Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế (GV. Đinh Khương Duy) - Chương 1 Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.01 KB, 58 trang )

Đinh Khương Duy 1
05/19/15
Chương 1:
Chương 1:




CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
Đinh Khương Duy

Đinh Khương Duy 2
05/19/15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Giáo trình Giao dịch thương mại quốc tế, NXB
Giáo trình Giao dịch thương mại quốc tế, NXB
Giáo dục, 2007.
Giáo dục, 2007.

Luật Thương mại 2005.
Luật Thương mại 2005.

Bộ Luật Dân sự 2005.
Bộ Luật Dân sự 2005.

Luật Đấu thầu 2005.
Luật Đấu thầu 2005.


Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật

Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán
Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế - Công ước Viên1980.
hàng hóa quốc tế - Công ước Viên1980.
Đinh Khương Duy 3
05/19/15
I. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
I. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
THÔNG THƯỜNG
THÔNG THƯỜNG
Đặc trưng
Đặc trưng

Thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự do;
Thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự do;

Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của ít
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của ít
nhất 1 bên;
nhất 1 bên;

Chủ thể có trụ sở thương mại ở các quốc gia
Chủ thể có trụ sở thương mại ở các quốc gia
khác nhau
khác nhau

Hàng hóa có thể di chuyển qua biên giới/ biên

Hàng hóa có thể di chuyển qua biên giới/ biên
giới hải quan quốc gia.
giới hải quan quốc gia.
Đinh Khương Duy 4
05/19/15
1.
1.


PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRỰC TIẾP
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRỰC TIẾP
1.1. Hỏi giá
1.1. Hỏi giá





Xét về mặt pháp lý
Xét về mặt pháp lý
: Lời thỉnh cầu bước vào
: Lời thỉnh cầu bước vào
giao dịch của bên mua
giao dịch của bên mua

Xét về mặt thương mại
Xét về mặt thương mại
: Bên mua đề nghị bên
: Bên mua đề nghị bên
bán báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và

bán báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và
các điều kiện để mua hàng.
các điều kiện để mua hàng.
1.2. Chào hàng
1.2. Chào hàng
1.2.1. Khái niệm
1.2.1. Khái niệm
Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất
Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất
phát từ bên bán
phát từ bên bán
Đinh Khương Duy 5
05/19/15
1.2.2. Hình thức
1.2.2. Hình thức
Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể
Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể
1.2.3. Phân loại
1.2.3. Phân loại
a. Chào hàng cố định
a. Chào hàng cố định

Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của HĐ
Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của HĐ

Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng buộc
Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng buộc
về hợp đồng
về hợp đồng
b. Chào hàng tự do

b. Chào hàng tự do

Lời đề nghị gửi cho nhiều người;
Lời đề nghị gửi cho nhiều người;

Không ràng buộc trách nhiệm của bên CH;
Không ràng buộc trách nhiệm của bên CH;

Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do.
Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do.
Đinh Khương Duy 6
05/19/15
c. Phân biệt chào hàng cố định và tự do
c. Phân biệt chào hàng cố định và tự do

Tiêu đề chào hàng
Tiêu đề chào hàng

Nội dung
Nội dung

Cơ sở viết thư
Cơ sở viết thư

Bên nhận chào hàng
Bên nhận chào hàng

Thời hạn hiệu lực của chào hàng
Thời hạn hiệu lực của chào hàng
1.2.4. Điều kiện hiệu lực của chào hàng

1.2.4. Điều kiện hiệu lực của chào hàng

Bên được chào nhận được chào hàng
Bên được chào nhận được chào hàng

Chào hàng hợp pháp: Chủ thể, ND, hình thức, đối tượng
Chào hàng hợp pháp: Chủ thể, ND, hình thức, đối tượng
1.2.5. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng
1.2.5. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng

