Trang 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là một thành viên của Tổng
công ty xăng dầu Việt nam. là một công ty đợc chuyển từ một doanh ngiệp nhà nớc
sang công ty cổ phần theo chủ trơng cổ phần hoá doanh ngiệp nhà nớc của Đảng
và Chính phủ. Chính vì vậy mà công ty phải đối mặt với rất nhiều vấn đề khó khăn
và thách thức cũng nh cơ hội cùng tồn tại song song với nhau.
Cùng với sự chuyển mình của đất nớc, Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu
Petrolimex đã vững vàng đi lên, sáng tạo trong đổi mới để có đợc vận hội phát
triển nh ngày nay. Công ty là thành viên của tổng công ty xăng dầu việt nam với
nhiệm vụ là kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại hàng hoá, vật t thiết bị xăng dầu,
phơng tiện bồn chứa xăng dầu... công ty đã vợt lên khó khăn của chính mình, phát
huy đợc trí tuệ tập thể, đổi mới công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, phát triển sản
phẩm mới, nâng cao công tác quản lý, đạt đợc những kết quả tốt trong hoạt động
sản xuất kinh doanh các loại vật t thiết bị xăng dầu, gas... cùng với đội ngũ kỹ s,
công nhân kỹ thuật chuyên sâu về ngành hàng, công ty đã tạo đợc uy tín trong và
ngoài ngành.
Để có thể trình bày cặn kẽ và tỉ mỉ về những điều đó đòi hỏi phải có một sự
đầu t rất lớn về mặt thời gian cũng nh trình độ hiểu biết chuyên môn, với vốn kiến
thức đã đợc trang bị ở trờng cùng với sự chỉ đạo, quan tâm, tận tình giúp đỡ của
tập thể công ty, em đã hoàn thành chuyên đề này.
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng I
thực trạng đầu t phát triển của công ty cổ phần thiết
bị xăng dầu Petrolimex trong thời gian qua
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là thành viên của Tổng công ty
xăng dầu việt nam có tên gọi và địa chỉ nh sau:
- Tên tiếng việt: Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
- Tên giao dịch quốc tế: Petrolimex Equipmen stock Company
- Tên viết tắt: PECO
- Trụ sở chính: Số 84/9, Ngọc khánh - Ba đình - Hà nội
- Tel: 04.8343654; 04.7719709; 04.7719572; 04.8310515
- Fax: 04.7718661.
Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex tiền thân là Chi cục vật t I đợc
ra đời ngày 28/18/1968: Tổng cục trởng tổng cục vật t đã ký quyết định số
QĐ412/VT cho phép thành lập Chi cục vật t, là đơn vị trực thuộc Tổng cục vật t.
Ngày 20/12/1972: Bộ trởng bộ vật t ký quyết địmh số QĐ719/VT đổi tên chi cục vật
t thành công ty vật t số 1.
Ngày 12/04/1977: Căn cứ quyết định số QĐ 233/VTQĐ, kho tích liệu của
Tổng công ty xăng dầu đợc xác nhập vào Công ty Vật t số 1. Hai đơn vị mới xác
nhập này lấy một cái tên chung và tên công ty vật t chuyên dùng đợc ra đời.
Cũng từ đó công ty trở thành thành viên của tổng công ty xăng dầu việt nam
Petrolimex. Nhiệm vụ ban đầu của công ty là mua bán, xuất nhập khẩu các thiết bị
vật t liên quan đến ngành xăng dầu, khí đốt và khí hoá lỏng.
Ngày 30/11/2000: Căn cứ quyết định số QĐ 1642/2000/ QĐ- BTM của bộ trởng
Bộ Thơng mại. Công ty vật t chuyên dùng xăng dầu đợc đổi tên thành công ty thiết bị
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
xăng dầu Petrolimex. Lúc này công ty đợc bổ xung thêm nhiệm vụ mới: đóng mới,sửa
chữa, cải tạo các loại xe vận chuyển xăng dầu, hoá chất và khí hoá lỏng.
Ngày 19/12/2001: theo chủ trơng cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nớc do
Đảng và Chính phủ đề ra. Bộ trởng bộ thơng mại đã ký quyết định số QĐ
1437/2001/QĐ- BTM quyết định đổi tên công ty thành công ty cổ phần thiết bị xăng
dầu Petrolimex.
Nh vậy, ta có thể thấy công ty đã trải qua một quá trình phát triển với nhiều
sự thay đổi. Trong quá trình đó, công ty đã không ngừng đổi mới trang thiết bị, cơ
cấu quản lý để có thể thực hiện tốt nhất những yêu cầu mới đặt ra. qua đó công ty đã
góp phần đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã hội và giữ vững thế chủ đạo của tổng
công ty xăng dầu việt nam Petrolimex trên thị trờng.
Về vốn kinh doanh của công ty: tổng số vốn điều lệ của công ty là 10 tỷ VNĐ đ-
ợc chia thành 100.000 cổ phần phổ thông, mỗi cổ phần trị giá 100.000 VNĐ.
Vốn điều lệ của công ty do các cổ đông đóng góp bằng tiền hoặc tài sản theo
quy định của pháp luật.
Tổng công ty xăng dầu việt nam là cổ đông chi phối của công ty, có số vốn
góp chiếm 30% tổng số vốn điều lệ của công ty, 70% còn lại do cán bộ công nhân
viên và các cổ đông khác đóng góp. Công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng các hình
thức đợc pháp luật cho phép.
vốn điều lệ của công ty đợc sử dụng nhằm hoạt động kinh doanh và không đem chia
cho các cổ đông dới bất kỳ trờng hợp nào, trừ trờng hợp công ty giải thể hay phá
sản.
Cổ phiếu của công ty là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu một hay nhiều cổ
phần của cổ đông do công ty phát hành theo quy định của pháp luật
+ Cổ phiếu ghi danh:
Tổng công ty xăng dầu việt nam là chủ sở hữu phần vốn nhà nớc của công ty.
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cổ đông là thành viên của hội đồng quản trị( HĐQT) công ty, các thành viên
ban kiểm soát công ty, Giám đốc công ty (nếu là cổ đông của công ty).
Lao động nghèo đợc mua trả chậm theo quy định của pháp luật nhà nớc và
cha trả hết nợ cho nhà nớc.
+ Cổ phiếu không ghi danh: cấp cho các cổ đông khác và cổ đông là hộ nghèo
đã trả hết nợ cho nhà nớc.
