Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Quản trị khoản phải thu tại doanh nghiệp thịnh an cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.4 KB, 50 trang )

1

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành bài khóa luận này một cách hoàn chỉnh, em xin chân
thành cảm ơn Th.s Đỗ Phương Thảo thuộc bộ môn Quản trị Tài Chính – Trường Đại
học Thương mại đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài khóa luận để
em có thể hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất.
Em chân thành cảm ơn các Thầy Cô Khoa Tài chính - Ngân hàng cũng như các
Thầy Cô trong trường đại học Thương mại đã tận tình truyền đạt cho em những kiến
thức trong suốt 4 năm học tập tại trường. Bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân, em
còn nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị, quý thầy cô và sự giúp đỡ của
bạn bè.
Em xin cảm ơn các anh chị Phòng Kế toán – Tài chính cùng toàn thể anh chị
nhân viên của Doanh nghiệp Thịnh An Cao Bằng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi tốt
nhất giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận trong suốt quá trình thực tập tại Doanh
nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015.
Sinh viên thực tập
2

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
KH Khách hàng
KPT Khoản phải thu
PTKH Phải thu của khách hàng
TTNB Trả trước cho người bán
PTNB Phải thu nội bộ
VNĐ Việt Nam đồng
3



DANH MỤC BẢNG BIỂU
4

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì để tiến hành hoạt động kinh doanh
thì bất kỳ DN (doanh nghiệp) nào cũng phải có tài sản và vốn. Quản lý vốn và tài sản
trong doanh nghiệp là công tác quản trị quan trọng trong hoạt động tài chính doanh
nghiệp. Trong quá trình hội nhập và phát triển cùng nền kinh tế trên thế giới việc quản
lý khoản phải thu đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chú trọng trong việc sử dụng chúng
một cách linh hoạt.
Nền kinh thế thị trường càng phát triển thì các quan hệ tín dụng ngày càng trở
nên đa dạng và phức tạp. Sự phát sinh nợ là một yếu tố tất nhiên trong hoạt động kinh
doanh, trong đó bao gồm cả tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Tình trạng nợ
nần và việc kiểm soát nợ cần được nhìn nhận từ cả hai góc độ: bên cung cấp tín dụng
(chủ nợ) và bên đi vay (khách nợ). Nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với mức độ
rủi ro tín dụng rất cao, trong đó rủi ro về tổn thất nợ khó đòi là một trong những nhân
tố cần được kiểm soát chặt chẽ. Trong nhiều trường hợp, tổn thất nợ đọng giữa các
doanh nghiệp đang tiếp tục gia tăng, làm suy giảm năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp, thậm chí dẫn tới nguy cơ phá sản.
Việc Việt Nam gia nhập vào WTO sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp huy động vốn trên các thị trường vốn thế giới, mở ra nhiều cơ hội kinh doanh
cho các doanh nghiệp và việc mở rộng thị trường đồng nghĩa với việc mở rộng các
quan hệ tín dụng, các khoản nợ chắc chắn sẽ gia tăng. Chính vì thế doanh nghiệp nào
có chính sách bán chịu hợp lý, nghiên cứu, ứng dụng các công cụ quản trị nợ kịp thời
sẽ trụ vững và phát triển, ngược lại sẽ phải đối diện với nguy cơ phá sản.
Trong thời gian thực tập tại Doanh nghiệp Thịnh An Cao Bằng, được trực tiếp
tiếp cận với các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, em nhận thấy tình hình tài
chính của doanh nghiệp còn nhiều bất cập. Doanh nghiệp chưa kiểm soát tốt KPT
(khoản phải thu) doanh nghiệp thường phải bán chịu hàng hóa của mình trong một thời

gian nhất định. Trong khi chờ thu các khoản tiền này, doanh nghiệp vẫn tiếp tục bán
hàng và do đó sẽ lại xuất hiện các khoản bán chịu mới. Đồng thời doanh nghiệp cũng
5

có các khoản mua chịu hàng hóa từ các doanh nghiệp khác, vì vậy việc mua chịu bán
chịu là công việc thường xuyên phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong giai đoạn 2011-2013 doanh nghiệp có lượng khoản phải thu chiếm tỷ
trọng còn cao và chưa có nhiều giải pháp nhằm nâng cao và quản lý kiểm soát khoản
phải thu sao cho phù hợp. Chính vì vậy DN cần quản trị tốt các khoản phải thu sao cho
hợp lý và nằm trong sự kiểm soát của doanh nghiệp để giúp cho tình hình tài chính của
doanh nghiệp được cải thiện hơn và phát triển hơn trong quá trình kinh doanh. Xuất
phát từ lý thuyết được học cùng với tình hình thực tế nắm bắt được trong quá trình đi
thực tập, em quyết định chọn:  
!"#$% làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
Thứ nhất, hệ thống hóa lý thuyết về quản trị khoản phải thu tại doanh nghiệp
nói chung.
Thứ hai, làm rõ thực trạng quản trị nguồn phải thu tại Doanh nghiệp Thịnh An
Cao Bằng.
Thứ ba, đề xuất giải pháp nâng cao quản trị khoản phải thu đối với Doanh
nghiệp Thịnh An Cao Bằng.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Doanh nghiệp Thịnh An Cao
Bằng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Tại Doanh nghiệp Thịnh An Cao Bằng. Địa chỉ: Số nhà 54, khu
I, Thị trấn Đông Khê huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng.
+ Thời gian: Sử dụng các báo cáo tài chính giai đoạn 2011 - 2013
+ Nội dung: Nghiên cứu các chỉ tiêu tài chính, thực trạng tình hình tài chính tại
Doanh nghiệp từ đó đưa ra một số giải pháp kiến giúp doanh nghiệp quản trị tốt khoản

phải thu.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Một số phương pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu:
+Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
6

