

không

cần

yêu

cầu

khai


báo

biến

trước

khi

sử

dụng,

tuy

nhiên
nên
t
ập

thói

quen

kha
i
báo



khở

i t
ạo

giá

tr

ban

đầu

cho

biến

trước

khi

sử
dụng

chúng.
e)

Gán

giá

tr


cho

biến
Để

gán

giá

tr

cho

biến,

nếu

biến

đó

chưa

kha
i
báo

trước


đó,

biến

này

được
coi

như

vừa

kha
i
báo



khở
i t
ạo.

Trong

trường

hợp

biến


đã

khai

báo,

biến

này ch

thay

đổ
i
giá

tr

.
14
VD:

<?php
$qt
t
y=20;
$price=10;
$total=$qt
t

y*$price
;
echo

“Total
:
$total”;
?>
f)

Kiểu

dữ
li
ệu

của

biến

trong

PHP
PHP

hỗ

trợ

5


kiểu

dữ
li
ệu
- Interger:

Sử

dụng

hầu

hế
t
cho

giá

tr



kiểu

dữ
li
ệu




số.
- Double:

Sử

dụng

hầu

hế
t
cho

giá

tr



kiểu

dữ
li
ệu



số


thực.
- String:

Sử

dụng

hầu

hế
t
cho

giá

tr



kiểu

dữ
li
ệu



chuỗi,



t
ự.
- Array
:
Sử

dụng

hầu

hế
t
cho

giá

tr



kiểu

dữ
li
ệu



mảng




các

phần
t


cùng

kiểu

dữ
li
ệu.
- Object:

Sử

dụng

hầu

hế
t
cho

giá


tr



kiểu

dữ
li
ệu



đố
i t
ượng

của
l
ớp.
g)

Toán

tử

trong

PHP
*


Các

phép

toán

số

học
Toán
t
ử Tên Ví

dụ
+ Cộng $a

+

$b;
- Trừ $a

-

$b;
* Nhân $a*$b;
/
Chia $a/$b;
% Modulo $a%$b;
*


Các

phép

toán

gán

kế
t
hợp
Toán
t
ử Sử

dụng Tương
t

+= $a+=$b $a=$a

+

$b;
++ $a++ $a=$a

+

1;
-= $a-=$b $a=$a


-

$b;
-- $a-- $a=$a-1;
*= $a*=$b $a=$a*$b;
/= $a/=$b $a=$a/$b;
%= $a%=$b $a=$a%$b;
15
.= $a.=$b $a=$a.$b;
16
*

Các

phép

logic
Phép
toán


hiệu Sử

dụng Ý

ngh
ĩ
a
! NOT !$a Phép


toán

phủ

định
&& AND $a &&
$b
Trả

về

true

nếu

cả

ha
i
biến



giá

tr

true.
Ngược
l


i


false
|| OR $a

||

$b Trả

về

true

nếu

$a

hay

$b

hay

cả

hai

biến



giá

tr

true
and AND $a and
$b
Trả

về

true

nếu

cả

ha
i
biến



giá

tr

true.

Ngược
l

i


false
or OR $a

or

$b Trả

về

true

nếu

$a

hay

$b

hay

cả

hai


biến


giá

tr

true
*

Các

phép

toán

so

sánh
Phép

toán Sử

dụng Ý

ngh
ĩ
a


so

sánh
=

= $a=

=$b $a

bằng

$b
=

=

= $a

=

=

=

$b $a

bằng




cùng

kiểu

dữ
li
ệu

vớ
i
$b
!= $a!=$b $a

không

bằng

$b
<> $a<>$b $a

không

bằng

$b
< $a<$b $a

nhỏ

hơn


$b
<= $a<=$b $a

nhỏ

hơn

hoặc

bằng

$b
> $a>$b $a
l
ớn

hơn

$b
>= $a>=$b $a
l
ớn

hơn

hoặc

bằng


$b
h)

Kiểm

tra

biến

trong

PHP
-

is_array():

Kiểm

tra

biến



array

hay

không.
-


is_double():

Kiểm

tra

biến



double

hay

không.
-

is_float():

Kiểm
t
ra

biến



float


hay

không.
-

is_real():

Kiểm

tra

biến



real

hay

không.
-

is_long()
:
Kiểm
t
ra

biến




long

hay

không.
-

is_int():

Kiểm

tra

biến



int

hay

không.
-

is_interger():

Kiểm
t

ra

biến



in
t
eger

hay

không.
-

is_string():

Kiểm

tra

biến



str
i
ng

hay


không.
-

is_object()
:
Kiểm

tra

biến



object

hay

không.
17
-

isset():