Về hạch toán và phân phối lợi nhuận: công ty thực hiện chế độ hạch toán kế
toán phù hợp với mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của mình và tuân thủ quy
định của pháp luật hiện hành về kế toán thống kê.
Lơng phụ cấp hội họp, thù lao, chi ohí hoạt động của HĐQT và ban kiểm
soát, tổ giúp việc HĐQT( nếu có) đợc tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo
mức do Đại hội đồng cổ đông( ĐHĐCĐ) quyết định và thực hiện theo quy chế quản
lý tài chính của công ty. Công ty không sử dụng tài khoản 642( chi phí quản lý) vì
đây là một quy định của ngành.
Các chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty hạch toán phụ thuộc và thực
hiện theo quy chế quản lý tài chính của công ty do HĐQT ban hành.
Công ty thực hiện chế độ lập,nộp,công khai báo cáo hoạt động kinh doanh và báo
cáo tài chính hàng năm của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành. Báo cáo
này đợc kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập hoat động tại việt nam và kết
quả kiểm toan này đợc trình ĐHĐCĐ.
Cuối mỗi năm tài chính, HĐQT xem xét, thông qua quyết toán trình HĐQT gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo coá kết quả kinh doanh
+ Báo cáo luân chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
- Trích lập và phân phối lợi nhuận: Trích lập và sử dụng các quỹ của công ty
trớc khi nộp thuế đợc thực hiện theo đúng chế độ tài chính do nhà nớc quy điịnh.
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Khi kết quả kinh doanh cuối năm bị lỗ, ĐHĐCĐ có thể quyết định trích từ quỹ dự
trữ để bù hoặc chuyển toàn bộ hay một phần lỗ sang năm sau theo quy định của
pháp luật.
2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty
Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu những loại vật t, thiết bị, phơng tiện, bồn chứa,
vận chuyển, bơm rót của ngành dầu khí.
- Đóng mới, sửa chữa, cải tạo những loại xe vận chuyển xăng dầu, hoá chất,
khí hoá lỏng.
- Thi công, xây lắp các công trình dầu khí, xăng dầu.
- T vấn, dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của công ty.
- Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Ngoài ra công ty còn đợc phép kinh doanh trong các lĩnh vực khác mà luật
pháp không cấm. Công ty hoạt động trên toàn bộ lãnh thổ việt nam và cả ở nớc
ngoài khi có điều kiện.
Cùng với sự chuyển mình của đất nớc, công ty đã vững vàng đi lên, sáng tạo
trong đổi mới. Để có đợc vận hội phát triển nh ngày nay, công ty đã vợt lên khó
khăn của chính mình, phát huy đợc trí tuệ tập thể, đạt đợc những kết quả tốt nhất
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh số tăng trởng, hoàn thành nhiệm vụ nộp
ngân sách với nhà nớc, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng đợc cải thiện.
Những thành tựu mà công ty đạt đợc đã đóng góp vào sự nghiệp xây dựng tổ quốc
nói chung và sự lớn mạnh của Tổng công xăng dầu Việt nam nói riêng.
3.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Tổ
sửa
chữa
Đại hội đồng
cổ đông
Ban kiểm
soát
XN. cơ điện &
xây dựng
CH. vật tư
thiết bị
XN cơ khí &
điện tử XD
P. kỹ thuật
đầu tư
Phòng kinh
doanh
P. tổ chức
hành chính
Phòng tài
chính kế
toán
Ban giám đốc
HĐQT
Chi nhánh
phía nam
NM thiết bị điện
tử XD
Phòng
tông
hợp
Xưởng
cơ
khí
Phòng
tổng
hợp
Đội
xây
lắp
Xưởng
cơ
điện
Tổ tư
vấn và
dạy
nghề
Tổ
bảo
hành
Trang 7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cơ cấu tổ chức của công ty.
Đại hội đồng cổ đông:
Là Bộ phận quyết định cao nhất của công ty, bầu ra HĐQT. HĐQT là bộ phận
quản lý công ty, bầu ra Giám đốc công ty. Giám đốc là ngời trực tiếp điều hành hoạt
động hàng ngày của toàn bộ các phòng ban, các cửa hàng, xí nghiệp thuộc công ty, và
chịu trách nhiệm trớc HĐQT về kết quả của những hoạt động đó.
Phó giám đốc và trởng phòng Tài chính kế toán là ngời do giám đốc đề nghị
bổ nhiệm, có nhiệm vụ giúp đỡ,tham mu cho giám đốc trong việc điều hành công
việc hàng ngày. Công ty có hai phó giám đốc, một phụ trách lĩnh vực kinh doanh,
một phụ trách lĩnh vực nội chính.
Các phòng ban trong công ty có nhiệm vụ thực hiện, giúp đỡ giám đốc những công
việc liên quan đến lĩnh vực mà mình phụ trách.
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ:
+ Xây dựng kế hoach tài chính năm, triển khai thực hiện đảm bảo nguồn vốn
cho sản xuất kinh doanh, phối hợp các phòng ban và đơn vị trực thuộc công ty, đôn
đốc thu hồi công nợ kịp thời tăng vòng quay của vốn.
+ Tổ chức hệ thống kế toán, phân công nhiệm vụ và chỉ đạo cụ thể đến từng
cán bộ, nhân viên để thực hiện chức năng nhiệm vụ đợc giao.
+ Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của
công ty.
+ Vận dụng hệ thống tài khoản thống nhất do bộ tài chính và tổng công ty
xăng dầu việt nam chỉ đạo.
+ Mở đầy đủ sổ sách theo dõi và hach toán cho các phần việc cụ thể: Thu- chi
quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng công ty mở tài khoản giao dịch, nhập xuất, tồn kho
hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, doanh thu, chi phí...
+ Tổng hợp kiểm tra, kiểm soát chứng từ ở tất cả các phần việc đảm bảo tính
hợp lý, hợp lệ trớc khi tổ chức hạch toán.
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Kê khai nộp đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ với nhà nớc
+ Lập các báo cáo quyết toán, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm theo quy định chế độ
tài chính.
+ Hớng dẫn, kiểm tra công tác quản lý, nghiệp vụ kế toán, thống kê các đơn
vị trực thuộc công ty.
+ Lu giữ tài liệu kế toán theo quy định của chế độ tài chính, lu giữ quản lý hồ
sơ tài sản thuộc công ty.
+ Thực hiện quản lý quỹ tiền mặt của công ty.
Phòng nhân sự Hành chính có nhiệm vụ:
+ Tuyển dụng và bố trí cán bộ công nhân viên chức
+ Giải quyết các vấn đề thuộc nhân sự trong công ty nh: thi đua, khen thởng,
tính lơng, thởng cho cán bộ công nhân viên chức trong công ty.