Chào hàng, dù là không hủy ngang, cũng có thể được thu
Chào hàng, dù là không hủy ngang, cũng có thể được thu
hồi nếu như thu hồi chào hàng đến được với người được
hồi nếu như thu hồi chào hàng đến được với người được
chào hàng trước hoặc cùng lúc với chào hàng.
chào hàng trước hoặc cùng lúc với chào hàng.
(Điều 15,
(Điều 15,
Công ước Viên 1980)
Công ước Viên 1980)
Đinh Khương Duy 7
05/19/15
Điều 16, 17, Công ước Viên 1980:
Điều 16, 17, Công ước Viên 1980:

Cho tới thời điểm hình thành hợp đồng, một chào hàng vẫn
Cho tới thời điểm hình thành hợp đồng, một chào hàng vẫn
có thể được hủy bỏ nếu như hủy bỏ chào hàng đến được với
có thể được hủy bỏ nếu như hủy bỏ chào hàng đến được với
người được chào hàng trước thời điểm anh ta gửi đi chấp

người được chào hàng trước thời điểm anh ta gửi đi chấp
nhận chào hàng.
nhận chào hàng.

Tuy nhiên một chào hàng không thể hủy ngang nếu:
Tuy nhiên một chào hàng không thể hủy ngang nếu:

Thể hiện rõ chào hàng không thể hủy ngang hoặc thể hiện rõ
Thể hiện rõ chào hàng không thể hủy ngang hoặc thể hiện rõ
một khoảng thời gian để chấp nhận chào hàng.
một khoảng thời gian để chấp nhận chào hàng.

Bên được chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào hàng là
Bên được chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào hàng là
không thể hủy ngang.
không thể hủy ngang.

Một chào hàng, dù là không thể hủy ngang, cũng sẽ hết hiệu
Một chào hàng, dù là không thể hủy ngang, cũng sẽ hết hiệu
lực kể từ thời điểm từ chối chào hàng đến được với người
lực kể từ thời điểm từ chối chào hàng đến được với người
chào hàng.
chào hàng.
Đinh Khương Duy 8
05/19/15
1.3. Đặt hàng
1.3. Đặt hàng
Khái niệm:
Khái niệm:
Là đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía

Là đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía
người mua, thể hiện ý định muốn mua hàng của người
người mua, thể hiện ý định muốn mua hàng của người
mua theo một số điều kiện nhất định
mua theo một số điều kiện nhất định
.
.
Đặt hàng thường là chào hàng cố định, được sử dụng khi
Đặt hàng thường là chào hàng cố định, được sử dụng khi
người bán và người mua có mối quan hệ từ trước.
người bán và người mua có mối quan hệ từ trước.
1.4. Hoàn giá
1.4. Hoàn giá
Khái niệm:
Khái niệm:
Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các điều
Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các điều
kiện giao dịch. Hoàn giá bao gồm nhiều sự trả giá. Hoàn
kiện giao dịch. Hoàn giá bao gồm nhiều sự trả giá. Hoàn
giá biến CHCĐ thành CHTD.
giá biến CHCĐ thành CHTD.
Theo BLDS 2005:
Theo BLDS 2005:
“Khi bên được đề nghị đã chấp nhận
“Khi bên được đề nghị đã chấp nhận
giao kết hợp đồng, nhưng có nêu điều kiện hoặc sửa đổi thì
giao kết hợp đồng, nhưng có nêu điều kiện hoặc sửa đổi thì
coi như người này đã đưa ra đề nghị mới.”
coi như người này đã đưa ra đề nghị mới.”
Đinh Khương Duy 9

05/19/15
1.5. Chấp nhận chào hàng
1.5. Chấp nhận chào hàng
1.5.1. Khái niệm
1.5.1. Khái niệm

Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà phía bên kia đưa ra,
Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà phía bên kia đưa ra,
thể hiện ý chí đồng tình với phía bên kia để ký kết HĐ.
thể hiện ý chí đồng tình với phía bên kia để ký kết HĐ.


