Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giao án dạy nghề điện dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.47 KB, 37 trang )

Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
Bài mở đầu
Tiết 1
Khái niệm về công nghiệp điện
Ngày dạy. 13\10\07. . . . . . . . . . . . . . .
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất
- Nắm đợc quy trình sản xuất và truyền tải điện năng
B. Chuẩn bị.
- Tranh vẽ các nhà máy điện, đờng dây truyền tải cao áp, hạ áp . . .
- Mẫu vật về máy phát điện (nh đinamô xe đạp)
- Mẫu vật về các dây dẫn, sứ
- Mẫu vật về các tải tiêu thụ điện nh bóng đèn, quạt điện, bếp điện
c. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
Thông qua các tranh vẽ và mô hình về sản xuất, truyền tảI và sử dụng điện
năng, GV gới thiệu nội dung bài học và tạo hứng thú học tập cho HS.
Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời
sống.
1. Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống
- Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lợng khác.
VD: Động cơ điện biến đổi điện năng -> cơ năng
Bàn là bếp điện biến đổi điện năng -> nhiệt năng
Đèn điện biến đổi điện năng -> quang năng
- Điện năng đợc sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền
tải đi xa với hiệu suất cao.
- Quá trình sản xuất truyền tải phân phối và sử dụng điện năng dễ dàng tự
động hoá, điều khiển từ xa.
- Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan trọng. Nhờ có điện năng mà
các thiết bị điện tử dân dụng nh tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị điện tử mới hoạt
động đợc.


- Nhờ có điện năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống
sản xuất góp phần thúc đẩy cách mạng KHKT phát triển.
Hoạt động 3. Tìm hiểu quá trình sản xuất điện năng
2. Quá trình sản xuất điện năng
- Để sản xuất điện năng ngời ta xây dựng các nhà máy điện. Trong nhà máy
điện các dạng năng lợng nh nhiệt năng, thuỷ năng, năng lợng nguyên tử, quang
năng, năng lợng gió đợc biến đổi thành điện năng nhờ các máy phát điện.
- Máy phát điện sẽ phát ra điện năng cung cấp cho các nơi tiêu thụ.
* Mô hình 1 nhà máy nhiệt điện
Đa nhiên liệu ống dẫn Điện
Lò hơi Tua bin Máy
hơi nớc Phát điện phát ra
Bơm nớc
Hoạt động 4. Tìm hiểu truyền tải điện năng
3. Truyền tải điện năng
- Các nhà máy điện lớn thờng xây dựng ở nơi có sẵn các nguồn năng lợng
phong phú nh mỏ than, thác nớc. Các vùng này thờng xa các khu vực tiêu thụ
nhiều điện năng nên điện năng phải truyền tải đi xa bằng các đờng dây dẫn điện,
các lới điện để đa điện năng tới các khu dân c, công nghiệp, các vùng nông
nghiệp, công trờng, nhà máy thành phố phân phối và cung cấp điện đến nơi
tiêu thụ.
1
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
Hoạt động 5. Hớng dẫn học bài.
Cho học sinh trả lời theo các câu hỏi sau :
1) Vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất ?
2) Các nhà máy điện thờng đợc xây dựng ở đâu?.
3) Điện năng thờng đợc truyền tải từ các nhà máy điện đến các nơi tiêu thụ
nh thế nào?
*************************************************

Tiết 2
Điện năng - Tính u việt và tiết kiệm điện năng
Ngày dạy .
A. Mục tiêu
- HS hiểu đợc tính u việt của điện năng, lợi ích và giá trị của việc sử dụng
điện năng.
- Thấy rõ nhiệm vụ phải tiết kiệm điện năng
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học
1. Tính u việt của điện năng
- Điện năng có nhiều u điểm so với các dạng năng lợng khác
a/ Quá trình sản xuất truyền tải và sử dụng điện đợc thực hiện theo một công
nghệ và thiết bị không phức tạp lắm, hiệu suất cao, tổn hao ít.
Các thiết bị điện thờng dễ sử dụng, dễ bảo quản, gọn đẹp có hiệu suất cao, ít
ô nhiễm.
b/ Điện khí hoá, cơ giới hoá & tự động hoá góp phần giải phóng sức lao
động, tăng năng suất lao động, tăng chất lợng sản phẩm, cải thiện đời sống con
ngời góp phần xoá bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn.
2. Tiết kiệm điện năng
- Giảm thời gian tiêu thụ điện năng vô ích nh động cơ chạy không, chiếu
sáng không cần thiết hoặc quá thừa.
- Lựa chọn các thiết bị điện sao cho sử dụng hết công suất, chọn đúng tiết
diện và loại dây dẫn để giảm mất mát điện năng trên đờng dây tải điện.
- Phát hiện và xử lý nhanh các sự cố về điện loại trừ kịp thời các hao tổn điện
năng nh quá tải rò điện.
- Dùng các thiết bị tự động hoặc bán tự động để đóng mở mạch điện.
Tóm lại: Ngời tiêu thụ ý thức đợc tầm quan trọng của việc tiết kiệm điện
năng là có thể thực hiện đợc dễ dàng.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 3

Khái niệm về nghề điện
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc môn học kỹ thuật điện, nghiên cứu những gì?
- Nắm đợc một số nghề trong ngành điện, đối tợng của nghề điện dân dụng.
- Mục đích của nghề điện, một số công cụ lao động và các yêu cầu đối với
nghề điện
B. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về nghề điện dân dụng
- Lập bảng giới thiệu về nghề điện, đối tợng, mục đích lao động của nghề
điện.
c. các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Giới thiệu về môn kỹ thuật điện
2
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
- Kỹ thuật điện là lĩnh vực khoa học kỹ thuật nghiên cứu ứng dụng các hiện
tợng, quy luật điện và từ để sản xuất ra điện năng, truyền tải điện năng, chế tạo
các vật liệu máy, thiết bị điện, sử dụng điện phục vụ đời sống và sản xuất.
- Môn học kỹ thuật điện sẽ đợc tiến hành ở 3 khâu: Bài giảng lý thuyết, bài
thực hành, tham quan thực tế ở xởng hoặc cơ sở sản xuất.
Hoạt động 2. Các nghề trong ngành điện
a. Sản xuất truyền tải & phân phối điện
- Đây là lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp thuộc tổng công ty điện
Việt Nam & của các cơ sở điện địa phơng, đảm bảo xây lắp, vận hành các nhà
máy điện, hệ thống truyền tải và cung cấp điện đến từng hộ tiêu thụ.
b. Chế tạo vật t thiết bị điện
- Đây là lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp, đảm bảo sản xuất chế tạo
các loại máy điện, khí công cụ điện, thiết bị đo lờng, bảo vệ, điều khiển các vật t
thiết bị
c. Đo lờng, điều khiển, tự động hoá qúa trình sản xuất là những hoạt động
rất phong phú tạo nên các hệ thống, máy sản xuất, dây chuyền tự động nhằm tự