Phòng kinh doanh:
Phòng có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, ký kết hợp đồng, tiêu thụ
sản phẩm, mở rộng thị trờng, giúp việc cho HĐQT và giám đốc công ty trong những
hoạt đông liên quan đến lĩnh vực mà mình chịu trách nhiệm
Phòng kỹ thuật đầu t có chức năng và Nhiệm vụ là:
Chức năng:
+ Tham mu giúp giám đốc công ty trong công tác kỹ thuật ngành hàng, đầu t
cơ sở vật chất kỹ thuật.
+ Quản lý toàn bộ công tác kỹ thuật của công ty, quản lý chất lợng hàng hoá
mà công ty đang kinh doanh, chất lợng các dự án đầu t của công ty, đáp ứng các yêu
cầu sản xuất kinh doanh và phát triển của đơn vị.
Nhiệm vụ :
+ Căn cứ vào định hớng và chiến lợc phát triển và các phơng án sản xuất kinh
doanh của công ty đã đợc phê duyệt; Xây dựng các dự án dài hạn, trung hạn và ngắn
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hạn về: đầu t, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật ngành hàng, phát triển sản phẩm mới
của công ty và các đơn vị trực thuộc.
+ Nghiên cứu hoặc hợp tác nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
công nghệ mới vào sản phẩm là hàng hoá của công ty để đa dạng hoá sản phẩm, đẹp
về mẫu mã, tính hoàn thiện ngày càng cao.
+ Tổ chức kiểm định hàng hoá công ty kinh doanh trớc khi nhập kho.
+ Tổ chức thực hiện các công tác xây dựng cơ bản toàn công ty, hớng đẫn
theo dõi kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu t, xây dựng nội bộ, kiểm tra đầu t về
xây dựng cơ bản các đơn vị cơ sở( thiết kế, dự toán, quyết toán) trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
+ Tổ chức huấn luyện đào tạo công nhân kỹ thuật, nâng bậc thợ cho công
nhân trong công ty.
+ Quản lý kỹ thuật an toàn, an toàn lao động toàn công ty.
+ Quản lý số lợng, chất lợng tài sản cố định, công cụ, dụng cụ của công ty.
Trực tiếp làm thủ tục đất đai, thủ tục đầu t, xin cấp phép các công trình xây dựng của
công ty.
+ Quản lý hồ sơ đất đai và tài liệu kỹ thuật của công ty.
II: khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty thời gian qua:
1.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua.
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã trải qua nhiều giai đoạn khác nhau của
nền kinh tế. Trong quá trình đó, công ty đã gặp không ít khó khăn từ việc chuyển từ
nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trờng, gần đây nhất là chủ trơng cổ phần
hoá doanh nghiệp nhà nớc của đảng và chính phủ. Tuy gặp nhiều khó khăn nh vậy
song công ty đã không ngừng đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, điều chỉnh cơ cấu tổ
chức điều hành phù hợp với sự biến động của nền kinh tế. Mục tiêu hàng đầu của
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
công ty vẫn là bảo toàn và phát triển nguồn vốn, mang lại công ăn việc làm cho cán
bộ công nhân viên trong công ty.
Bảng 1: Các chỉ tiêu chủ yếu về kết quả kinh doanh của công ty
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
Tỷ lệ % so với năm
trớc
2003 2004 2005 2004 2005
Tổng doanh
thu
Tr. đ 83.497 128.570 109.082 154 84.84
Chi phí Tr.đ 3.562 4.448 5.688 124.9 127.88
LN trớc
thuế
Tr.đ 1958 1.832 2.152 94 117.47
LN sau thuế 1.958 1.599 1.851 94 115.76
Chia cổ tức
dự kiến
Tr.đ 1.100 10 10 91 100
Lao động Ngời 136 147 152 108 103.4
Lơng bình
quân
Đ/ngời/
tháng
1.488.120 1.337 1.700 90 127.15
Nộp ngân
sách
Tr.đ 2.923 5.995 3.698 205 61.68
Nhìn vào kết quả kinh doanh của công ty trong những năm qua ta thấy mặc
dù doanh thu năm 2004 tăng 154% so với năm 2003 song tổng lợi nhuận trớc thuế
chỉ tăng có 94%.
Nguyên nhân khách quan:
- Sức cạnh tranh của các đơn vị kinh doanh vật t, thiết bị chuyên ngành càng
mạnh mẽ với nhiều nguồn hàng, chất lợng khác nhau làm cho thị trờng càng đa
dạng.
- Giá cả đầu vào tăng cao; tỷ giá hối đoái biến động: giá đô la Mỹ giảm và
đồng yên Nhật tăng mạnh gây khó khăn cho việc tạo nguồn và tiêu thụ hàng hoá.
Nguyên nhân chủ quan
- Chiết khấu kinh doanh thơng mại khá cao nhng chi phí bán hàng, lãi vay và
chi phí quản lý cao nên lợi nhuận đạt đợc rất hạn chế.
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Việc tạo nguồn chậm do việc nắm bắt và xử lý thông tin thị trờng còn hạn
chế nên có lúc đã không có đủ lợng hàng để bán.
- Công ty còn cha có các biện pháp hữu hiệu để đẩy mạnh công tác bán hàng
ra ngoài Petrolimex các loại cột TATSUNO, nhất là đối với một số loại cột bơm
mang thơng hiệu PECO.
- Việc chủ động tiếp cận với khách hàng bớc đầu đã đợc quan tâm, nhng diễn
ra không thờng xuyên, không phát huy đợc tác dụng của các đại lý bán hàng và tổ
công tác phía Nam.
- Công tác tiếp thị còn yếu; sự phối hợp chặt chẽ giữa Phòng kinh doanh và
các đơn vị cha cao, bỏ lỡ một số thơng vụ, thời cơ kinh doanh.
- Công ty tiếp tục kinh doanh xăng dầu và gas, bớc đầu, đã giao khoán cho
các cửa hàng thuộc Công ty nhng một số cửa hàng cha có biện pháp hiệu quả để
tăng doanh thu nên hiệu quả còn thấp nh CH Yên Viên, CH Vĩnh Ngọc.
Bảng 2. Kết quả kinh doanh của công ty năm 2005.
