Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Thiết kế hệ thống khảo sát quản lý nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 81 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển nhanh chóng của Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, sự ra đời của các
công ty, doanh nghiệp ngày càng nhiều, nhu cầu sử dụng lao động ngày càng tăng làm
cho nhu cầu quản lý nhân sự của doanh nghiệp càng được chú trọng.
 Vì sao Doanh Nghiệp phải thực hiện khảo sát chất lượng nguồn “vốn” nhân lực?
Một câu hỏi thường đặt ra đối với các giám đốc điều hành(CEO): Doanh nghiệp
không biết nguồn nhân lực của mình nằm ở vị trí nào trong mặt bằng ngành nghề sản
xuất, kinh doanh hiện nay và việc phát triển nguồn nhân lực của mình hiện tại có đúng với
phương pháp quản trị nhân sự hiện đại không? Khi CEO chưa trả lời được câu hòi này thì
khó có thể nói đến chiến lược dài hạn của doanh nghiệp để nâng tầm và có thể trở thành
những doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của mình.
Một đặc điểm rất khác của các CEO Việt Nam là thường ôm đồm quá nhiều việc,
không ủy quyền hay giao việc cho các bộ phận chức năng để thực hiện. Có thể vấn đề ở
đây lại gắn với xác lập tiêu chí trong chiến lược của doanh nghiệp. Theo quan niệm, khi
doanh nghiệp lập chiến lược phát triển dù ngắn hạn cũng phải được dựa trên cả bốn tiêu
chí: doanh thu tài chính, thị phần khách hàng, quy trình nội bộ và đào tạo phát triển con
người. Tỷ lệ và định hướng cho từng tiêu chí phụ thuộc vào hoạt động và môi trường sản
xuất kinh doanh cụ thể hoặc có thể “đàm phán” với từng bộ phận. Khi đã xác định được
tỷ lệ rồi, xem như lúc đó chúng ta đã giao được công việc cho các bộ phận chức năng
trong từng giai đoạn.
 Vậy, việc khảo sát chất lượng nguồn “vốn” nhân lực hiện nay được thực hiện như
thế nào?
Việc khảo sát chất lượng nguồn “vốn” nhân lực phải dựa trên nhu cầu xây dựng hệ
thống nguồn nhân lực phát triển thích hợp cho doanh nghiệp. Mục đích của khảo sát nhằm
tìm ra cách thích hợp tiếp cận hệ thống nguồn nhân lực cũng như xác định những mục
tiêu cụ thể và phạm vi của hệ thống nguồn nhân lực.
 Tên đề tài:
Phần mềm khảo sát & quản lý nhân lực SLKS.
 Mục tiêu của đề tài
Thay thế hệ thống quản lý cũ của Trung tâm hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực
Tỉnh Bắc Giang bằng hệ thống mới hoàn thiện, đầy đủ và chính xác hơn, giảm thiểu


tối đa công việc quản lý bằng sổ sách, giấy tờ. Hệ thống sẽ có sự thống nhất dữ liệu
giữa các phòng ban chuyên môn, thuận tiện hơn cho việc giám sát hoạt động, thống kê
báo cáo của trung tâm. Tránh sai sót và giảm thiểu thời gian công việc nhằm nâng cao
hiệu quả công việc quản lý.
 Phạm vi của đề tài
Đề tài đã được ứng dụng thực tế trong trung tâm hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực
Tỉnh Bắc Giang.
 Cấu trúc của đề tài
Gồm có 5 phần chính:
Chương 1: Tổng quan về Trung tâm hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực tỉnh
Bắc Giang
Chương 2: Quản lý dự án
Chương 3: Phân tích hệ thống
• Đưa ra đặc tả yêu cầu của phần mềm.
• Phân tích dữ liệu vào và đặc tả yêu cầu, để nêu ra các biểu đồ UseCase,
biểu đồ trạng thái giữa các đối tượng, biểu đồ lớp các đối tượng.
Chương 4: Thiết kế hệ thống
• Thiết kế các kiến trúc và hoạt động của các chức năng hệ thống.
• Mô tả thành phần và triển khai của hệ thống.
• Thiết kế cơ sở dữ liệu
Chương 5: Chương trình
• Giao diện chương trình.
• Mô tả ngôn ngữ lập trình sử dụng và công nghệ sử dụng.
• Tổng kết những kết quả đạt được và những ưu, nhược điểm của phần
mềm xây dựng được.
Chương 6: Tổng kết
• Kết quả đạt được
• Hướng phát triển
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn ThS. Lê Thị Trang Linh đã hướng dẫn chúng

em môn học này.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Công Nghệ
Thông Tin trường Đại học Điện Lực những người mang đến cho em nguồn tri thức quý
báu và những lời khuyên bổ ích đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian học tập
vừa qua.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bè bạn, đã luôn là nguồn động viên to
lớn, giúp chúng em vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập và thực hiện đồ
án.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn và luôn mong nhận được sự đóng
góp của tất cả mọi người.

