Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ma trận, đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lí 8 (HKII:10-11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.21 KB, 3 trang )

Phòng GD-ĐT Tây Sơn ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Trường THCS Tây An Môn: Địa Lí 8. Tiết 33. Năm học:2010-2011
 
Họ và tên:………………………
Lớp: 8A
Điểm: Nhận xét:

I.Trắc nghiệm: (3đieåm)
Câu 1: (2 đieåm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
1. Dân cư của khu vực Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc
A. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it B. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it
C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it D. Nê-grô-it và Ô-xtra-lô-it
2. Các nước trong khu vực Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách
A. phát triển ngành nông nghiệp hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu
B. phát triển ngành công nghiệp phục vụ xuất khẩu
C. phát triển ngành công nghiệp phục vụ thị trường trong nước
D. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu
3. Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với
A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia B. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc
C. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
4. Nhiệt độ trên Biển Đông có đặc điểm
A. mùa hạ nóng hơn, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt trong năm nhỏ
B. mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt trong năm lớn
C. mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
D. mùa hạ mát hơn, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt trong năm lớn
Câu 2: (1 đieåm) Nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải sao cho đúng với kiến thức địa lí đã học:
Giai đoạn Hình thành các loại mỏ khoáng sản chính ở nước ta
1. Tiền Cambri
a. Dầu mỏ, than chì, đồng, than bùn,…
b. Dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn, bôxit
2. Tân kiến tạo


c. Apatit, than, sắt, thiếc, mangan, titan, vàng, đất hiếm, đá vôi, đá quý, …
d. Than chì, đồng, sắt, đá quý, …
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam ở giai đoạn Tiền Cambri và giai đoạn Cổ kiến tạo.
Câu 2: (4,0 điểm)
Dựa vào hình vẽ, nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên Trái Đất.
Sơ đồ các vành đai gió trên Trái Đất
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐịA LÍ 8:
I.Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
1.B (0,5 đ) , 2.D (0,5 đ) , 3.A (0,5 đ) , 4.C (0,5 đ)
Câu2: (1 điểm)
1-d (0,5 đ), 2-b (0,5 đ)
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 đ)
* Giai đoạn Tiền Cambri:
- Cách ngày nay khoảng 570 triệu năm. (0,25đ)
- Đại bộ phận lãnh thổ còn là biển. (0,25đ)
- Phần đất liền là những mảng nền cổ: Hoàng Liên Sơn, Việt, Bắc, Sông Mã, Kon Tum,… (0,5đ)
- Sinh vật còn rất ít và đơn giản. Khí quyển rất ít ôxi. (0,25đ)
* Giai đoạn Cổ kiến tạo:
- Cách ngày nay khoảng 65 triệu năm. (0,25đ)
- Có nhiều cuộc vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể của nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ
nước ta đã trở thành đất liền. (0,5đ)
- Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một số nơi.
(0,5đ)
- Sinh vật phát triển mạnh mẽ, nhất là bò sát khủng long và cây hạt trần. (0,25đ)
- Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp. (0,25đ)
Câu 2: (4 đ)

* Giới hạn của các loại gió chính: (2đ)
- Từ 30
0
– 35
0
B và N về 0
0
(Xích dạo): gió Tín phong. (0,75đ)
- Từ 30
0
– 35
0
B và N đến 60
0
B và N: gió Tây ôn đới. (0,5đ)
- Từ 90
0
B và N (cực Bắc và Nam) về 60
0
B và N: gió Đông cực. (0,75)
* Giải thích: (2đ)
- Các vùng ở Xích đạo nhận được nhiều nhiệt do ánh sáng của Mặt Trời luôn có góc chiếu lớn, nhiệt độ
luôn cao làm cho vùng này có khí áp thấp. Không khí nóng nở ra, bốc lên và tỏa ra hai bên Xích đạo, sau đó
lạnh dần, giáng xuống khoảng các vĩ độ 30-35
0
của cả hai bán cầu tạo thành các khu khí áp cao, từ đó gió thổi
về bổ sung không khí cho vùng Xích đạo. Các luồng gió này thổi đều đặn quanh năm nên có tên là gió Tín
phong. (1đ)
- Không khí ở khu vực có khí áp cao (30-35
0

) cũng chuyển động đến các vĩ tuyến 60
0
của hai bán cầu,
nơi có khí áp thấp tạo nên gió Tây ôn đới. (0,5đ)
- Không khí ở khu vực có khí áp cao ở hai cực chuyển động về các vĩ tuyến 60
0
của hai bán cầu, nơi có
khí áp thấp tạo nên gió Đông cực. (0,5đ)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - MÔN ĐỊA LÍ 8
HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2010-2011
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức
độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp thấp
Vận dụng
cấp cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Châu Á
-Hiểu được một số đặc điểm nổi
bật về dân cư, kinh tế của khu
vực Đông Nam Á.
Số câu
10%
=1,0 điểm
2
100% TSĐ
= 1,0điểm
Tổng kết địa
lí tự nhiên và

địa lí các
châu lục
-Dựa vào sơ đồ để
xác định giới hạn
của các loại gió
chính trên Trái Đất.
-Vận dụng kiến
thức đã học để giải
thích một số hiện
tượng địa lí có liên
quan đến sự hình
thành các loại gió
chính trên Trái
Đất.
Số câu
40% TSĐ
=4,0điểm
… % TSĐ
= điểm
1/2
50% TSĐ
=2,0điểm
1/2
50% TSĐ
=2,0điểm
Địa lí tự nhiên
Việt Nam
-Biết sơ lược về quá
trình hình thành lãnh
thổ qua ba giai đoạn

chính và kết quả của
mỗi giai đoạn.
-Hiểu được vị trí, giới hạn của
Việt Nam và một số đặc điểm khí
hâu, hải văn của Biển Đông.
-Sự hình thành các mỏ khoáng
sản chính ở nước ta
Số câu
50% TSĐ
=5,0điểm
1
60% TSĐ
=3,0điểm
3
40% TSĐ
=2,0điểm
Tổng số câu
TSĐ: 10điểm
100%
1
3,0điểm
30%
5
3,0điểm
30%
1/2
2,0 điểm
20%
1/2
2,0 điểm

20%

×