Stt Chỉ tiêu ĐVT
Thực
hiện năm
Năm 2005 Tỷ lệ %
so KH
Tỷ lệ %
so năm
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế hoạch Thực hiện
1 Sản lợng
- Xăng Mogas92
- Xăng Mogas 90
- Dầu diesel
M
3
M
3
M
3
2 Doanh thu tr.đ 128.570 107.400 109.082 101,5% 84,84%
3 Chi phí kinh doanh tr.đ 4.448 5.173 5.688 109,96% 127.88%
4 Lợi nhuận trớc thuế tr.đ 1.832 2.514 2.152 85,6% 117,47%
5 Lợi nhuận sau thuế tr.đ 1.599 2.162 1.851 85,6% 115,76%
6 Chia cổ tức dự kiến % 10 10 10 100% 100%
7 Lao động ngời 147 161 152 94,41% 103,4%
8 Thu nhập bình
quân
tr.đ/
ngời/
tháng
1,337 1,800 1,700 94,44% 127,15%
9 Nộp ngân sách tr.đ 5.995 5.995 3.698 61,68% 61,68%
Doanh thu đã bị giảm xuống còn 84.84% do những nguyên nhân sau:
Nguyên nhân :
- Nhà nớc điều chỉnh một số chính sách nhập khẩu, chính sách thuế GTGT
làm cho giá bán một số mặt hàng tăng lên, khó tiêu thụ.
- Sức cạnh tranh của các mặt hàng cùng loại do các các nhà cung cấp khác
ngày một tăng lên. Giá xăng dầu tăng mạnh, gây khó khăn trong việc vận chuyển,
tiêu thụ sản phẩm
- Giá cả đầu vào tăng cao, tỷ giá hối đoái biến động gây khó khăn cho việc
tạo nguồn và tiêu thụ hàng hoá.
- Sức ép tồn kho rất lớn, khả năng vay vốn ngân hàng hạn chế hơn một phần
do lãi suất tăng, hạn mức tín dụng giảm nên công tác nhập khẩu, bổ sung lợng hàng
nhập kho bán lẻ bị hạn chế.
- Việc nắm bắt và xử lý thông tin thị trờng còn hạn chế, nhất việc là quảng bá
hình ảnh Công ty và sản phẩm ra bên ngoài thông qua website; công tác tiếp thị còn
yếu; sự phối hợp chặt chẽ trong công tác kinh doanh cha cao.
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Công ty còn cha có các biện pháp hữu hiệu để đẩy mạnh công tác bán hàng
ra ngoài Petrolimex nhất là đối với một số loại vật t, thiết bị nhỏ lẻ và cột bơm khác
thơng hiệu Tatsuno (và ngay cả cột bơm Tatsuno).
- Việc chủ động tiếp cận với khách hàng diễn ra không thờng xuyên, không
phát huy đợc tác dụng của các đại lý bán hàng; công tác kinh doanh tại Cửa hàng
VTTB số 5 cha đợc đẩy mạnh.
2. Kết quả các hoạt động sản xuất
Sản xuất cơ khí
Năm 2005, tình hình sản xuất cơ khí tại Công ty gặp rất nhiều khó khăn:
trong 4 tháng đầu năm Xí nghiệp Cơ khí & điện tử xăng dầu hầu nh không sản xuất
đợc bể nào. Nhu cầu đầu t phát triển mạng lới bán lẻ của các đơn vị trong cũng nh
ngoài Petrolimex cũng chững lại. Tuy sản phẩm của Công ty sản xuất đã tạo đợc uy
tín trên thị trờng, nhng vẫn còn gặp khó khăn về giá thành khi cạnh tranh với các
đơn vị khác.
Công ty vẫn tận dụng các nguồn lực và điều kiện cơ sở vật chất hiện có để
tiếp tục sản xuất các mặt hàng truyền thống với chất lợng tốt nh các loại bể thép
10m
3
, 15m
3
, 25m
3
... Tháng 6, các hoạt động sản xuất cơ khí đã có bớc chuyển biến
tích cực tạo nên tổng doanh thu sản xuất năm 2005 đạt 2.937 tr.đ - bằng 101,28%
Kế hoạch.
Sản xuất xây lắp
Tổng giá trị sản lợng xây lắp trong kỳ đạt 6.000 triệu đồng, nhng doanh thu
chỉ đạt 4.425 tr.đ, bằng 54,41% kế hoạch đề ra. Công ty đã hoàn thành công trình bể
5.000m
3
cho Công ty xăng dầu Nghệ Tĩnh đạt tiến độ và chất lợng tốt. Thi công
công trình này là một bớc tiến quan trọng trong việc phát triển các hoạt động xây lắp
và đã thể hiện năng lực, tay nghề của lực lợng công nhân trong mảng sản xuất này.
Các công trình nhỏ lẻ khác cũng đợc thực hiện có hiệu quả. Tuy nhiên doanh thu đạt
trong kỳ thấp là do khối lợng các hạng mục hoàn thành trong các năm trớc đã đợc
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thanh quyết toán gọn trong năm 2004 còn các công trình khởi công nửa cuối năm
2005 phải đến quý 1 hoặc quý 2 năm 2006 mới quyết toán xong.
Những tồn tại trong sản xuất
- Công ty cha đầu t, mở rộng các mặt hàng cơ khí có độ tinh xảo cao, giá trị
lớn. Các mặt hàng hiện có không mang tính cạnh tranh cao do yếu tố giá đầu vào và
các đối tác cạnh tranh gay gắt. Công ty đã nghiên cứu kỹ nhu cầu thị trờng và điều
kiện, năng lực của Công ty để thúc đẩy đầu t dây chuyền đóng xe xitéc, tuy nhiên
việc triển khai dự án này rất chậm; mặt khác do khó khăn từ phía quản lý Nhà nớc
và việc áp dụng thuế suất cho chassi xe rất cao nên hiệu quả sản xuất mặt hàng này
có thể bị hạn chế.
- Sản xuất xây lắp đã có bớc chuyển biến, Công ty đã nhận đợc những hạng
mục công trình lớn và đã có một Xí nghiệp chuyên thi công xây lắp nhng máy móc,
thiết bị kỹ thuật tuy có đợc bổ sung, sửa chữa nhng năng lực thi công còn hạn chế.
Các công trình rải rác khắp nơi nên việc quản lý giám sát để đảm bảo hiệu quả kinh
tế còn hạn chế.
- Việc thanh quyết toán các công trình xây lắp đã đợc thúc đẩy song một số
công trình quyết toán còn chậm, nhất là các công trình tại vùng sâu vùng xa nên việc
quay vòng vốn còn hạn chế, gây khó khăn trong việc hạch toán.