Hà Nội, Ngày 23 tháng 01 năm 2014
Sinh viên thực hiện:
Cao Văn Cường
Phạm Văn Thích
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM HỖ TRỢ ĐÀO TẠO VÀ
CUNG ỨNG NHÂN LỰC TỈNH BẮC GIANG
1.1. Cơ sở lý thuyết và khảo sát hiện trạng
Đây là bước mở đầu của quá trình phát triển hệ thống, còn gọi là bước đặt vấn đề
hay nghiên cứu sơ bộ. Khảo sát thực tế để làm quen và thâm nhập vào chuyên môn
nghiệp vụ mà hệ thống đó phải đáp ứng, tìm hiểu các nhu cầu đặt ra với hệ thống đó, tập
hợp các thông tin cần thiết. Để chúng ta đi vào phân tích và thiết kế một cơ sở dữ liệu
hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.
1.1.1. Mục đích khảo sát hiện trạng
Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có phần
không phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Việc khảo sát nhằm để:
- Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.

- Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống.
Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa và các chỗ bất hợp lý của
hệ thống, cần nghiên cứu khắc phục.
1.1.2. Nội dung khảo sát đánh giá hiện trạng
Tìm hiểu môi trường kinh doanh, nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống chủ quản
của công ty.
Nghiên cứu các chức trách, nhiệm vụ của từng đối tượng làm việc trong công ty, sự
phân cấp quyền hạn.
Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ sổ sách, các tệp cùng với các phương thức xử lý
các thông tin trong công ty.
Thống kê các phương tiện và tài nguyên đã và có thể sử dụng.
Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến phê phán, phàn nàn về hiện trạng, các
dự đoán, nguyện vọng và kế hoạch tương lai.
Đánh giá, phê phán hiện trạng và đề xuất hướng giải quyết.
Lập hồ sơ tổng hợp về hiện trạng.
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 6
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
1.2. Tổng quan về trung tâm
1.2.1. Giới thiệu tổng quan
Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và Cung ứng nhân lực tỉnh Bắc Giang được thành lập
theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 12/7/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang. Trung tâm
là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, có chức năng thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ đào
tạo và Cung ứng nhân lực cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh Bắc Giang, thực hiện
hỗ trợ đào tạo nghề và cán bộ quản lý theo nhu cầu của doanh nghiệp trong tỉnh, ngoài
tỉnh và nhu cầu của xã hội. Cung ứng lao động có tay nghề, lao động quản lý cho các
doanh nghiệp, cho xã hội và cho xuất khẩu lao động
1.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý trung tâm
Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý trung tâm.
Ban lãnh đạo:
Giám đốc : Nguyễn Thị Sinh

Phó giám đốc : Nguyễn Văn Hùng
Các phòng chuyên môn:
Phòng hành chính – Kế toán.
Phòng Phân tích và Dự báo nhu cầu nhân lực.
Phòng Đào tạo và Cung ứng nhân lực.
Phòng Xuất khẩu lao động.
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 7
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
1.2.3. Mô tả hoạt động
Giúp UBND tỉnh điều tra, nắm tình hình lao động để phục vụ nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội ở địa phương. Thực hiện việc ký kết để hỗ trợ đào tạo và cung ứng nguồn
nhân lực giữa doanh nghiệp, cơ sở đào tạo và người lao động. Nắm nguồn lao động đã
qua đào tạo để thực hiện việc cung ứng.
Tiếp nhận nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp đang và sẽ đầu tư trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang, doanh nghiệp đang đầu tư ở các tỉnh khác để liên kết với các cơ sở đào
tạo tổ chức đào tạo, cung ứng theo nhu cầu của doanh nghiệp.
Điều tra, phân tích, dự báo thông tin về thị trường lao động như: Nhu cầu đào tạo
của người lao động; năng lực của các cơ sở đào tạo; nhu cầu nhân lực của các doanh
nghiệp, làm cơ sở thực hiện hoạt động hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực.
Tuyển chọn lao động hỗ trợ đào tạo và ký hợp đồng cung ứng với các doanh
nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động để cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài.
Tư vấn học nghề, giới thiệu việc làm cho người lao động. Phối hợp với doanh
nghiệp, các cơ quan, đơn vị tổ chức các buổi giới thiệu việc làm, tuyển dụng lao động.
Quản lý đội ngũ viên chức, lao động hợp đồng của Trung tâm theo quy định của
pháp luật.
Quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, tài chính của Trung tâm theo quy định của pháp
luật.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