+ Phương pháp nghiên cứu là đi từ cơ sở lý thuyết, thông qua các phương pháp
tổng hợp, so sánh, phân tích các số liệu thực tế. Từ đó, đánh giá những mặt được,
những mặt tồn tại, phân tích nguyên nhân để đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện tình
trạng nợ quá hạn, giúp doanh nghiệp quản trị nợ tốt hơn.
+Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính: là việc sử dụng những kỹ thuật
khác nhau để phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để nắm bắt được tình
hình tài chính thực tế của doanh nghiệp, qua đó đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh có
hiệu quả nhất.
+Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ
tài chính trong quan hệ tài chính.
+Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp này là dựa trên nguồn thông tin
sơ cấp và thứ cấp thu thập được từ những tài liệu nghiên cứu trước đây để xây dựng cơ
sở luận cứ để chứng minh giả thuyết.
+Phương pháp xử lý dữ liệu:
+Một số phương pháp nghiên cứu khác: phương pháp diễn giải quy nạp,
phương pháp thống kê,…
Ngoài ra, còn sử dụng các bảng biểu, biểu đồ, đồ thị để tăng thêm tính thuyết
phục.
5. Kết cấu khóa luận.
Ngoài mở đầu, kết luận và danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu… khóa luận
gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về khoản phải thu và quản trị khoản phải thu tại
doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng quản trị khoản phải thu tại Doanh nghiệp Thịnh An Cao
Bằng.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị khoản phải thu tại Doanh
nghiệp Thịnh An Cao Bằng.
7

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHOẢN PHẢI THU VÀ QUẢN TRỊ
KHOẢN PHẢI THU TẠI DOANH NGHIỆP.
1.1 Khái quát chung về khoản phải thu trong Doanh nghiệp:
Khoản phải thu là bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị hoặc
cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi. Khoản phải thu có
liên quan đến các đối tác có quan hệ kinh tế đối với doanh nghiệp bao gồm các
khoản:
• KPT từ KH (khách hàng): là những khoản cần phải thu do doanh nghiệp bán chịu hàng
hóa, thành phẩm hoặc do cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
• Khoản ứng trước cho người bán: là khoản tiền doanh nghiệp phải thu từ người bán,
người cung cấp do doanh nghiệp trả trước tiền hàng cho người bán để mua hàng hóa,
thành phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp chưa được giao.
• Khoản PTNB (phải thu nội bộ): là các khoản thu phát sinh giữa đơn vị, doanh nghiệp
hạch toán kinh tế độc lập với các đơn vị trực thuộc có tổ chức kế toán riêng hoặc giữa
các đơn vị trực thuộc với nhau.
• Khoản tạm ứng cho công nhân viên: là những khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp
được giao cho cá cán bộ công nhân viên để thực hiện một nhiệm vụ được giao hoặc
giải quyết một số công việc như mua bán hàng hóa, trả phí công tác.
• Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ khác…
• Các khoản phải thu khác.
1.2 Đánh giá công tác quản trị khoản phải thu trong Doanh nghiệp:
1.2.1 "&'()*+,
Chính sách tín dụng thương mại ảnh hưởng mạnh nhất tới khoản phải thu và sự
kiểm soát của giám đốc tài chính. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp

đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem lại những rủi ro
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Giám đốc tài chính có thể thay đổi tiêu
chuẩn tín dụng để kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với sự đánh đổi giữa lợi
nhuận và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng có thể kích thích được nhu cầu dẫn tới gia
tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng sẽ làm phát sinh khoản phải thu, và do bao giờ
cũng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu nên giám đốc tài chính cần xem xét cẩn
8

thận sự đánh đổi này. Ngoài ra, ta còn thấy trong thời kỳ áp dụng chính sách tín dụng
bán hàng dài hạn thì số nợ phải thu cũng cao hơn thời kỳ áp dụng chính sách bán hàng
ngắn hạn. Do chính sách tín dụng bán hàng có quan hệ chặt chẽ với lượng hàng hóa
tiêu thụ và được coi như một biện pháp để kích thích tiêu thụ nên khi xem xét số nợ
phải thu phát sinh, nhà phân tích cần liên hệ với lượng hàng hóa tiêu thụ để đánh giá.
Liên quan đến chính sách tín dụng thương mại, chúng ta sẽ lần lượt xem xét các vấn
đề như tiêu chuẩn tín dụng khách hàng, điều khoản tín dụng và chính sách và quy trình
thu nợ.
 Nội dung của chính sách tín dụng bao gồm:
1.2.1.1 Tiêu chuẩn tín dụng.
Tiêu chuẩn tín dụng là những yếu tố liên quan tới sức mạnh tài chính và mức độ
tín nhiêm mà mỗi khách hàng phải đảm bảo để có quyền hưởng mức tín dụng mà công
ty cấp cho họ. Nếu khách hàng không đáp ứng được yêu cầu với thời hạn tín dụng
thông thường, họ vẫn có thể mua hàng của công ty nhưng với thời hạn khắt khe hơn.
Tiêu chuẩn này được sử dụng để xác định những khách hàng nào được đảm bảo tiêu
chuẩn tín dụng bình thường và mức tín dụng họ có thể được hưởng. Tiêu chuẩn tín
dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chính sách của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ,
giá trị sản phẩm cao hay thấp…
Phân tích tín dụng khách hàng thông qua việc phân tích các thông số tài chính
sau:
- Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh
- Bản mô tả điều kiện vật lý về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