động hoá quá trình sản xuất, nâng cao năng suất và chất lợng sản phẩm.
Hoạt động 3. Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng.
Nghề điện dân dụng rất đa dạng. Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng
điện phục vụ cho đời sống, sản xuất của các hộ tiêu thụ
Hoạt động 4. Đối tợng của nghề điện dân dụng
- Nguồn điện xoay chiều, một chiều điện áp thấp dới 380V
- Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu thụ
- Các thiết bị gia dụng: quạt, máy bơm, máy giặt
- Các khí cụ điện đo lờng và bảo vệ
Hoạt động 5. Mục đích lao động của nghề điện dân dụng
- Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt
VD: lắp đặt hệ thống chiếu sáng công cộng, gia đình
- lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt
- Bảo dỡng vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các
thiết bị điện tử.
Hoạt động 6. Công cụ lao động
- Dụng cụ đo, kiểm tra nh bút: bút thử điện, đồng hồ đo điện
- Dụng cụ cơ khí: kìm điện, máy khoan, mỏ hàn, .
- Các sơ đồ bản vẽ bố trí và kết cấu thiết bị
- Các dụng cụ an toàn lao động
Hoạt động 7. Môi trờng hoạt động của nghề điện
- Việc lắp đặt, sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng thờng tiến hành
ngoài trời, trên cao, lu động gồm khu vực có điện rất nguy hiểm.
- Công tác bảo dỡng, sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất các thiết
bị thờng tiến hành trong nhà.
Hoạt động 8. Yêu cầu đối với nghề điện
- Tri thức: Nắm vững các kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện nh nguyên lý
hoạt động, đặc tính vận hành, sử dụng kỹ thuật an toàn điện, các quy trình kỹ
thuật.
- Kĩ năng: Nắm vững kĩ năng đo lờng, sử dụng, bảo dỡng, sửa chữa, lắp đặt

các thiết bị và mạng điện
- Sức khoẻ
Hoạt động 9. Triển vọng của nghề điện dân dụng
Nghề điện luôn phát triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại
hoá.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
3
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
Chơng I
an toàn lao động trong nghề điện
Tiết 4
Tác dụng của dòng điện
đối với cơ thể con ngời
A. Mục tiêu
Hiểu đợc tác động nguy hiểm và các yếu tố làm tăng mức nguy hiểm của
dòng điện khi chạy qua cơ thể con ngời.
Có khái niệm về an toàn điện, cách phát hiện dòng điện an toàn.
b. Chuẩn bị
c. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Điện giật
- Khi ngời chạm vào điện sẽ có dòng điện chạy qua ngời gây ra hiện tợng
điện giật.
- Điện giật tác động tới hệ thần kinh và bắp cơ
a/ Dòng điện tác động vào hệ thần kinh trung ơng làm rối loạn hoạt động của
hệ hô hấp, hệ tuần hoàn nên ngời bị điện giật thở hổn hển, tim đập nhanh.
Nếu dòng điện lớn trớc hết là phổi rồi đến tim ngừng hoạt động, nạn nhân
chết trong tình trạng bị ngạt vì vậy nếu kịp thời làm hô hấp nhân tạo và cấp cứu
cần thiết có thể cứu sống nạn nhân.
b/ Dòng điện làm co rút, tê liệt các cơ bắp gây cảm giác đau nhức. Ngời bị
điện giật không thể tự rút ra khỏi nơi chạm điện

Hoạt động 2. Mức độ nguy hiểm của điện giật
Tai nạn về điện phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Đờng đi của dòng điện qua cơ thể
- Thời gian dòng điện qua cơ thể con ngời
- Điện trở của ngời
- Tần số dòng điện
- Điện áp đặt
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 5
Các nguyên nhân gây ra tai nạn điện.
Các quy tắc an toàn khi lắp đặt và vận hành điện.
A. Mục tiêu
- Nắm đợc các nguyên nhân gây ra tai nạn về điện và các qui tắc an toàn khi
vận hành và sử dụng điện.
4
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
B. Nội dung
I. Những nguyên nhân gây ra tai nạn về điện
1. Do chạm vào vật mang điện
- Có thể do chỗ làm việc chặt hẹp hoặc bộ phận có điện không đợc che kín,
vô ý chạm phải.
2. Do tiếp xúc với bộ phận kim loại vốn không mang điện nhng do bộ phận
cách điện bên trong bị hỏng trở thành có điện.
3. Do phóng điện hồ quang
Nếu khoảng cách giữa ngời và các phần mang điện áp cao quá gần hoặc khi
đóng cắt không đúng quy trình, các dao cách ly mang điện áp cao sẽ có tia lửa
điện phát sinh làm cho ngời bị hỏng.
4. Do điện áp bớc
Khi dây dẫn có điện rơi xuống đất, điện thế phân bố trong đất không đều,
giữa 2 chân của ngời có một điện áp bớc tạo nên dòng điện qua ngời và gây tai

