Website: Email : Tel : 0918.775.368
mục lục
mục lục ..............................................................................................................1
Lời nói đầu..........................................................................................................3
Chơng I................................................................................................................6
Cơ sở lý luận chung về đánh giá tác động môi trờng (ĐTM).............................6
I. Các khái niệm chung về môi trờng .................................................................6
I.1. Khái niệm.............................................................................................6
I.2. Phân loại môi trờng..............................................................................6
I.3. Các đặc tính cơ bản của hệ thống môi trờng........................................7
I.4. Các chức năng cơ bản của môi trờng....................................................8
II. Cơ sở chung về ĐTM....................................................................................9
II.1. Lịch sử ra đời và phát triển của ĐTM.................................................9
II.2. Các khái niệm về ĐTM.....................................................................11
II.3. Sự cần thiết phải thực hiện ĐTM......................................................12
II.4. Quy trình thực hiện ĐTM..................................................................13
Chơng II.............................................................................................................15
đánh giá tác động môi trờng cho các hoạt động trong giai đoạn đầu của dự án
...........................................................................................................................15
I. Giới thiệu về dự án.......................................................................................15
1.1. Tên dự án............................................................................................15
1.2. Chủ đầu t dự án..................................................................................15
1.3. Địa điểm thực hiện dự án...................................................................15
1.5. Hình thức đầu t và nguồn vốn............................................................15
1.6. Tiến độ thực hiện dự án.....................................................................15
1.7. Lợi ích kinh tế và ý nghĩa xã hội.......................................................15
II. Công nghệ và thiết bị của dự án...................................................................16
II.1. Công nghệ.........................................................................................16
II.3 Nhu cầu nguyên, nhiên liệu ..............................................................19
III. công nghệ và thiết bị xử lý môi trờng dự kiến thực hiện trong dự án ............20
III.1. Xử lý nớc thải...................................................................................20
III.2. Xử lý chất thải rắn............................................................................21
III.3. Xử lý khí thải...................................................................................21
Nguyễn Định Kỳ 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
IV. Hiện trạng môi trờng tại khu vực dự án.......................................................21
IV.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................21
IV.3 Tài nguyên thiên nhiên.....................................................................26
IV.4 . Hạ tầng cơ sở và dịch vụ.................................................................26
IV.5 Hiện trạng môi trờng vật lý..............................................................27
V. Dự báo tác động của việc thực hiện dự án đến tài nguyên và môi trờng.........34
V.1 Tác động đến tài nguyên môi trờng trong quá trình xây dựng..........34
V.2 Các tác động đến môi trờng khi dây chuyền sản xuất hoạt động......35
Chơng III..........................................................................................................46
Các giải pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trờng ............................46
I. Giảm thiểu tác động điến môi trờng không khí..............................................46
I.1. Xử lý khói thải lò hơi..........................................................................46
I.2. Xử lý bụi ở dây chuyền sản xuất........................................................47
I.3. Giảm thiểu tác động do bụi, khói thải và tiếng ồn của phơng tiện vận
tải...............................................................................................................47
II. Xử lý chất thải lỏng ....................................................................................48
II.1. Xử lý nớc thải sinh hoạt....................................................................48
II.2. Xử lý nớc thải sản xuất......................................................................48
III. Xử lý chất thải rắn......................................................................................59
III.1 Xử lý băng keo dây buộc..................................................................59
III.2. Xử lý xỉ than....................................................................................59
IV. Phòng chống cháy nổ................................................................................59
V. biện pháp bảo đảm an toàn cho ngời lao động..............................................60
VI. kinh phí cho bảo vệ môi trờng....................................................................60
VI.1. Chi phí ban đầu................................................................................60
V.2. Kinh phí hàng năm............................................................................61
VII. Nhận xét kết luận.....................................................................................61
VII.1. Nhận xét về các khó khó khăn thuận lợi của dự án........................61
Chơng IV: kết luận và kiến nghị.......................................................................63
Tài liệu tham khảo.............................................................................................65
Nguyễn Định Kỳ 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Việt Nam đang đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất n-
ớc, thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần theo định hớng xã hội chủ nghĩa, có
sự quản lý của Nhà nớc đến năm 2020 cơ bản trở thành nớc công nghiệp, nhiều
ngành nghề đã tồn tại và ra đời với nhịp độ ngày càng cao, đặc biệt nhất là
trong lĩnh vực sản xuất con ngời, dịch vụ và đô thị hoá, điều này đã có tác
động tích cực đến sự phát triển kinh tế đất nớc, song bên cạnh tồn tại những
khuyết tật không nhỏ 1 trong những vấn đề đó là các cá nhân, các doanh
nghiệp sử dụng tài nguyên không hợp lý và các công nghệ lạc hậu gây tổn hại
đến môi trờng.
Thanh Hoá cùng tồn tại trong vận động biến đổi không ngừng đó, là một
tỉnh có diện tích rộng, dân số đông nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Để góp
phần vào nền kinh tế và bảo đảm luật môi trờng của đất nớc, Thanh Hoá đã bắt
đầu nghiên cứu và cải tạo các dự án để đa vào sản xuất dựa trên thế mạnh của
vùng.
"Dự án đầu t dây chuyền sản xuất giấy bao xi măng và các tông Duplex
30.000tấn/năm của Công ty cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá là một trong
những dự án đó. Để bảo vệ môi trờng và tạo ra những sản phẩm mới có sức
cạnh tranh cao trên thị trờng.
Thực hiện phơng hớng đó tháng 1/2002 Công ty đã lập dự án đầu t xây
dựng sản xuất giấy bao xi măng và các tông 30.000tấn/năm chuyển đổi từ công
nghệ lạc hậu thiếu đồng bộ sử dụng tài nguyên gỗ để sản xuất giấy gây tổn hại
tài nguyên và môi trờng sang công nghệ hiện đại hơn, sản xuất giấy bao xi
măng từ giấy loại và bột giấy UKP; sản xuất giấy cát tông từ 100% giấy loại,
tiết kiệm đợc tài nguyên và giảm đợc các hoá chất gây ô nhiễm môi trờng.
Để xây dựng dây chuyền sản xuất giấy bao xi măng và cactông Duplex
30.000tấn/năm mới đòi hỏi phải thực hiện cải tạo lại toàn bộ khu đất, các công
nghệ mới... Tất cả các hoạt động đó đều là các hoạt động gây ra các tác động
to lớn tới môi trờng cũng nh hệ sinh thái. Để bảo đảm cho các yếu tố môi trờng
Nguyễn Định Kỳ 3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
và chiến lợc phát triển bền vững. Đánh giá tác động môi trờng cho dự án nhà
máy giấy là một nhu cầu bức thiết.