- Lịch sử thanh toán tín dụng của công ty trong thời gian gần đây: thường trả đúng thời
hạn hay trễ hạn, trong thời gian gần đây có lần nào không thanh toán nợ hay không,
nếu có thì tỷ lệ là bao nhiêu lần.
1.2.1.2 Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là thời gian mà người mua được trì hoãn thanh toán, thời hạn
cuối cùng họ phải thanh toán. Thời hạn tín dụng có thể tác động lớn tới doanh số, nếu
nhu cầu đối với một loại sản phẩm nào đó phụ thuộc vào thời kỳ bán hàng, việc mở
rộng thời hạn tín dụng vừa làm cho khách hàng cũ kéo dài thời gian thanh toán đồng
thời thu hút thêm khách hàng mới cho công ty.
9

Khi mở rộng thời hạn tín dụng, các nhà quản trị tài chính cần xem xét giữa việc
lợi nhuận tăng thêm và các khoản chi phí tăng thêm. Cần phải phân tích những ảnh
hưởng có thể có của việc kéo dài thời hạn tín dụng tới lợi nhuận của công ty. Cụ thể,
cần phải so sánh khả năng sinh lợi của doanh số kỳ vọng tăng thêm với tỷ suất sinh lợi
cần thiết vào các khoản đầu tư vào khoản phải thu và tồn kho.
1.2.1.3 Chiết khấu thanh toán.
Là biện pháp khuyến khích khách hàng trả tiền sớm bằng cách thực hiện giảm
giá đối với các trường hợp mua hàng trả tiền trước thời hạn
Chiết khấu nhờ trả sớm cho khách hàng là tỷ lệ phần trăm giảm giá và thời hạn
trả trước để nhận được chiết khấu tiền mặt. Ví dụ 2/10 net 60: nếu khách hàng thanh
toán trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhân hóa đơn sẽ được hưởng chiết khấu thanh
toán là 2% thời hạn cuối cùng phải thanh toán là 60 ngày kể từ ngày nhận hóa đơn.
Được áp dụng để tăng tốc độ thu hồi khoản phải thu và giảm đầu tư vào khoản
phải thu và chi phí liên quan. Mặt khác, công ty mất đi chi phí chiết khấu trên phần
doanh thu của các hóa đơn.
1.2.1.4 Chính sách thu tiền
Bao gồm các quy định về cách thức thu tiền như thu 1 lần hay nhiều lần, hay trả
góp và biện pháp xử lý đối với các khoản tín dụng quá hạn.
1.2.2 "' '/0/.&'()

1.2.2.1 Điều kiện của doanh nghiệp
Đặc điểm về sản phẩm, ngành nghề kinh doanh và tiềm lực tìa chính là những
yếu tố tác động trực tiếp đến chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp này
có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm có thời gian sử dụng lâu bền
thường cho phép mở rộng chính sách tín dụng hơn các doanh nghiệp ít vốn, sản phẩm
dễ hư hỏng, mất phẩm chất, khó bảo quản. Đối với những doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh có tính thời vụ, trong thời kỳ sản phẩm của doanh nghiệp có nhu cầu tiêu thụ
lớn cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn.
1.2.2.2 Điều kiện của khách hàng
Điều kiện của khách hàng được đánh giá dựa vào các phán đoán sau:
- Vốn hay sức mạnh tài chính (capital): là thước đo về tình hình tài chính của một doanh
nghiệp, nó ảnh hưởng đến rủi ro thanh toán. Yếu tố này được xác định dựa vào quy mô
10

vốn chủ sở hữu, tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi từ hoạt động
kinh doanh.
- Khả năng thanh toán (capacity): được đánh giá qua các hệ số thanh toán chung, hệ số
thanh toán nhanh, hệ số thanh toán lãi vay…của khách hàng.
- Tư các tín dụng (character): là thái độ tự giác đối với việc thanh toán nợ của khách
hàng. Yếu tố này được coi là rất quan trọng vì mỗi một giao dịch tín dụng được ngầm
hiểu là một sự hứa hẹn thanh toán.
- Vật thế chấp ( collateral): là tài sản khách hàng dùng đảm bảo cho món nợ của mình.
- Điều kiện kinh tế (condition): là sự phát triển của nền kinh tế nói chung và mức độ
phát triển của từng vùng địa lý nói riêng có ảnh hưởng đến việc thanh toán của khách
hàng đối với món nợ.
Thông tin về khách hàng có thể thu nhập được thông qua việc điều tra trực tiếp
như phân tích báo cáo tài chính của khách hàng, phỏng vấn trực tiếp,phân tích thông
tin thu nhập từ các nhà cung cấp thông tin trước đó, đến thăm khách hàng… Đồng thời
có thể thập thông tin từ các trung tâm xử lý dữ liệu về vị thế tín dụng của doanh
nghiệp.

Kết quả điều tra là căn cứ quan trọng để xác định chính sách tín dụng đối với
khách hàng. Nếu khách hàng có tiềm lực tài chính hạn chế, uy tín ( hay tư cách tín
dụng) thấp không thể thực hiện một chính sách tín dụng nới lỏng như những khách
hàng có tiềm lực tài chính mạnh luôn giữ chữ tín trong quan hệ thanh toán.
1.2.2.3 Lợi ích kinh tế đạt được khi thực hiện chính sách tín dụng
Để đánh giá lợi ích kinh tế đạt được khi thực hiện chính sách tín dụng, doanh
nghiệp cần dự báo, tính toán các thông số sau:
- Số lượng và giá bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dự kiến tiêu thụ. Thông thường,
doanh thu sẽ có xu hướng tăng lên khi các tiêu chuẩn tín dụng được nới lỏng, tỷ lệ
chiết khấu tăng, thời gian bán chịu dài và phương thức thu tiền bớt gắt gao.
- Các chi phí phát sinh do tăng các khoản nợ: chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi
nợ, chi phí rủi ro.
- So sánh lợi nhuận gộp do doanh số bán tăng lên với những chi phí tăng thêm do sự
thay đổi của chính sách tín dụng gây ra.
11