Theo
Theo
Điều 18, Công ước Viên 1980
Điều 18, Công ước Viên 1980
, sự im lặng hay bất tác vi tự nó
, sự im lặng hay bất tác vi tự nó
không phải là chấp nhận chào hàng.
không phải là chấp nhận chào hàng.
1.5.2.Phân loại
1.5.2.Phân loại

Chấp nhận vô điều kiện
Chấp nhận vô điều kiện

Chấp nhận có bảo lưu
Chấp nhận có bảo lưu

Thay đổi ND chủ yếu của chào hàng: tạo thành hoàn giá. Thay đổi

Thay đổi ND chủ yếu của chào hàng: tạo thành hoàn giá. Thay đổi
cơ bản gồm: Giá cả, Thanh toán, Số lượng và Chất lượng hàng
cơ bản gồm: Giá cả, Thanh toán, Số lượng và Chất lượng hàng
hóa, Địa điểm và Thời gian giao hàng, Phạm vi nghĩa vụ của một
hóa, Địa điểm và Thời gian giao hàng, Phạm vi nghĩa vụ của một
bên với bên kia; Giải quyết tranh chấp.
bên với bên kia; Giải quyết tranh chấp.
(Điều 19 Công ước Viên
(Điều 19 Công ước Viên
1980)
1980)

Không thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng: Trừ phi người
Không thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng: Trừ phi người
chào hàng ngay lập tức, không chậm trễ phản đối bằng miệng hay
chào hàng ngay lập tức, không chậm trễ phản đối bằng miệng hay
gửi đi một thông điệp; hợp đông coi như đã được hình thành với
gửi đi một thông điệp; hợp đông coi như đã được hình thành với
các điều khoản như trong chấp nhận chào hàng (bao gồm cả các
các điều khoản như trong chấp nhận chào hàng (bao gồm cả các
thay đổi không cơ bản).
thay đổi không cơ bản).
Đinh Khương Duy 10
05/19/15
1.5.3. Tính hiệu lực của chấp nhận chào hàng
1.5.3. Tính hiệu lực của chấp nhận chào hàng

Người được chào hàng phải chấp nhận trong thời hạn hiệu
Người được chào hàng phải chấp nhận trong thời hạn hiệu
lực của chào hàng.

lực của chào hàng.

Chấp nhận có hiệu lực vào thời điểm nó được truyền đạt đến
Chấp nhận có hiệu lực vào thời điểm nó được truyền đạt đến
người chào hàng, trong khoảng thời gian mà người chào
người chào hàng, trong khoảng thời gian mà người chào
hàng nêu rõ; hoặc nếu người chào hàng không nêu rõ thì
hàng nêu rõ; hoặc nếu người chào hàng không nêu rõ thì
trong một khoảng thời gian hợp lý có xét tới hoàn cảnh giao
trong một khoảng thời gian hợp lý có xét tới hoàn cảnh giao
dịch và tốc độ của phương thức truyền đạt mà bên được chào
dịch và tốc độ của phương thức truyền đạt mà bên được chào
sử dụng. Chào hàng bằng lời nói phải được chấp nhận ngay
sử dụng. Chào hàng bằng lời nói phải được chấp nhận ngay
lập tức trừ khi có chỉ dẫn khác.
lập tức trừ khi có chỉ dẫn khác.

Nếu do tập quán giao dịch giữa các bên hoặc do tính chất của
Nếu do tập quán giao dịch giữa các bên hoặc do tính chất của
chào hàng, người được chào có thể thể hiện sự chấp nhận
chào hàng, người được chào có thể thể hiện sự chấp nhận
bằng hành vi mà không cần báo cho người chào hàng biết.
bằng hành vi mà không cần báo cho người chào hàng biết.
Chấp nhận chào hàng có hiệu lực từ thời điểm người được
Chấp nhận chào hàng có hiệu lực từ thời điểm người được
chào thực hiện hành vi đó, nhưng vẫn phải trong khoảng thời
chào thực hiện hành vi đó, nhưng vẫn phải trong khoảng thời
gian hiệu lực của chào hàng.
gian hiệu lực của chào hàng.