1.2.4. Đánh giá hiện trạng
1.2.4.1. Những khó khăn chính
Theo khảo sát của nhóm, hiện trạng của Trung tâm đào tạo và cung ứng nhân lực
còn nhiều bất cập như sau:
- Phần lớn việc quản lý vẫn phụ thuộc vào giấy tờ, hóa đơn, sổ sách.
- Dữ liệu giữa các bộ phận không được thống nhất, dễ gặp sai sót, thiếu chính xác.
- Công nghệ thông tin ứng dụng trong phòng khám chỉ dừng ở mức lưu trữ báo cáo,
giấy tờ. Chưa tận dụng được tối đa mặt bằng cơ sở vật chất công nghệ thông tin.
- Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ quá nhiều.
- Việc tra cứu tìm kiếm thông tin gặp nhiều khó khăn và tốn thời gian.
- Tốn nhiều nhân lực cho việc quản lý nhưng đem lại hiệu quả không cao. Tốn nhiều
thời gian cho việc tổng hợp các báo cáo định kỳ.
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 8
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
1.2.4.2. Mục tiêu
Để khắc phục những nhược điểm trên thì việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
quá trình quản lý các hoạt động của trung tâm sẽ cần thiết nhằm thực hiện các mục tiêu:
- Mang lại lợi ích nghiệp vụ: tăng khả năng xử lý công việc, đáp ứng yêu cầu: tin
cậy. chính xác, an toàn bí mật.
- Mang lại lợi ích kinh tế: giảm biên chế, chi phí hoạt động, tăng thu nhập…
- Mang lại lợi ích sử dụng: thuận tiện, nhanh chóng, đáp ứng mọi nhu cầu hoạt động
của người dùng.
- Khắc phục được các nhược điểm của hệ thống cũ.
1.2.5. Yêu cầu bài toán
- Cập nhật lưu trữ hồ sơ học sinh, phiếu điều tra nhu cầu của học sinh.
- Lưu trữ thông tin của các hoạt động như tốt nghiệp, nguyện vọng…
- Lưu trữ thông tin của phiếu điều tra, lập báo cáo nhu cầu.
- Xây dựng báo cáo thống kê tổng hợp và chi tiết các hoạt động quản lý trong trung
tâm
- Xuất các giấy tờ liên quan đến hoạt động quản lý.

1.2.6. Khái quát hệ thống mới
1.2.6.1. Nhóm Học sinh THPT
Nhóm học sinh THPT có hai nhiệm vụ chính là Nhập phiếu điều tra nhu cầu học
nghề của học sinh THPT và báo cáo Nhu cầu học nghề của học sinh THPT.
Khi nhập phiếu điều tra chúng ta sẽ lấy đầy đủ thông tin của học sinh về nhu cầu
học nghề và sẽ được lưu trong CSDL. Sau đó chúng ta hoàn toàn có thể tổng hợp và báo
cáo số lượng học sinh theo từng khía cạnh của nhu cầu.
1.2.6.2. Nhóm Doanh nghiệp
Nhóm Doanh nghiệp có hai nhiệm vụ chính là Nhập phiếu điều tra nhu cầu nhân
lực của Doanh nghiệp và Báo cáo nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp.
Khi nhập phiếu điều tra chúng ta sẽ lấy được toàn bộ thông tin cần thiết đến nhu
cầu của doanh nghiệp sau đó được lưu trong CSDL. Sau đó chúng ta có thể báo cáo tổng
hợp hay lấy thông tin của nhu cầu doanh nghiệp theo ý muôn.
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 9
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
1.2.6.3. Nhóm Cơ sở đào tạo
Cũng tương tự như hai nhóm kể trên, cũng có 2 nhiệm vụ chính là Nhập phiếu điều
tra nguồn nhân lực cung cấp của Cơ sở đào tạo và báo cáo nguồn nhân lực của cơ sở đào
tạo.
1.2.6.4. Nhóm Danh mục
Nhóm danh mục được chia làm 3 Modul chính là Quản lý danh mục doanh nghiệp,
Quản lý danh mục cơ sở đào tạo và quản lý danh mục học sinh, trong mỗi modul đều
chưa các chức năng riêng.
1.2.6.5. Nhóm Hệ thống
Nhóm hệ thống chủ yếu xử lý các yêu cầu hệ thông như quản lý người dùng, sao
lưu cơ sở dữ liệu, cài đặt năm làm việc hay là thay đổi thông tin cá nhân.
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 10
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1. Tên dự án

