Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp (Th.S Đinh Xuân Dũng) - Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu và ứng trước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.56 KB, 31 trang )

CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, ĐẦU TƯ
NGẮN HẠN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
VÀ ỨNG TRƯỚC
1. Nhiệm vụ kế toán
II. Kế toán vốn bằng tiền
III. Kế toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
IV. Kế toán các khoản phải thu
V. Kế toán các khoản tạm ứng và trả trước
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, ĐẦU TƯ NGẮN HẠN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU
I. Nhiệm vụ kế toán
* Yêu cầu quản lý:
Phải bảo vệ chặt chẽ, ngăn ngừa các hiện tượng tham ô, lãng phí
tăng cường hiệu quả sử dụng vốn
* Nhiệm vụ kế toán: (2 nhiệm vụ)
1.Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các
vốn = tiền ĐTNH, các khoản phải thu, tạm ứng và trả trước
2. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ, qui định các thủ
tục quản lý vốn = tiền ĐTNH, các khoản phải thu
I. Nhiệm vụ kế toán
II. Kế toán vốn bằng tiền
1. Kế toán tiền mặt

Mỗi doanh nghiệp đều có số tiền mặt nhất định tại quĩ (tuỳ thuộc vào qui mô, tính
chất hoạt động của từng doanh nghiệp)
Tiền mặt bao gồm: tiền Việt Nam, ngân phiếu ngoại tệ , vàng bạc.

Khi tiến hành nhập xuất quĩ phải có (phiếu thu –phiếu chi), chứng từ nhập-
xuất vàng, bạc hợp lí, hợp lệ và các chứng từ có liên quan khác.



Phương pháp kế toán
a, Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111
b,Trình tự kế toán
b,Trình tự kế toán
(1) Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tiền
căn cứ vào “phiếu thu” tiền, KT ghi theo ĐK:
Nợ TK 111
Có TK liên quan
TK1111
TK511, 515
Thu tiền bán hàng
TK131, 138
Thu các khoản nợ phải thu
TK121, 128
Thu hồi các khoản đầu tư
TK
(2) Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm tiền căn cứ vào
“phiếu chi” tiền KT ghi sổ theo éK:
Nợ TK liên quan
Có TK 111
TK 1111
TK334
Chi trả tiền lương
TK331,338
Chi trả các khoản nợ
phải trả
TK121, 128
Chi đầu tư
TK

(3) Cuối kì kiểm kê quĩ:
Phát hiện thừa
Phát hiện thiếu
TK3381
Phát hiện thừa tiền
TKLQ:711,511,721…
Xử lí tiền thừa
TK111
TK1381
Phát hiện thiếu
TKLQ:331,821,811,621…
xử lí tiền thiếu
TK111
I. Nhiệm vụ kế toán
II. Kế toán vốn bằng tiền
1. Kế toán tiền mặt
a, Tài khoản kế toán sử dụng
b, Trình tự kế toán

Sổ chi tiết: “Sổ chi tiết tiền mặt”

Sổ tổng hợp:
- Hình thức KT NKC:
+ Nhật ký Thu tiền
+Nhật Ký chi tiền
- Hình thức KT NKCT:
+ Bảng kê số 1
+ NKCT số 1(ghi có TK111)

Phương pháp kế toán

c, Sổ kế toán sử dụng
I. Nhiệm vụ kế toán
II. Kế toán vốn bằng tiền
1. Kế toán tiền mặt
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
* Khái niệm:
TGNH là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp đang gửi ở các
ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Định kì phải kiểm tra đối chiếu số liệu với các ngân hàng và xử lí chênh lệch nếu có
Giấy báo nợ
Giấy báo có
* Yêu cầu quản lí:
- Phải tổ chức kế toán chi tiết theo từng ngân hàng
* Phương pháp kế toán
a, Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
b, Trình tự kế toán
* Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tiền gửi ngân hàng căn cứ vào
giấy báo có kế toán ghi sổ theo ĐK
* Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm tiền gửi ngân hàng căn
cứ vào giấy báo nợ
* Cuối kì đối chiếu số liệu của
kế toán với số liệu của NH
Số liệu của NH > Số liệu của KT
Số liệu của NH < Số liệu của KT
b, Trình tự kế toán
c, Sổ kế toán sử dụng
*Sổ chi tiết: “Sổ chi tiết tiền gửi NH”
*Sổ tổng hợp:
-