Chấp nhận không có sự phụ thuộc vào một vài bước tiếp theo
Chấp nhận không có sự phụ thuộc vào một vài bước tiếp theo
mà các bên thực hiện
mà các bên thực hiện
Lưu ý: Chấp nhận chào hàng có hiệu lực thì HĐ được ký kết
Lưu ý: Chấp nhận chào hàng có hiệu lực thì HĐ được ký kết
.
.
Đinh Khương Duy 11
05/19/15
1.5.4. Hình thức của chấp nhận
1.5.4. Hình thức của chấp nhận
Lời nói, hành vi hoặc
Lời nói, hành vi hoặc
văn bản
văn bản
.
.
1.5.5. Chấp nhận chào hàng đến muộn
1.5.5. Chấp nhận chào hàng đến muộn
-
Chấp nhận chào hàng đến muộn vẫn được coi là có hiệu
Chấp nhận chào hàng đến muộn vẫn được coi là có hiệu
lực nếu người chào hàng không chậm trễ thông báo cho
lực nếu người chào hàng không chậm trễ thông báo cho
người được chào hoặc gửi đi một thông điệp về việc đó.
người được chào hoặc gửi đi một thông điệp về việc đó.
-
Chấp nhận chào hàng đến muộn do kỹ thuật truyền phát
Chấp nhận chào hàng đến muộn do kỹ thuật truyền phát

vẫn được coi là có hiệu lực trừ phi người chào hàng
vẫn được coi là có hiệu lực trừ phi người chào hàng
thông báo cho người được chào rằng chào hàng đã hết
thông báo cho người được chào rằng chào hàng đã hết
hiệu lực.
hiệu lực.
1.5.6. Thu hồi chấp nhận
1.5.6. Thu hồi chấp nhận


Chấp nhận chào hàng có thể được thu hồi nếu thông điệp
Chấp nhận chào hàng có thể được thu hồi nếu thông điệp
thu hồi đến được bên được chào hàng trước hoặc cùng
thu hồi đến được bên được chào hàng trước hoặc cùng
lúc chấp nhận chào hàng có hiệu lực.
lúc chấp nhận chào hàng có hiệu lực.
Đinh Khương Duy 12
05/19/15
1.6. Xác nhận
1.6. Xác nhận
-
Hai bên mua bán sau khi đã thỏa thuận các điều kiện giao
Hai bên mua bán sau khi đã thỏa thuận các điều kiện giao
dịch, có khi cần thận trọng ghi lại mọi điều đã thỏa thuận,
dịch, có khi cần thận trọng ghi lại mọi điều đã thỏa thuận,
gửi cho đối phương, đó là văn bản xác nhận.
gửi cho đối phương, đó là văn bản xác nhận.
-
Văn bản do bên bán gửi thường được gọi là giấy xác nhận
Văn bản do bên bán gửi thường được gọi là giấy xác nhận

bán hàng, văn bản do bên mua gửi thường được gọi là giấy
bán hàng, văn bản do bên mua gửi thường được gọi là giấy
xác nhận mua hàng.
xác nhận mua hàng.
-
Xác nhận được lập bằng hai cách:
Xác nhận được lập bằng hai cách:
+ Cách 1: Xác nhận được lập thành 02 bản, bên xác nhận ký
+ Cách 1: Xác nhận được lập thành 02 bản, bên xác nhận ký
trước rồi gửi cho bên kia. Bên kia ký xong, giữ lại một bản
trước rồi gửi cho bên kia. Bên kia ký xong, giữ lại một bản
rồi gửi trả một bản
rồi gửi trả một bản
+ Cách 2: Xác nhận được lập bằng 01 văn bản có chữ ký của 2
+ Cách 2: Xác nhận được lập bằng 01 văn bản có chữ ký của 2
bên, gọi là bản thỏa thuận hay HĐ.
bên, gọi là bản thỏa thuận hay HĐ.
- Lưu ý: Sau khi thiết lập hợp đồng, nếu có những thay đổi, bổ
- Lưu ý: Sau khi thiết lập hợp đồng, nếu có những thay đổi, bổ
sung, các bên cần xác nhận lại bằng văn bản
sung, các bên cần xác nhận lại bằng văn bản
Đinh Khương Duy 13
05/19/15
2. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH QUA
2. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH QUA
TRUNG GIAN
TRUNG GIAN
2.1. Khái niệm
2.1. Khái niệm
- Là phương thức thiết lập mối quan hệ giữa người bán và