Dự án xây dựng phần mềm “Phần mềm khảo sát & quản lý nhân lực SLKS”.
2.2. Các thành viên tham gia dự án
- Vũ Tuấn Anh
- Cao văn Cường
- Phạm Văn Thích
- Vũ Ngọc Quý
- Nguyễn Tiến Hiếu
- Phạm Tiến Đạt
2.3. Yêu cầu của khách hàng
Có một chương trình giúp cho việc khảo sát và quản lý trở lên thuận tiện hơn:
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Quản lý thông tin được đầy đủ, dễ dàng, không tốn nhiều thời gian
- Xây dựng các bảng biểu khảo sát có tính chính xác cao
- Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng đưa ra được các báo cáo về tình hình nhân lực
của tỉnh một cách nhanh chóng, chính xác, hiệu quả, đơn giản.
- Chương trình gọn nhẹ,chạy trên nhiều đời máy khác nhau.
- Sẽ phát triển phần mềm xong trước tháng 12/2013
2.4. Thời gian thực hiện dự án
- Ngày bắt đầu 01/11/2013
- Ngày kết thúc 15/12/2013
2.5. Các trách nhiệm chính
STT Thành viên Nhiệm vụ Nhận xét
1 Vũ Tuấn Anh Quản lý Hoàn thành
2 Nguyễn Tiến Hiếu Phân tích, bàn giao Hoàn thành
3 Cao Văn Cường Thiết kế Hoàn thành
4 Phạm Văn Thích Thiết kế Hoàn thành
5 Phạm Tiến Đạt Thiết kế Hoàn thành
6 Vũ Ngọc Quý Cài đặt, bảo trì Hoàn thành
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 11
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS

2.6. Môi trường hoạt động
- Hệ điều hành Windows XP, Vista, Win7, Win 8
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008
- MS Office
2.7. Quản lý rủi ro
2.7.1. Nhận diện rủi ro
- Thời gian làm mẫu quá dài: yêu cầu dự án thay đổi quá nhiều, thời gian phản hồi
từ khách hàng không đảm bảo có thể dẫn đến thời gian thực hiện mẫu kéo dài quá
mức.
- Yêu cầu khó hiểu, nhiều thay đổi:
• Không đủ, không rõ ràng, văn phong trừu tượng, thiếu dữ liệu.
• Mâu thuẫn nhau, thiếu chặt chẽ, quá sơ sài.
• Thay đổi sát lúc hoàn thành dự án.
Điều này có thể dẫn đến việc nhóm không thể xác định được yêu cầu cho hệ thống để đưa
ra được giải pháp xây dựng hệ thống.
- Kiểm định mức đơn vị (unit test) nghèo nàn: Nếu kiểm thử mức đơn vị không cẩn
thận, lỗi có thể tồn tại tiềm ẩn trong hệ thống dẫn đến những lỗi phần mềm rất khó
phát hiện và chỉnh sửa khi phần mềm đi vào hoạt động, hoặc nếu chỉnh sửa sẽ tốn
rất nhiều công sức.
- Nhân viên thiếu kiến thức và kinh nghiệm: nhóm người thực hiện dự án là nhóm
sinh viên thiếu kinh nghiệm thực tế, đồng thời không phải ai cũng cập nhật và hiểu
được các công nghệ mới, vì vậy có thể sẽ tốn thêm thời gian huấn luyện.
2.7.2. Phân loại rủi ro
Tần suất xuất hiện Mức tác động Thời điểm xuất hiện
1.Thời gian làm
mẫu quá dài
6 - Thường xuyên: Khả năng
xuất hiện rủi ro rất cao, xuất
hiện trong hầu hết dự án
2 - Vừa phải: Gây khó

khăn cho dự án, ảnh
hưởng việc đạt các mục
tiêu của dự án
4 - Rất gần: Rủi ro sẽ xuất hiện
trong thời điểm rất gần thời điểm
phân tích
2.Yêu cầu khó
hiểu, nhiều thay
đổi
6 - Thường xuyên: Khả năng
xuất hiện rủi ro rất cao, xuất
hiện trong hầu hết dự án
6 - Quan trọng: Gây
khó khăn lớn và làm dự
án không đạt được các
mục tiêu
4 - Rất gần: Rủi ro sẽ xuất hiện
trong thời điểm rất gần thời điểm
phân tích
3.Kiểm định mức
đơn vị nghèo nàn
2 - Đôi khi: Khả năng xuất
hiện rủi ro trung bình, chỉ
xuất hiện ở một số ít dự án
8 - Trầm trọng: Có khả
năng rất cao làm dự án
thất bại
1 - Rất lâu: Rủi ro sẽ xuất hiện
trong tương lai xa hoặc chưa xác
định được.