Hiện nay, với các dự án đầu t sản xuất thông thờng, công tác đánh giá
tác động môi trờng đã thực hiện khá đầy đủ và đơn giản hơn. Tuy nhiên, với
công nghệ sản xuất giấy bao xi măng và cactông Duplex, các tác động môi tr-
ờng khá đa dạng và phức tạp, các tác động môi trờng không diễn ra và nhận
biết nó trong một thời gian nhất định và nó còn diễn ra trong một thời gian lâu
dài, qua các tác động gián tiếp và diễn biến phức tạp về các tác động hoá học,
vấn đề đánh giá tác động môi trờng cho nhiều dự án trong lĩnh vực này còn cha
đợc sự quan tâm tới và trong một số trờng hợp đã gây ra hiệu quả nghiêm trọng
và cái giá phải trả là ô nhiễm, suy thoái môi trờng...
Trớc những tình hình thực tế đó, là một sinh viên mặc dù trình độ kinh
nghiệm còn hạn chế song với những kiến thức đã học, qua quá trình thực tập
tìm hiểu thực tế qua nghiên cứu cũng nh cùng với sự hớng dẫn của các thầy cô
giáo trong khoa kinh tế và quản lý môi trờng với khuyến khích giúp đỡ của các
cán bộ hớng dẫn của trung tâm t vấn chuyển giao khoa học công nghệ và môi
trờng Thanh Hoá. Trong chuyên đề này tôi xin mạnh dạn tham gia vào lĩnh vực
đánh giá hoạt động môi trờng cho dự án đầu t dây chuyền sản xuất giấy bao xi
măng và cac tông Duplex.
Với đề tài: "Bớc đầu đánh giá môi trờng cho dự án đầu t dây chuyền
sản xuất giấy bao xi măng và cac tông Duplex 30.000tấn/năm của Công ty
cổ phần giấy Lan Sơn Thanh Hoá" và hy vọng đây sẽ là một phần đóng góp
nhỏ vào hoàn thiện công tác đánh giá tác ộng môi trờng cho các nhà máy giấy.
Đối tợng và phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu tác động môi trờng và phơng pháp đánh giá tác động môi
trờng của dây chuyền sản xuất giấy bao xi măng và cac tông Duplex.
- Nghiên cứu và đánh giá sơ bộ các tác động tới môi trờng của dự án đầu
t dây chuyền sản xuất giấy bao xi măng và cac tông Duplex 30.000tấn/năm
của Công ty cổ phần giấy Lam Sơn thanh Hoá.
Nguyễn Định Kỳ 4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phơng pháp nghiên cứu:
- Phơng pháp thống kê
- Phơng pháp lấy mẫu tại hiện trờng và phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm
- Phơng pháp xã hội học
- Phơng pháp so sánh
- Phơng pháp chuyên gia
Nội dung chuyên đề
+ Lời nói đầu
+ Chơng I: Cơ sở lý luận chung về đánh tác động môi trờng
+ Chơng II: Đánh giá tác động môi trờng cho các hoạt động trong giai
đoạn đầu của dự án.
+ Chơng III: Các giải pháp giảm thiểu tác động của dự án đến môi tr-
ờng.
+ Chơng IV: Kết luận và kiến nghị
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan nội dung báo cáo đã viết là do bản thân tôi thực hiện,
không sao chép, cắt gép các báo cáo hoặc luận văn của ngời khác, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu mọi kỷ luật của nhà trờng.
Nguyễn Định Kỳ 5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng I
Cơ sở lý luận chung về đánh giá tác động môi tr-
ờng (ĐTM)
I. Các khái niệm chung về môi trờng
I.1. Khái niệm.
Môi trờng là khái niệm rất rộng và đợc định nghĩa theo những cách tiếp
cận khác nhau. Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về môi trờng.
+ Môi trờng theo định nghĩa thông thờng là toàn bộ những điều kiện tự
nhiên và xã hội trong đó con ngời hay một sinh vật tồn tại, phát triển trong mối
quan hệ với con ngời hay sinh vật ấy; là sự kết hợp toàn bộ hoàn cảnh hoặc
điều kiện bên ngoài có ảnh hởng đến sự tồn tại, phát triển của một thực thể hữu
cơ.
+ Còn khái niệm môi trờng đợc định nghĩa tại Điều 1 Luật Môi trờng đ-
ợc quốc hội nớc CHXHCNVN thông qua ngày 27/12/1993 nh sau: Môi trờng
bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với
nhau, bao quanh con ngời, có ảnh hởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại và
phát triển của con ngời và thiên nhiên.
Môi trờng đang là vấn đề cấp bách của thời đại, là thách thức gay gắt
đối với tơng lai phát triển của tất cả các quốc gia trên hành tinh chúng ta trong
đó có Việt Nam. Môi trờng vừa là yếu tố thúc đẩy sự tăng trởng phát triển của
các quốc gia. Nhng nếu ván đề môi trờng không đợc xem xét thoả đáng thì mặt
trái của nó lại chính là nhân tố kìm hãm sự phát triển. Hiện nay giải quyết vấn
đề môi trờng đang là mối quan tâm lo ngại hàng đầu của các chính trị gia, các
nhà quản lý môi trờng trên thế giới.
I.2. Phân loại môi trờng
Tuỳ theo mục đích nghiên cứu và mục đích thực tiễn của con ngời, ngời
ta phân môi trờng ra thành nhiều loại khác nhau dựa trên cơ sở các dấu hiệu
hoặc tổ hợp các dấu hiệu đặc trng khác nhau.
Nguyễn Định Kỳ 6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phân loại theo mục đích nghiên cứu thì môi trờng đợc phân thành môi
trờng tự nhiên, môi trờng xã hội, môi trờng kinh tế, môi trờng s phạm, môi tr-
ờng giáo dục.
Phân loại theo mức độ can thiệp của con ngời: Môi trờng tự nhiên và
môi trờng nhân tạo.
Phân loại theo quy mô gắn liền với một vùng địa lý cụ thể thì môi trờng
có thể phân loại nh sau: Môi trờng miền núi, trung du, đồng bằng thiên nhiên
và cảnh quan thiên nhiên.