nạn.
II. Các qui tắc an toàn khi vận hành và sử dụng điện
(các phơng pháp phòng tránh tai nạn điện giật)
1. Chỗ làm việc đủ rộng để tránh va chạm trực tiếp
2. Phải cắt nguồn điện (bằng công tắc hoặc cầu trì) dùng bút thử điện để biết
chắc dây pha đã bị cắt điện và dây trung hoà không có điện trớc khi sửa chữa
hoặc di chuyển các thiết bị điện.
3. Trong trờng hợp bắt buộc phải làm việc với các phần tử mang điện nhất
thiết phải có các phơng tiện bảo hiểm nh ghế gỗ khô, thảm cao su, kìm cách điện.
4. Đối với các thiết bị mới đa vào sử dụng hoặc sau một thời gian dài mới sử
dụng lại nhất thiết phải kiểm tra về điện trớc khi dùng.
5. Thờng xuyên kiểm tra hệ thống nối đất
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 6
Các thiết bị và biện pháp an toàn
A. Mục tiêu
Nắm đợc tác dụng của các dụng cụ, thiết bị, phơng pháp bảo vệ an toàn điện
thông thờng
B. Nội dung
1. Nối đất bảo vệ
a. Mục đích nối đất bảo vệ là để hạ thấp điện áp của thiết bị không mang
điện trị số an toàn (so với đất) khi xảy ra hiện tợng chạm vỏ.
b. Hình thức nối đất
- Nối đất tập trung khi có nhiều máy vận hành, nối nhiều vỏ thiết bị với nhau
và có chung một cọc nối đất.
- Nối đất hình lới: là hình thức nối nhiều cọc nối đất với nhau tạo thành
màng lới dới đất.
2. Nối trung tính bảo vệ
- Nối phần kim loại không mang điện của máy móc và các thiết bị điện với
dây trung tính của mạch điện. Nối trung tính bảo vệ thực hiện trong mạch 3 pha

bốn dây có điểm trung tính nối đất. Tác dụng của nối trung tính bảo vệ là tạo điều
5
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
kiện đoản mạch (khi xảy ra hiện tợng chạm vỏ, khi đó mạch điện sẽ bị ngắt tức
khắc).
3. Các biện pháp an toàn khác
- Tuỳ theo mức độ nguy hiểm mà ngời vận hành sửa chữa các thiết bị điện
cần phải đợc trang bị các phơng tiện bảo vệ an toàn nh sau:
+ Kìm cách điện đợc dùng trong mạng điện điện áp thấp, tay cầm đợc bọc
cao su cách điện.
+ Gậy cách điện đợc dùng để đóng cầu dao cách ly trong mạng điện áp cao
hoặc dùng để mắc nối đất lu động các đờng dây khi sửa chữa.
- Tấm cao su và giá cách điện để ngăn cách đất với ngời để đấu, nối các thiết
bị đang có điện. Khi làm việc ở nơi có điện áp cao phải có găng tay và ủng cao
su.
- Gậy chỉ điện thế: dùng để kiểm tra xem thiết bị có điện hay không ở mạng
trên 1000V. Khi mạng điện dới 1000V để kiểm tra thiết bị ngời ta dùng bút thử
điện, đèn báo.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 7, 8, 9
Một số biện pháp xử lý khi có tai nạn điện
A. Mục tiêu
HS biết đợc cách giải thoát và cấp cứu nạn nhân khi bị điện giật.
B. Nội dung
Khi có ngời bị tai nạn điện phải nhanh chóng thực hiện theo các bớc sau:
I. Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện
1. Đối với điện thế cao
Nhất thiết phải thông báo khẩn trơng cho trạm điện hoặc chi nhánh điện cắt
điện từ cầu dao trớc sau đó mới đợc tới gần nạn nhân và tiến hành sơ cứu.
2. Đối với điện hạ thế

a) Tình huống nạn nhân đứng dới đất, tay chạm vào vật mang điện (tủ lạnh,
máy giặt )
Nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn đến các thiết bị và thực hiện theo các
việc sau:
- Cắt cầu dao, rút phích điện, tắt công tắc hay gỡ cầu chì ở nơi gần nhất.
- Nếu không cắt đợc ngay dùng dao cán gỗ chặt đứt dây điện.
- Nếu không cắt đợc điện nắm vào phần áo khô của nạn nhân hoặc dùng áo
khô của mình lót tay nắm vào tay chân nạn nhân kéo ra.
b) Ngời bị nạn ở trên cao để chữa điện
Nhanh chóng cắt điện và có ngời đón nạn nhân khỏi rơi xuống đất.
c) Dây bị đứt chạm vào ngời nạn nhân
- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô gạt dây điện ra khỏi ngời nạn nhân
- Lót tay bằng rẻ khô kéo nạn nhân ra khỏi chỗ có điện
- Đoản mạch đờng dây để gây nổ ngắt cầu chì đầu nguồn
Chú ý:
- Đối với điện cao thế phải chờ cắt điện
- Không nắm vào ngời bị nạn bằng tay không
- Không tiếp xúc với cơ thể để trần của ngời bị nạn
II. Sơ cứu nạn nhân
1. Nạn nhân vẫn tỉnh
6
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
Trờng hợp nạn nhân vẫn tỉnh, không có vết thơng và không cảm thấy khó
chịu thì chỉ cần theo dõi vì nạn nhân có thể bị sốc hay loạn nhịp tim
2. Nạn nhân bị ngất
a) Làm thông đờng phổi
b) Hô hấp nhân tạo
- Phơng pháp hô hấp nhân tạo ấn ngực: ngời bị nạn để nằm sấp đầu quay
nghiêng gối lên tay phải. Lúc thở ra ngời cứu lấy hai tay để xuống lng, lúc hít vào
hai tay buông lỏng ra.

- Phơng pháp hô hấp nhân tạo co duỗi tay: Nạn nhân đặt nằm ngửa, lng kê
cao hơn một chút. Khi hít vào ngời cứu kéo hai tay nạn nhân lên quá đầu. Khi thở
ra đẩy 2 tay nạn nhân vào cạnh sờn
- Phơng pháp hà hơi thổi ngạt: Dùng miệng thổi hơi qua mồm nạn nhân theo
nhịp thở.
- Phơng pháp nhân tạo kéo lỡi: Phải cậy miệng nạn nhân và kéo lỡi theo nhịp
thở từ 16-18 lần. Tuỳ theo tình trạng của nạn nhân để áp dụng phơng pháp hô hấp
nhân tạo cho thích hợp.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 10,11,12:
Thực hành
Cứu ngời bị tai nạn điện
A. Yêu cầu:
1) Giải thoát nạn nhân khỏi dòng điện trong một số tình huống điển hình.
2) Sơ cứu đợc nạn nhân
B. Chuẩn bị
1. Tranh vẽ một số tình huống ngời bị điện giật
2. Tranh vẽ các phơng pháp hô hấp nhân tạo
3. Một số dụng cụ để cứu ngời bị điện giật
(Sào, ván gỗ khô, giẻ khô )
C. Nội dung thực hành
1. Giải thoát nạn nhân ra khỏi dòng điện
GV ra tình huống, yêu cầu HS thực hiện. Mọi dụng cụ không đợc sắp sẵn, để
giải thoát nạn nhân HS phải tìm dụng cụ trong phòng để tiến hành công việc.
2. Tiến hành sơ cứu nạn nhân
- Giả thiết các tình huống nạn nhân bị ngất cần hô hấp nhân tạo.
- Chia nhóm để học sinh tập làm, mỗi nhóm từ 4-5 em. GV hớng dẫn1 nhóm
làm mẫu.
- Các nhóm khác theo dõi làm theo các thao tác cơ bản
- GV quan sát, uốn nắn sửa chữa phân tích tác dụng của các phơng pháp