4.Nhân viên thiếu
kiến thức và kinh
nghiệm
2 - Đôi khi: Khả năng xuất
hiện rủi ro trung bình, chỉ
xuất hiện ở một số ít dự án
6 - Quan trọng: Gây
khó khăn lớn và làm dự
án không đạt được các
6 - Ngay lập tức: Rủi ro xuất hiện
gần như tức khắc
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 12
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
mục tiêu
2.7.3. Phòng ngừa rủi ro
Biện pháp phòng ngừa
1.Thời gian làm mẫu
quá dài
Trong khi đưa ra mẫu và lấy yêu cầu, cố gắng đưa nhiều giả định và giả thiết để khách
hàng lựa chọn và xác định yêu cầu.
2.Yêu cầu khó hiểu,
nhiều thay đổi
- Tìm hiểu nghiệp vụ của khách hàng
- Dựa vào kinh nghiệm, gợi ý bổ sung các yêu cầu
- Lập các phiếu câu hỏi dễ hiểu yêu cầu khách hàng trả lời
3.Kiểm định mức đơn
vị nghèo nàn
Tổ chức giám sát kiểm định đơn vị (unit test), hạn chế sai sót xảy ra
4.Nhân viên thiếu
kiến thức và kinh

nghiệm
- Sử dụng các giải pháp công nghệ phổ thông
- Tham khảo kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực
2.7.4. Xử lý rủi ro
- Thời gian làm mẫu quá dài:
• Đối phó: dùng biện pháp tránh né.
• Cụ thể: Thương lượng với phía khách hàng thay đổi mục tiêu: giảm bớt yêu
cầu đối với hệ thống trước mắt để có thể đưa hệ thống vào hoạt động sớm
nhất có thể, đồng thời đưa ra các cấu hình nâng cấp cho hệ thống để hệ
thống dần đạt đến yêu cầu đề ra.
- Yêu cầu khó hiểu, nhiều thay đổi.
• Đối phó: Tránh né.
• Cụ thể: Thương lượng với khách hàng, yêu cầu cho tìm hiểu sâu hơn về
nghiệp vụ đồng thời được làm việc nhiều hơn và đúng lịch với khách hàng.
- Kiểm định mức đơn vị nghèo nàn:
• Đối phó: Chuyển giao.
• Cụ thể:
o Đề nghị khách hàng chấp nhận chia sẻ rủi ro: đề nghị khách hàng
tăng thêm chi phí cho việc bảo trì và nâng cấp hệ thống.
o Báo cáo ban lãnh đạo để chấp nhận tác động và chi phí đối phó rủi
ro.
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 13
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
- Nhân viên thiếu kiến thức và kinh nghiệm:
• Đối phó: Giảm nhẹ.
• Cụ thể:
o Yêu cầu thành viên nhóm trợ giúp nhau trong các vấn đề kỹ thuật
và kinh nghiệm.
o Yêu cầu thành viên nhóm tự bổ sung kiến thức cho dự án.
o Lập báo cáo thông báo với khách hàng độ trễ của dự án vì lý do

này.
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 14
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Từ kết quả khảo sát yêu cầu bài toán ở chương 1, chương 2 sẽ là chương xác định
tác nhân, các chức năng cần có của hệ thống mới cần được xây dựng. Từ đây, ta xác định
được mối liên hệ giữa các tác nhân với hệ thống, và giữa các hoạt động của hệ thống với
nhau thông qua các biểu đồ như biểu đồ use case, biểu đồ trạng thái, biểu đồ lớp.
3.1. Xác định các tác nhân của hệ thống
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát thực tế, xem xét đến quan hệ và các tác động
của hệ thống phần mềm, ta xác định được tác nhân của hệ thống bao gồm:
Quản trị viên: là nhân viên quản lý cấp cao, lãnh đạo trung tâm. Là tác nhân có
quyền cao nhất trong hệ thống, có quyền thực hiện toàn bộ hệ thống: Quản lý danh mục,
quản lý học sinh THPT, quản lý người dùng, quản lý doanh nghiệp, quản lý cơ sở đào tạo.
Quản lý viên : là nhân viên quản lý có quyền quản lý các modul, các danh mục và
có quyền quản lý nhóm nhập liệu.
3.2. Biểu đồ Use Case hệ thống
3.2.1. Biểu đồ Use Case tổng quát
Hình 3. Biểu đồ Use Case tổng quát
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 15
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
3.2.2. Biểu đồ Use Case của tác nhân Quản trị viên
Hình 3. Biểu đồ Use Case cho tác nhân Quản trị viên
3.2.3. Biểu đồ Use Case của tác nhân Quản lý viên
Hình 3. Biểu đồ Use Case của tác nhân Quản lý viên
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 16
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
3.3. Đặc tả Use Case
3.3.1. Đặc tả Use Case đăng nhập
- Tên ca sử dụng: Đăng nhập