I.3. Các đặc tính cơ bản của hệ thống môi trờng
Môi trờng bao gồm các phần tử của thế giới vô sinh hoạt động theo các
quy luật khác nhau và có con ngời tham dự nhng lại có mối quan hệ hết sức
mật thiết và thống nhất với nhau ở bản chất. Nh vậy trong nghiên cứu tìm hiểu
về môi trờng thì môi trờng phải là một hệ thống hay nói cách khác nó phải
mang đầy đủ những đặt trng cơ bản của một hệ thống đó là:
I.3.1. Tính cấu trúc phức tạp.
Các phần tử cơ cấu của hệ thống môi trờng cũng thờng xuyên tác động
qua lại, quy định và phụ thuộc lẫnh nhau thông qua dòng rao đổi vật chất, năng
lợng liên tục làm cho hệ thống tồn tại, hoạt động và phát triển. Mỗi sự thay đổi
dù là nhỏ của một phần tử cơ cấu của hệ thống môi trờng đều gây ra phản ứng
dây chuyền cho toàn hệ, có thể củng cố sự bền vững hoặc phá vỡ hệ thống, quá
trình này diễn ra hoàn toàn khách quan không phụ thuộc vào ý chí chủ quan
của con ngời.
I.3.2. Tính cân bằng.
Hệ thống môi trờng luôn luôn có sự thay đổi trong cấu trúc, trong từng
phần tử cơ cấu và trong quan hệ tơng tác giữa chúng với nhau. Bất kỳ sự thay
đổi nào của hệ thống cũng tiềm ẩn khả năng làm cho nó lệch khỏi trạng thái
cân bằng cũ và hệ thống có xu hớng lập lại trạng thái cân bằng mới. Đây là của
quá trình vận động và phát triển của hệ thống môi trờng.
I.3.3. Tính mở.
Nguyễn Định Kỳ 7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Môi trờng dù ở quy mô nào cũng đều là một hệ thống mở. Các dòng vật
chất, năng lợng liên tục chảy trong không gian và theo thời gian. Do vậy các
vấn đề môi trờng ở các mức độ khác nhau không chỉ mang tính địa phơng mà
còn mang tính liền vùng, liên quốc gia, toàn cầu và lâu dài. Chúng chỉ có thể
đợc giải quyết bằng nỗ lực của cộng đồng có tính đến sự phát triển bền vững.
I.3.4. Khả năng tự tổ chức và tự điều chỉnh.
Trong hệ thống môi trờng các phần tử là vật chất sống (con ngời, giới
tính vật) hoặc các sản phẩm của chúng trong quá trình vận động phát triển có
khả năng tự nhiên rất kỳ diệu là tự tổ chức lại hoạt động của mình và tự điều
chỉnh để thích ứng với những thay đổi bên ngoài rộng lớn hơn theo quy luật
tiến hoá, quy luật giảm entrôpy nhằm hớng tới trạng thái cân bằng và ổn định.
Đối với con ngời phải nhận biết đợc các đặc trng cơ bản của hệ thống
môi trờng để điều chỉnh hành vi, mức độ phạm vi can thiệp của mình vừa đảm
bảo phát triển kinh tế lại không mâu thuẫn với bảo vệ môi trờng.
I.4. Các chức năng cơ bản của môi trờng.
Môi trờng có vai trò và ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với nhân loại. Sự
vật tồn tại của con ngời dù ở không gian, thời gian nào cũng đều có mối quan
hệ trao đổi với môi trờng. Thực tế cho thấy, ngay từ thời kỳ xã hội nguyên thuỷ
sơ khai cho tới nền văn minh trí tuệ hiện nay mối quan hệ giữa con ngời và
thiên nhiên vẫn không ngừng tăng lên. Có thể nói vai trò, chức năng của môi
trờng là tài sản không thể thiếu đợc đối với sự tồn tại và phát triển của con ngời
và đợc thể hiện qua các chức năng.
I.4.1. Chức năng cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
Hầu hết các hoạt động sản xuất đều cần đến nguồn tài nguyên, nhiên
nguyên vật liệu, năng lợng, đất đai, khí hậu, nguồn nớc, động thực vật, nhng
đặc biệt đối với các ngành thâm dụng nguyên vật liệu thì nhu cầue về tài
nguyên lại là nhân tố quyết định. Nếu không có môi trờng tự nhiên thì hệ
thống kinh tế sẽ không thể hoạt động, không thực hiện đợc các chức năng của
nó. Các nguồn tài nguyên là yếu tố phần nhiều quyết định quy mô, đặc điểm,
Nguyễn Định Kỳ 8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tính chất của quá trình hình thành cơ cấu ngành, cơ cấu không gian kinh tế của
vùng.
I.4.2. Chức năng hỗ trợ cuộc sống.
Môi trờng tự nhiên là nơi duy trì sự sống trên hành tinh, thiên nhiên là
không gian, địa bàn c trú của con ngời, nó cung cấp cho con ngời từ những
nhu cầu cơ bản thiết yếu nhất nh không khí, nớc, năng lợng... đến những nhu
cầu cao cấp của con ngời. Đặc biệt trong nền văn minh trí tuệ hiện nay, con
ngời phải làm việc căng thẳng môi trờng bị ô nhiễm thì nhu cầu tìm đến các
cảnh quan thiên nhiên để vui chơi, nghỉ mát, giải trí ngày càng nhiều.
I.4.3. Chức năng chứa chất thải.
Trong quá trình tồn tại hoạt động và sản xuất con ngời tiêu thụ một lợng
lớn tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho nhu cầu của mình và sản sinh ra một
lợng lớn chất thải mà cuối cùng đợc thải ra môi trờng. Khi chất thải đa ra môi
trờng tới một mức độ nhất định thì môi trờng có khả năng tự đồng hoá những
chất thải đó, do vậy vẫn duy trì đợc trạng thái cân bằng, ổn định và chất lợng
của hệ thống môi trờng.
II. Cơ sở chung về ĐTM
II.1. Lịch sử ra đời và phát triển của ĐTM
Ra đời từ cuối những năm 60s và đầu 70s tại Mỹ, ĐTM từ mịt thuật ngữ
còn xa lạ không chỉ đối với công chúng mà còn đối với cả các nhà khoa học.
Cho đến nay ĐTM là một phần không thể thiếu trong quá trình xét duyệt dự
án đối với những nớc có luật bảo vệ môi trờng chặt chẽ. Để có đợc thành tựu
nh vậy, ĐTM đã liên tục phát triển và hoàn thiện không chỉ ở các nớc t bản mà
cả ở các nớc đang phát triển theo một hệ thống kê của chơng trình môi trờng
liên hợp quốc (UNEP) cho thấy: tính đến năm 1985 thì 3/4 các nớc phát triển
đã có quy định về ĐTM ở những mức độ khác nhau.
