Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.75 KB, 23 trang )

MỤC LỤC
1
DANH MỤC HÌNH ẢNH
2
LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết
mọi cơ quan, doanh nghiệp, trường học đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học
trong công tác quản lý. Vì vậy để bắt kịp với xu hướng này, những kiến thức học được
trên giảng đường là vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên chúng em.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa đã chỉ bảo giúp đỡ
em trong quá trình học tập vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Phạm Đức Hồng,
người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong môn Lập trình .Net 2. Đây là
môn học rất hay và được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực CNTT. Thầy cũng đã quan tâm,
hướng dẫn em rất nhiều trong các môn học khác.
Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của các thầy cô trong khoa trực tiếp hướng dẫn giảng
dạy trong thời gian qua giúp chúng em hoàn thành bài tập này. Tuy đã có nhiều cố gắng
nhưng trong quá trình làm đề tài không thể tránh được những sai sót. Chúng em rất mong
nhận được các ý kiến đóng góp từ các thầy cô và bạn bè để chúng em rút kinh nghiệm
thực hiện tốt hơn ở các đề tài sau.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy cô!
3
CHƯƠNG 1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA BÀI TOÁN
1.1. Mô tả bài toán
Trong mấy năm trở lại đây, thương mại điện tử ngày một phát triển trên thế giới nói
chung và ở Việt nam nói riêng. Và cùng với sự phát triển của thương mại điện tử, là sự ra
đời của các ngôn ngữ lập trình cho phép bạn thiết kế và xây dựng các ứng dụng thương
mại điện tử dưới nhiều hình thức khác nhau.Và đặc biệt cùng với sự hỗ trợ của các loại
cơ sở dữ liệu quan hệ, bạn có thể kết hợp chúng và xây dựng và triển khai nhiều ứng
dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Hiện nay, thương mại điện tử ngày càng được ứng dụng rộng rãi ở nước ta dưới nhiều
hình thức khác nhau. Và một trong những ứng dụng của thương mại điện tử ở nước ta là


dịch vụ bán hàng qua mạng. Tuy nhiên, trên thị trường mới chỉ có một số công ty thực
hiện dịch vụ này. Vì hiện nay nó vẫn còn mới lạ đối với người tiêu dùng ở nước ta, đặc
biệt là đối với những người không có kiến thức về tin học nói chung và thương mại điện
tử nói riêng.
Tuy nhiên, với sự đầu tư của nhà nước hiện nay vào ngành công nghệ thông tin, thì số
người biết về tin học đã nhiều hơn đặc biệt là tầng lớp trí thức và học sinh, sinh viên. Đã
có rất nhiều người biết đến internet cũng như thương mại điện tử. Chính vì vậy, website
Bán hàng mỹ phẩm online được xây dựng. Đây là một website giúp cho mọi người có thể
truy nhập vào và thực hiện các giao dịch mua bán một cách thuận tiện và dễ dàng.
1.2. Khái quát
Nhân viên quản lý sẽ được cấp tài khoản và được quyền truy nhập nếu được cho phép.
Việc quản lý được thực hiện trên máy chủ giúp dữ liệu được tập trung, bảo mật. Nhân
viên quản lý sẽ cập nhật những thông tin cần thiết vào hệ thống.
Khách hàng sẽ xem các mặt hàng thông qua Internet. Khách hàng lựa chọn những mặt
hàng cần thiết. Những mặt hàng này sẽ được chuyển vào giỏ hàng. Khi muốn đặt hàng,
khách hàng điền đầy đủ thông tin cần thiết theo hướng dẫn. Khi hoàn thành đơn đặt hàng,
khách hàng chỉ cần đợi đơn đặt hàng được duyệt trên hệ thống. Sau một khoảng thời
gian, nhân viên bán hàng sẽ liên lạc với khách hàng để xác nhận đơn hàng. Khi đơn hàng
được xác nhận, nhân viên chuyển hàng sẽ chuyển những mặt hàng trên hóa đơn đặt hàng
đến khách hàng. Khách hàng kí xác nhận, nhận hàng và thanh toán cho nhân viên chuyển
hàng. Khách hàng có thể phản hồi hoặc đóng góp ý kiến trên trang web của cửa hàng.
4
1.3. Các hồ sơ
a. Danh mục sản phẩm
b. Danh mục danh mục sản phẩm
c. Danh mục người dùng
d. Danh mục khách hàng
e. Danh mục khách hàng liên hệ
f. Hóa đơn đặt hàng
g. Danh sách báo cáo

