Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Chuyên đề 2 Bằng chứng kiểm toán đặc biệt (Môn kiểm Toán 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.75 MB, 66 trang )

Chuyên đề 2
BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
2
Nội dung
 Sự kiện sau ngày khóa sổ
 Giả định hoạt động liên tục
 Các bên liên quan
 Nợ tiềm tàng
BÁO
CÁO TÀI
CHÍNH
Các cơ sở dẫn liệu thông thường
Số dư đầu năm
Ước tính kế toán
Sự kiện tiếp theo
Tính hoạt động liên tục
Giải trình của GĐ
Bằng
chứng
kiểm toán
đặc biệt
Các bên liên quan
Chứng kiến kiểm kê
Xác nhận nợ phải thu
Nợ tiềm tàng
Sử dụng công việc bên khác
4
Sự kiện sau ngày khóa sổ
 Nguồn tham chiếu: VSA/ISA 560, VAS
23, IAS 10
 Khái niệm


 Phân loại
 Thủ tục kiểm toán
31.12.200X
Ngày kết thúc
niên độ
1.2.200X+1
Ngày phát hành
BCTC
Sự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
(1)
(1)Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
VAS 23
31.12.200X
Ngày kết thúc
niên độ
1.2.200X+1
Ngày ký báo cáo
kiểm toán
15.2.200X+1
Ngày công bố BCTC
Sự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
(1) (2) (3)
(1)Sự kiện phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán
(2)Các sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm
toán nhưng trước ngày công bố báo cáo tài chính
(3)Các sự kiện xảy ra sau ngày công bố BCTC
VSA 560
7
Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ lập BCTC
Loại sự kiện

Những sự kiện cung cấp
thêm bằng chứng về các
sự việc đã tồn tại vào
ngày khoá sổ kế toán lập
báo cáo tài chính
Yêu cầu
Điều chỉnh báo
cáo tài chính
Thí dụ
Bán tài sản hay
thu hồi công nợ
sau ngày kết
thúc niên độ
khác với số liệu
sổ sách
Những sự kiện cung cấp
dấu hiệu về các sự việc đã
phát sinh tiếp sau ngày
khoá sổ kế toán lập BCTC
Không cần điều
chỉnh, nhưng có
thể yêu cầu
khai báo
Phát hành cổ
phiếu sau ngày
khóa sổ
8
Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh
 Kết luận của Toà án sau ngày kết thúc kỳ kế toán

năm, xác nhận doanh nghiệp có những nghĩa vụ
hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đòi hỏi
doanh nghiệp điều chỉnh khoản dự phòng đã được
ghi nhận từ trước; ghi nhận những khoản dự
phòng mới hoặc ghi nhận những khoản nợ phải
thu, nợ phải trả mới.
 Thông tin nhận được sau ngày kết thúc kỳ kế toán
năm cung cấp bằng chứng về một tài sản bị tổn
thất trong kỳ kế toán năm, hoặc giá trị của khoản
tổn thất được ghi nhận từ trước đối với tài sản này
cần phải điều chỉnh,
9
Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm cần điều chỉnh (tt)
 Việc xác nhận sau ngày kết thúc kỳ kế toán
năm về giá gốc của tài sản đã mua hoặc số
tiền thu được từ việc bán tài sản trong kỳ kế
toán năm.
 Việc phát hiện những gian lận và sai sót chỉ ra
rằng báo cáo tài chính không được chính xác.
10
Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm không cần điều chỉnh
 Việc hợp nhất kinh doanh hoặc việc thanh lý công ty con
của tập đoàn;
 Việc công bố kế hoạch ngừng hoạt động, việc thanh lý tài
sản hoặc thanh toán các khoản nợ liên quan đến ngừng
hoạt động; hoặc việc tham gia vào một hợp đồng ràng
buộc để bán tài sản hoặc thanh toán các khoản nợ;
 Mua sắm hoặc thanh lý tài sản có giá trị lớn;