Đánh giá tác động môi trờng cũng đợc rất nhiều các tổ chức quốc tế
quan tâm. Năm 1972 liên hợp quốc triệu tập hội nghị về môi trờng của con
ngời với mục đích chính là hớng giải quyết những tác động không mong muốn
Nguyễn Định Kỳ 9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
và tiến bộ khoa học kỹ thuật có thể đem lại cho tài nguyên thiên nhiên và chất
lợng môi trờng sống của con ngời. Chơng trình môi trờng của liên hợp quốc đã
đợc thành lập với mục đích cung cấp những t liệu cơ sở khoa học sinh thái cần
thiết cho việc xác định đờng lối phát triển của các quốc gia. Tổ chức y tế thế
giới (WHO) đã ban hành các quy định về chất lợng nớc uống và không khí
nhằm đảm bảo an toàn cho sức khoẻ con ngời. Năm 1980, ban tổ chức UNEP,
UNDP, WB đã công bố "Tuyên ngôn về các chính sách và thủ tục về môi tr-
ờng". Nói lên quan điểm phát triển do cơ quan này viện trợ hoặc cho bay vốn
phải có báo cáo đánh giá tác động môi trờng. Một thời gian sau đó, ngân hàng
liên Mỹ, ngân hàng phát triển Châu á, ngân hàng phát triển vùng caribe, ngân
hàng ảrập cho phát triển Châu Phi và khối thị trờng chung Châu Âu đều ký
vào tuyên bố chung đó, đòi hỏi phải có báo cáo đánh giá tác động môi trờng
cho các dự án cho vay hoặc viện trọng phát triển.
Không chỉ riêng các nớc t bản chủ nghĩa mới quan tâm đến ĐTM. Tại
các nớc xã hội chỉ nghĩa đã công nghiệp hoá, Nhà nớc và nhân dân cũng đã
quan tâm đặc biệt đến vấn đề tài nguyên và môi trờng đã có những nhân thức
sâu sắc đến nhu cầu ĐTM. Do chế độ chính trị, kinh tế, xã hội dựa trên nguyên
tắc công hữu về tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế kế hoạch hoá tập
trung đã cho phép đặt vấn đề ĐTM khá với các nớc t bản chủ nghĩa nói trên.
Tại các nớc xã hội chủ nghĩa, tất cả tài nguyên thiên nhiên và nhân tố môi tr-
ờng đều thuộc sở hữu quốc gia. Về nguyên tắc những mâu thuẫn giữa phát
triển và môi trờng trên quy mô quốc gia và vùng lãnh thổ đều đã đợc giải quyết
ở tầm vĩ mô. Đối với các đề án hoặc chơng trình phát triển, thủ tục xét duyệt
luận chứng kinh tế kỹ thuật thờng có đề cập đến vấn đề môi trờng, cho phép
xem xét một cách cụ thể từng trờng hợp. Việc kết hợp chặt chẽ xem xét tác
động môi trờng với kế hoạch hoá phát triển kinh tế, quy hoạch và thiết kế công
trình tạo nên những thuận lợi to lớn cho việc bảo vệ tài nguyên và môi trờng.
Tuy nhiên việc hoà nhập đó nhiều khi cũng mang lại những bất lợi cho ĐTM,
vì trong xét duyệt khía cạnh kinh tế kỹ thuật thờng lấn át khía cạnh môi trờng.
Nguyễn Định Kỳ 10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong gần 20 năm qua, kể từ ngày thuật ngữ ĐTM đợc đa rộng rãi vào
xã hội, công tác đánh giá tác động môi trờng cũng nh khoa học đánh giá tác
động môi trờng đã có những bớc tiến lớn, đóng góp thiết thực và có hiệu quả
vào nhiệm vụ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trờng tại nhiều nớc trên thế
giới. Tuy nhiên các quy định, thủ tục, phơng pháp đánh ĐTM nói chung và lý
luận khoa học có hệ thống về ĐTM đang vẫn còn trong giai đoạn hình thành.
II.2. Các khái niệm về ĐTM
Trong quá trình hình thành và phát triển, nhiều nhà nghiên cứu đã đa ra
những định nghĩa ĐTM với nội dung khác nhau:
"Đánh giá tác động môi trờng là hoạt động đợc đặt ra để xác định và dự
abso những tác động đối với môi trờng sinh địa lý, đối với sức khoẻ, cuộc
sống, hạnh phúc của con ngời. Tạo nên bởi các d luận, các chính sách, các ch-
ơng trình đề án và thủ tục làm việc; đồng thời để diễn ra và thông tin về các tác
đông: (Munn, R.E 1979).
"Đánh giá tác động môi trờng hoặc phân tích tác động môi trờng là sự
xem xét một cách có hệ thống các hiệu quả về môi trờng của các đề án, chính
sách và chơng trình với mục đích chính là cung cấp cho ngời ra quyết định một
bản liệt kê và tác động mà các phơng án hành động khác nhau có thể đem lại"
(Clack, Brian D 1980).
Qua những định nghĩa đã đợc đề xuất và căn cứ sự phát triển thực tiễn
của đánh giá tác độngmt trong thời gian qua, có thể đề xuất một định nghĩa về
ĐTM nh sau" đánh giá tác động môi trờng của hoạt động phát triển kinh tế xã
hội là xác định, phân tích và dự báo những tác động lợi và hại, trớc mắt và lâu
dài mà việc thực hiện hoạt động đó có thể gây ra cho tài nguyên thiên nhiên và
chất lợng môi trờng sống con ngời tại nơi có liên quan tới hoạt động, trên cơ sở
đó đề xuất các biện pháp phòng, tránh, khắc phục các tác động tiêu cực".
Nguyễn Định Kỳ 11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II.3. Sự cần thiết phải thực hiện ĐTM
Đánh giá tác động môi trờng cho hoạt động phát triển có ý nghĩa hết sức
quan trọng trong việc xét duyệt và quyết định thực hiện hoạt động đó bởi
những ý nghĩa to lớn.
ĐTM là một công cụ khoa học nhằm nhận biết các tác động của hoạt
động phát triển tới môi trờng, trên cơ sở đó có biện pháp, phơng hớng giải
quyết.
Báo cáo ĐTM cung cấp thông tin chủ đầu t của dự án để có biện pháp
nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực về môi trờng, về kinh tế xã hội, về sinh
thái và tăng tối đa các lợi ích cho các bên một cách kinh tế nhất.