- Là phương thức thiết lập mối quan hệ giữa người bán và
người mua thông qua người thứ ba là trung gian thương
người mua thông qua người thứ ba là trung gian thương
mại.
mại.
-
Phân loại:
Phân loại:
Luật TM 2005, Điều 3
Luật TM 2005, Điều 3
quy định:
quy định:
Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của
Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của
thương nhân
thương nhân
để thực hiện các giao dịch thương mại cho
để thực hiện các giao dịch thương mại cho
một hoặc một số thương nhân được xác định, bao gồm
một hoặc một số thương nhân được xác định, bao gồm
hoạt động
hoạt động
đại diện cho thương nhân
đại diện cho thương nhân
,
,
môi giới thương mại
môi giới thương mại
,
,

ủy thác mua bán hàng hóa
ủy thác mua bán hàng hóa


đại lý thương mại
đại lý thương mại
.
.
Đinh Khương Duy 14
05/19/15
2.2. Đặc điểm
2.2. Đặc điểm

TGTM là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, người bán và người
TGTM là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, người bán và người
mua
mua

Trung gian thương mại hành động theo sự uỷ thác
Trung gian thương mại hành động theo sự uỷ thác

Tính chất phụ thuộc
Tính chất phụ thuộc

Lợi nhuận chia sẻ
Lợi nhuận chia sẻ





Ưu điểm
Ưu điểm

Đẩy mạnh hoạt động buôn bán và tránh rủi ro tại những thị trường
Đẩy mạnh hoạt động buôn bán và tránh rủi ro tại những thị trường
mới
mới

Tiết kiệm được chi phí đầu tư trực tiếp
Tiết kiệm được chi phí đầu tư trực tiếp

Đẩy mạnh hoạt động bán hàng thông qua các dịch vụ của người
Đẩy mạnh hoạt động bán hàng thông qua các dịch vụ của người
trung gian.
trung gian.

Tiết kiệm chi phí vận tải.
Tiết kiệm chi phí vận tải.




Nhược điểm
Nhược điểm

Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường
Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường

Lợi nhuận bị chia sẻ.
Lợi nhuận bị chia sẻ.


Rủi ro lớn nếu lựa chọn nhầm người trung gian.
Rủi ro lớn nếu lựa chọn nhầm người trung gian.

Đôi khi bị trung gian đòi hỏi, yêu sách.
Đôi khi bị trung gian đòi hỏi, yêu sách.
Đinh Khương Duy 15
05/19/15




Những trường hợp nên sử dụng TGTM
Những trường hợp nên sử dụng TGTM

Thâm nhập vào thị trường mới.
Thâm nhập vào thị trường mới.

Khi giới thiệu và kinh doanh mặt hàng mới.
Khi giới thiệu và kinh doanh mặt hàng mới.

Tập quán thị trường đòi hỏi phải qua trung gian.
Tập quán thị trường đòi hỏi phải qua trung gian.

Mặt hàng cần sự chăm sóc đặc biệt: hàng tươi sống,
Mặt hàng cần sự chăm sóc đặc biệt: hàng tươi sống,

Việc thiết lập quan hệ mua bán bị hạn chế bởi các quy
Việc thiết lập quan hệ mua bán bị hạn chế bởi các quy
định cả Nhà nước, chính trị, ngoại giao…

định cả Nhà nước, chính trị, ngoại giao…

Điều kiện trở thành TGTM
Điều kiện trở thành TGTM

Là thương nhân theo quy định của pháp luật,
Là thương nhân theo quy định của pháp luật,

Hoạt động trong phạm vi ngành nghề đăng ký,
Hoạt động trong phạm vi ngành nghề đăng ký,