 Nhà xưởng sản xuất bị phá hủy vì hỏa hoạn, bão lụt;
 Thực hiện tái cơ cấu chủ yếu;
11
Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm không cần điều chỉnh (tt)
 Các giao dịch chủ yếu và tiềm năng của cổ phiếu thường;
 Thay đổi bất thường, quan trọng về giá bán tài sản hoặc tỷ
giá hối đoái.
 Thay đổi về thuế có ảnh hưởng quan trọng đến tài sản, nợ
thuế hiện hành hoặc thuế hoãn lại;
 Tham gia những cam kết, thỏa thuận quan trọng hoặc
những khoản nợ tiềm tàng;
 Xuất hiện những vụ kiện tụng lớn./.
12
Minh họa
 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ
 Vào ngày 17 tháng 2 năm 2009, Công ty đã ký một Hợp
đồng Chuyển nhượng Vốn với SABMiller Asia, theo đó
Công ty sẽ chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp vào
Công ty Liên doanh SABMiller Việt Nam với giá 8.250.000
đô la Mỹ. Ngoài ra, Công ty Liên doanh SABMiller Việt
Nam sẽ hoàn trả Công ty khoản vay 12.250.000 đô la Mỹ.
Cho đến ngày các báo cáo tài chính này được phê chuẩn,
việc chuyển nhuợng đã được hoàn tất.
 Nguồn: Báo cáo tài chính Vinamilk 2008
13
Sự kiện phát sinh đến ngày ký BCKT
Kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán
thích hợp để xác đònh tất cả những sự kiện đã phát sinh đến
ngày ký báo cáo kiểm toán xét thấy có thể ảnh hưởng đến

BCTC, và phải yêu cầu đơn vò điều chỉnh hoặc thuyết minh
trong BCTC.
Các thủ tục:
Xem xét các thủ tục của đơn vò
Xem xét các biên bản họp HĐQT, ĐHCĐ, BKS
Xem xét các BCTC, báo cáo quản lý gần nhất
Trao đổi với luật sư của đơn vò
Trao đổi với Giám đốc
14
Phỏng vấn Ban giám đốc
 Những số liệu tạm tính hoặc chưa được xác nhận;
 Những cam kết, khoản vay hay bảo lãnh mới được ký kết;
 Bán hay dự kiến bán tài sản;
 Những cổ phiếu hay trái phiếu mới phát hành;
 Thoả thuận sáp nhập hay giải thể đã được ký kết hay dự kiến;
 Những tài sản bị trưng dụng hay bị phá huỷ do hoả hoạn hay
lụt bão,
 Những rủi ro hay sự kiện có thể xảy ra;
 Những điều chỉnh kế toán bất thường đã thực hiện hay dự định
thực hiện;
 Những sự kiện đã xảy ra hoặc có khả năng xảy ra làm cho các
chính sách kế toán đã được sử dụng để lập báo cáo tài chính
không còn phù hợp. Ví dụ: Phát sinh sự kiện nợ phải thu khó
đòi làm cho giả thiết về tính liên tục hoạt động kinh doanh
không còn hiệu lực.
15
Sự kiện phát sinh sau ngày ký BCKT nhưng trước
ngày công bố BCTC
 Trường hợp kiểm toán viên biết được có sự kiện có
khả năng ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC phát

sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán nhưng trước
ngày công bố BCTC, thì kiểm toán viên phải cân
nhắc xem có nên sửa lại BCTC và báo cáo kiểm
toán hay không và phải thảo luận vấn đề này với
Giám đốc của đơn vò được kiểm toán để có những
biện pháp phù hợp trong từng trường hợp cụ thể.
16
Sự kiện phát sinh sau ngày công bố BCTC
 Sau ngày công bố báo cáo tài chính và báo cáo kiểm
toán nếu kiểm toán viên nhận thấy vẫn còn sự kiện
xẩy ra đến ngày ký báo cáo kiểm toán cần phải sửa
đổi báo cáo kiểm toán, thì kiểm toán viên phải cân
nhắc xem có nên sửa lại báo cáo tài chính và báo
cáo kiểm toán hay không; phải thảo luận vấn đề này
với Giám đốc đơn vò được kiểm toán và có những
biện pháp thích hợp tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
17
Tính hoạt động liên tục
 Nguồn: VSA 570, VAS 01, 21
 Khái niệm
 Các dấu hiệu
 Trách nhiệm của KTV
 Các thủ tục kiểm toán
 Báo cáo kiểm toán
18
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả đònh là
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt
động kinh doanh bình thường trong tương lai gần* nghóa
là doanh nghiệp không có ý đònh cũng như không buộc
phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy

mô hoạt động của mình.
Trường hợp thực tế khác với giả đònh hoạt động liên tục
thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và
phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
KHÁI NIỆM
THEO CHUẨN MỰC CHUNG
* Theo VSA 570 là ít nhất 1 năm kể từ ngày kết thúc niên độ
VAS 01
19
Chuẩn mực về trình bày BCTC
 Khi lập và trình bày BCTC, Giám đốc doanh nghiệp cần phải
đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp.
BCTC phải được lập trên cơ sở giả đònh là doanh nghiệp đang
hoạt động liên tục.
 Khi đánh giá, nếu Giám đốc doanh nghiệp biết được có
những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc
các điều kiện có thể gây ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt
động liên tục của DN thì những điều không chắc chắn đó cần
được nêu rõ.
 Nếu BCTC không được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì
sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập
BCTC và lý do khiến cho doanh nghiệp không được coi là
đang hoạt động liên tục.
VAS 21
20
Các dấu hiệu
Dấu hiệu về mặt tài chính
• Nợ phải trả > tài sản hoặc nợ ngắn hạn > tài sản lưu động;
• Các khoản nợ dài hạn sắp đến hạn trả mà không có khả
năng được giãn nợ hoặc không có khả năng thanh toán,

hoặc phụ thuộc quá nhiều vào các khoản vay ngắn hạn để
tài trợ các tài sản dài hạn;
• Dấu hiệu về việc cắt bỏ các hỗ trợ tài chính của khách
hàng và chủ nợ;
• Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh bò âm thể hiện trên báo
cáo tài chính hay dự báo trong tương lai;
• Đơn vò có các chỉ số tài chính xấu dưới mức bình thường;

VSA 570
21
Các dấu hiệu
Dấu hiệu về mặt tài chính (tt)
Lỗ hoạt động kinh doanh lớn hoặc có sự suy giảm lớn về giá trò
của các tài sản được dùng để tạo ra các luồng tiền;
•Nợ tồn đọng hoặc ngừng thanh toán cổ tức;
•Không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn;
•Không có khả năng tuân thủ các điều khoản của hợp đồng tín
dụng;
•Chuyển đổi từ các giao dòch mua chòu sang mua thanh toán ngay
với các nhà cung cấp;
•Không có khả năng tìm kiếm các nguồn tài trợ cho việc phát triển
các sản phẩm mới thiết yếu hoặc các dự án đầu tư thiết yếu.
22
Các dấu hiệu
Dấu hiệu về mặt hoạt động
• Đơn vò bò thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà
không được thay thế;
• Đơn vò bò mất một thò trường lớn, mất giấy phép bản
quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng;
• Đơn vò gặp khó khăn về tuyển dụng lao động hoặc

thiếu hụt các nguồn cung cấp quan trọng.
23
Các dấu hiệu
Các dấu hiệu khác
• Không tuân thủ theo các quy đònh về vốn cũng như
các quy đònh khác của pháp luật;
• Đơn vò đang bò kiện và các vụ kiện này chưa được
xử lý mà nếu đơn vò thua kiện có thể dẫn đến các
khoản bồi thường không có khả năng đáp ứng
được;
• Thay đổi về luật pháp hoặc chính sách của Nhà
nước làm ảnh hưởng bất lợi tới đơn vò;
• Các dấu hiệu khác.
24
Trách nhiệm của KTV
 Tính HĐLT là 1 giả đònh cơ bản của
BCTC (trong kế toán VN, là 1 nguyên
tắc cơ bản)
 Tuy nhiên, ý kiến của KTV trên BCTC
không phải là sự bảo đảm về sự tồn tại
trong tương lai của đơn vò.
25
Các thủ tục kiểm toán
 Xem xét các sự kiện gây nghi ngờ về khả năng hoạt động liên
tục khi lập kế hoạch và trong suốt quá trình kiểm toán
 Xem xét các đánh giá của BGĐ đơn vò và các sự kiện xảy ra
sau khi BGĐ đơn vò đã đánh giá.*
 Các thủ tục bổ sung khi có nghi vấn:
o Soát xét lại kế hoạch của BGĐ
o Thu thập bằng chứng để loại bỏ nghi vấn

o Yêu cầu BGĐ xác nhận bằng văn bản về kế hoạch
tương lai
* Nếu BGĐ không cung cấp đánh giá, KTV phải xem xét liệu
phạm vi kiểm toán có bò giới hạn không

×