Báo cáo ĐTM giúp cho các cơ quan quản lý Nhà nớc về nắm đợc tình
hình hoạt động và các tác động tới môi trờng của các hoạt động trong khuôn
khổ dự án, từ đó có biện pháp điều chỉnh, khắc phục.
ĐTM công cụ khoa học đa ngành, kết hợp nhiều lĩnh vực khác nhau, có
khả năng nhận biết các tác động đa dạng của hoạt động phát triển tới môi trờng
cũng nh có thể tìm ra các biện pháp, giải pháp thay thế, điều chỉnh hợp lý.
ĐTM là một công cụ pháp lý để tiến hành bảo vệ môi trờng bằng luật
pháp: Dựa trên những kết quả đánh giá của báo cáo ĐTM, ngời ta mới có thể
định mức đợc thiệt hại môi trờng của hoạt động phát triển gây ra và đó là cơ sở
để nhà ra quyết định cân nhắc xem nên thực hiện các biện pháp đánh thuế môi
trờng hay thu phí hoặc đình chỉ hoạt động hay bắt buộc phải xử lý ô nhiễm
hoặc đền bù thiệt hại...
ĐTM cung cấp các t liệu cho các nhà khoa học, cung cấp thông tin về
các hoạt động phát triển và các loại tác động của nó, giúp cho các nhà hoạch
định có thể nhận biết đợc các loại tác động chính của loại hình hoạt động phát
triển và từ ddó có thể tìm ra biện pháp khắc phục ngay từ khi quy hoạch, thiết
kế.
ĐTM là công cụ bảo đảm công bằng xã hội. Nhờ có ĐTM, ảnh hởng
của các tác động môi trờng tới đời sống kinh tế xã hội, tới đời sống của cộng
Nguyễn Định Kỳ 12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đồng tại khu vực tiến hành hoạt động phát triển đợc hạn chế hoặc lại trừ bằng
các biện pháp khác nhau nh đền bù, trợ cấp, hoặc thông qua hoạt động xác
định phạm vi đánh giá (có sự tham gia của cộng đồng), có thể nhìn nhận các
tác động dới mọi góc độ và từ đó có biện pháp loại trừ các ảnh hởng...
II.4. Quy trình thực hiện ĐTM
Công tác bảo vệ môi trờng nói chung cũng nh công tác ĐGTĐMT nói
riêng nên nền nếp từ khi Luật bảo vệ môi trờng đợc quốc hội thông qua ngày
27/12/1993. Trên cơ sở các văn bản pháp luật quy định về ĐGTĐMT có thể
khái quát hoá quy trình ĐGTĐMT của nớc ta đợc chia làm bốn bớc:
B ớc 1 : Sàng lọc dự án
Các dự án phát triển đợc chia làm hai loại:
Loại 1 bao gồm các dự án cần tiến hành ĐGTĐMT
Loại 2 bao gồm các dự án không cần đánh giá tác động môi trờng.
Sàng lọc dự án là trách nhiệm của cơ quan quản lý môi trờng.
B ớc 2 : Đối với các dự án loại hai không cần tiến hành đánh giá tác động
môi trờng, chủ đầu t soạn thảo đăng ký chất lợng môi trờng trình cơ quan quản
lý lợng môi trờng xét duyệt và thông qua. Quy trình đánh giá tác động môi tr-
ờng của dự án loại này đến đây là kết thúc.
Đối với các dự án loại một, lập báo cáo đánh giá tác động môi trờng sơ
bộ. Báo cáo đánh giá tác động môi trờng này soạn theo mẫu và đợc sỏ quan
quản lý thông qua, sau đó chuyển sang giai đoạn lập báo cáo đánh giá tác động
môi trờng chi tiết.
B ớc 3 : Lập báo cáo, đánh giá tác động môi trờng chi tiết. Cũng nh báo
cáo đánh giá tác động môi trờng sơ bộ, báo cáo đánh giá tác động môi trờng
chi tiết đợc soạn thảo theo dõi.
B ớc 4 : thẩm định báo cáo các đánh giá tác động môi trờng. Tuỳ thuộc
vào quy mô, dự án đợc thẩm định ở cấp trung ơng, địa phơng hay dự án đợc
trình quốc hội phê duyệt.
Nguyễn Định Kỳ 13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Quy trình đánh giá tác động môi trờng thông thờng
Nguyễn Định Kỳ 14
Xác định nhu cầu
Mô tả đề xuất
Sàng lọc
Đòi hỏi có ĐTM
Khảo sát MT ban
đầu
Không cần ĐMT
Xác định phạm vi
Sự tham gia của công
chúng
Đánh giá
- Xác định tác động
- Phân tích tác động
- Dự đoán tầm quan trọng của tác động
+ Sự tham gia của cong chúng diễn ra
điển hình ở những điểm này. Nó cũng
có thể xảy ra ở bất cứ một giai đoạn
nào khác của quá trình ĐTM
Giảm thiểu
- Thiết kế lại
- Lập kế hoạch QLTĐ
Lập báo cáo
Thẩm định
- Chất lượng tài liệu
- Ngưỡng đầu vào
- Khả năng được chấp nhận
Sự tham gia của
công chúng
Trình lại
Thiết kế lại
Ra quyết định
Không phê duyệt Phê duyệt
+ Thông tin từ quá trình này
góp phần vào hiệu quả của
ĐTM trong tương ai
Quan trắc và
đánh giá tác động
Kiểm tra và
đánhh giá ATM
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng II
đánh giá tác động môi trờng cho các hoạt động
trong giai đoạn đầu của dự án
I. Giới thiệu về dự án
1.1. Tên dự án.
Dự án đầu t dây truyền sản xuất giấy bao xi măng và cáctông duplex
30.000 tấn/năm tại Công ty cổ phần giấy Lam Sơn.
1.2. Chủ đầu t dự án.
Công ty Cổ phần Giấu Lam Sơn.
1.3. Địa điểm thực hiện dự án.
Khu sản xuất Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn - xã Vạn Thắng huyện
Nông Cống - tỉnh Thanh Hoá.
1.4. Nội dung cơ bản và lĩnh vực hoạt động.
Sản xuất giấy bao xi măng từ giấy loại và bột giấy UKP; sản xuất các
tong duplex từ 100% giấy loại.
1.5. Hình thức đầu t và nguồn vốn.
Đầu t xây dựng bằng nguồn vốn tự có của Công ty và vốn vay tín dụng
Tổng vốn đầu t: 129.619.000.000đồng
Trong đó:
- Vốn tự có: 5.000.000.000đồng
- Vốn vay: 124.619.000.000đồng
1.6. Tiến độ thực hiện dự án
Thời gian thực hiện dự án là 16 tháng.