Về thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đợc Đại hội cổ đông thông
qua, Công ty đã thực hiện kết quả cụ thể nh sau:
ĐVT: 1.000.000.đ
Stt Loại hình kinh doanh
Kế hoạch
năm
Kết quả thực hiện
năm 2005
So với KH 2005
(%)
1 Kinh doanh VTTB 26.900 24.466 91%
2 Kinh doanh cột bơm 28.300 28.365 100,23%
3 Kinh doanh xăng dầu
& gas
37.000 44.586 120,5%
4 Hoạt động khác 3.800 8.506 223,84%
Tình hình kinh doanh của Công ty gặp nhiều khó khăn. Đợc sự đôn đốc tích
cực của lãnh đạo Công ty, 6 tháng cuối năm lợng cột bơm về khá nên tình hình có đ-
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ợc cải thiện. Bên cạnh đó, nhu cầu đầu t của xã hội chững lại nên kế hoạch doanh
thu một số chỉ tiêu không đạt yêu cầu kế hoạch.
Kinh doanh vật t thiết bị:
Kinh doanh vật t thiết bị năm 2005 có nhiều hạn chế, công tác nhập khẩu đáp
ứng nhu cầu thờng xuyên của khách hàng bị gián đoạn do sức ép về tồn kho và lãi
vay. Doanh thu loại hình này chỉ đạt 24,466 tỷ đồng/26,9 tỷ (bằng 91% Kế hoạch),
chiết khấu đạt 7,6%, nguyên nhân chính là do Công ty cha tổ chức tốt các hoạt động
đấu thầu cung cấp hàng hóa cho các dự án ngoại trừ lô hàng ống thép đã ký từ năm
2004.
Công tác bán hàng VTTB ra ngoài các đơn vị thuộc Petrolimex cha đợc quan
tâm đúng mức mặc dù Công ty đã khắc phục đợc các mặt hàng thiết bị truyền thống
nh thớc đo dầu, van thở, ống cao su.... Việc hạn chế trong tiêu thụ sản phẩm ra các
đơn vị ngoài Petrolimex phản ánh khả năng cạnh tranh, mở rộng thị phần các vật t
thiết bị, hệ thống công nghệ, các thiết bị nhỏ lẻ của Công ty so với các đơn vị khác
còn hạn chế.
Kinh doanh cột bơm
Trong năm 2005, Công ty lắp ráp đợc 364 cột bơm quy đổi các loại; cơ bản
cơ bản phục vụ kịp thời, chuyển đến tận nơi và đáp ứng nhu cầu cột bơm với số lợng
là 400 cột, chủ yếu là cho các đơn vị trong Tổng công ty xăng dầu Việt nam và các
doanh nghiệp t nhân tham gia kinh doanh xăng dầu. Số lợng cột bơm bán ra chỉ hơn
so với năm 2003 là 340 cột nhng thấp hơn nhiều so với 638 cột năm 2002; 475 cột
bán trong năm 2004. Nguyên nhân do thực tế, 6 tháng đầu năm lợng hàng hóa nhập
khẩu không đáp ứng đợc cơ cấu và chủng loại cột theo nhu cầu của khách hàng,
trong khi tồn kho vẫn còn nhiều. Cuối năm, Công ty đã tích cực đôn đốc nhập khẩu
nên lợng hàng hóa cơ bản đáp ứng đợc nhu cầu.
Năm 2005, Công ty vẫn chủ trơng kết hợp nhập khẩu cột bơm SKD đáp ứng
nhu cầu cầu khách hàng, đồng thời nhập linh kiện IKD để lắp ráp thành cột bơm
VNT và PECO. Trong năm, Công ty đã nhập về đợc 185 bộ linh kiện SKD và 100 bộ
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
linh kiện IKD cột bơm Tatsuno. Doanh thu kinh doanh cột bơm đạt tuy chỉ đạt
28.365 tr.đ (bằng 100% KH), nhng chiết khấu đạt 7,63% góp phần đáng kể vào
khoản lợi nhuận của toàn Công ty. Tuy nhiên tỷ trọng và cơ cấu các loại cột bơm đã
nhập cha hợp lý nên vẫn xảy ra tình trạng thừa loại này, thiếu loại khác.
Kinh doanh xăng dầu và gas
Sản lợng tại các cửa hàng xăng dầu có tăng so với trớc, nhất là cửa hàng Ngọc
khánh, Sài đồng và Vĩnh Ngọc do Công ty đầu t cải tạo cơ sở hạ tầng và thiết bị
đong rót tại các địa điểm này. Doanh thu kinh doanh xăng dầu tăng lên 44.586 tr.đ
bằng 120,5% kế hoạch năm và bằng 138,59% so với năm 2004 (đây là một bớc phát
triển mạnh); lợi nhuận từ kinh doanh xăng dầu đã chiếm tỷ trọng đáng kể (khoảng
363 tr.đ). Mục tiêu của Công ty là đặc biệt đẩy mạnh bán lẻ kết hợp với bán buôn
trong từng giai đoạn. Tuy nhiên, do tình hình biến động về giá cả xăng dầu (3 lần
trong kỳ) và khó khăn về cơ chế giá giao nên việc bán buôn vẫn rất hạn chế.
Những tồn tại trong hoạt động kinh doanh của Công ty
- ý thức đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, tăng cờng tiếp thị, bán hàng của một
bộ phận cán bộ còn yếu; có tình trạng ỷ lại, trông chờ dẫn đến hiệu quả làm việc của
một bộ phận cán bộ còn hạn chế.
- Công tác tổ chức đấu thầu nắm bắt thông tinh nhà đầu t còn yếu, Công ty
cha tổ chức phát triển tốt thị phần một số mặt hàng nh: thiết bị PCCC, dụng cụ nhỏ,
ống cao su, máy bơm lu động, van các loại, cột bơm giá thấp....
- Việc tổ chức tiêu thụ hàng hoá cho các đơn vị ngoài Petrolimex cha đợc
quan tâm đúng mức. Việc tổ chức khai thác nguồn hàng bán thẳng không qua kho
vẫn còn hạn chế. Công ty đã thiết lập trang web nhng không đợc bổ sung, cập nhật
nên thông tin còn nghèo nàn, hàng hoá Công ty cha đợc quảng bá rộng rãi.
Nguyên nhân
Nguyên nhân khách quan:
- Nhà nớc điều chỉnh một số chính sách nhập khẩu, chính sách thuế GTGT
làm cho giá bán một số mặt hàng tăng lên, khó tiêu thụ.