Việc thiết lập chính sách tín dụng có ảnh hưởng rất lớn tới tình hình kinh doanh
cảu doanh nghiệp. Bởi vì, nếu các tiêu chuẩn tín dụng quá cao có thể laoij bỏ nhiều
khách hàng tiềm năng, do đó làm giảm lợi nhuận. Ngược lại, nếu tiêu chuẩn tín dụng
quá thấp có thể làm tăng doanh số bán hàng nhưng đồng thời cũng làm cho rủi ro tín
dụng tăng, gia tăng các khoản nợ khó đòi, chi phí thu tiền cũng tăng lên.
1.2.3 12/'''
Tổng nợ phải thu có thể phân loại theo các tiêu thức sau:
TT Nhóm nợ
Xếp
loại
Các dấu hiệu đặc trưng Các biện pháp kiểm soát nợ
1
Nợ đủ
tiêu chuẩn

A
Khách nợ là những DN vững
chắc về tài chính, về tổ chức,
uy tín và thương hiệu.
Sử dụng các biện pháp kiểm soát
nợ thông thường, duy trì mối quan
hệ tốt với khách nợ.
2
Nợ cần
chú ý
B
Khách nợ là những DN có
tình hình tài chính khá tốt,
khách nợ truyền thống, có
độ tin cậy.
Sử dụng các biện pháp kiểm soát
nợ thông thường.
3
Nợ dưới
tiêu chuẩn
C
Khách nợ là những DN có
tình hình tài chính không ổn
định, hiện tại có khó khăn
nhưng có triển vọng phát
triển hoặc cải thiện.
Theo dõi chăt chẽ để thu nợ, có
giải pháp đặc biệt phù hợp với
từng món nợ.
4

Nợ quá
hạn khó
đòi
D
Khách nợ là những DN có
tình hình tài chính xấu,
không có triển vọng rõ ràng
hoặc khách nợ cố ý không
thanh toán nợ.
Áp dụng các biện pháp đặc biệt,
theo dõi chặt chẽ, tận dụng cơ hội
thu nợ.
5
Nợ không
thể thu hồi
được
E
Khách nợ là những DN phá
sản hoặc chuẩn bị phá sản
không có khả năng trả nợ
hoặc không tồn tại.
Nợ thuộc nhóm này phải xóa sổ,
không làm phát sinh thêm chi phí
kiểm soát nợ. Xác định chi phí tổn
thất trong kinh doanh.
 Kết quả phân loại nợ là cơ sở quan trọng giúp nhà quản trị xác định đúng thực trạng và
tính hữu hiệu của các chính sách thu tiền của doanh nghiệp. Nếu tỉ lệ nợ xấu (bao gồm
các khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5) cao, chứng tỏ chất lượng quản trị khoản phải thu của
12


doanh nghiệp còn yếu kém. Doanh nghiệp cần nhanh chóng triển khai các biện pháp
giải quyết thích hợp. Đồng thời đây cũng là căn cứ để xây dựng các chính sách tín
dụng trong các kỳ tiếp theo.
 Ngoài ra, để theo dõi các khoản phải thu có thể sử dụng các công cụ sau:
1.2.3.1 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân x 360
- Kỳ thu tiền bình quân (còn gọi là số ngày của một vòng quay các khoản phải
thu) phản ánh số ngày cần thiết bình quân để thu được các khoản phải thu. Nó được
tính bằng cách lấy số dư bình quân khoản phải thu nhân (x) với 360 ngày rồi chia cho
tổng doanh thu bán chịu trong kỳ.
- Kỳ thu tiền bình quân ngắn, chứng tỏ doanh nghiệp không bị đọng vốn trong
khâu thanh toán. Ngược lại, nếu kỳ thu tiền dài chứng tỏ thời gian thu hồi khoản phải
thu chậm. Tuy nhiên, để đánh giá thực trạng này tốt hay xấu còn phụ thuộc vào chính
sách tín dụng thương mại và thực tế thanh toán nợ của từng khoản phải thu. Trong
nhiều trường hợp do công ty muốn chiếm lĩnh thị trường thông qua bán hàng trả chậm,
hay tài trợ cho các chi nhánh đại lý nên dẫn tới kỳ thu tiền bình quân tăng lên.
- Vòng quay khoản phải thu trong kỳ
Vòng quay KPT
Trong đó các khoản phải thu bình quân là bình quân số học của các khoản phải
thu ở đầu kỳ và cuối kỳ. Vòng quay các khoản phải thu cho biết trung bình 1 năm
khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt.
- So sánh với khoản phải trả của doanh nghiệp
Trên bảng cân đối kế toán, khoản phải trả được gọi là một khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp. Nó thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp phải trả toàn bộ số nợ ngắn
hạn này cho chủ nợ khi đến hạn. Khoản phải trả chủ yếu bao gồm 2 khoản mục chính
là phải trả nhà cung cấp và người mua trả tiền trước. Nhìn vào khoản phải trả, chúng ta
có thể nhận thấy doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn của đối tác là bao nhiêu? Việc so
sánh giữa khoản phải thu và khoản phải trả sẽ cho biết là doanh nghiệp đang chiếm
dụng vốn hay bị chiếm dụng vốn, để từ đó các nhà quản lý sẽ có những thay đổi về
chính sách bán hàng, nguyên vật liệu chính sách tín dụng thương mại nhằm phù hợp