Nếu

biến
t
ồn
t


i
hàm

trả

về

giá

tr
ị t
rue,

ngược
l

i
trả

về

false.
-

emp
t
y()
:
Cho


phép

kiểm

tra

biến
t
ồn
t

i


không

rỗng,



chiều


i
khác

0
trả


về

true,

ngược
l

i l
à

false.
Để

sử

dụng
t

t
cả

các

hàm

trên,

cần

phả

i t
ruyền

vào

hàm

biến

PHP

dướ
i
dạng

tham

số.
i)

Phát

biểu



đ
i
ều


khiển
- Phát

biểu

If
:
Phát

biểu
i
f

vớ
i
mộ
t
đ
i
ều

kiện,

nếu

đ
i
ều

kiện




true
t
hì khố
i l
ệnh
trong

phát

biểu

If

sẽ

được

thực

hiện,

đ
i
ều

kiện


được

kha
i
báo

trong

dấu

() VD:

$a

=

10;
$b=6;
i
f($a>$b)
echo

$a+$b;
Khố
i l
ệnh

trong

bấ

t
kỳ

phát

biểu

đ
i
ều

khiển

nào

cũng



thể

sử

dụng dấu
{



}.




ngh
ĩ
a



nếu

khố
i l
ệnh

trong

phát

biểu
l
ớn

hơn

1
t


phả
i

sử dụng

hai
dấu

trên.
-
Phát

biểu

Else
:
phá
t
biểu

else
l
uôn
l
à

trường

hợp

ngược
l


i
của

phá
t
biểu
i
f

vớ
i
mộ
t
đ
i
ều

kiện,

nếu

đ
i
ều

kiện


t
rue


th
ì
khố
i l
ệnh

trong
phát

biểu
i
f

sẽ

được

thực

hiện,

ngược
l

i
khố
i l
ệnh


trong

phát

biểu
else

sẽ

được

thực

hiện.
VD:

$a

=

10;
$b=6;
i
f($a>$b)
echo

$a+$b;
else
$b=$a+1;
Tương

t


như

trong

trường

hợp

phát

biểu
i
f,

nếu

khố
i l
ệnh

trong

phát biểu
đ
i
ều


khiển

else



hơn

1

dòng
l
ệnh
t


sẽ

phả
i
khai

báo

sử

dụng

dấu


{


}.
- Phát

biểu

Switch:
t
ương
t


như

phát

biểu
i
f,

nhưng

trong

trường

hợpcó


nhiều

hơn
hai
t
ùy

chọn

cụ

thể

cho

phép

quyế
t
định. VD:

switch($diem)
{
18
case

“5”:

echo


“Đ
i
ểm
t
rung

bình”;
break;
case

“7”:

echo

“Đ
i
ểm

khá”;
break;
case

“10”:

echo

“Đ
i
ểm


giỏi”;
break;
deafault:

echo

“Nhập
l
ại”;
}
Nếu

đúng

đ
i
ều

kiện

case,

cần

khai

báo

phát


biểu

break

nhằm

thoá
t
ra

khỏ
i
phát
biểu

switch.

Trong

trường

hợp

không

khai

báo

break


trong

mỗ
i
phát

biểu case,

nếu
thỏa

mãn

đ
i
ều

kiện

trong

case

nhưng

PHP

vẫn
ti

ếp
t
ục

thực

hiện
ti
ếp các

phát

biểu
case

sau

đó.
- Phát

biểu

Wh
ile:
phát

biểu

vòng
l

ặp

đơn

giản

nhấ
t
trong

PHP



vòng
l
ặp

whi
l
e
cho

phép

bạn

thực
t
h

i
khố
i l
ệnh
t
rong

wh
i
le

cho

đến

kh
i
đ
i
ều

kiện

của

while


t
rue


như



pháp
While


i
ều

kiện)
{
câu
l
ệnh

thực

hiện;
}
- Phát

biểu

do

...


while
: t
ương
t


như

wh
i
le

nhưng

kiểm

tra

đ
i
ều

kiện sau

khi

thực
hiện

khố

i l
ệnh.
do
{
câu
l
ệnh

thực

hiện;
}
while


i
ều

kiện)
- Phát

biểu

vòng
l
ặp

for:
t
ương

t


như

trong

phát

biểu

while,



thể

sử
dụng

vòng
l
ặp

for

vớ
i
1


giớ
i
hạn

ch

định.
for

(giá

tr

khở
i
đầu;