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Sức cạnh tranh của các mặt hàng cùng loại do các các nhà cung cấp khác
ngày một tăng lên. Giá xăng dầu tăng mạnh, gây khó khăn trong việc vận chuyển,
tiêu thụ sản phẩm
- Giá cả đầu vào tăng cao, tỷ giá hối đoái biến động gây khó khăn cho việc
tạo nguồn và tiêu thụ hàng hoá.
Nguyên nhân chủ quan
- Sức ép tồn kho rất lớn, khả năng vay vốn ngân hàng hạn chế hơn một phần
do lãi suất tăng, hạn mức tín dụng giảm nên công tác nhập khẩu, bổ sung lợng hàng
nhập kho bán lẻ bị hạn chế.
- Việc nắm bắt và xử lý thông tin thị trờng còn hạn chế, nhất việc là quảng bá
hình ảnh Công ty và sản phẩm ra bên ngoài thông qua website; công tác tiếp thị còn
yếu; sự phối hợp chặt chẽ trong công tác kinh doanh cha cao.
- Công ty còn cha có các biện pháp hữu hiệu để đẩy mạnh công tác bán hàng
ra ngoài Petrolimex nhất là đối với một số loại vật t, thiết bị nhỏ lẻ và cột bơm khác
thơng hiệu Tatsuno (và ngay cả cột bơm Tatsuno).
- Việc chủ động tiếp cận với khách hàng diễn ra không thờng xuyên, không
phát huy đợc tác dụng của các đại lý bán hàng; công tác kinh doanh tại Cửa hàng
VTTB số 5 cha đợc đẩy mạnh.
tình hình tài sản của công ty đến 31/12/2005
Stt Chỉ tiêu
31/12/2005
Số tiền Tỷ trọng (%)
Tổng tài sản 39.992.072.749
100%
I. Tài sản lu động & đầu t ngắn hạn 31.653.746.633
79.15%
1 Tiền 983.170.173
2 Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
3 Các khoản phải thu 17.575.046.822
4 Hàng tồn kho 12.470.408.219
5 Tài sản lu động khác 625.121.419
II. Tài sản cố định và đầu t dài hạn 8.338.326.116
20,85%
1 Tài sản cố định 7.329.195.489
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2 Các khoản đầu t tài chính dài hạn
3 Chi phí XDCB dở dang 1.009.130.627
4 Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn
5 Chi phí trả trớc dài hạn
+ Tỷ lệ tài sản cố định/Tổng tài sản là 20,85% so với 16,6% năm 2004; tăng
4,25%.
+ Tỷ lệ tài sản lu động/ Tổng tài sản là 79,15% so với 83,4% năm 2004; giảm
4,25%.
Thực tế, tài sản cố định tăng do đầu t cơ sở vật chất nhằm mục tiêu cho thuê
tăng thu nhập cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó tài sản lu động giảm hơn do cuối năm
Công ty giảm đợc sức ép về vốn lu động, tồn kho có giảm nhiều so với năm 2004.
tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty
Stt Chỉ tiêu
31/12/2005
Số tiền Tỷ trọng %
Tổng nguồn vốn 39.992.072.749
100%
I. Nợ phải trả 23.551.153.078
58,89%
1 Nợ ngắn hạn 22.962.692.995
2 Nợ dài hạn
3 Nợ khác 588.460.083
II. Nguồn vốn chủ sở hữu 16.440.919.671
41,11%
1 Nguồn vốn, quỹ 16.354.533.471
2 Nguồn kinh phí, quỹ khác 86.386.200
- Nguồn vốn chủ sở hữu hiện nay của Công ty là 16.440 triệu đồng, trong đó
vốn tự bổ sung là 1.662 triệu đồng; vốn khác là 38 triệu đồng.
- Vốn vay ngắn hạn của cán bộ CNV đạt 3.087 triệu đồng với các mức lãi
suất khác nhau.
- Vốn vay ngân hàng cuối Quý IV khoảng 13.245 triệu đồng, Công ty không
có nợ quá hạn.
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn đạt 58,89% so với 71,44% năm 2004, giảm
12,55%
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn là 41,11% so với 28,56% năm
2004, tăng 12,55%
Cơ cấu vốn bố trí nh vậy tơng đối phù hợp.. Bên cạnh việc duy trì vốn để đảm
bảo kinh doanh ngoài số vốn theo Điều lệ, Công ty đã tổ chức tốt khâu tạo nguồn
vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán (khả năng thanh
toán hiện hành đạt 1,7 lần so với 1,4 lần năm 2004); tình hình tài chính tơng đối lành
mạnh. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn còn thấp.
Công nợ: Công tác thu hồi công nợ đã có sự phối hợp đôn đốc giải quyết tích
cực, song còn nhiều hạn chế; hiện Công ty có một số công nợ khó đòi nh Gia Bình,
Minh Đức, New Asean.... Một số công trình đã làm trong năm 2003, 2005 vẫn còn
cha quyết toán xong.
Tỷ suất lợi nhuận
- Lợi nhuận trớc thuế/Doanh thu là 1,97% so với 1,43% năm 2004, tăng 0,54%
- Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu là 1,70% so với 1,23% năm 2004, tăng 0,47%
- Lợi nhuận trớc thuế/Tổng tài sản là 5,38% so với 3,9% năm 2004; tăng 1,48%
- Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản là 4,63% so với 3,36% năm 2004; tăng 1,27%
- Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu giảm xuống 11,26% so với 11,75%
năm 2004 do huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu thêm 2,46 tỷ đồng vào 6 tháng
cuối năm 2005.
III. thực trạng đầu t phát triển của công ty trong
thời gian qua.
I. Tình hình tổ chức và phân cấp quản lý tài chính của công ty
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty mà việc phân cấp
quản lý tài chính đợc thực hiện tập chung tại công ty. các cửa hàng, xí nghiệp, chi
nhánh... có sự phụ thuộc về tổ chức và quản lý tài chính đối với công ty. Việc huy
động nguồn vốn, nhân lực, mua sám tài sản ... đều do công ty quản lý. Trớc đây, khi
các cửa hàng, xí nghiệp... có hoa hồng cao thì việc phân bổ các chi phí quản lý phải
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chuyển về công ty song những năm gần đây do hoa hồng thấp nên các cửa hàng, xí
nghiệp... đợc phân bổ ở đơn vị mình một số chi phí có tính chất phân bổ ngay. việc
trang bị tài sản cố định, mua sắm trang thiết bị, máy móc, huy động nguồn vốn...
đều phải đề nghị lên công ty hoặc công ty có kế hoạch từ trớc để trang bị cho.