với điều kiện mới
13

1.2.3.2 Phân tích “ tuổi” của các khoản phải thu
- Phương pháp phân tích này dựa trên thời gian biểu về độ tuổi của các khoản
phải thu tức là khoảng thời gian có thể thu được tiền của các khoản phải thu để phân
tích.
- Xác định tuổi của các khoản phải thu cho phép đánh giá một cách chi tiết hơn
quy mô và độ dài thời gian tương ứng của các khoản phải thu đó tại một thời điểm
nhất định. Đây là căn cứ quan trọng để các doanh nghiệp lựa chọn các biện pháp quản
lý và chính sách thu tiền thích hợp.
1.2.3.3 Mô hình số dư khoản phải thu
Phương pháp này đo lường quy mô doanh số bán chịu chưa thu được tiền tại
thời điểm cuối các tháng do kết quả bán hàng của tháng và của các tháng trước đó.
Thực tế cho thấy, khối lượng hàng bán chịu phụ thuộc nhiều vào đặc điểm của ngành
và mặt hàng kinh doanh, điều kiện của khách hàng ở từng khu vực địa lý, Do đó nếu
chỉ dựa vào những con số trong mô hình này để so sánh và đánh giá thực trạng khoản
phải thu của từng chi nhánh, bộ phận ở các khu vực khác nhau trong một công ty thì sẽ
không phù hợp. Bởi vậy, cách tốt nhất là nên phân loại và theo dõi số dư nợ của từng
nhóm khách hàng theo tập quán thanh toán của họ.
1.2.4 13456789/6:'/3
1.2.4.1 Phòng ngừa rủi ro
Phòng ngừa rủi ro đối với các khoản phải thu là nhu cầu cần thiết đối với mọi
doanh nghiệp để ổn định tình hình tài chính, tăng hiệu quả của chính sách tín dụng.
Rủi ro đối với các khoản phải thu thường bao gồm:
- Rủi ro do không thu hồi được (rủi ro tín dụng):
Rủi ro tín dụng là rủi ro một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được
nghĩa vụ tài chính đối với doanh nghiệp, khách hàng không trả được nợ khi đến hạn
thanh toán. Hay nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủi ro không thu được nợ khi đến hạn
thanh toán. Đây là rủi ro thường xảy ra đối với hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp và thường gây hậu quả nặng nề nhất tới nguồn tài chính phục vụ quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp. Biểu hiện ở việc khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả
nợ, vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng, khó có khả năng thu hồi, khoản phải thu quá
hạn ngày càng lớn…
14

- Rủi ro do tác động của sự thay đổi tỷ giá lãi suất:
Tỷ giá hối đoái là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo đồng nội tệ. Rủi ro hối
đoái là rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái gây ra. Rủi ro hối đoái xảy ra đối với
doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, các khoản phải thu của doanh
nghiệp được thực hiện bằng ngoại tệ.
Rủi ro do thay đổi lãi suất: Do tiền có giá trị theo thời gian, nên trong chính
sách tín dụng của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ bán hàng với giá cao hơn khi khách
hàng trả chậm, mức giá cao hơn đó chính là giá của chi phí cơ hội khi doanh nghiệp
chưa thu hồi được khoản phải thu ngay. Mặt khác, do tính chất của thị trường là luốn
biến động không ngừng, một trong những chỉ số đó chính là lãi suất.
Nguyên nhân dẫn tới rủi ro thanh toán của các khoản phải thu trong doanh
nghiệp: quy mô của khoản phải thu quá lớn, số khoản phải thu quá hạn nhiều, khách
hàng không trả nợ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn do đó không có tiền để kinh
doanh,thanh toán.
1.2.4.2 Xử lý các khoản phải thu khó đòi
Trên cơ sở phân loại các khoản nợ quá hạn tìm nguyên nhân của các khoản nợ
(chủ quan và khách quan) doanh nghiệp phải có các giải pháp thích hợp để nhanh
chóng thu hồi tiền vốn trong thanh toán theo nguyên tắc hiệu quả, linh hoạt và kiên
quyết. Tùy từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp có thể sử dụng các biện pháp sau:
- Cơ cấu lại thời hạn nợ: doanh nghiệp có thể điều chỉnh kì hạn nợ hoặc gia hạn nợ cho
khách hàng nếu doanh nghiệp đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ nhưng có
thể trả nợ đầy đủ theo thời hạn cơ cấu lại.
- Xóa một phần nợ cho khách hàng.
- Thông qua các bạn hàng của khách nợ để giữ hàng.

- Bán nợ
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các ngân hàng, các tổ chức tín dụng để phong tỏa tài sản, tiền
vốn của khách nợ.
- Khởi kiện trước pháp luật…
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị khoản phải thu trong doanh nghiệp.
;<=<;'>
15

Các nhân tố khách quan là các nhân tố có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và do đó tác động đến việc sử dụng vốn
lưu động như thế nào cho phù hợp để thích nghi với sự biến động của môi trường xung
quanh. Chúng là những nhân tố mà bản thân doanh nghiệp không thể kiểm soát được.
Điều này đòi hỏi bản thân doanh nghiệp phải tự nắm bắt và thích ứng.
• Các nhân tố về môi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế là một tập hợp bảo gồm nhiều yếu tố có ảnh hưởng sâu rộng
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: lạm phát, tốc độ tăng trưởng kinh tế thu
thập quốc dân, biến động cung cầu hàng hóa, mức độ cạnh tranh trên thị trường… Môi
trường kinh tế thuận lợi tạo điều kiện cho doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả hơn các
nguồn lực của mình, ngược lại chúng gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp.
• Các nhân tố về môi trường tự nhiên:
Đó là các nhân tố về khí hậu, vị trí địa lý, địa hình… Các nhân tố này có ảnh
hưởng lớn đến quyết định chính sách bán hàng của doanh nghiệp. Chúng tác động đến
việc doanh nghiệp lựa chọn vị trí, cách thức bán hàng phù hợp với yêu cầu của người
mua và nhằm khuyến khích người tiêu dùng.
• Các nhân tố về môi trường văn hóa xã hội:
Đây là những nhân tố luôn bao quanh doanh nghiệp và nó có ảnh hưởng lớn
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Dân số thể hiện quy mô nhu cầu và tính đa dạng của nhu cầu, từ đó khi cung cấp dịch
vụ thông tin di động doanh nghiệp có thể dự đoán được dung lượng thị trường mà
doanh nghiệp có thể đạt đến.