3. Tổng kết thực hành
- Phải biết quan sát tình huống xử lý nhanh tình huống, giải thoát nạn nhân
khỏi mạch điện.
- Thực hành thành thạo các động tác cơ bản của hô hấp nhân tạo.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
7
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
Chơng II
Mạng điện sinh hoạt
Tiết 13
Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt
Ngày dạy:
A. Mục tiêu
Có khái niệm chung về các loại mạng điện và nắm vững các đặc điểm của
mạng điện sinh hoạt.
B. Nội dung
1. Khái niệm
- Mạng điện sinh hoạt có thể là mạng 2 dây hoặc 4 dây. Mạng 2 dây gồm 1
dây pha và một dây trung tính đợc mắc nh sau: Từ dây pha qua công tơ, qua cầu
chì đặt ở dây pha rồi đi theo các ngả tuỳ theo yêu cầu.
Mạng điện 4 dây gồm 3 dây pha và một dây trung tính để cung cấp cho cụm
dân c đợc mắc nh sau: Dây qua công tơ, qua các cầu chì đặt ở dây pha sau đó đi
các ngả. Mỗi ngả có 1 dây pha và 1 dây trung tính.
- Có 2 loại điện áp:
+ Điện áp pha (127V hoặc 220V)
+ Điện áp dây (220V hoặc 380V)
2. Bảng điện
Bằng gỗ hoặc nhựa đợc đặt ở vị trí thuận tiện và khô ráo trên đó gắn các thiết
bị đóng cắt và bảo vệ.
3. Kẹp dây bằng sứ

Gồm 2 phần thân và nắp có lỗ tròn để bắt vít. Trên thân có rãnh để đặt dây.
Dây dẫn đợc đặt ở rãnh giữa nắp và thân đợc xiết chặt bằng vít. Kẹp sứ giữ cho
dây thẳng và khoảng cách giữa các dây đều nhau.
4. Cách buộc dây trên puli sứ
Để kéo dây ngời ta dùng puli sứ và dây đồng (dây nhôm) để buộc dây dẫn
vào cỗ sứ.
a. Kiểu hãm đơn
b. Kiểu hãm kép
c. Cách buộc dây ở puli hãm
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
8
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
Tiết 14
vật liệu dùng trong mạng điện sinh hoạt
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
Hiểu đợc công dụng của vật liệu cách điện, dẫn điện. Nắm đợc đặc điểm của
một vài loại dây dẫn
B. Nội dung
I. Dây cáp và dây dẫn điện
Đợc dùng để truyền tải và phân phối điện năng đợc chế tạo từ 3 vật liệu
chính là đồng nhôm và dây thép
1. Dây dẫn điện
- Cấu tạo gồm lõi và vỏ
a) Lõi: là bộ phận chính bằng kim loại (thờng là nhôm, đồng). Lõi có thể là
một sợi dây hoặc nhiều sợi se lại.
b) Vỏ cách điện: để cách điện giữa các lõi với nhau
c) Phân loại: dựa vào lớp vỏ cách điện
- Dây có bọc cách điện
- Dây trần (chỉ có lõi)

+ Dựa theo vật liệu làm lõi có dây đồng, dây nhôm, dây nhôm lõi thép
+ Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có:
- Dây đơn: chỉ có một lõi
- Dây đôi: có 2 lõi cách điện với nhau
- Dây cứng: là dây lõi chỉ có một sợi
- Dây mềm: loại dây có nhiều sợi se lại
Mối liên hệ giữa các loại dây:
Dây dẫn
Dây trần Dây có bọc cách điện
Dây đơn Dây đôi

Dây cứng Dây mềm
2. Dây cáp điện
a) là loại dây dẫn có một hai hay nhiều loại sợi đợc bện chắc chắn và đợc
cách điện với nhau trong vỏ bọc bảo vệ chung chịu đợc điện áp lớn và lực kéo lớn
b) Cấu tạo
- Vỏ cách điện dùng để cách điện giữa các dây dẫn với nhau và giữa dây dẫn
với đất
- Vỏ bảo vệ kín thờng dùng để bảo vệ cáp khỏi bị ẩm, thờng bằng chì, chất
dẻo, hay cao su
- Để tránh h hỏng về cơ khí ngời ta bọc ngoài cáp bằng băng sắt hay dây sắt
tráng kẽm.
II. Vật liệu cách điện
1. Vật liệu cách điện đợc dùng để cách ly các phần dẫn điện với nhau và
giữa các phần điện với phần không mang điện khác.
2. yêu cầu của vật liệu cách điện: độ bền, cách điện cao, chịu nhiệt tốt,
chống ẩm tốt và độ bền cơ học cao.
3. Một số vật liệu cách điện
Sứ, cao su lu hoá, chất cách điện tổng hợp tơng tự, các ebôlit, chất cách điện
cho dây dẫn, poli, kẹp sứ, đế cầu