- Tác nhân: Quản trị viên, quản lý viên, nhân viên nhập liệu
- Mục đích: Đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng,
phân quyền truy cập cho từng loại người dùng.
Nhân viên nhập liệu vào để nhập dữ liệu.
- Mô tả khái quát: Người dùng nhập thông tin đăng nhập bao gồm tên
đăng nhập và mật khẩu vào giao diện đăng nhập. Hệ
thống kiểm tra thông tin đăng nhập và cho phép đăng
nhập vào hệ thống.
- Tiền điều kiện: Người dùng phải có tài khoản sử dụng trong hệ thống.
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu đăng nhập hệ thống 2. Hiện giao diện đăng nhập
3. Nhập tên đăng nhập và mật khẩu lên
giao diện.
4. Kiểm tra thông tin người dùng nhập
vào. Mật khẩu sẽ được mã hóa MD5 và
so sánh với mã trong CSDL. Nếu đúng
thì cho phép đăng nhập, hiển thị giao
diện chính của hệ thống và cấp quyền
truy cập các chức năng tương ứng với
quyền hạn của tài khoản đăng nhập đó.
- Ngoại lệ: Nếu hệ thống kiểm tra thông tin và xác nhận tài khoản
nhập không chính xác thì sẽ đưa ra thông báo yêu cầu
nhập lại
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 17
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
3.3.2. Đặc tả Use Case đổi mật khẩu
- Tên ca sử dụng: Đổi mật khẩu
- Tác nhân: Quản trị viên, quản lý viên
- Mục đích: Thay đổi mật khẩu đăng nhập

- Mô tả khái quát: Người dùng nhập mật khẩu đang sử dụng, mật khẩu
mới vào giao diện, hệ thống kiểm tra 2 mật khẩu cũ và
mới và đổi thông tin mật khẩu cho tài khoản người dùng
đang đăng nhập.
- Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1.Yêu cầu đổi mật khẩu đăng nhập 2. Hiện giao diện đổi mật khẩu
3. Nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới và
nhập lại mật khẩu mới để xác nhận mật
khẩu mới
4. Kiểm tra mật khẩu cũ xem có chuẩn
xác không, kiểm tra mật khẩu mới xem
đúng định dạng không, kiểm tra nhập
xác nhận mật khẩu có đúng hay không.
Nếu đúng thì thay đổi thông tin mật
khẩu của người dùng đang đăng nhập.
- Ngoại lệ: Nếu hệ thống kiểm tra mật khẩu cũ không chính xác,
mật khẩu mới sai định dạng, nhập lại mật khẩu mới
không chuẩn xác thì sẽ đưa ra thông báo yêu cầu nhập
lại.
3.3.3. Đặc tả Use Case quản lý nhóm người dùng
- Tên ca sử dụng: Quản lý nhóm người dùng.
- Tác nhân: Quản trị viên.
- Mục đích: Cập nhật thông tin nhóm người dùng.
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 18
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
- Mô tả khái quát: Người quản trị sẽ thêm, sửa, xóa các nhóm người dùng
mà cho là cần thiết
- Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống
1. Thêm mới nhóm người dùng
2. Kiểm tra tên nhóm người dùng không được để trống và có trùng với nhóm đã có
trong hệ thống không. Nếu đúng thì nhóm sẽ được thêm mới vào CSDL.
3.Sửa nhóm người dùng
4. Khi sửa thì giao diện sửa nhóm người dùng sẽ hiện lên. Quản trị viên sẽ sửa thông tin
cần thiết sau đó lưu lại. Hệ thống sẽ kiểm tra tên nhóm không được để trống và không
trùng tên với nhóm đã có thì dữ liệu sẽ được cập nhật.
5. Xóa nhóm người
ùng
6. Quản trị viên chọn tên người dùng cần xóa, chọn nút xóa và đồng ý với lệnh xóa thì
dữ liệu sẽ được xóa khỏi CSDL.
- Ngoại lệ: Nếu hệ thống kiểm tra tên nhóm người dùng mà trống
hay đã tồn tại thì hệ thống yêu cầu nhập lại.
3.3.4. Đặc tả Use Case quản lý danh mục doanh nghiệp
- Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục doanh nghiệp
- Tác nhân: Quản trị viên, quản lý viên.
- Mục đích: Cập nhật thông tin doanh nghiệp.
- Mô tả khái quát: Người quản trị, quản lý sẽ thêm, sửa, xóa các doanh
nghiệp mà cho là cần thiết
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 19
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
- Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Thêm mới doanh nghiệp 2. Kiểm tra mã số và tên doanh nghiệp
không được để trống và có trùng với
doanh nghiệp đã có trong hệ thống