- Thu nhập và phân bố thu nhập của người tiêu dùng: thu nhập của dân cư quyết định
đến lượng tiền mà người tiêu dùng thường xuyên, yêu cầu về chất lượng dịch vụ, chất
lượng mạng…
- Ngoài ra các nhân tố như: trình độ văn hóa, phong tục tập quán, tôn giáo, xu hướng
phân bố dân cư…ảnh hưởng đến thời quen, tập tính tiêu dùng của các tầng lớp dân cư
và từ đó tác động đến nhu cầu và cơ cấu chi tiêu của khách hàng.
• Các chính sách vĩ mô của Nhà nước:
16

Các chủ trương chính sách về đầu tư cảu Đảng và nhà nước đối với ngành xây
dụng sẽ quyết định tới quy mô đầu tư phát triển của các doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực này.
1.3.1 "'5>
Nếu như các nhân tố khách quan là những nhân tố mà doanh nghiệp không thể
kiểm soát và thay đổi được thì các nhân tố chủ quan là những nhân tố nằm ở chính bản
thân của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể kiểm soát và điều chỉnh theo hướng có
lợi nhất cho mình. Sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp chủ yếu ở việc doanh
nghiệp có nắm bắt và kiểm soát được các nhân tố chủ quan hay không. Những nhân tố
đó là:
• Thứ nhât về Trình đô nguồn nhân lực: đây là một trong những nguồn vốn quý nhất của
doanh nghiệp có ảnh hưởng to lớn đến sự thành công hay thất bại trong kinh doanh và
khả năng cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp. Trình độ và kinh nghiệm của
đội ngũ cán bộ công nhân viên sẽ quyết định đến chất lượng của sản phẩm, dịch vụ,
năng suất lao động và từ đó tác động đến hiệu quả quản lý khoản phải thu. Còn với cán
bộ lãnh đạo và quản lý, việc đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh, phương pháp
quản lý, mục tiêu và định hướng phát triển của doanh nghiệp trên thương trường của
họ.
• Thứ hai về Trình độ khoa học công nghệ: việc áp dụng các công nghệ tiên tiến hiện đại
trong hoạt động sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp giảm thiểu được chi phí, nâng
cao được năng suất lao động, chất lượng dịch vụ từ đó tăng hiệu suất quản lý.

• Thứ ba về Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp: khi doanh nghiệp có hệ thống cơ sở hạn
tầng (trụ sở làm việc, các trung tâm, chi nhánh,…) được bố trí hợp lý khoa học sẽ giúp
doanh nghiệp quản lý có hiệu quả hơn các khoản phải thu, thu có hiệu quả hơn khoản
nợ từ khách hàng…
Chương 2: Thực trạng quản trị khoản phải thu tại doanh nghiệp Thịnh An Cao
Bằng.
2.1 Tổng quan về doanh nghiệp Thịnh An Cao Bằng:
GIÁM ĐỐC
Phòng Tài chính , kế toánPhòng Kinh tế kỹ thuậtPhòng tư vấn Xây dựngPhòng kinh doanhPhòng hành chính- nhân sựĐội thi công
CÁC ĐỘI THÀNH VIÊN
17

?<;<;@:6A 
- Tên đơn vị: Doanh nghiệp Thịnh An
- Địa chỉ: số nhà 54, Khu I thị trấn Đông Khê, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng.
- Loại hình đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân
- Mã số thuế: 4800129225
- Vốn điều lệ: 17.000.000.000 đồng
- Giấy phép kinh doanh: số 4800129225 cấp ngày 17/01/1992. Hoạt động từ
ngày: 18/01/1992
?<;<?B+/CD0,'-EF
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Doanh nghiệp Thịnh An
(Nguồn: phòng hành chính- nhân sự )
Bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến- chức năng. Giữa
ban lãnh đạo và các bộ phận phòng ban trong Công ty có mối quan hệ chức năng, hỗ
trợ lẫn nhau. Tổ chức bộ máy của Công ty bao gồm:
- Giám đốc: Là người có trách nhiệm cao nhất của Công ty trước pháp luật về mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh, có cơ cấu tổ chức, cơ cấu tài chính của đơn vị theo luật
Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên.
- Phòng tài chính kế toán: Giúp việc giám đốc lập kế hoạch khai thác và chu chuyển

vốn, đáp ứng các yêu cầu kinh doanh của đơn vị. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế,
18

báo cáo thu chi định kỳ, nhằm giúp Giám đốc điều hành vốn hiệu quả theo quy định
pháp luật.
- Phòng kinh tế kỹ thuật: Giúp việc giám đốc lập phương án tổ chức thi công, phối
hợp với phòng kinh doanh chuẩn bị và kiểm tra vật tư, thiết bị trước khi thi công. Tổ
chức chỉ huy, giám sát, kiểm tra tiến độ, kỹ thuật thi công, được quyền đình chỉ thi
công khi thấy chất lượng công tình không đảm bảo.
- Phòng tư vấn xây dựng: Tư vấn xây dựng và tư vấn giám sát các công trình xây dựng
dân dụng và công nghiệp. Thẩm tra hồ sơ thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp.
- Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch các loại nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ.
Thực hiện các công việc nhập xuất hàng hoá nguyên vật liệu phục vụ thi công công
trình. Quản lý và lưu giữ các tài liệu có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công
ty.
- Phòng hành chính – nhân sự: Quản lý về mặt nhân sự. Có trách nhiệm đào tạo, tuyển
dụng nhân sự cho Công ty. Xây dựng kế hoạch và thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, tuyển
dụng nhân sự theo yêu cầu của công việc cho các phòng ban, tổ, đội thi công của Công
ty.
- Đội thi công: Thực hiện thi công các công trình xây dựng cũng như hạng mục công
trình thuộc các dự án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành nghiệm thu khối lượng đã hoàn
thành. Trực tiếp thi công công tình dưới sự chỉ đạo, giám sát của phụ trách thi công.
19