9
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 15
chọn và nối dây dẫn điện
Ngày dạy:
A. Mục tiêu
- HS thấy đợc sự cần thiết phải chọn dây dẫn cho phù hợp với mạng điện để
bảo đảm việc truyền dẫn điện an toàn và kinh tế.
- Nắm đợc các cách nối dây dẫn điện. Các yêu cầu của mối nối.
B. Nội dung
1. Cách chọn tiết diện dây dẫn
- Dây cáp điện có số hiệu phụ thuộc vào cấu tạo, chất cách điện, vỏ bảo vệ
và đặc tính môi trờng xung quanh. Mỗi dây dẫn đều đợc tính toán chịu đợc dòng
điện lâu dài mà dây không bị nóng quá. Khi lựa chọn dây dẫn ta cần biết dòng
điện cần chuyển tải là bao để dựa vào bảng suy ra tiết diện của dây. Nếu dòng
điện cần tìm không trùng với chỉ số trong bảng thì ta lấy tiết diện dây lớn hơn
dòng điện tính toán.
2. Cách nối dây và yêu cầu mối nối
- Khi tiến hành lắp ráp mạng điện các dây dẫn đợc nối lại với nhau. Nếu mối
nối không đảm bảo yêu cầu kĩ thuật sẽ gây hồ quang làm hỏng hay chập gây ra
hoả hoạn.
a) Cách nối dây có 2 cách nối thẳng và nối phân nhánh bằng cách vặn soắn
cơ học, lắp đai để bắt ốc hoặc hàn (đối với dây có tiết diện nhỏ). Trớc hết phải
bóc vỏ cách điện, cạo sạch, nối dây rồi bọc cách điện.
b) Yêu cầu mối nối
- Mối nối phải dẫn điện tốt tức là diện tích tiếp xúc của mối nối phải lớn hơn
tiết diện dây. Muốn mối nối có chất lợng cao phải hàn.
- Mối nối phải có độ bền cơ học cao tức là chịu đợc sức căng, sức kéo lớn.
- Mối nối phải đảm bảo an toàn điện: phải bọc cách điện cho mối nối.

- Mối nối phải đảm bảo mỹ thuật: phải bền, đẹp.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 16, 17, 18 :
Thực hành
Mắc nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện
Ngày dạy:
A. Yêu cầu:
- Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phơng pháp nối dây dẫn điện.
- Biết nối thẳng và nối phân nhánh dây dẫn điện.
B. Chuẩn bị
1. Vật liệu:
- Dây bọc cách điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi. Mỗi loại 2 sợi 30 cm
- Giấy ráp, băng cách điện
2. Dụng cụ:
- Dao, kéo, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn
C. Nội dung thực hành
I. Nối thẳng
1. Đối với 2 dây dẫn bọc đơn, lõi 1 sợi
- Bóc bỏ vỏ cách điện và làm sạch đầu dây từ 6-10 cm
- Dùng kìm điện mỏ tròn xoắn 2 đầu dây với nhau vài vòng.
10
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
- Dùng kìm điện mỏ tròn giữ chặt chỗ đã xoắn, kìm điện vặn từng đầu dây
cuốn từng vòng lần lợt và dây kia từ 5-8 vòng.
- Xiết chặt
+ Dùng 2 kìm cặp các vòng ngoài cùng và vặn ngợc chiều nhau. Nếu cần ta
hàn ngấu thiếc.
+ Cuốn băng cách điện kín mối nối.
2. Nối thẳng hai dây bọc đơn lõi nhiều sợi
- Bóc vỏ cách điện ở 2 đầu dây khoảng 12 - 15 cm, tách từng sợi và làm sạch

bằng giấy ráp.
- Đan chéo các sợi ở 2 đầu dây.
- Cuốn lần lợt từng sợi dây này vào lõi sợi dây kia
- Nếu cần độ bền và độ dẫn điện cao phải hàn ngấu thiếc
- Quấn băng cách điện kín mối nối.
II. Nối phân nhánh
1. Nối phân nhánh 2 dây dẫn bọc đơn, lõi một sợi
- Gọt vỏ cách điện và làm sạch
+ Dây chính dài 1,5-2 cm
+ Dây nhánh dài 8cm
- Đặt dây nhánh vuông góc với dây chính, 1 kìm giữ chặt. Kìm kia quấn đầu
dây nhánh vào dây chính.
- Hàn thiếc chỗ mối nối
- Quấn băng cách điện chỗ mối nối
2. Nối phân nhánh 2 dây bọc đơn lõi nhiều sợi
- Gọt vỏ cách điện
+ Dây chính dài 3-4 cm
+ Dây nhánh 10-12 cm
- Làm sạch bằng dao hoặc giấy ráp
- Tách đầu dây nhánh thành 2 phần, quấn sang 2 phía của dây chính theo 2
chiều ngợc nhau
- Cuốn băng cách điện
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 19, 20, 21:
Thực hành
Nối dây dẫn điện ở hộp nối dây
Ngày dạy:
A. Mục tiêu
- HS nắm vững phơng pháp nối dây ở hộp nối dây hàn và cách điện mối nối
- Nối đợc một số mối nối ở hộp nối dây

- Hàn và cách điện mối nối bằng băng dính cách điện và ống ghen.
B. Chuẩn bị
1. Vật liệu
- Dây lõi đơn 300mm x 2 sợi
- Dây lõi nhiều sợi 300 mm x 2 sợi
- Một số thiết bị: công tắc, phích cắm, ổ cắm
- Giấy ráp, vật liệu hàn, băng dính .
2/ Dụng cụ:
- Dao, kéo, kìm, tua vít, mỏ hàn
C. Nội dung thực hành
1. Nối dây dẫn ở hộp nối dây
Khi nối dây dẫn với các thiết bị khác của mạng điện trong trờng hợp mối nối
không yêu cầu cao về cơ học nh chịu lực căng, sức kéo thì ngời ta dung hộp nối
dây.
2. Trình tự thực hiện:
11
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
a. Bóc vỏ cách điện, dùng dao hoặc kìm cắt bỏ lớp cách điện ở đầu dây 1
đoạn
b. Làm sạch lõi
c. Làm đầu mối nối
- Làm khuyên kín: Dùng đầu kìm tròn uốn lõi thành vòng khuyên có đờng
kính lớn hơn vít một chút, đầu lõi đợc xoắn vào lõi dây.
- Làm khuyên hở đối với dây lõi một sợi
- Làm đầu nối thẳng
d. Nối dây
- Đặt khuyên vào vị trí nối, đặt vòng đệm rồi xiết chặt vít.
e. Kiểm tra, đánh giá sản phẩm.
3. Tổng kết buổi thực hành.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Tiết 22
các dụng cụ cơ bản
Dùng trong lắp đặt điện
Ngày dạy:
A. Mục tiêu
- Giới thiệu cho HS những dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện. Công
dụng của các dụng cụ này
B. Nội dung
Trong lắp đặt & sửa chữa mạng điện ta phải tiến hành đi dây, lắp đặt các
thiết bị. Việc chọn & sử dụng các dụng cụ cho phù hợp
Đối với nghề điện dân dụng ngoài các dụng cụ đo, kiểm tra, các thiết bị bảo
vệ ta còn cần phải dùng một số dụng cụ sau:
STT Tên dụng cụ Công dụng
1 Thớc thẳng, th-
ớc dây
Dùng để đo chiều dài khoảng cách cần
lắp đặt
2 Thớc Panme, th-
ớc cặp
Để đo đờng kính dây điện chính xác tới
1/100 mm
3 Búa Dùng đóng và nhổ đinh
4 Ca sắt Ca, cắt ống nhựa bằng kim loại
5 Tua vít Dùng để tháo lắp ốc vít
6 Đục Dùng để cắt kim loại, đục đờng dây
ngầm.
7 Kìm các loại Dùng để cắt dây điện, tuốt dây
8 Khoan điện Khoan lỗ trên gỗ, kim loại, bê tông khi
lắp dây thiết bị
9 Mỏ hàn điện Hàn các mối chi tiết