không. Nếu đúng thì nhóm sẽ được
thêm mới vào CSDL.
3.Sửa thông tin doanh nghiệp 4. Khi sửa thì giao diện sửa thông tin
doanh nghiệp. Người dùng sẽ sửa thông
tin cần thiết sau đó lưu lại. Hệ thống sẽ
kiểm tra mã và tên doanh nghiệp không
được để trống và không trùng tên với
mã và tên doanh nghiệp đã có thì dữ
liệu sẽ được cập nhật.
5. Xóa thông tin doanh nghiệp 6. Quản trị viên chọn doanh nghiệp cần
xóa, chọn nút xóa và đồng ý với lệnh
xóa thì dữ liệu sẽ được xóa khỏi CSDL.
- Ngoại lệ: Nếu hệ thống kiểm tra mã và tên doanh nghiệp mà trống
hay đã tồn tại thì hệ thống yêu cầu nhập lại.
3.3.5. Đặc tả Use Case quản lý danh mục loại hình doanh nghiệp
- Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục loại hình doanh nghiệp
- Tác nhân: Quản trị viên, quản lý viên.
- Mục đích: Cập nhật thông tin loại hình doanh nghiệp.
- Mô tả khái quát: Người quản trị, quản lý sẽ thêm, sửa, xóa các loại hình
doanh nghiệp mà cho là cần thiết
- Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
- Mô tả diễn biến:
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 20
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Thêm mới loại hình doanh nghiệp 2. Kiểm tra mã số và tên loại hình sở
hữu doanh nghiệp không được để trống
và có trùng với loại hình sở hữu doanh
nghiệp đã có trong hệ thống không.
Nếu đúng thì nhóm sẽ được thêm mới

vào CSDL.
3.Sửa thông tin loại hình doanh nghiệp 4. Khi sửa thì giao diện sửa thông tin
loại hình sở hữu doanh nghiệp. Người
dùng sẽ sửa thông tin cần thiết sau đó
lưu lại. Hệ thống sẽ kiểm tra mã và tên
loại hình sở hữu doanh nghiệp không
được để trống và không trùng tên với
mã và tên loại hình sở hữu doanh
nghiệp đã có thì dữ liệu sẽ được cập
nhật.
5. Xóa thông tin loại hình doanh nghiệp 6. Quản trị viên chọn loại hình sở hữu
doanh nghiệp cần xóa, chọn nút xóa và
đồng ý với lệnh xóa thì dữ liệu sẽ được
xóa khỏi CSDL.
- Ngoại lệ: Nếu hệ thống kiểm tra mã và tên loại hình sở hữu doanh
nghiệp mà trống hay đã tồn tại thì hệ thống yêu cầu
nhập lại.
3.3.6. Đặc tả Use Case quản lý danh mục lĩnh vực sản xuất
- Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục lĩnh vực sản xuất.
- Tác nhân: Quản trị viên, quản lý viên.
- Mục đích: Cập nhật thông tin lĩnh vực sản xuất.
- Mô tả khái quát: Người quản trị, quản lý sẽ thêm, sửa, xóa các lĩnh vực
sản xuất mà cho là cần thiết
- Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 21
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Thêm mới ngành nghề sản xuất 2. Kiểm tra mã số và tên ngành nghề
không được để trống và có trùng với

ngành nghề đã có trong hệ thống
không. Nếu đúng thì nhóm sẽ được
thêm mới vào CSDL.
3.Sửa thông tin ngành nghề sản xuất 4. Khi sửa thì giao diện sửa thông tin
ngành nghề. Người dùng sẽ sửa thông
tin cần thiết sau đó lưu lại. Hệ thống sẽ
kiểm tra mã và tên ngành nghề không
được để trống và không trùng tên với
mã và tên ngành nghề đã có thì dữ liệu
sẽ được cập nhật.
5. Xóa thông tin một ngành nghề sản
xuất
6. Quản trị viên chọn ngành nghề cần
xóa, chọn nút xóa và đồng ý với lệnh
xóa thì dữ liệu sẽ được xóa khỏi CSDL.
- Ngoại lệ: Nếu hệ thống kiểm tra mã và tên ngành nghề mà trống
hay đã tồn tại thì hệ thống yêu cầu nhập lại.
3.3.7. Đặc tả Use Case quản lý danh mục cơ sở đào tạo
- Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục cơ sở đào tạo.
- Tác nhân: Quản trị viên, quản lý viên.
- Mục đích: Cập nhật thông tin cơ sở đào tạo.
- Mô tả khái quát: Người quản trị, quản lý sẽ thêm, sửa, xóa các cơ sở đào
tạo mà cho là cần thiết
- Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
- Mô tả diễn biến:
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 22
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Thêm mới cơ sở đào tạo 2. Kiểm tra mã số và tên ngành nghề
không được để trống và có trùng với cơ