?<;<=GH/I,&7J(
- A(5 5"K-<
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là xây dựng bao gồm: Xây dựng các
công trình giao thông thuỷ lợi , xây dựng công trình cầu, công trình đường bộ, khai thác quặng
sắt, khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. Và xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
- 'LL6'I

Doanh nghiệp Thịnh An được thành lập và hoạt động ngày 18 tháng 01 năm
1992.
Năm 2003 Công ty bắt đầu mở rộng thêm khai thác quặng sắt, khai thác đá, cát,
sỏi, đất sét.
Công ty từng bước phát triển sản xuất kinh doanh cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu. Ngày nay Doanh nghiệp Thịnh An đã trở thành Công ty mạnh về xây dựng. Với
lực lượng cán bộ công nhân viên khoảng hơn 150 người. Có thể đảm đương xây dựng
các công trình xây dựng có quy mô lớn.
Công ty đã tiếp cận thành công với các công nghệ hiện đại phục vụ cho việc
kinh doanh phát triển, mở rộng quy mô của mình. Thông qua hoạt động sản xuất kinh
doanh đấu thầu xây dựng các công trình, Công ty khai thác một cách có hiệu quả
nguồn vốn vật tư, tài nguyên, nhân lực của đất nước để giữ vững và nâng cao hơn nữa
uy tín và vị thế cạnh tranh của Công ty trên thị trường xây dựng, đảm bảo cuộc sống
cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Tổ chức sản xuất trong Công ty Thịnh An phần lớn là phương thức khoán gọn
các công trình, các hạng mục công trình đến các đội. Công ty đã nhận thầu các công
trình về dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi và bước đầu tiếp cận thành công
với công nghệ hiện đại phục vụ cho công tác xây dựng. Hiện tại Công ty cũng không
ngừng lớn mạnh.
?<;<M'>'LL5 NO,P
/-
2.1.4.1 Bảng cân đối kế toán:
Để đánh giá khái quát về tình hình tài chính của Doanh nghiệp Thịnh An qua 3
năm 2011,2012 và 2013 ta dựa vào bảng cân đối kế toán của Doanh nghiệp:
20


BẢNG 2.1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN RÚT GỌN GIAI ĐOẠN 2011 - 2013
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
TÀI SẢN
A A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 22.345.138.24
7
88,23
24.413.255.23
4
89,14
20.883.234.709 77,38
I I. Tiền và các tài khoản tương đương tiền 10.266.204 0,043 4.889.714.889 17,86 7.997.969.393 29,63
1. Tiền mặt 3.354.275 0,013 182.870.066 0,67 336.843.320 1,25
2. Tiền gửi ngân hàng 6.911.929 0,03 4.706.844.823 17,19 7.661.126.073 28,39
III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 21.158.345.79
4
83,54
19.091.886.78
7
69,71
12.529.096.313 46,42
IV IV. Hàng tồn kho 1.123.832.839 4,44 430.137.313 1,57 47.653.953 0,18
V V. Tài sản ngắn hạn khác 52.684.410 0,21 1.516.245 0,00056 308.515.245 1,14

B B- TÀI SẢN DÀI HẠN 2.981.269.387 11,77 2.974.894.574 10,86 6.105.629.891 22,62
I I. Tài sản cố định 2.894.762.303 11,43 2.964.762.303 10,82 2.279.367.878 8,45
IV IV. Tài sản dài hạn khác 86.507.084 0,34 10.132.271 0,037 3.826.262.013 14,18
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 25.326.407.63
4
27.388.149.80
8
26.988.864.600
NGUỒN VỐN
A A- NỢ PHẢI TRẢ 17.782.633.28
9
70,21
18.512.173.93
9
67,59
17.880.234.790 66,25
I I. Nợ ngắn hạn 16.210.063.09
2
64
16.644.882.27
2
60,77
16.376.705.593 60,68
II II. Nợ dài hạn 1.572.570.197 6,21 1.867.291.667 6,82 1.503.529.197 5,57
B B- VỐN CHỦ SỞ HỮU 7.543.774.345 29,79 8.875.975.869 32,41 9.108.629.810 33,75
I I. Vốn chủ sở hữu 7.543.774.345 29,79 8.836.786.468 32,26 9.108.629.810 33,75
BQRKS-T:MURV
21



II II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 39.189.401 0,14
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 25.326.407.63
4
27.388.149.80
8
26.988.864.600
(Nguồn:tự tổng hợp)
BQRKS-T:MURV
22