Tiết 23-24
Thực hành
Ngày dạy:
A. Mục tiêu
Sử dụng đợc các dụng cụ đo và vạch dấu trong một só công việc của nghề
điện dân dụng
Sử dụng đợc khoan tay và khoan điện trong lắp đặt điện.
B. Chuẩn bị
12
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
Vật liệu: Một số loại dây dẫn điện & bảng gỗ
Dụng cụ vạch dấu, thớc, bút chì
Dụng cụ đo: Thớc cặp panme
Máy khoan, mũi khoan đờng kính 2mm & 5 mm
C. Nội dung thực hành
1. Dùng thớc cặp và panme để đo đờng kính của một số dây dẫn so sánh độ
chính xác giữa 2 cách đo. Dùng thớc cặp đo đờng kính và chiều sâu lỗ.
a. Thớc cặp
- Dùng thớc cặp đo kích thớc bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích
thớc lỗ (đờng kính lỗ, chiều rộng rãnh, chiều sâu lỗ)
b. Panme: Là loại dụng cụ đo chính xác, có thể đọc đợc sự chênh lệch kích
thớc tới 1/100 dùng để đo tiết diện dây dẫn.
2. Vạch dấu
Phơng pháp vạch dấu: khi vạch dấu cần chọn vạch chuẩn, đờng chuẩn, canh
chuẩn, mặt chuẩn
Các chuẩn trên đợc dùng làm căn cứ để xác định những vị trí kích thớc còn
lại của sản phẩm.
- GV cho HS vẽ sơ đồ lắp dựng 1 bóng điện gồm 1 ổ cắm, 1 công tắc, 1 cầu
chì.
- Xác định vị trí các lỗ khoan bắt vít có đặt thiết bị và để luồn dây

3. Tiến hành khoan các lỗ
- Khoan không xuyên lỗ các mũi khoan đờng kính 2 mm và lỗ khoan xuyên
bằng mũi khoan đờng kính 5mm
4. Kiểm tra
Kiểm tra toàn bộ theo bản vẽ và chất lợng lỗ khoan.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 25, 26, 27
Một số khí cụ
và thiết bị của mạng điện sinh hoạt
Ngày dạy:
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc cấu tạo và chức năng của cầu dao áp tơ mét, cầu chì công tắc,ổ
điện và phích điện.
- Nắm đợc các số liệu kỹ thuật ghi trên các thiết bị đó.
B. Nội dung
1. Cầu dao
- là một khí cụ điện dùng để đóng cắt dòng điện trực tiếp bằng tay đơn giản
nhất đợc sử dụng trong các mạch điện có điện áp 220V-380V
- Phân loại
+ Có loại cầu dao 1 cực, 2 cực, 3 cực, 4 cực
+ Dựa theo nhiệm vụ có cầu dao đóng cắt & đổi nối mạch điện.
+ Theo điện áp có 250V & 500V
- Cầu dao mắc ở đờng dây chính dùng để đóng cắt mạch điện có công suất
nhỏ làm việc không cần tác động cắt nhiều lần.
2. áp tô mát
- Là thiết bị tự động cắt mạch điện bảo vệ quá tải ngắn mạch, sụt áp.
- Phân loại
+ Theo công dụng bảo vệ có áp tô mát dòng điện cực đại, ATM điện áp
thấp
+ Theo kết cấu có ATM 1 cực, 2 cực, 3 cực

- Nguyên lý làm việc
3. Cầu chì
13
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
- Là thiết bị dùng để bảo vệ thiết bị điện & lới điện tránh khỏi dòng điện
ngắn mạch. Cầu chì có u điểm đơn giản, kích thớc nhỏ, khả năng cắt lớn hơn, giá
thành hạ nên đợc sử dụng rộng rãi
- Có nhiều loại cầu chì hộp, cắt chì ống, cầu chì nắp vặn, cầu chì nút.
- Cấu tạo cầu chì hộp gồm 3 phần là vỏ (hộp nhiều nắp) chốt giữ dây bằng
đồng đợc bắt chặt vào vỏ và dây chảy.
- Dây chảy cầu chì đợc mắc nối tiếp với mạch cần bảo vệ. Khi xảy ra sự cố
ngắn mạch, quá tải dòng điện tăng -> nhiệt độ nóng chảy tăng làm dây chảy đứt,
làm ngắt mạch điện.
4. Công tắc điện
- là thiết bị đóng ngắt dòng điện bằng tay có CS nhỏ
- Có nhiều loại công tắc khác nhau nh công tắc bấm, công tắc xoay, công tắc
giật.
- Cách mắc: công tắc mắc nối tiếp với phụ tải sau cầu chì. Thông thờng nó đ-
ợc lắp cố định vào bảng đôi khi lắp kèm với đồ dùng nh quạt bàn, đèn bàn.
5. ổ điện & phích điện
- ổ điện và phích điện là các thiết bị dùng để lấy điện đơn giản và phổ biến
trong mạng điện sinh hoạt.
- ổ điện có nhiều loại: ổ tròn, ổ vuông, ổ đơn, ổ đôi
- ổ điện thờng làm bằng sứ, chất cách điện tổng hợp chịu nhiệt. Ngoài vỏ ghi
các trị số định mức.
- Phích điện có nhiều loại: tháo đợc, không tháo đợc chốt cắm tròn, chất cắm
dẹt
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 28, 29, 30
lắp đặt dây dẫn và các thiết bị của mạng điện