Hình thức KT NKC:
Nhật ký Thu tiền
Nhật Ký chi tiền
- Hình thức KT NKCT:
Bảng kê số 2 (ghi nợ TK112)
NKCT số 2 (ghi có TK112)
3. Kế toán tiền đang chuyển
* Khái niệm:
TĐC là các khoản tiền của DN đã nộp vào NH, kho bạc, đã gửi
bưu điện để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo
của NH
* Phương pháp kế toán:
a, Tài khoản KT sử dụng
Các khoản
TĐC tăng
Các khoản
TĐC giảm
TĐC hiện có
TK 113”Tiền đang chuyển
2 Tài khoản cấp 2
TK 1131: tiền VN
TK 1132: ngoại tệ
1. Kế toán tiền mặt
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
3. Kế toán tiền đang chuyển
a, Tài khoản KT sử dụng
1. Kế toán tiền mặt
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
b,Trình tự kế toán
TK 113

TK511,131
Chuyển séc vào NH
TK111
Xuất quĩ vào NH
TK 112
Chuyển TGNH TT
TKLQ(112,331, )
Khi nhận được giấy báo
3. Kế toán tiền đang chuyển
1. Kế toán tiền mặt
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
4. Kế toán các nghiệp vụ về ngoại tệ
*Các nguyên tắc hạch toán các nghiệp vụ về ngoại tệ
1.Các NVKT phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ KT và lập BC = VND
2. Đối với TK thuộc loại DT, hàng tồn kho, TSCĐ, CPSXKD, bên nợ các TK vốn =
tiền, ghi theo TGTT
3. Đối với bên có các TK vốn = tiền, khi PS các nghiệp vụ kinh tế = Ng.tệ phải
được ghi sổ KT = VND theo tỉ giá xuất quĩ
4. Đối với bên có của TK” nợ phải trả” hoặc bên nợ của các TK “nợ phải thu” khi
PS các NVKT = Ng.tệ phải được ghi sổ = VND theo Tỉ giá G.DTTế
5. Đối với bên nợ các TK”nợ phải trả”, bên có của các TK nợ phải thu, khi PS các
NVKT = Ng.tệ phải được ghi sổ KT = VND theo Tỉ giá đã ghi trên sổ KT
6. Cuối năm tài chính, phải đánh giá lại các KM tiền tệ có gốc Ng.tệ theo tỉ giá
GDBQ trên thị trường Ng.tệ liên NH tại thời điểm lập BCĐKT cuối năm T.chính
7. Mua bán Ng.tệ = VND được H.toán theo tỉ giá thực tế mua, bán
* Tài khoản KT SD
- TK1112; TK1122; TK1132
- TK007”Ngoại tệ các loại”
* Trình tự KT một số nghiệp vụ cơ bản
Khi hạch toán các NVKT liên

quan đến ngoại tệ theo CM 10
+ TT 105 phân biệt thành 3
trường hợp
DN HĐSXKD + Có HĐĐTXDCB
DN đang ĐTXD mới
DN có cơ sở ở nước ngoài
DN HĐSXKD +
Có HĐĐTXDCB
Ghi tăng TNTC(TK515)
PS lãi C.lệch TG
PS lỗ C.lệch TG
Ghi tăng CPTC(TK635)
DN Đang ĐTXD mới
PS lỗ C.lệch TG
PS lãi C.lệch TG
Ghi có
TK413
Ghi nợ
TK413
DN có cơ sở ở nước ngoài khi chuyển đổi BCTC nếu có PSCL tỷ giá hạch toán bên nơ(có)
TK 413 cho đến khi thanh lý hoạt động, luỹ kế trên TK 413 được kết chuyển vào TK 635
(nếu lỗ) bên có TK515 (nếu lãi).
luỹ kế trên TK 413
được kết chuyển
vào TK 635 (nếu
lỗ) bên có TK515
(nếu lãi).
Khi công trình
XDCB hoàn
thành đưa vào

SD
Trình tự kế toán Các NVKT về ng.tệ liên quan đến HĐSXKD
TK511,512
TGTT TGTT
(1) Thu tiền bán hàng

TK131,136,
TG lúc
cho nợ
TGTT
TK515
(2)Thu các khoản nợ phải thu
Lãi C.lệch TG
TK635
TK1112,1122
Lỗ C.lệch
TG
TKLQ: 152,153,156,211,
TGXQ TGTT
TK 515
(3) Xuất NT mua VT,HH, TS
Lãi CLTG
TK 635
Lỗ CLTG
(4) Xuất NTệ để trả nợ
TK331,336,338.311
TGXQ
TG lúc nhận nợ
Lãi CLTG Lỗ CLTG
Đồng thời ghi đơn vào TK007

TK 007
Ghi tăng NT Ghi giảm NT
III. Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn
1. Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn
* Phương pháp kế toán
a, Tài khoản kế toán sử dụng: TK121 ”ĐTCKNH”
- Nội dung: TK này P.ánh giá trị các khoản CK NH ĐT
-
Phản ánh trị giá thực tế chứng
khoán đầu tư ngắn hạn mua vào.
-Phán ánh trị giá thực tế chứng khoán
đầu tư ngắn hạn bán ra, đáo hạn.
-
Giá trị CKNH được
chuyển đổi từ CKDH
Kết cấu tài khoản 121