1.7. Lợi ích kinh tế và ý nghĩa xã hội.
* Lợi ích kinh tế
Nguyễn Định Kỳ 15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Nhà nớc tăng thu ngân sách:
+ Thuế GTGT: 69.935.466.000 đồng
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp: 91.750.042.000 đồng
+ Lợi nhuận sau thuế của dự án: 219.176.320.000 đồng
- Nâng công suất nhà máy giấy lên nhiều lần, tạo đợc sản phẩm có sức
cạnh tranh cao trên thị trờng.
* ý nghĩa xã hội
Tạo thêm việc làm cho hơn 150 lao động, tăng thêm sản phẩm xã hội,
góp phần tạo điều kiện để sản xuất sạch hơn, giải quyết vấn đề ô nhiễm môi tr-
ờng tốt hơn.
II. Công nghệ và thiết bị của dự án.
II.1. Công nghệ
* Công nghệ sản xuất giấy bao xi măng
Giấy loại OCC đợc xử lý qua hệ thống đánh tơi thuỷ lực dạng tang
trống, đồng thời sơ bộ tách loại tạp chất thô (dây buộc, băng keo, rác, tạp chất
nặng) sau đó đợc bơm qua sàng thô hai cấp nhiều tác dụng để tiếp tục loại các
tạp chất nặng và nhẹ rồi đi vào bể chứa. Sau đó bột đợc bơm vào sàng phân ly
để phân tách thành hai loại bột sợi dài và bột sợi ngắn, đồng thời đợc tiếp tục
tách loại cát và tạp chất nhẹ.
Đối với giấy bao xi măng không cần tách riêng hai loại bột, do đó bột
sợi dài và sợi ngắn sau khi tiếp tục đợc làm sạch ở sàng phân ly lại nhập làm
một để đi vào máy cô đặc rồi đi vào bể chứa. Từ bể chứa bột đợc nghiền qua
máy nghiền 2 rồi đợc chứa ở bể xeo 2 chờ phối trộn với bột nguyên sinh UKP
ở bể xeo 1.
Bột giấy nguyên sinh UKP đợc đánh tới bằng máy nghiền thuỷ lực đi
vào bể chứa rồi đợc bơm qua lọc cát lồng độ thấp. Tiếp theo bột đi qua sàng
tình ba cấp để sàng lọc rồi đi vào máy cô đặc và đợc chứa ở bể chứa. Từ bể
chứa bột đợc nghiền qua máy nghiền 1 rồi đi vào bể chứa phối trộn vớt bột
Nguyễn Định Kỳ 16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
OCC từ bể xeo 2 sang. Bột sau phối trộn qua điều tiết 1 đi vào lới 1 của máy
xeo để làm giây xi măng.
* Sản xuất các tông DUPLEX
Giấy loại OCC đợc xử lý qua các bớc tơng tự công nghệ sản xuất giấy
bao bì xi măng, chỉ khác là từ bể xeo 2 bột giấy sẽ đợc bơm qua hệ điều tiết 2
rồi đi vào hòm phun lời 2 và lới 3 của máy xeo làm lớp đế.
Giấy loại trắng cha in đợc xử lý qua một hệ thống riêng với các bớc cơ
bản: nghiền thuỷ lực, lọc cát nồng độ cao rồi qua máy nghiền 3 và đợc phôi
trộn với phụ gia, hoá chất ơ bể xeo. Tiếp theo bột giấy đợc bơm qua hệ thống
điều tiết 3 lọc cát và sàng tinh rồi đi vào hòm phun lới một tạo thành lớp mặt
trắng.
Các tông DUPLEX đợc gia keo bề mặt hoặc tráng phần nhẹ nhờ cơ cấu
tráng trên may xeo.
* Sản xuất các tông lớp mặt.
Các tông lớp mặt đợc sản xuất từ 100% giấy loại OCC. Giấy loại OCC
đợc xử lý các bơc đầu tiên tơng tự nh mô tả ở phần trên, tuy nhiên bột giấy đợc
tách ra thành hai loại bột sợi dài và sợi ngắn nhờ sàng phân ly. Tuyên bột sợi
ngắn tiếp tục đợc cô đặc, nghiền ( nghiền2), chứa ở bể xeo 2 rồi đợc bơm qua
điều tiết 2 để đi vào hòm phun lới số 2 và số 3 của máy xeo làm lớp đế. Tuyến
bột sợi dài cũng đợc xử lý qua các bớc tơng tự rồi đi vào hòm phun lới số 1
làm lớp mặt.
Sơ đồ quy trình công nghệ nh sau:
II. 2. Trang thiết bị.
* Các thiết bị chuẩn bị bột: Gồm ba dây chuyền.
Nguyễn Định Kỳ 17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Hệ thống chuẩn bị bột từ giấy loại OCC của phần Lan, bao gồm:
1. Thiết bị đánh tơi, tách các tạp chất sơ bộ 1 thiết bị
2. Bơm nồng độ cao. 1chiếc
3. Sáng thô hai cấp nhiều tác dụng 1bộ
4. Sàng phân lyi xơ sợi, nhiều tác dụng 1chiếc
5.Sàng tinh ba cấp, nhiều tác dụng 1bộ 3 chiếc.
6. Lọc cát nồng độ cao. 1bộ
7.Máy cô đặc tang trống 2 chiếc.
8.Hệ thống bơm và máy khuấy
9. Hệ thống điện, điều khiển.
- Hệ thống chuẩn bị bột từ bột Kraft:
1. Máy đánh tơi thuỷ lực.
2. Lọc cát nồng độ thấp
3. Hệ thống máy nghiền bột
4. Hệ thống điều tiết trớc xeo.
5. Hệ thống máy khuâý cho các bể chứa.
7. Hệ thống bơm bột và nớc trắng kèm theo.
8,. Hề thống máy nghiền bột cho tuyến bột sợi ngắn.
- Hệ thống chuẩn bị bột từ giấy loại trắng cha in cho lớp mặt:
1. Máy đánh tơi thuỷ lực.
2. Lọc càt nông độ cao.
3. Máy cô đặc dạng trống.
4. Hệ thống máy nghiền bột.
5.Hệ thống lọc cát trớc xeo.