sinh hoạt
Ngày dạy:
A. yêu cầu
- Nắm đợc một số phơng pháp đi dây mạng điện sinh hoạt
- Các yêu cầu về thiết kế & thô cứng
B. Nội dung
Thiết kế & lắp đặt mạng điện trong nhà tuỳ theo yêu cầu sử dụng & đặc
điểm môi trờng của nơi đặt dây dẫn mà ngời ta áp dụng phơng pháp lắp đặt dây &
thiết bị điện phù hợp.
Mạng điện lắp đặt nổi: Là dây dẫn đợc đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm xà
tính chất cách điện nh puli, sứ kẹp đờng ống bằng chất cách điện.
Mạng điện lắp đặt ngầm : là đờng dây đặt bên trong tờng nhà dới sàn bê
tông. Thờng phải tiến hành song song khi xây dựng công trình.
I. Đặt kiểu nổi dùng ống luồn dây
Phơng pháp này dùng nhiều trong mạng điện gia đình. Cách lắp đặt này đảm
bảo yêu cầu mỹ thuật & tránh đợc tác động xấu của môi trờng đến dây dẫn điện.
Đờng ống đặt nổi song song với vật kiến trúc. Loại ống lắp đặt thông dụng là ống
vuông có nắp đậy.
1. Vạch dấu
- Theo sơ đồ lắp đặt mạng điện vạch dấu các điểm lắp đặt bảng điện, thiết bị
điện lên tờng, trần nhà.
a) Vạch dấu vị trí đặt bảng điện
Dùng thớc đo từ mặt đất lên mép dới bảng điện 1,3-1,5m và cách mép tờng
cửa ra vào 0,2m
b) Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện
Đặt bảng điện lên vị trí đã vạch dùng bút chì đánh dấu các lỗ ở 4 góc bảng
điện.
c) Vạch dấu điểm đặt các thiết bị
d) Vạch dấu đờng đi dây & dọc theo đờng đi dây đánh dấu các điểm đặt
vòng ốp ống

14
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
2. Lắp đặt
- Để lắp bảng điện & các phụ kiện ngời ta dùng vít nở bắt vào tờng, trần nhà.
- lắp đặt ống dây cố định lên tờng, trần nhà
- Dây đặt trong ốngc chọn loại dây mềm có bọc cách điện. Toàn bộ tiết diện
dây luồn trong ống không vợt quá 40% tiết diện ống.
II. Lắp đặt mạng điện kiểu nổi trên puli & sứ kẹp
Mạng điện trong nhà không có nhu cầu cao về mỹ thuật thì dùng dây đặt nổi
trên puli & sứ kẹp.
1) Đi dây trên puli sứ:
Bắt đầu 1 phía dây dẫn cố định trên puli đầu tiên sau đó căng thẳng & đặt
tiếp trên puli thứ 2.
Để dây ổn định ngời ta buộc dây vào puli bằng 1 dây thép nhỏ.
2) Đi dây trên kẹp sứ.
Cho dây dẫn vào rãnh đặt dây & cố định bằng vít. Nên lắp tiếp và kẹp sứ thứ
4 rồi quay lại lắp tiếp vào kẹp sứ thứ 2,3 nh vậy dây sẽ thẳng.
3) yêu cầu công nghệ khi lắp đặt trên puli & kẹp sứ.
- Đờng dây phải song song với vật, kiến trúc cao hơn mặt đất từ 2,5 m trở
lên.
- Khi dây đổi hớng hoặc giao nhau phải tăng thêm puli hoặc ống sứ.
- Đờng dây dẫn đi xuyên qua tờng, trần nhà phải luồn qua ống sứ.
III. Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm
Dây dẫn đợc đặt trong ống ngầm trong tờng. Cách lắp này đảm bảo đợc yêu
cầu môi trờng và tránh đợc tác động của môi trờng.
Các ống dây & các hộp nối đợc cố định vào tờng, việc hoàn tất công trình
xây dựng
- Yêu cầu:
+ Trong mọi trờng hợp đặt dây dẫn trực tiếp trên rãnh tờng hoặc trong ống
đều phải dùng hộp nối dây ở chỗ nối đờng ống.

+ Số dây hoặc tiết diện dây phải dự tính việc tăng thêm nhu cầu tiêu thụ.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 10
Thực hành
Lắp bảng điện
Ngày dạy:
a.yêu cầu
- Vẽ đợc sơ đồ lắp bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc
- Nắm đợc các bớc tiến hành lắp bảng điện
- Lắp đợc một bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển bóng
đèn
- Làm việc nghiêm túc, chính xác, khoa học, an toàn
15
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
b. chuẩn bị
1. Vật liệu: Bảng điện, ổ điện đơn, cầu chì, công tắc, bóng đèn, dây dẫn
điện, giấy ráp băng dính cách điện.
2. Dụng cụ: Kìm sắt dao, tua vít, bút thử điện, máy khoan
c. nội dung thực hành
1. Xây dựng sơ đồ lắp đặt
- Từ sơ đồ nguyên lý HS tìm hiểu mạch chính, mạch nhánh, các mối nối
chọn phơng án tối u cho lắp đặt
2. Vạch dấu
- Vị trí của công tắc, ổ cắm, cầu chì
- Lỗ bắt vít, bảng điện vào tờng
- Lỗ luồn dây điện
- Lỗ bắt vít, khí cụ và thiết bị
3. Lắp đặt dây dẫn & khí cụ điện
- Cầu chì, công tắc đợc mắc ở dây pha
- Đi dây theo thứ tự các bớc lắp đặt bảng điện, đi các đờng dây xuống bảng