Số dư : Trị giá thực tế chứng
khoán đầu tư ngắn hạn do
doanh nghhiệp đang nắm giữ.
TK 121 có 2 TK cấp 2:
TK1211 “ Cổ phiếu ”
TK 1212 “ Trái phiếu
1. Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn
* Phương pháp kế toán
a, Tài khoản kế toán sử dụng
b, Trình tự kế toán
Giai đoạn đầu tư (mua CK) Thu lãi nhượng bán Thu hồi vốn
Quá trình đầu tư CK ở DN diễn ra như sau:
c, Sổ kế toán sử dụng

- Sổ Chi tiết
- Sổ tổng hợp: Được mở theo từng hình thức KT
III. Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn
III. Kế toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2. Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn khác
* Phương pháp kế toán
a, Tài khoản kế toán sử dụng: TK 128 “ĐTNHK”
- Kết cấu TK 128 “ Đầu tư ngắn hạn khác”
Giá trị các khoản
ĐTNH khác tăng
Giá trị các khoản
ĐTNH khác giảm
Giá trị các khoản
ĐTNH khác hiện có
b, Trình tự kế toán
Sơ đồ trình tự kế toán các khoản ĐTNH khác
TK 111, 112
TK 152, 153, 155, 156, 611
TK 128 - ĐTNH khác
Bỏ vốn đầu tư NH khác =
TM,TGNH
TK 111, 112, 152, 153, 156, 155
Thu hồi vốn đầu tư = tiền, sản
phẩm, hàng hoá, vật tư
TK 211, 213
Thu hồi vốn đầu tư TSCĐ
(nhận lại TSCĐ)
TTế xuất kho G.Vốn =-Vật tư,
SP,HH


Lỗ
Lãi
TTXK>
T.giá V.góp
đgiá

KT811
TTXK < T.giá
vốn
góp chấp
nhận
TK 635
ĐTNH = TSCĐ
Giá chấp nhận
Nguyên
giá

Trị giá
hao mòn

TK 214
Lỗ trong hoạt động kinh doanh bị
khấu trừ vào vốn góp
TK 111, 334, 338
Các chi phí không được
tính vào trị giá vốn góp.

TK 515 TK 111, 112, 152, 138, 156, 153
Lãi tiền cho

vay, và thu
nhập được
chia từ hoạt
động liên
doanh

TK 211, 213
711
IV. Kế toán các khoản phải thu
1. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
* Nội dung:
Là các khoản DN phải thu của người mua SP, hàng hoá, lao
vụ dịch vụ, của người giao thầu XDCB
* Phương pháp kế toán
a, Tài khoản kế toán sử dụng: TK 131”Phải thu của khách hàng”
- ND: TK này phản ánh các khoản phải thu của khách hàng

Bên nợ: Số tiền phải thu của khách
hàng về sản phẩm, hàng hoá đã giao,
lao vụ đã cung cấp và được xác định là
tiêu thụ.

Bên có: Số tiền khách hàng đã trả nợ

Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của khách hàng.

Các khoản CKTM, giảm giá hàng bán
và hàng bán chưa thu tiền bị khách
hàng trả lại

Kết cấu tài khoản 131
Dư nợ: số tiền còn phải thu
của khách hàng
Dư có(cá biệt): số tiền
nhận trước của KH
TK này được mở chi tiết cho từng khách hàng
b, Trình tự kế toán
Phương pháp hạch toán
TK 111, 331, 112
VAT phải nộp
TK131- PThu K/ hàng
(2)Các khoản chi hộ cho khách
hàng
Chiết khấu thương mại
(4)
TK 521 - chiết khấu TM
Hàng bán bị trả lại, giảm gía hàng bán
(5)
TK 531, 532
Khách hàng ứng trước và
thanh toán tiền
(6)
TK 111, 112
Khách hàng trả chậm quá hạn,
DN tính lãi trả thêm



(7)
TK 515

Nợ
gốc
Khách hàng thanh toán
bằng vật liệu, hàng hoá
(8)
TK 152, 153, 156, 611
Bù trừ nợ
(9)
TK 331
TK 3331 (1)

TK511- DT bán hàng
(1)Tổng số
tiền phải
thu của
người
mua
Giá chưa có thuế GTGT
TK 515
Nợ
gốc
IV. Kế toán các khoản phải thu
1. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
2.Kế toán thuế GTGT được khấu trừ

Khái niệm

Nguyên tắc

NộI dung


Phương pháp kế toán
a, Tài khoản kế toán sử dụng

Số thuế GTGT đầu
vào thực tế phát sinh.