Đáp ứng những tiêu chuẩn đặc thù của từng lĩnh vực mà
Đáp ứng những tiêu chuẩn đặc thù của từng lĩnh vực mà
thương nhân đó đóng vai trò trung gian.
thương nhân đó đóng vai trò trung gian.
Đinh Khương Duy 16
05/19/15
2.3. Các loại hình trung gian thương mại
2.3. Các loại hình trung gian thương mại
2.3.1. Môi giới
2.3.1. Môi giới
2.3.1.2. Khái niệm
2.3.1.2. Khái niệm
Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một
Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một
thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên
thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên
mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi
mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi
giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng

giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng
hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới
hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới
.
.
(Điều 150 Luật Thương mại 2005)
(Điều 150 Luật Thương mại 2005)
2.3.1.3.Đặc điểm
2.3.1.3.Đặc điểm

Mối quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác dựa trên
Mối quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác dựa trên
sự ủy thác từng lần.
sự ủy thác từng lần.

Người MG không đại diện cho quyền lợi của bên nào
Người MG không đại diện cho quyền lợi của bên nào

Môi giới không đứng tên trên Hợp đồng
Môi giới không đứng tên trên Hợp đồng

Môi giới không tham gia thực hiện Hợp đồng
Môi giới không tham gia thực hiện Hợp đồng
Đinh Khương Duy 17
05/19/15


2.3.2. Đại lý
2.3.2. Đại lý
2.3.2.1. Khái niệm

2.3.2.1. Khái niệm
Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên
Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên
giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân
giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân
danh chính mình mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý
danh chính mình mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý
hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách
hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách
hàng để hưởng thù lao. (Điều 166, Luật Thương mại
hàng để hưởng thù lao. (Điều 166, Luật Thương mại
2005)
2005)
2.3.2.2. Đặc điểm
2.3.2.2. Đặc điểm

Đại lý đứng tên trong Hợp đồng;
Đại lý đứng tên trong Hợp đồng;

Mối quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là mối quan hệ
Mối quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là mối quan hệ
dài hạn;
dài hạn;

Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá hoặc tiền
Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá hoặc tiền
giao cho bên đại lý
giao cho bên đại lý
(Điều 170, Luật Thương mại 2005).
(Điều 170, Luật Thương mại 2005).

Đinh Khương Duy 18
05/19/15
2.3.2.3. Phân loại
2.3.2.3. Phân loại

Căn cứ vào mối quan hệ giữa người ủy thác và đạ lý
Căn cứ vào mối quan hệ giữa người ủy thác và đạ lý
+ Đại lý thụ ủy
+ Đại lý thụ ủy
+ Đại lý hoa hồng
+ Đại lý hoa hồng
+ Đại lý gửi bán
+ Đại lý gửi bán
+ Đại lý kinh tiêu
+ Đại lý kinh tiêu

Căn cứ vào phạm vi quyền hạn của đại lý
Căn cứ vào phạm vi quyền hạn của đại lý
+ Đại lý toàn quyền
+ Đại lý toàn quyền
+ Tổng đại lý
+ Tổng đại lý
+ Đại lý thường
+ Đại lý thường
+ Đại lý đặc biệt
+ Đại lý đặc biệt
+ Đại lý độc quyền
+ Đại lý độc quyền

Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của đại lý

Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của đại lý
+ Đại lý xuất khẩu
+ Đại lý xuất khẩu
+ Đại lý nhập khẩu
+ Đại lý nhập khẩu
+ Đại lý giao nhận
+ Đại lý giao nhận
+ Đại lý làm thủ tục hải quan,…
+ Đại lý làm thủ tục hải quan,…
Đinh Khương Duy
19
05/19/15
Đại lý thụ ủy
(Giống đại diện
cho thương
nhân)
Danh nghĩa và
chi phí của
người ủy thác
Khoản tiền hoặc
% tính trên kim
ngạch công việc
Đại lý hoa hồng
(Giống ủy thác
mua bán hàng
hóa)
Danh nghĩa
chính mình và
chi phí của
người ủy thác

Hoa hồng theo tỷ
lệ thỏa thuận, tùy
tính chất và khối
lượng công việc
Đại lý kinh tiêu
(Giống đại lý
bao tiêu)
Danh nghĩa và
chi phí của
chính mình
Chênh lệch giá
mua và bán
Đinh Khương Duy
20
05/19/15
2.3.2.4.Hợp đồng đại lý
2.3.2.4.Hợp đồng đại lý