5
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Mô hình nghiệp vụ
2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh
6
Các thông nCập nhật thống n
YC TT hóa đơn
TT đơn đặt hàng
0
7
Hình 2.1:Biểu đồ ngữ cảnh
2.1.2. Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 2.2: Biểu đồ phân rã chức năng
2.1.3. Mô tả chi tiết chức năng lá
(1.1) Quản lý danh mục sản phẩm: Thêm mới hoặc cập nhật danh mục sản phẩm trong
cửa hàng.
(1.2) Quản lý sản phẩm: Thêm mới hoặc cập nhật sản phẩm trong cửa hàng.
(2.1) Quản lý người dùng: Thêm mới hoặc cập nhật người dùng để quản lý hệ thống.
Người dùng là Admin sẽ có quyền cao nhất.
(3.1) Quản lý danh mục khách hàng: Cập nhật thông tin của khách hàng.
(3.2) Quản lý danh mục khách hàng liên hệ: Cập nhật thông tin của khách hàng liên hệ
tới cửa hàng.
(4.1) Đặt mua: Khách hàng sẽ đặt các sản phẩm muốn mua vào trong giỏ hàng. Khi đặt
mua, hệ thống sẽ tạo một hóa đơn mới.
(4.2) Xác nhận hóa đơn: Kiểm tra và xác nhận hóa đơn mới.
8
(5.1) Lập báo cáo: Lập báo cáo theo yêu cầu.
2.1.4. Các hồ sơ dữ liệu cần sử dụng
a. Sản phẩm
b. Danh mục sản phẩm

c. Người dùng
d. Khách hàng
e. Khách hàng liên hệ
f. Hóa đơn đặt hàng
g. Báo cáo
2.2. Phân tích mô hình quan niệm
2.2.1. Luồng dữ liệu mức 0
Hình 2.3: Luồng dữ liệu mức 0
9
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
2.2.2.1. Biểu đồ của tiến trình 1.0 – Quản lý sản phẩm
Hình 2.4: Biểu đồ tiến trình quản lý sản phẩm
2.2.2.2. Biểu đồ của tiến trình 2.0 – Quản lý người dùng
Hình 2.5: Biểu đồ tiến trình quản lý người dùng
10
2.2.2.3. Biểu đồ của tiến trình 3.0 – Quản lý danh mục
Hình 2.6: Biểu đồ tiến trình quản lý danh mục
2.2.2.4. Biểu đồ của tiến trình 4.0 – Quản lý hóa đơn
Hình 2.7: Biểu đồ tiến trình quản lý hóa đơn
11
2.2.2.5. Biểu đồ của tiến trình 5.0 – Báo cáo
Hình 2.8: Biểu đồ tiến trình báo cáo
2.2.3. Mô hình thực thể E-R
2.2.3.1. Xác định thực thể, thuộc tính và các định danh
Sản phẩm:
- Mã sản phẩm: là định danh
- Tên sản phẩm
- Số lượng
- Giá
Khách hàng:

- Mã khách hàng: là định danh
- Tên khách hàng
- Địa chỉ
- Số điện thoại
Người dùng:
- Mã người dùng: là định danh
- Họ tên
2.2.3.2. Xác định mối quan hệ và thuộc tính
Mối quan hệ tương tác
12
Động từ: Đặt hàng
Ai đặt hàng? Khách hàng
Đặt hàng như thế nào? Mã sản phẩm, số lượng
Động từ: Gửi thắc mắc, góp ý
Ai gửi thắc mắc, góp ý? Khách hàng
Gửi thắc mắc, góp ý như thế nào? Trên trang web, nội dung thắc mắc, góp ý
13
KHÁCH HÀNG
SẢN PHẨM
ĐẶT HÀNG
Mã SP

Tên SP

Giá

Số lượng

GÓP Ý
NGƯỜI DÙNG

Mã SP

Số lượng

Địa chỉ

SDT

Mã KH

Họ tên



Góp ý



Họ tên

2.2.3.3. Vẽ biểu đồ rút gọn
14
SẢN PHẨM
Sản phẩm (Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Số lượng, Giá )
NGƯỜI DÙNG
KHÁCH HÀNG
Người dùng (Mã người dùng, Họ tên)
Khách hàng (Mã khách hàng, Họ tên, Số điện thoại, Địa chỉ )
Đặt hàng (Mã khách hàng, Mã sản phẩm, Số lượng, Đơn giá )
ĐẶT HÀNG

Góp ý (Mã khách hàng liên hệ, Thắc mắc, góp ý.)
GÓP Ý
Hình 2.9: Biểu đồ rút gọn
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic
2.3.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ
a. Biểu diễn các thực thể
b. Biểu diễn các mối quan hệ
c. Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu
15
Hình 2.10: Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu
2.3.2. Cơ sở dữ liệu vật lý
a. Bảng Người dùng (Admin)
Tên cột Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa
I Id Int Khóa chính
Name Nvarchar(256)
Username Varchar(64)
Password Varchar(64)
Admin Int
Active Int
b. Bảng Danh mục sản phẩm
Tên cột Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa
16
I Id Int Khóa chính
Name Tên đăng nhập Nvarchar(256)
Description Nvarchar(300)
Active Int
c. Bảng Sản phẩm
Tên cột Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa
I Id Int Khóa chính
Name Nvarchar(256)