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
Kết cấu tài khoản 133

Số dư: Phản ánh số thuế
GTGT đầu vào còn được
khấu trừ
TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ của hhoá, dịch vụ
TK 1332 : Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
TK 133 có 2TK cấp 2:

Phương pháp kế toán
b, Trỡnh tự kế toán
1. Khi mua VT,HH
TKLQ: 152,153,156,621,627,632
Giá mua chưa thuế GTGT
TK 133:’Thuế GTGT được KT
Thuế GTGT
TK 111,112, 331
Tổng giá thanh toán
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu

TK 3331
3.Thuế GTGT được khấu trừ
TK 3331
4.Thuế GTGT được hoàn lại
TK 111,112
5. K/C thuế GTGT không được
KT của VTHH
TK 632
6.K/CThuế GTGT của
TSCĐ không được KT
TK 627, 641,642
7. Thuế GTGT tính vào giá vốn kì
sau
TK142
3.Kế toán phải thu nội bộ
* Phương pháp kế toán
a, Tài khoản kế toán sử dụng: TK 136” Phải thu nội bộ”
- Nội dung:
Phản ánh các khoản phải thu trong các đơn vị nội bộ
- Kết cấu:
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị
khác.
- Số tiền đvị cấp trên phải thu về,các
khoản đơn vị cấp dưới phải nộp.
-Số tiền đvị cấp dưới pthu về các khoản
cấp trên phải cấp xuống.
- Số vốn kinh doanh đã cấp cho đơn vị
cấp dưới.
- Số tiền đã thu về các khoản pthu trong nội bộ.
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng 1

đối tượng
- Thu hồi vốn, quỹ ở các đvị thành viên, quyết toán
với các đvị thành viên về kphí sự nghiệp đã cấp,
đã sử dụng.
Tài khoản 136
Các khoản phải thu nội bộ PS:Gồm Các khoản đã thu nội bộ : Gồm
:Số dư : Số còn pthu ở
các đvị nội bộ DN
TK136 có 2 TK cấp 2:
- TK 1361 vốn k.doanh ở đơn vị trực thuộc (TK
này chỉ sử dung ở ĐV cáp trên)
- TK 1368 phải thu nội bộ khác
3.Kế toán phải thu nội bộ
* Phương pháp kế toán
a, Tài khoản kế toán sử dụng: TK 136” Phải thu nội bộ”
b, Trình tự kế toán
Sơ đồ hạch toán ở đơn vị cấp dưới
TK 1368
Số đã chi hộ, trả hộ
cho đơn vị cấp trên
TK111,112
Số quỹ ĐTPT, DPTC,
KTPlợi sẽ được cấp trong
kỳ
TK 414, 415, 431
Số lỗ về HĐ SXKD đã được
cấp trên chấp nhận cấp bù
TK 421
DT BH nội bộ phải thu ở cấp
trên

TK 512
Khi thanh toán (đã nhận)
tiền thu hộ, chi hộ
TK 111, 112, 152, 153, 156
Bù trừ các khoản phải
thu, phải trả nội bộ
khác
TK 336

đồ
hạch
toán
đơn
vị
cấp
trên
TK 136
Cấp hoặc giao vốn KD, KP sự
nghiệp trực tiếp cho đơn vị cấp dưới
(1)
TK 111, 112
TK214
Cấp cho đơn vị cấp dưới = TSCĐ
(2)
TK 211
TK 411-NVKD
(3) Trường hợp theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp
trên NSNN cấp phát vốn hoặc kinh phí thẳng cho
đơn vị trực thuộc. Các khoản tài trợ, viện trợ các
đơn vị trực thuộc đã nhận trực tiếp. Các đơn vị

trực thuộc mua sắm TSCĐ bằng vốn ĐTXDCB
bằng quỹ ĐTPT
Số tiền đơn vị trực thuộc phải
nộp vào quỹ quản lý của đơn vị
cấp trên
(4)
Khoản thu về lãi kinh doanh của
đơn vị cấpdưới.
(5)
TK 421 - LNCPP
Khoản thu theo ở đơn vị cấp
dưới về quỹ đầu tư phát triển,
DDTC, QKTPlợi
(6)
TK 414, 415, 431
Các khoản chi hộ, trả hộ các
khoản cho đơn vị cấp dưới.
(7)
TK 111, 112
Khi đơn vị cấp dưới hoàn lại vốn cho đơn vị cấp trên
TK 111, 112
Khi cấp dưới hoàn lại VKD cho NS
theo sự uỷ quyền của cấp trên
Khi nhận được khoản nộp theo nghĩa vụ của đơn
vị cấp dưới hoặc thanh toán bù trừ
Nhân các khoản cấp dưới chuyển trả
về các khoản đã chi trả hộ
TK 451-Quỹ QLCtrên
(3)
TK411

TK111,112
TK336

×