6. Sàng tinh trớc xeo.
7. Hệ điều tiết bột.
8. Hệ thống máy khuấy .
Nguyễn Định Kỳ 18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
9. Hệ thống bơm bột và nớc trắng kèm theo.
10. Hệ thống điện, điều khiển tự động.
* Máy xeo giấy
* Máy cắt cuộn.
* Hệ thống xử lý giấy loại đầu máy.
* Các thiết bị phụ trợ.
1.Hệ thống chuẩn bị phụ gia.
2. Trạm biến thế và đờng dây.
3. Hệ thống bơm cấp nớc và đờng ống.
4. Nối hơi 20 tấn/giờ và phụ kiện.
5. Thiết bị xử lý môi trờng
6. Thiết bị nâng hạ vận chuyển.
7. Máy nén khí và phụ kiện
8. Bổ sung thiết bị cơ khí bảo dỡng
9. Thiết bị thí nghiệm do kiểm.
10. Thiết bị văn phòng.
II.3 Nhu cầu nguyên, nhiên liệu
* Sản xuất các tông DUPLEX
Hạng mục Đơn vị
Định mức cho
một tấn sản phẩm
Năm
2003sx10.800 tấn
Từ năm
2004sx
16.200 tấn
Nguyên liệu
Giấy loại OOC nhập khẩu Tấn O,578 6242,4 9363,6
Giấy loại trắng cha nhập khẩu Tấn 0.275 2970,0 4455,0
Giấy loại OOC trong nớc Tấn 0,248 2678,4 4017,6
Hoá chất, phụ gia
Xút Kg 0,4 4.320 6480
Phèn Kg 11 118.800 178.200
Nhựa thông Kg 3,7 39.960 59.940
Tinh bột 10 108.000 162.000
Nguyễn Định Kỳ 19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chất độn 45,0 486.000 729.000
Năng lợng, nớc
Điện Kwh 550 5.940.000 8.910.000
Than Tấn 0,25 2.700 4.050
Nớc M
3
25 270.000 405.000
* Sản xuất giấy bao xi măng.
Hạng mục Đơn vị
Định mức cho
một tấn sản phẩm
Năm 2003 sản
xuất 7.200 tấn
Từ năm
2004sản xuất
10.800 tấn
Nguyên liệu
Giấy loại OOC nhập khẩu Tấn 0,660 4.752 7.128
Bộ giấy UKP Tấn 0,420 3.024 4.536
Hoá chất, phụ gia
Xút Kg 2 14.400 21.600
Phèn Kg 48 345.600 518.400
Nhựa thông Kg 16,5 118.800 178.200
Phẩm màu 2,5 18.000 27.000
Năng lợng, nớc
Điện Kwh 600 4.320.000 6.480.000
Than Tấn 0,30 20160 3.240
Nớc M
3
20 114.000 216.000
III. công nghệ và thiết bị xử lý môi trờng dự kiến thực hiện
trong dự án .
III.1. Xử lý nớc thải
Dây chuyền công nghệ mới đợc đầu t của dự án có lợng nớc thải khoảng
2.500m
3
/ngày. Lợng nớc thải của dây chuyền hiện có khoảng 2.000m
3
/ngày.
Tổng cả hai dây chuyền là 4.500m
3
/ngày.
Quy trình xử lý nh sau:
Nớc thải đợc điều chỉnh pH và bổ sung hoá chất cần thiết hỗ trợ quá
trình kết tụ các chất rắn lơ lửng và xơ sợi rồi qua thiết bị sàng lọc kiểu lới để
thu hồi xơ sợi quay trở lại sản xuất. Phần nớc trong phía dới đợc chia thành hai
phần: một phần đợc bơm quay trở lại sản xuất, một phần còn lại khoảng
Nguyễn Định Kỳ 20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.000m
3
/ngày đợc dẫn vào hồ sinh học. Thời gian lu lại của nớc ở hồ sinh học
khoảng 5 - 7 ngày tiếp tục lắng và phân huỷ tự nhiên các chất hữu cơ còn lại.
Nớc trong sau khi ra khỏi hồ sinh học đợc thải ra sông Mực gần đó dùng cho t-
ới tiêu đồng ruộng.
Sơ đồ công nghệ xử lý nớc thải:
III.2. Xử lý chất thải rắn
- Băng keo, dây buộc các tập chất khác thải ra từ phân xởng và xử lý
giấy loại đợc đem đốt hoặc đóng bánh vận chuyển đi chôn lấp.
- Xỉ than từ lò than đợc tập trung cung cấp cho sản xuất vật liệu xây
dựng hoặc đem chôn lấp.
III.3. Xử lý khí thải
Chất thải khí chủ yếu là khí hơi. Lò hơi sẽ đợc trang bị hệ thống lọc ớt
qua xiclon và lọc bụi tĩnh điện đảm bảo tiêu chuẩn khí thải cho phép.
IV. Hiện trạng môi trờng tại khu vực dự án
IV.1. Điều kiện tự nhiên.
IV.1.1 Vị trí địa lý
Khu thực hiện xây dựng dự án có diện tích 20.000m
2
, thuộc mặt phẳng
xí nghiệp giấy Lam Sơn - xã Vạn Thắng - huyện Nông Cống - tỉnh Thanh Hoá.
Vị trí này cách huyện lỵ Nông Cống 3km, cách quốc lộ 45 là 200m.
Nguyễn Định Kỳ 21
Hoá
chất
Hoá
chất
Nước
thải
Lọc thu hòi
xơ sợi lần 1
Bể chuyển nổi
xơ sợi lần 2
Hồ lắng sinh
học tự nhiên
Xơ sợi quay
lại sản xuất
Nước quay
lại sản xuất
Thải ra môi
trường
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ranh giới khu đất đợc xác định nh sau:
- Phía bắc giáp sông Mực:
- Phía Nam giáp quốc lộ 45;
- Phía Đông giáp cánh đồng xã Vạn Thắng - Nông Cống;
- Phía Tây giáp sông Mực.
Khu vực này nằm xa khu dân c tập trung, cách hệ thống nông giang
500m.
IV.1.2. Địa hình, địa đạo.
Khu đất nằm ở vùng bán sơn địa; mặt bằng đã đợc san lấp, nền đất xây
dựng có kết cấu địa chất thuận lợi.
IV.1.3. Đặc điểm khí hậu, khí tợng, thủy văn.
Các yếu tố khí tợng, thuỷ văn tại khu vực nh: Nhiệt độ, nắng, bức xạ, tốc
độ gió, ma, bốc hơi, độ ẩm, v.v... đóng một vai trò quan trọng trong việc lan
truyền và chuyển hoá các chất gây ô nhiễm.