Hình thức:
Hình thức:
Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hính thức
Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hính thức
khác có giá trị pháp lý tương đương.
khác có giá trị pháp lý tương đương.
(Điều 168 Luật TM 2005)
(Điều 168 Luật TM 2005)

Nội dung
Nội dung
1)

1)
Phần mở đầu
Phần mở đầu
2)
2)
Ngày hiệu lực và hết hạn hợp đồng
Ngày hiệu lực và hết hạn hợp đồng
3)
3)
Sản phẩm
Sản phẩm
4)
4)
Khu vực lãnh thổ
Khu vực lãnh thổ
5)
5)
Quyền và nghĩa vụ bên đại lý
Quyền và nghĩa vụ bên đại lý
6)
6)
Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
7)
7)
Giá cả
Giá cả
8)
8)
Thù lao và chi phí

Thù lao và chi phí
9)
9)
Thanh lý hợp đồng và các quy định về chấm dứt HĐ
Thanh lý hợp đồng và các quy định về chấm dứt HĐ
10)
10)
Chữ ký các bên.
Chữ ký các bên.
Đinh Khương Duy 21
05/19/15
II. CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
II. CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
ĐẶC BIỆT
ĐẶC BIỆT
1. MUA BÁN ĐỐI LƯU
1. MUA BÁN ĐỐI LƯU
1.1. Khái niệm
1.1. Khái niệm
Mua bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi
Mua bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi
hàng hóa trong đó xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu,
hàng hóa trong đó xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu,
người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi
người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi
có trị giá bằng lượng hàng nhận về.
có trị giá bằng lượng hàng nhận về.
1.2. Đặc điểm
1.2. Đặc điểm


Xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu
Xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu

Quan tâm tới giá trị sử dụng của hàng hóa trao đổi
Quan tâm tới giá trị sử dụng của hàng hóa trao đổi

Đồng tiền làm chức năng tính toán
Đồng tiền làm chức năng tính toán

Đảm bảo sự cân bằng –
Đảm bảo sự cân bằng –
Các yêu cầu cân bằng
Các yêu cầu cân bằng
Đinh Khương Duy 22
05/19/15
1.3. Nguyên nhân tồn tại và phát triển
1.3. Nguyên nhân tồn tại và phát triển
-
Xuất khẩu nhằm thu về một lượng hàng hóa có giá
Xuất khẩu nhằm thu về một lượng hàng hóa có giá
trị tương đương chứ không phải để thu ngoại tệ về
trị tương đương chứ không phải để thu ngoại tệ về
như XK thông thường
như XK thông thường
-
Khắc phục sự thiếu hụt về ngoại tệ để NK các mặt
Khắc phục sự thiếu hụt về ngoại tệ để NK các mặt
hàng thiết yếu và nâng cao đời sống
hàng thiết yếu và nâng cao đời sống
-

Đáp ứng nhu cầu nhập khẩu NVL phục vụ các
Đáp ứng nhu cầu nhập khẩu NVL phục vụ các
ngành công nghiệp trong nước
ngành công nghiệp trong nước
-
Giúp các thương nhân hạn chế giao dịch ngoại hối
Giúp các thương nhân hạn chế giao dịch ngoại hối
khi chính phủ kiểm soát chặt chẽ.
khi chính phủ kiểm soát chặt chẽ.
Đinh Khương Duy 23
05/19/15
1.4. Các loại hình mua bán đối lưu
1.4. Các loại hình mua bán đối lưu
1.4.1. Hàng đổi hàng: Cổ điển/ Hiện đại
1.4.1. Hàng đổi hàng: Cổ điển/ Hiện đại
1.4.2. Nghiệp vụ bù trừ
1.4.2. Nghiệp vụ bù trừ
1.4.2.1. Kh
1.4.2.1. Kh
ái niệm
ái niệm
1.4.2.2. Ph
1.4.2.2. Ph
ân loại:
ân loại:

Căn cứ vào thời hạn giao hàng đối lưu
Căn cứ vào thời hạn giao hàng đối lưu
+ Bù trừ trước
+ Bù trừ trước

+ Bù trừ song hành
+ Bù trừ song hành

Căn cứ vào sự cân bằng giữa trị giá hàng giao và trị giá hàng
Căn cứ vào sự cân bằng giữa trị giá hàng giao và trị giá hàng
đối lưu
đối lưu
+ Bù trừ một phần
+ Bù trừ một phần
+ Bù trừ toàn phần
+ Bù trừ toàn phần
+ Bù trừ có tài khoản bảo chứng
+ Bù trừ có tài khoản bảo chứng
1.4.3 Nghiệp vụ thanh toán hình bình hành
1.4.3 Nghiệp vụ thanh toán hình bình hành

Bình hành tư nhân
Bình hành tư nhân

Bình hành công cộng
Bình hành công cộng
Đinh Khương Duy 24
05/19/15
1.4.4. Nghiệp vụ mua đối lưu
1.4.4. Nghiệp vụ mua đối lưu
Xuất khẩu hàng hoá X
Xuất khẩu hàng hoá X





A
A
B
B


Cam kết A nhập hàng hoá Y trong t
Cam kết A nhập hàng hoá Y trong t
ươ
ươ
ng lai
ng lai
1.4.5. Giao dịch bồi hoàn
1.4.5. Giao dịch bồi hoàn
Là giao dịch mà người ta đổi hàng hóa và /hoặc dịch vụ lấy
Là giao dịch mà người ta đổi hàng hóa và /hoặc dịch vụ lấy
những dịch vụ và ưu huệ
những dịch vụ và ưu huệ
1.4.6. Nghiệp vụ mua lại sản phẩm
1.4.6. Nghiệp vụ mua lại sản phẩm
Bên cung cấp thiết bị tòan bộ, và/hoặc sáng chế hoặc bí quyết
Bên cung cấp thiết bị tòan bộ, và/hoặc sáng chế hoặc bí quyết
kỹ thuật (know-how) cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại
kỹ thuật (know-how) cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại
những sản phẩm do thiết bị hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ
những sản phẩm do thiết bị hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ
thuật đó chế tạo ra.
thuật đó chế tạo ra.
1.4.7. Nghiệp vụ chuyển nợ

1.4.7. Nghiệp vụ chuyển nợ
Bên nhận hàng không thanh toán mà chuyển khỏan nợ về tiền
Bên nhận hàng không thanh toán mà chuyển khỏan nợ về tiền
hàng cho một bên thứ ba để bên thứ ba này trả tiền
hàng cho một bên thứ ba để bên thứ ba này trả tiền
Đinh Khương Duy 25
05/19/15
1.5. Hợp đồng đối lưu
1.5. Hợp đồng đối lưu
1.5.1. Hình thức
1.5.1. Hình thức
- Một hợp đồng với hai danh mục hàng hóa
- Một hợp đồng với hai danh mục hàng hóa
- Hai hợp đồng, mỗi hợp đồng có một danh mục
- Hai hợp đồng, mỗi hợp đồng có một danh mục
- Văn bản quy định những nguyên tắc chung của việc trao đổi
- Văn bản quy định những nguyên tắc chung của việc trao đổi
(trên cơ sở đó ký kết các hợp đồng mua bán cụ thể): Văn
(trên cơ sở đó ký kết các hợp đồng mua bán cụ thể): Văn
bản nguyên tắc ( MOU, frame contract, frame agreement)
bản nguyên tắc ( MOU, frame contract, frame agreement)
1.5.2. Nội dung: Danh mục hàng hóa ( giao và nhận), số
1.5.2. Nội dung: Danh mục hàng hóa ( giao và nhận), số
lượng và trị giá, giá cả và cách xác định, điều kiện giao
lượng và trị giá, giá cả và cách xác định, điều kiện giao
hàng,
hàng,
1.5.3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện
1.5.3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện


Phạt
Phạt

Bên thứ ba khống chế
Bên thứ ba khống chế

Thư tín dụng đối ứng
Thư tín dụng đối ứng

×