Detail Ntext
Price Float
Image Varchar(150)
CatId Int
Description Nvarchar(300)
Active Int
Quantity Int
d. Bảng Hóa đơn khách hàng
Tên cột Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa
I billid Int Khóa chính
userid Int
totalmoney Varchar(100)
idate Datetime
state Int
e. Bảng Chi tiết hóa đơn
Tên cột Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa
I id Int Khóa chính
bilid Int
17
proid Int
quantity Int
bilprice Varchar(100)
f. Bảng Khách hàng
Tên cột Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa
I iusid Int Khóa chính
vcusname Nvarchar(200)
vaddress Nvarchar(200)
vphone Varchar(100)
vemail Varchar(100)
dcreatedate Datetime

g. Bảng liên hệ
Tên cột Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Khóa
I Id Int Khóa chính
Name Nvarchar(256)
Address Nvarchar(512)
Mail Varchar(64)
Detail Ntext
Date Datetime
18
2.4. Thiết kế hệ thống vật lý
2.4.1. Xác định hệ thống
2.4.1.1. Sơ đồ hệ thống cho tiến trình “1. Quản lý sản phẩm”
Hình 2.11: Sơ đồ hệ thống cho tiến trình Quản lý sản phẩm
A.1. Tiến trình 1.1. Quản lý danh mục sản phẩm
- Nhân viên quản lý cập nhật thông tin của danh mục sản phẩm vào hệ thống như
tên danh mục, mô tả,
- Dữ liệu được lưu vào Danh mục sản phẩm.
A.2. Tiến trình 1.2. Quản lý sản phẩm
- Nhân viên quản lý cập nhật thông tin của sản phẩm vào hệ thống như tên sản
phẩm, giá, hình ảnh,
- Dữ liệu được lưu vào Sản phẩm.
19
2.4.1.2. Sơ đồ hệ thống cho tiến trình “2. Quản lý người dùng”
Hình 2.12: Sơ đồ hệ thống cho tiến trình Quản lý người dùng
B.1. Tiến trình 2.1. Quản lý người dùng
- Nhân viên quản lý cập nhật thông tin của người dùng vào hệ thống như tên đăng
nhập, mật khẩu, quyền Admin,…
- Dữ liệu được lưu vào Người dùng.
2.4.1.3. Sơ đồ hệ thống cho tiến trình “3. Quản lý danh mục”
20

Hình 2.13: Sơ đồ hệ thống cho tiến trình Quản lý danh mục
C.1. Tiến trình 3.1. Quản lý danh mục khách hàng
- Nhân viên quản lý cập nhật thông tin của khách hàng vào hệ thống như tên, địa
chỉ, điện thoại,
- Dữ liệu được lưu vào Khách hàng.
C.2. Tiến trình 3.2. Quản lý danh mục khách hàng liên hệ
- Nhân viên quản lý cập nhật thông tin của khách hàng liên hệ vào hệ thống như tên,
địa chỉ, email,
- Dữ liệu được lưu vào Khách hàng liên hệ.
2.4.1.4. Sơ đồ hệ thống cho tiến trình “4. Quản lý hóa đơn”
Hình 2.14: Sơ đồ hệ thống cho tiến trình Quản lý hóa đơn
D.1. Tiến trình 4.1. Đặt mua
- Khách hàng lựa chọn sản phẩm mà cần đặt hàng. Sau đó vào giỏ hàng để tiến hành
đặt hàng. Khách hàng điền đầy đủ thông tin cần thiết.
- Dữ liệu sẽ được lưu vào Hóa đơn đặt hàng
D.2. Tiến trình 4.2. Xác nhận hóa đơn
21
- Nhân viên quản lý hoặc nhân viên bán hàng xác nhận thông tin đặt hàng từ phía
khách hàng, nếu khách hàng thực sự có nhu cầu mua hàng thì cần xử lý đơn hàng
đó ngay.
- Dữ liệu được cập nhật vào Hóa đơn đặt hàng
2.4.1.5. Sơ đồ hệ thống cho tiến trình “5. Báo cáo”
Hình 2.15: Sơ đồ hệ thống cho tiến trình Báo cáo
E.1. Tiến trình 5.1. Lập báo báo
- Nhân viên quản lý sẽ thu thập dữ liệu từ Sản phẩm và Khách hàng theo yêu cầu và
lập báo cáo.
- Dữ liệu được lưu vào Khách hàng liên hệ.
2.4.2. Thiết kế giao diện
22
Giao diện chính:

Hình 2.16: Giao diện chính
23

×