2. Tình hình vốn, nguồn vốn của công ty.
Đơn vị tính: 1.000.000 đồng.
Chỉ tiêu 2004 2005
So sánh kết cấu(%)
2004 2005
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ
sở hữu.
I. Nguồn vốn quỹ
1. Nguồn vốn kinh
doanh
- Vốn góp cổ đông
- Vốn tự bổ sung
-Vốn từ nguồn khác
2. Chênh lệch đánh
giá lại tài sản
3. LN cha phân phối
- Năm trớc
- Năm nay
+ Lợi nhuận thực
13.201.120.576
13.185.220.576
15.900.000
10.116.038.923
10.116.038.923
10.116.038.923
10.000.000.000
116.308.923
14.510.086.015
13.730.326.015
779.760.000
12.841.267.645
12.744.363.645
10.090.203.056
10.000.000.000
90.203.056
2.654.160.589
2.654.160.589
56.61
99.88
0.12
43.39
100
100
98.85
1.15
53.05
94.63
5.37
46.95
99.24
79.17
99.11
0.89
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hiện
+ Số tạm trích từ LN
II. Nguồn kinh phí,
quỹ khác
- Quỹ khen thởng,
phúc lợi.
+ Quỹ khen thởng
+ Quỹ phúc lợi
2.654.160.589
-150.000.000
96.904.000
36.700.000
60.204.000
Tổng nguồn vốn 23.317.429.499 27.351.353.660 100 100
* Những hạn chế còn tồn tại
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về quá trình quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động đầu t phát triển tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu
Petrolimex.Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cha phát huy đợc hết
nội lực, cha chú trọng việc phát triển sản phẩm, năng lực sản xuất còn yếu.... Trong
công tác đầu t còn hạn chế cha đáp ứng đợc tình hìn thực tế.
Lực lợng cán bộ làm nhiệm vụ chuyên môn về công tác xây dựng cơ bản còn
hạn chế.
Công tác thanh quyết toán các công trình kéo dài. Bên cạnh đó, một số công
việc vẫn còn tồn tại: việc về giải quyết đất đai làm quá lâu, không dứt điểm.
Trách nhiệm của các cá nhân trong khâu này còn yếu. Thế mạnh của Công ty
là vị trí, đất đai, cơ sở vật chất nhng việc triển khai các dự án đầu t mới, tăng cờng
khai thác lợi thế đó còn chậm.
Việc sử dụng nguồn lợi từ quản lý và khai thác bất động sản còn cha đúng h-
ớng. Việc đầu t phát triển sản phẩm mới, phát huy kỹ thuật ngành hàng phục vụ kinh
doanh còn yếu.
IV. Cơ cấu về đầu t phát triển của công ty từ năm
2003 đến năm 2005 là:
1. Năm 2003 công ty đầu t vào cơ sở vật chất và phát triển sản phẩm mới:
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đầu t:
Mục tiêu đầu t
Kế hoạch đầu t năm nay đợc Đại hội cổ đông xem xét và thông qua với tổng
giá trị là 2.360 triệu đồng trên cơ sở quỹ đầu t phát triển của Công ty và khấu hao cơ
bản. Nghị quyết Đại hội đề ra việc đầu t chủ yếu là phát triển cơ sở vật chất tại Trụ
sở Công ty, Xí nghiệp nhằm tăng cờng các hoạt động trong lĩnh vực cho thuê ttài
sản. Bên cạnh đó việc mở rộng sản xuất cột bơm IKD, liên danh xây dựng cửa hàng
xăng dầu cũng đợc đề cập đến.
Trên thực tế, do yêu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh, Công tác đầu t xây
dựng phải bám sát thực tế nhu cầu tại các đơn vị, bộ phận.
Kết quả đầu t: Tổng giá trị đầu t thực tế đạt 2015 tr.đ/2.360 tr.đ (85,38%
KH năm) phục vụ:
- Đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng tại Xí nghiệp: 967tr.đ.
- Xây dựng, cải tạo tại Kho Thanh Liệt: 226 tr.đ
- Cải tạo nhà làm việc tại Ngọc khánh: 2 tr.đ
- Nghiên cứu, chế thử sản phẩm IKD cột bơm Tatsuno: 10 tr.đ
- Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ phục vụ sản xuất KD: 810 tr.đ.
Trong đó:
+ Xe ôtô tải nhẹ KIA 49,8 tr.đ
+ Xe con Zace 7 chỗ ngồi 441 tr.đ
+ Máy vi tính, máy in 10,2 tr.đ
+ Bổ sung thiết bị cho Nhà máy thiết bị điện tử 78 tr.đ
+ Máy uốn tôn Trung Quốc 166 tr.đ
+ Máy ép thủy lực 35 tr.đ
+ Trang thiết bị văn phòng 30 tr.đ
Ngoài ra, Công ty cũng quan tâm phát triển khu cửa hàng cho thuê tại Sài
đồng và cho thuê xởng tăng thu nhập cho đơn vị.
Phát triển sản phẩm mới
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục tiêu:
Vấn đề nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới nhằm phát triển ngành nghề đợc
Công ty u tiên hàng đầu. Ban phát triển sản phẩm mới đợc thành lập từ tháng 2/2003
đã không phát huy đợc hết nhiệm vụ, Ban này mới chỉ đợc giao đầu t phát triển sản
phẩm mới nên chỉ tập trung nghiên cứu, thiết kế khung vỏ và lắp đặt cột VNT1 và
nay chuyển sang giai đoạn sản xuất hàng loạt vỏ. Công ty cần nghiên cứu đầu t có
hệ thống hơn và đảm bảo nhu cầu phát triển sản xuất, chế thử và cho ra đời những
sản phầm có chất lợng cao, thay thế một phần hàng nhập khẩu. Việc thành lập
Phòng đầu t phát triển trên cơ sở Ban phát triển sản phẩm mới để công việc đợc giải
quyết một cách cụ thể, có kết quả, đáp ứng yêu cầu phát triển doanh nghiệp.