sở đã có trong hệ thống không. Nếu
đúng thì nhóm sẽ được thêm mới vào
CSDL.
3.Sửa thông tin cơ sở đào tạo 4. Khi sửa thì giao diện sửa thông tin cơ
sở. Người dùng sẽ sửa thông tin cần
thiết sau đó lưu lại. Hệ thống sẽ kiểm
tra mã và tên ngành nghề không được
để trống và không trùng tên với mã và
tên cơ sở đã có thì dữ liệu sẽ được cập
nhật.
5. Xóa thông tin một cơ sở đào tạo 6. Quản trị viên chọn cơ sở cần xóa,
chọn nút xóa và đồng ý với lệnh xóa thì
dữ liệu sẽ được xóa khỏi CSDL.
- Ngoại lệ: Nếu hệ thống kiểm tra mã và tên cơ sở mà trống hay đã
tồn tại thì hệ thống yêu cầu nhập lại.
3.3.8. Đặc tả Use Case quản lý danh mục nhóm nghề nghiệp
- Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục nhóm nghề nghiệp.
- Tác nhân: Quản trị viên, quản lý viên.
- Mục đích: Cập nhật thông tin nhóm nghề nghiệp.
- Mô tả khái quát: Người quản trị, quản lý sẽ thêm, sửa, xóa các nhóm
nghề nghiệp mà cho là cần thiết
- Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
- Mô tả diễn biến:
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 23
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Thêm mới nhóm nghề nghiệp 2. Kiểm tra mã và tên nhóm nghề
nghiệp không được để trống và có trùng
với nhóm nghề nghiệp đã có trong hệ
thống không. Nếu đúng thì nhóm sẽ

được thêm mới vào CSDL.
3.Sửa thông tin nhóm nghề nghiệp 4. Khi sửa thì giao diện sửa thông tin
nhóm nghề nghiệp. Người dùng sẽ sửa
thông tin cần thiết sau đó lưu lại. Hệ
thống sẽ kiểm tra mã và tên nhóm nghề
nghiệp không được để trống và không
trùng với mã và tên nhóm nghề nghiệp
đã có thì dữ liệu sẽ được cập nhật.
5. Xóa thông tin một nhóm nghề nghiệp 6. Quản trị viên chọn nhóm nghề
nghiệp cần xóa, chọn nút xóa và đồng ý
với lệnh xóa thì dữ liệu sẽ được xóa
khỏi CSDL.
- Ngoại lệ: Nếu hệ thống kiểm tra mã và tên nhóm nghề nghiệp mà
trống hay đã tồn tại thì hệ thống yêu cầu nhập lại.
3.3.9. Đặc tả Use Case quản lý danh mục nghề nghiệp
- Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục nghề nghiệp.
- Tác nhân: Quản trị viên, quản lý viên.
- Mục đích: Cập nhật thông tin nghề nghiệp.
- Mô tả khái quát: Người quản trị, quản lý sẽ thêm, sửa, xóa các nghề
nghiệp mà cho là cần thiết
- Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
- Mô tả diễn biến:
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 24
Đồ án môn học Thực tập dự án phát triển phần mềm: SLKS
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Thêm mới nghề nghiệp 2. Kiểm tra mã và tên nghề nghiệp
không được để trống và có trùng với
nghề nghiệp đã có trong hệ thống
không. Nếu đúng thì nghề nghiệp sẽ
được thêm mới vào CSDL.

3.Sửa thông tin nghề nghiệp 4. Khi sửa thì giao diện sửa thông tin
nghề nghiệp. Người dùng sẽ sửa thông
tin cần thiết sau đó lưu lại. Hệ thống sẽ
kiểm tra mã và tên nghề nghiệp không
được để trống và không trùng với mã
và tên nghề nghiệp đã có thì dữ liệu sẽ
được cập nhật.
5. Xóa thông tin một nghề nghiệp 6. Quản trị viên chọn nghề nghiệp cần
xóa, chọn nút xóa và đồng ý với lệnh
xóa thì dữ liệu sẽ được xóa khỏi CSDL.
- Ngoại lệ: Nếu hệ thống kiểm tra mã và tên nghề nghiệp mà trống
hay đã tồn tại thì hệ thống yêu cầu nhập lại.
3.3.10. Đặc tả Use Case quản lý danh mục trình độ đào tạo
- Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục trình độ đào tạo.
- Tác nhân: Quản trị viên, quản lý viên.
- Mục đích: Cập nhật thông tin trình độ đào tạo.
- Mô tả khái quát: Người quản trị, quản lý sẽ thêm, sửa, xóa các trình độ
đào tạo mà cho là cần thiết
- Tiền điều kiện: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
- Mô tả diễn biến:
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Trang Linh Trang 25

×