Qua bảng 1, ta thấy:
Về phần tài sản:
Qua bảng trên ta thấy nhìn chung tổng tài sản có xu hướng tăng trong 3 năm trở
lại đây, cụ thể từ 2011 đến 2012 tăng từ 25.326.407.634 VNĐ (Việt Nam đồng) lên
đến 27.388.149.808 VNĐ tức tăng 8,14% so với năm 2011, bước sang năm 2013 có xu
hướng giảm nhẹ xuống còn 26.988.864.600 VNĐ tức giảm 1,46% so với năm 2012.
Về cơ cấu tổng tài sản của công ty trong ba năm có sự biến động nhưng đáng
kể. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản là nguồn tài sản ngắn hạn, cụ thể vào
năm 2011 tổng tài sản của Doanh nghiệp là 25.326.407.634 VNĐ trong đó tài sản
ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất chiếm tới 88,23% tương đương với 22.345.138.247
VNĐ: tiền mặt và tiền gửi ngân hàng chiếm 0,043 % trên tổng tài sản, các khoản phải
thu ngắn hạn chiếm 83,54%, hàng tồn kho chiếm 4,44% và các tài sản ngắn hạn khác
chiếm 0,21%, tài sản cố định chiếm 11,43% và tài sản dài hạn khác chiếm 0,34%.
Sang năm 2012 chiếm tỷ trọng cao nhất vẫn là nguồn tài sản ngắn hạn chiếm tới
89,14% tương đương 24.413.255.234 VNĐ cụ thể tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
chiếm 17,86% tổng tài sản, các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tới 69,71%, tài sản cố
định chiếm 10,82%. Bước sang năm 2013, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản
là tài sản ngắn hạn trong đó tiền mặt và tiền gửi ngân hàng chiếm 29,63%, các khoản
phải thu ngắn hạn chiếm 46,42%, hàng tồn kho chiếm 0,18% và còn tài sản ngắn hạn
khác là 1,14%, tiếp đến tài sản dài hạn chiếm 22,62% trong tổng tài sản cụ thể tài sản

cố định chiếm 8,45% và các tài sản dài hạn khác chiếm 14,18%. Có thể nói nguồn Tài
sản dài hạn khác cũng tăng đều qua các năm nhưng không chiếm tỷ trọng cao trong
tổng tài sản. Lượng tiền dự tữ của doanh nghiệp để chi trả chi phí và có khả năng
thanh khoản vẫn chưa được cao mà hầu hết lượng tài sản của doanh nghiệp đã tồn
đọng vào các khoản cho vay tổ chức cũng như cá nhân dẫn đến lượng khoản phải thu
chiếm tỷ trọng cao trong doanh nghiệp.
Về phần nguồn vốn:
- Tổng nguồn vốn năm 2011 là 25.326.407.634 VNĐ đến năm 2012 có tăng đến
27.388.149.808 VNĐ tức tăng 2.061.742.170 VNĐ tương đương tăng 8,14 % so với
năm 2011, tới năm 2013 giảm nhẹ xuống còn 26.988.864.600 VNĐ tức giảm 1,46% so
với năm 2012.
BQRKS-T:
MURV
23

Trong đó chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn là nợ ngắn hạn cụ thể qua các
năm như sau:Năm 2011 khoản nợ ngắn hạn chiếm 64% trong tổng nguồn vốn tương
đương với 16.210.063.092 VNĐ, khoản nợ dài hạn chiếm 6,21% tổng nguồn vốn, và
vốn chủ sở hữu chiếm 29,79%. Bước sang năm 2012 nguồn huy động từ nợ ngắn hạn
vẫn chiếm tỷ trọng cao có tăng nhẹ so với năm 2011 lên tới 16.644.882.272 VNĐ
chiếm 60,77% tổng nguồn vồn, nợ dài hạn chiếm 6,82% tổng nguồn vốn, và vốn chủ
sở hữu chiếm 32,26% , 0,14% còn lại là từ quỹ khen thưởng phúc lợi. Và tới năm 2013
nợ ngắn hạn có giảm nhẹ so với năm 2012 nhưng vẫn ở mức cao 16.376.705.593 VNĐ
chiếm 60,68% tổng nguồn vốn năm 2013, nợ dài hạn chiếm 5,57% và vốn chủ sở hữu
chiếm 33,75% . Dễ nhận thấy rằng nguồn vốn được huy động chủ yếu từ các khoản nợ và
chủ yếu từ nợ ngắn hạn,trong khi đó vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một phần trong tổng
nguồn vốn, năm 2011 vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là 7.543.774.345 VNĐ, đến năm
2012 có tăng lên đến 8.875.975.869 VNĐ, sang đến năm 2013 tiếp tục tăng lên đến
9.108.629.810 VNĐ.
2.1.4.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Để đánh giá khái quát về tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp Thịnh An qua
3 năm 2011,2012 và 2013 ta dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp:
BQRKS-T:
MURV
24
#''WEX
BẢNG 2.2 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2011 - 2013
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
ST
T
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Biến động
2012 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12.206.521.66
7
14.893.158.67
6
14.643.475.21
2
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 83.683.637
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
12.206.521.66
7
14.893.158.67
6
14.559.791.57
5
2.686.637.00

9
(333.187.101
)
4 Giá vốn hàng bán 11.109.033.59
1
13.347.647.65
9
13.631.052.05
5
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1.097.488.070 1.545.511.017 928.739.520 448.022.947 (616.771.497
)
6 Chi phí tài chính 6.081.667 59.845.000 18.851.389
Trong đó chi phí lãi vay 59.845.000 18.851.389
7 Chi phí quản lý kinh doanh 738.518.410 1.093.301.127 562.653.884
8 Lợi nhuận thuần tư hoạt động kinh
doanh
352.887.993 392.364.890 347.234.247 39.476.897 (45.130.643)
9 Thu nhập khác 82.000.000
10 Chi phí khác
11 Lợi nhuận khác 82.000.000
12 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 434.887.993 392.364.890 347.234.247 (42.523.103) (45.130.643)
13 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 98.091.223 78.127.706
14 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
326.165.994 294.273.667 269.106.541 (31.892.327) (25.167.126)
(Nguồn:tự tổng hợp)
BQRKS- T:MURV
25

#''WEX
BQRKS- T:MURV

×