Kết quả đã đạt đợc
Công ty đã hoàn tất việc chế thử và đăng ký với cơ quan chức năng là Tổng
cục đo lờng chất lợng sản phẩm cột bơm điện tử mới mang nhãn hiệu PECO3 và
VNT1. Tăng cờng tiếp thị, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm mang thơng hiệu Công ty
trên thị trờng. Công ty đã tổ chức Hội nghị sơ kết tình hình hoạt động của nhà máy
thiết bị điện tử xăng dầu qua 3 năm hoạt động; kiểm điểm việc thực hiện chơng trình
sản xuất giai đoạn IKD cột bơm Tatsuno; sản xuất cột bơm điện tử mang thơng hiệu
PECO tại đơn vị nhằm tìm ra các biện pháp giảm giá để khách hàng có thêm sự lựa
chọn cột bơm giá phù hợp; cải tiến, đa dạng hoá sản phẩm có chất lợng tốt, tăng khả
năng chiếm lĩnh thị trờng đáp ứng nhu cầu khách hàng trong và ngoài Petrolimex;
Đặc biệt trong tháng 10 năm nay, Công ty đã tổ chức thành công buổi hội thảo cột
bơm nhiên liệu tại Tp.HCM thu hút đợc sự quan tâm của khách hàng đối với các sản
phẩm chất lợng cao mà Công ty cung cấp. Hiện nay, Công ty đang xúc tiến việc
nghiên cứu đầu t dây chuyền sản xuất xe xitéc để đáp ứng nhu cầu khách hàng trong
và ngoài Petrolimex.
Những hạn chế còn tồn tại:
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thời kỳ đầu năm, Công ty rất thiếu cán bộ chuyên trách để có thể làm các dự
án mới nên mới chỉ thực hiện tốt ở khâu xây dựng nội bộ (từ lập kế hoạch, lập dự
toán thi công, kiểm tra, đôn đốc soát xét và hoàn thành thủ tục quyết toán chính xác,
tiết kiệm), ngoài ra cha nghiên cứu đầu t các lĩnh vực khác. Việc đầu t phát triển
mạng lới bán lẻ là các cửa hàng xăng dầu gặp khó khăn lớn, nhất là vị trí đất xây
dựng.
Bên cạnh đó, tâm lý ngại khó, ngại việc vẫn còn tồn tại; một số việc về giải
quyết đất đai làm quá lâu, không dứt điểm; trách nhiệm của các cá nhân trong khâu
này còn yếu. Thế mạnh của Công ty là vị trí, đất đai, cơ sở vật chất nhng cha có dự
án đầu t mới. Bộ phận xây lắp phát triển chậm; bộ phận sản xuất, lắp ráp cột bơm
vẫn cha bổ sung đợc các thiết bị, máy móc phục vụ phát triển sản phẩm mới.
2. Công tác đầu t của năm 2004
Công ty quan tâm đầu t phát triển sản xuất kinh doanh. Kế hoạch đầu t luôn
bám sát thực tế nhu cầu tại các đơn vị, bộ phận. Trong năm Công ty đã đầu t 3.368
tr.đ (đã quyết toán) thực hiện một số hạng mục đầu t quan trọng nh sau
Trong năm, Công ty phát triển thêm đợc 01 cửa hàng bán lẻ xăng dầu tại Đại
Yên Chơng Mĩ - Hà Tây. Cửa hàng này đã đi vào hoạt động ổn định, doanh số
bán ngày một đợc nâng cao.
Các hạng mục đầu t đã đợc đa vào khai thác ngay và mang lại thu nhập bao
gồm cho thuê nhà làm việc, kho bãi (tổng doanh thu cho thuê tài sản năm 2004 là
1.036 tr.đ); tổ chức vận chuyển xăng dầu bằng xe xitéc, tổ chức khai tốt các máy
móc thiết bị, công cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Quy trình đầu t đợc tuân thủ theo quy định của Nhà nớc và Quy chế đầu t của
Công ty. Các hạng mục đầu t xây dựng cơ bản đều đợc chuẩn bị kỹ từ khâu lập báo
cáo khả thi, dự toán thiết kế, đấu thầu, thi công...., đợc Hội đồng quản trị xem xét,
thống nhất thông qua.
Phát triển thị tr ờng và sản phẩm mới:
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34
Trang 25
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty đã hoàn tất việc chế thử và đăng ký với cơ quan chức năng là Tổng
cục đo lờng chất lợng sản phẩm cột bơm điện tử mới mang nhãn hiệu PECO3,
PECO4 và VNT1 đã đợc đăng ký bản quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ; đợc hãng
TATSUNO cấp giấy chứng nhận chất lợng. Công ty đang triển khai tiếp các loại cột
bơm khác, tăng tính đa dạng mặt hàng, thêm nhiều sự lựa chọn cho các đối tợng
khách hàng. Triển khai từng bớc IKD các linh kiện nh sản xuất cọc lò xo, mặt bích
và ống nhôm....đồng thời hợp tác thử nghiệm thành công tích hợp đặt giá nhanh
bằng PRESET cho cột bơm TATSUNO.
Công ty tăng cờng tiếp thị, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm mang thơng hiệu
Công ty trên thị trờng. Công ty đã tổ chức Hội nghị sơ kết tình hình hoạt động của
nhà máy thiết bị điện tử xăng dầu qua 3 năm hoạt động; kiểm điểm việc thực hiện
chơng trình sản xuất giai đoạn IKD cột bơm Tatsuno; sản xuất cột bơm điện tử
mang thơng hiệu PECO tại đơn vị nhằm tìm ra các biện pháp giảm giá để khách
hàng có thêm sự lựa chọn cột bơm giá phù hợp; cải tiến, đa dạng hoá sản phẩm có
chất lợng tốt, tăng khả năng chiếm lĩnh thị trờng đáp ứng nhu cầu khách hàng trong
và ngoài Petrolimex.
Đặc biệt trong tháng 10/2003, Công ty đã tổ chức thành công buổi hội thảo
cột bơm nhiên liệu tại Tp.HCM thu hút đợc sự quan tâm của khách hàng đối với các
sản phẩm chất lợng cao mà Công ty cung cấp. Hiện nay, Công ty đang xúc tiến việc
nghiên cứu đầu t dây chuyền sản xuất xe xitéc để đáp ứng nhu cầu khách hàng trong
và ngoài Petrolimex.
Tổ chức cán bộ, tiền l ơng và đào tạo nguồn nhân lực
Tổ chức - cán bộ
Cơ cấu tổ chức Công ty hiện nay gồm có Văn phòng Công ty, Xí nghiệp cơ
khí và điện tử xăng dầu, Xí nghiệp cơ điện & Xây dựng, Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
và 05 cửa hàng bán lẻ xăng dầu. Ngoài ra, Công ty còn xây dựng đợc mạng lới cộng
tác viên, các đại lý bán VTTB là các đơn vị trong và ngoài Petrolimex, mặc dù hoạt
động của mạng lới này còn hạn chế.
Sinh viên thực hiện: Chu Anh Tú
Lớp : Kinh tế Đầu t k34