Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề thi chọn HSG môn văn-lớp 9- có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.27 KB, 5 trang )

Sở Giáo Dục & Đào Tạo
NGhệ an
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS
năm học 2010 - 2011

Môn thi: Ngữ Văn - bảng a
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Cõu 1 (8,0 im).
Vn bn Li lm v s bit n khộp li vi thụng ip: Hóy hc cỏch
vit nhng ni au bun, thự hn lờn cỏt v khc ghi nhng õn ngha lờn ỏ.
(Ng vn 9, tp 1, trang 160, NXB Giỏo dc, nm 2009)
Suy ngh ca em v vn trờn?
Cõu 2 (12,0 im).
Nim vui ca nh vn chõn chớnh l c lm ngi dn ng n x s
ca cỏi p.
Hóy khỏm phỏ x s ca cỏi p qua vn bn Lng l Sa Pa (Nguyn
Thnh Long, Ng vn 9, tp 1) v Sang thu (Hu Thnh, Ng vn 9, tp 2).
- - - Hết - - -
Đề chính thức
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Sở Giáo Dục & Đào Tạo
NGhệ an
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS
năm học 2010 - 2011

Môn thi: Ngữ Văn - bảng B
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Cõu 1 (8,0 im).
Vn bn Li lm v s bit n khộp li vi thụng ip: Hóy hc cỏch
vit nhng ni au bun, thự hn lờn cỏt v khc ghi nhng õn ngha lờn ỏ.
(Ng vn 9, tp 1, trang 160, NXB Giỏo dc, nm 2009)


Suy ngh ca em v vn trờn?
Cõu 2 (12,0 im).
Nhng cm nhn tinh t trong bi th Sang thu ca Hu Thnh (Ng vn 9,
tp 2, trang 70, NXB Giỏo dc, nm 2009).
- - - Hết - - -
Đề chính thức
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Hớng dẫn và Biểu điểm chấm đề chính thức
(Hớng dẫn và biểu điểm chấm gồm 02 trang)
Môn: Ngữ văn - Bảng A

I, Yêu cầu chung:
1, Có năng lực cảm thụ văn học, kỹ năng làm bài tốt.
2, Hớng dẫn chấm chỉ nêu một số nội dung cơ bản mang tính định hớng,
định tính chứ không định lợng. Giám khảo cần hết sức linh hoạt khi vận dụng h-
ớng dẫn chấm; tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc; cẩn trọng và tinh tế
đánh giá bài làm của học sinh trong tính chỉnh thể; phát hiện, trân trọng những
bài có ý kiến và giọng điệu riêng, có khả năng t duy sáng tạo, độc lập. Chấp
nhận các cách trình bày khác nhau, kể cả không có trong hớng dẫn chấm, miễn
là hợp lý, có sức thuyết phục.
3, Tổng điểm của toàn bài là 20,0 điểm, chiết đến 0,5 điểm. Hớng dẫn
chấm chỉ nêu một số thang điểm chính, giám khảo cần bàn bạc, thống nhất để
định ra các thang điểm cụ thể.
II, Yêu cầu cụ thể:
Câu 1 (8,0 điểm):
1, Yêu cầu về kỹ năng và t duy:
- Biết viết một bài văn nghị luận xã hội kết hợp nhiều thao tác lập luận.
- Nêu đợc những suy nghĩ của cá nhân về vấn đề đặt ra trong đề bài.
- Bài viết có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt trong
sáng và giàu sức biểu cảm.

2, Yêu cầu về kiến thức:
Thí sinh đợc tự do nêu lên những ý kiến của mình, triển khai bài viết theo
nhiều cách khác nhau, miễn là phù hợp. Sau đây là một số ý mang tính chất định
hớng:
a) Nội dung của bức thông điệp:
Hãy sống bao dung, nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.
b) Suy nghĩ của ngời viết:
- Bức thông điệp là bài học về lẽ sống đẹp (học sinh dùng lý lẽ và dẫn
chứng để lí giải và chứng minh tính đúng đắn của vấn đề).
- ý nghĩa của bức thông điệp (định hớng, giáo dục cho con ngời về cách
sống đẹp).
- Bàn bạc, mở rộng vấn đề và liên hệ thực tế (hiểu, vận dụng bức thông điệp
một cách linh hoạt. Ví dụ: Nhân ái, bao dung đúng ngời, đúng lúc theo chuẩn
mực đạo đức của xã hội, thể hiện ân nghĩa, ân tình bằng những cách khác nhau).
3, Biểu điểm:
7 - 8 điểm: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên, có năng lực t duy độc lập, sáng
tạo, có thể có một vài lỗi nhỏ về diễn đạt, chính tả.
5 - 6 điểm: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, có năng lực t duy, có một số
lỗi về diễn đạt, chính tả.
3 - 4 điểm: Mới đáp ứng đợc khoảng một nửa yêu cầu, năng lực t duy độc
lập còn hạn chế, phạm nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả.
Giám khảo tự chiết các thang điểm còn lại.
Câu 2 (12,0 điểm):
1, Yêu cầu về kỹ năng và t duy:
- Biết viết một bài văn nghị luận văn học kết hợp nhiều thao tác lập luận.
- Bố cục rõ ràng, kết cấu bài viết chặt chẽ, dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt
trong sáng và giàu sức biểu cảm.
2, Yêu cầu về kiến thức:
a) Giải thích nhận định:
- Các cụm từ: nhà văn chân chính, xứ sở của cái đẹp.

- Ni dung nhn nh: Sứ mệnh cao cả của nhà văn là khám phá cái đẹp
của cuộc sống và chuyển tải đến ngời đọc thông qua tác phẩm văn học.
b) Xứ sở của cái đẹp trong Lặng lẽ Sa Pa và Sang thu:
- Thiên nhiên (thiên nhiên thơ mộng của vùng núi Sa Pa, của phút giao
mùa cuối hạ, đầu thu ở vùng đồng bằng Bắc Bộ).
- Con ngời (lẽ sống đẹp của các nhân vật trong Lặng lẽ Sa Pa, cảm nhận
tinh tế của nhân vật trữ tình trong Sang thu).
- Nghệ thuật (nhan đề, nhân vật, cốt truyện trong Lặng lẽ Sa Pa; từ ngữ,
hình ảnh thơ, biện pháp tu từ, tính triết lý trong Sang thu.
Cái đẹp trong tác phẩm văn học đa dạng, phong phú, đợc kết tinh từ cái
đẹp trong cuộc sống, có sức hấp dẫn, thuyết phục bởi nó là kết qủa của một quá
trình lao động sáng tạo, say mê của nhà văn.
3, Biểu điểm:
11 - 12 điểm: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên, có năng lực t duy độc lập,
sáng tạo, có thể có một vài lỗi nhỏ về diễn đạt, chính tả.
9 - 10 điểm: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, có năng lực t duy độc lập,
sáng tạo, có thể phạm một số lỗi về diễn đạt, chính tả.
7 - 8 điểm: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, năng lực t duy độc lập, sáng
tạo có hạn chế, còn phạm một số lỗi về diễn đạt, chính tả.
5 - 6 điểm: Mới đáp ứng đợc khoảng một nửa yêu cầu, năng lực t duy độc
lập, sáng tạo còn nhiều hạn chế, phạm nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả.
Giám khảo tự chiết các thang điểm còn lại.

×