đ
i
ều

kiện

giớ
i
hạn;

giá

tr

ị l
ặp

của

vòng
l
ặp for)
19
{
khố
i l
ệnh

thực

hiện;
}
j)

Lưu

trữ



truy

vấn


dữ
li
ệu

bằng

PHP
- Mở

file

bằng

PHP:
o

fopen(tên

file,

chế

độ

mở):

mở

file
o


fputs(),

fwrite():

ghi

file
o

fclose():

Đóng

file
o

feof():

Nhận

giá

tr
ị t
rue

nếu

con


trỏ



cuố
i
file
o

file_exists():

Kiểm

tra

file


t
ồn
t

i
o

filesize():

kiểm


tra

dung
l
ượng

của

file
o

unlink():

xóa

file
Chế

độ

mở

file:
Mode Diễn

giả
i
R Mở

dướ

i
dạng

Read-On
l
y
r+ Mở

dướ
i
dạng

Read-Write
w Mở

dướ
i
dạng

Write-On
l
y
w+ Mở

dướ
i
dạng

Write-Read.


Nếu

file

này
t
ồn
t
ại,

nộ
i
dung

sẽ

b

xóa,
nếu

không
t
ồn
t

i
chúng

sẽ


được
t
ạo

ra.
a Mở

dướ
i
dạng

append

dữ
li
ệu

(write),

nếu

nộ
i
dung
t
ồn
t
ại,


bắ
t
đầu
cuố
i
cùng

của

nộ
i
dung,

dữ
li
ệu

sẽ

được

ghi
ti
ếp

phần

cuối,
t
rong

trường

hợp

file

không
t
ồn
t

i
chúng

sẽ

được
t
ạo

ra.
a+ Mở

dướ
i
dạng

append

dữ

li
ệu

(write

&

read),

nếu

nộ
i
dung
t
ồn
t

i
,

bắ
t
đầu

phần

đầu

của


nộ
i
dung,

dữ
li
ệu

sẽ

được

ghi
ti
ếp

phần

đầu,

trong
trường

hợp

file

không
t

ồn
t

i
chúng

sẽ

được
t
ạo

ra.
- Thiết
l
ập

kết

nố
i


sở

dữ
li
ệu
Để


kế
t
nố
i


sở

dữ
li
ệu

MySQL,

cần

cung

cấp

tên

Server

hay

IP

(có


thể


localhost)

của

máy

chứa



sở

dữ
li
ệu

MySQL,

Username



Password

để
đăng


nhập

làm

việc

trên



sở

dữ
li
ệu

được

mở.
- Thiế
t l
ập

kế
t
nố
i:
20
Int


mysql_pcconnect(“serverbname”,

“username”,

“password”);
i
f(!$db)
{
echo

“Không

kế
t
nố
i
được

vớ
i
CSDL”);
}
hoặc
$link

=

mysql_connec
t
(“servername”,


“username”,

“password”)
or

die(“Không

kế
t
nố
i
được

vớ
i
CSDL”);
- Mở

mộ
t
CSDL
:
mysql_select_db(“database

name”); hoặc
mysql_select_db(“database

name”,


$link);
- Đóng

kế
t
nố
i


sở

dữ
li
ệu
:
mysq
l
_close(database_connect
i
on);
- Truy

vấn



sở

dữ
li

ệu
:
Int

mysql_query(string

sql);
Int

mysql_query(string

sql,

[int

db_connect]);
Int

mysql_query(string

database,

string

sq
l
,

[int


db_connect]);
- Số
l
ượng

mẩu

tin
:
mysql_num_rows();

Cho

biế
t
số
l
ượng

mẩu

tin

câu
truy

vấn

trả


về
- Truy

vấn

dữ
li
ệu
:
Int

mysql_fetch_array($result); Mysql_fetch_object($result);
- Dung
l
ượng

của
t
ập

mẩu

tin
:
int

mysql_free_result(int

$result);
2. Giới thiệu MySQL

2.1

-

MySQL



gì?
MySQL



mộ
t
hệ

quản

tr



sở

dữ
li
ệu




nguồn

mở

dành

cho

máy

tính

cá nhân.
MySQL

còn

đang

trên

đà

phá
t
triển,

nhưng


các
l
ệnh



bản

của

SQL

có thể

thử
nghiệm

được
t
rên



sở

dữ
li
ệu

MySQL.

MySQL





sở

dữ
li
ệu

được

sử

dụng

cho

các

ứng

dụng

Web




quy

mô vừa


nhỏ.