Sơ đồ
Theo số liệu của đài khí thủy văn Thanh Hoá, quy luật biến đổi khí tợng
- thuỷ văn tại khu vực thực hiện dự án nh sau:
Nhiệt độ
- Trung bình năm: 23,5
0
C
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: 28,6
0
C (tháng 7)
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: 17
0
C (tháng 1)
Kết quả quan trắc cho thấy nhiệt độ trung bình giữa các tháng trong năm
thay đổi không nhiều, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng dao động trong
khoảng 12
0
C.
Độ ẩm không khí
Độ ẩm trung bình trong khu vực tơng đối cao, dao động trong khoảng 84
0
C -
89,8
0
C.
Nguyễn Định Kỳ 22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Độ ẩm trung bình năm: 86,7%.
- Độ ẩm trung bình tháng cao nhất: 89,8% (tháng 2)
- Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất: 84% (tháng 12)
Ma
- Lợng ma trung bình năm: 2.026,6mm
- Lợng ma trung bình tháng cao nhất: 331,6m (tháng 9)
- Lợng ma trung bình tháng thấp nhất: 26,7mm
- Số ngày ma trung bình năm: 100 ngày
Khoảng 90% lợng ma hàng năm tập trung vào các tháng mùa ma (từ
tháng 4 đến tháng 10).
Chế độ gió
- Hớng gió: từ tháng 4 đến tháng 7 có hớng chủ đạo là gió Tây: từ tháng
11 đế tháng 2 hớng gió chủ đạo là gió Bắc.
- Tốc độ gió trung bình lớn nhất: 1,6m/s
- Tốc độ gió trung bình tháng thay đổi từ 1,09 đến 1,32m/s
Bão và áp thấp nhiệt đới
Bình quân có 0,63 cơn bão trong năm đổ bộ vào Thanh Hoá. Gió lớn khoảng
2,49 cơn/năm.
Nắng và bức xạ.
- Tổng thời gian chiếu sáng trung bình năm: 1.535,3 giờ.
- Thời gian nắng trung bình trong ngày: 6,5 giờ.
Tuy nhiên trong trong những ngày hoàn toàn không có nắng, năng lợng
mặt trời vẫn đến mặt đất. Cờng độ bức xạ vào mùa hè lớn hơn cờng độ bức xạ
vào mùa đông.
Chế độ thuỷ văn
Nguyễn Định Kỳ 23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Khu vực dự án có nhiều sông suối và hồ, đập trong đó có sông Mực
thuộc hệ thống sông Yên. Nh vậy khu vực dự án chịu chế độ thuỷ văn sông
Yên.
Mực nớc sông Yên đo tại trạm thuỷ văn Chuối nh sau;
Thời gian
Đặc trng
1970 - 1979 1980 - 1989 1990 - 1999
Mực nớc trung bình 0,24 0,18 0,17
Mực nớc lớn nhất 3,22 3,16 2,65
Mực nớc nhỏ nhất -0,93 -1,1 -1,12
Khả năng xảy ra lũ trong năm của sông Yên nh sau:
Tháng VII Tháng VIII Tháng IX Tháng X Tháng XI
0% 11,1% 44,5% 36,1% 8,3%
Cũng theo số liệu điều tra của trạm thuỷ văn Chuối thì đặc trng mực nớc
lũ tháng IX năm 1962 nh sau:
H
max
TB(m) = 3,02
H
max
(m) = 4,77
Sông Yên có thời gian xuất hiện hiện tợng kiệt nớc sông thờng là tháng
5, sớm nhất là tháng 4, muộn nhất là tháng 8. Dù có kiệt nớc thì hệ thống sông
này vẫn có nớc.
Mực nớc của các sông trong những năm 1970 trở lại đây cho thấy khả
năng giữ nớc của khu vực đang không ngừng suy giảm. Nguyên nhân chủ yếu
là do rừng ngày càng bị thu hẹp diện tích.
IV.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội
Khu vực thực hiện dự án thuộc huyện Nông Cống- tỉnh Thanh Hoá.
Huyện Nông Cống có 31 xã, trong đó có 3 xã chịu sự tác động của dự án gồm:
Vạn Thắng, Vạn Thiện và Vạn Hoà. Đây là 3 xã xung quanh khu vực dự án.
IV.2.1. Dân c - lao động.
Nguyễn Định Kỳ 24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Theo kết quả điều tra dân số 1/4/1999, Nông Cống có 182.788 ngời với
tổng số hộ là 46.696; mật độ dân số trung bình 390 ngời/km
2
.
- Vạn Thắng có 7.426 ngời với 1.5083 hộ. Số ngời trong độ tuổi lao
động là 2.700 ngời.
- Vạn Hoà có 6.500 ngời với 1.500 hộ. Số ngời trong độ tuổi lao động là
1.600 ngời.
- Vạn Thiện có 5.609 ngời với 1.266 hộ. Số ngời trong độ tuổi lao động
là 2.787 ngời.
Nh vậy có khoảng 2 vạn đân với hơn 4.000 hộ chịu sự tác động của việc
thực hiện dự án.
IV.2.2. Kinh tế
Hoạt động kinh tế của dân c tại khu vực chủ yếu sản xuất nông - lâm
nghiệp.
Diện tích trồng lúa: Vạn Thắng: 370ha, Vạn Thiện: 482,46ha, Vạn Hoà
700ha.
Chăn nuôi: Vạn Thắng: 369 trâu, 3100 lợn, 45.000 gia cầm; Vạn Thiện;
248 trâu, bò, 1943 lợn, 1.300 gia cầm; Vạn Hoà 450 trâu, bò, 1800 lợn, 20.000
gia cầm.
Tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ: Vạn Thiện có 3 thôn làm nghề phụ:
đan lát, làm luồng; có 20 hộ có xe công nông và ô tô; hoạt động đợc cũng khá
phát triển với 100 hộ tham gia.
Thu nhập bình quân tính theo đầu ngời từ 1.600.000 đồng -2.900.000
ngời/năm.
Số hộ khá, giàu khoảng 25 - 40%, số hộ nghèo đói, còn tơng đối cao:
Vạn Thắng có 12,3%; Vạn Thắng có 23%; Vạn Thiện có 20%.
IV.2.3. Tình hình xã hội
Vạn Thắng, Vạn Hoà, Vạn Thiện đều có trạm y tế để chăm sóc sức khoẻ
cho nhân dân. Các trạm y tế đều có y sỹ; riêng trạm y tế Vạn Thiện có cả bác
Nguyễn Định Kỳ 25