Tuy

không

phả
i


mộ
t


sở

dữ
li
ệu
l
ớn

nhưng

chúng


cũng

có trình
giao

diện
t
rên

W
i
ndows

hay

Linux,

cho

phép

ngườ
i
dùng



thể


thao
t
ác các

hành
21
động
li
ên

quan

đến



sở

dữ
li
ệu.

Cũng

giống

như

các


hệ



sở

dữ
li
ệu

khác,

khi
làm

việc

vớ
i


sở

dữ
li
ệu

MySQL

bạn


đăng



kế
t
nối,
t
ạo



sở
dữ
li
ệu,

quản



ngườ
i
dùng,

phân

quyền


sử

dụng,

thiế
t
kế

đố
i t
ượng

Table

của


sở

dữ
li
ệu



xử



dữ

li
ệu.
2.2

-


i
cung

cấp

MySQL?


thể

download
t

i
website

www.mysq
l
.com

qua

mạng


Internet

phần

mềm
hệ

quản

tr



sở

dữ
li
ệu

server/client

đến

các

phần

mềm
ti

ện

nghi



các

phần mềm
giao

diện

đẹp

mắ
t

ti
ện

dụng.
2.3



Các

kiểu


dữ
li
ệu

trong



sở

dữ
li
ệu

MySQL
a)

Loạ
i
dữ
li
ệu

numeric
Loạ
i
Range Bytes Diễn

giả
i

Tinyint -127

->128

hay

0..255 1 Số

nguyên

rấ
t
nhỏ
Smallint -32768 -> 32767 hay
0..65535
2 Số

nguyên

nhỏ
Medium
i
n
t
-8388608 -> 838860 hay
0..16777215
3 Số

nguyên


vừa
Int
-2
31
->

2
31
hay

0..2
32
-1
4 Số

nguyên
Bigint
-2
63
->

2
63
hay

0..2
64
-1
8 Số


nguyên
l
ớn
Float phụ

thuộc

số

thập

phân Số

thập

phân

dạng
Single

hay

Double
Float(M,D) ±1.175494351E-38
±3.40282346638
4 Số

thập

phân


dạng
Single
Double(M,D) ±1.7976931348623157308
±2.2250738585072014E-308
8 Số

thập

phân

dạng
Double
Float(M[,D]) Số

chấm

động
l
ưu
dướ
i
dạng

char
22
b)

Loạ
i

dữ
li
ệu

Date

and

T
i
me
Loạ
i
Range Diễn

giả
i
Date 1000-01-01 Date

trình

bày

dướ
i
dạng

YYYY-mm-
dd
T

i
me 00:00:00
23:59:59
T
i
me

trình

bày

dướ
i
dạng

hh
:
mm:ss
DateT
i
me 1000-01-01
00:00:00
9999-12-31
23:59:59
Date



T
i

me

trình

bày

dướ
i
dạng
YYY-mm-dd

hh
:
mm:ss
T
i
meStamp[(M)] 1970-01-01
00:00:00
T
i
meStamp trình bày dướ
i
dạng
YYYY-mm-dd

hh:mm:ss
Year[(2|4)] 1970-2069
1901-2155
Year


trình

bày

dướ
i
dạng

2

số

hay

4

số
Trình

bày

đạ
i
diện

của

TimeStamp
Loạ
i

Hiển

th

T
i
meStamp YYYYMMDDHHMMSS
T
i
meStamp(14) YYYYMMDDHHMMSS
T
i
meStamp(12) YYMMDDHHMMSS
T
i
meStamp(10) YYMMDDHHMM
T
i
meStamp(8) YYYYMMDD
T
i
meStamp(6) YYMMDD
T
i
meStamp(4) YYMM
T
i
meStamp(2) YY
(y


=

năm,

m

=

tháng,

d

=

ngày)
c)

Loạ
i
dữ
li
ệu

String
Loạ
i
Range Diễn

giả
i

Char 1-255


t
ự Chiều

dài

của

chuỗ
i l
ớn

nhấ
t
255


t

Varchar 1-255


t
ự Chiều

dài

của


chuỗ
i l
ớn

nhấ
t
255


t

Tinyblob
2
8
-1
Khai

báo

cho

Field

chứa

kiểu

đố
i

t
ượng

nh

phân

cỡ

255


t

Tinytext
2
8
-1
Khai

báo

cho

Fie
l
d

chứa


kiểu

chuỗ
i
cỡ

255


t

Blob
2
16
-1
Khai

báo

cho

Fie
l
d

chứa

kiểu

blob

cỡ

65535


t

Text
2
16
-1
Khai

báo

cho

Fie
l
d

chứa

kiểu

chuỗ
i
dạng

văn


bản

cỡ

65535


t

23

×