điện & đờng dây ra đèn. Đờng dây đấu với nguồn mắc sau cùng.
- Khi nối dây vào đui đèn phải buộc 1 nút ở trong đui đèn
4. Kiểm tra mạch điện
Nối mạch điện, dùng bút thử điện để kiểm tra dây pha.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 34
Ký hiệu quy ớc
trong sơ đồ mạng điện
một số sơ đồ của mạng sinh hoạt
Ngày dạy:
A. mục tiêu
Nắm đợc các khái niệm về sơ đồ mạch điện, sơ đồ nguyên tắc, sơ đồ đi lắp
ráp & vẽ đợc các sơ đồ mạch điện cơ bản thông qua các kí hiệu, qui ớc
B. Nội dung
1. Khái niệm về sơ đồ điện
Sơ đồ điện là hình biểu diễn qui ớc của mạch điện & hệ thống điện.
1) Một số kí hiệu qui ớc trong sơ đồ điện
Kí hiệu ý nghĩa
Dây dẫn
Mạch điện 2 đờng dây
Bộ pin hay ắc quy
Dây nối đất
Hai dây dẫn không nối nhau
Hai dây dẫn không nối nhau
Nối phân nhánh
16
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
Phich cắm
ổ lấy điện
Công tắc hay cầu dao 1cực

Cầu dao hai cực
Công tắc kép (chuyển nối)
Nút ấn
Đèn sợi đốt
Đèn hiệu
Đèn sợi đốt có chao
Đèn huỳnh quang
Cầu chì
Công tơ điện
Cuộn dây có lõi thép (Chấn lu)
Biến áp điện
Động cơ
Chuông điện
Quạt trần
Tắc te
Dòng điện một chiều
Dòng điện xoay chiều
Dòng điện chỉnh lu
Dụng cụ, máy chạy đợc dòng điện
một chiều và xoay chiều
Dòng điện một pha, m pha
Cực dơng, cực âm
2. Phân loại sơ đồ điện
a) Sơ đồ nguyên lý
- Là loại sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ về điện mà không thể hiện vị trí sắp
xếp, cách lắp ráp giữa các phần tử của mạch điện.
- Sơ đồ nguyên lí dùng để nghiên cứu hoạt động của mạch điện và các thiết
bị điện.
b) Sơ đồ lắp đặt
Là sơ đồ biểu thị vị trí lắp đặt, cách lắp ráp giữa các phần tử của mạch điện.

Sơ đồ lắp đặt đợc sử dụng khi dự trù vật liệu lắp đặt, sửa chữa mạch điện và các
thiết bị điện.
- Từ 1 sơ đồ nguyên lí có thể xây dựng 1 số sơ đồ lắp ráp trong đó phải chọn
ra sơ đồ tối u.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 35, 36
một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt
Ngày dạy:
a. mục tiêu
HS nắm đợc 1 số sơ đồ mạch điện cơ bản dùng cho ổ điện, đui đèn, mạch
quạt trần, chuông điện
B. nội dung
1. Mạch bảng điện
a) Mạch bảng điện chính
17
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
b) Mạch bảng điện nhánh
2. Một số mạch điện chiếu sáng
a) Mạch 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển bóng đèn
b) Sơ đồ mạch 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển bóng đèn.
c) Sơ đồ mạch 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 2 công tắc điều khiển 2 bóng đèn.
d) Sơ đồ mạch công tắc 3 cực.
e) Sơ đồ mạch 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 bóng đèn trong mạch cầu
thang.
f) Mạch đền huỳnh quang sử dụng chấn lu 2 đầu dây.
3) Sơ đồ mạch quạt trần.
4) Sơ đồ chuông điện.
Chú ý :
ở các sơ đồ trên cầu chì, công tắc đều đợc mắc ở dây pha để khi cấn sửa
chữa hoặc thay thế chỉ việc tháo nắp cầu chì hoặc tắt công tắc là an toàn.

Tiết 37, 38, 39: Thực hành
lắp mạch một đèn sợi đốt
Ngày dạy:
a. yêu cầu
18
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
- HS biết đợc sơ đồ lắp đặt từ sơ đồ nguyên lý
- Biết lập kế hoạch cho công việc lắp đặt mạch điện
- Lắp đặt đợc mạch 1 đèn sợi đốt.
- Làm việc có kỷ luật, cẩn thận, an toàn & đúng kỹ thuật
b.chuẩn bị
1. Vật liệu: Bảng điện, cầu chì, công tắc, bóng đèn sợi đốt, đui đèn, dây,
giấy ráp, băng cách điện
2. Dụng cụ: Dao, kéo, bút thử điện, tua vít, thớc
c. Nội dung thực hành
1. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý
Tìm hiểu mạch chính, mạch nhánh, các mối nối của mạch điện. Các mối liên
hệ về điện của các thiết bị trong mạch điện.
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt
3. Thống kê các thiết bị & vật liệu vào bảng sau
STT Tên thiết bị, vật liệu Số lợng
4. Lắp đặt mạch điện
- Vạch dấu vị trí các thiết bị
- Lắp mạch chính
- Lắp mạch nhánh
- Bọc cách điện các mối nối
5. Kiểm tra đánh giá
Tiết 40,41,42
Thực hành
Ngày dạy:

a. Yêu cầu
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt qua sơ đồ nguyên lý
- Lắp đợc mạch điện điều khiển 2 đèn sợi đốt
- Làm việc cẩn thận nghiêm túc, khoa học, an toàn
B. Chuẩn bị
- Vật liệu, bảng điện, 2 công tắc, 2 cầu chì, 2 bóng đèn, 2 đui đèn, dây dẫn,
băng cách điện
- Dụng cụ lắp đặt
19
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
c. nội dung thực hành
1. Xây dựng sơ đồ lắp đặt
2. Thống kê thiết bị, vật liệu vào bảng
STT Tên thiết bị , Vật liệu Số lợng
1
2
3
4
5
Công tắc
Cầu chì
Dây dẫn
Bóng đèn
Đui đèn
3. Lắp đặt mạch điện
- Vạch dấu các thiết bị điện
- Lắp đặt các thiết bị vào bảng điện
- Đi dây theo sơ đồ lắp đặt
- Kiểm tra lại mạch để nối nguồn
4. Kiểm tra đánh giá

5. Tổng kết buổi thực hành
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 43, 44
Ôn tập
Ngày dạy:
a. Mục tiêu
Hệ thống hoá lại các kiến thức đã học. Ôn tập lại kĩ thuật về phần an toàn
điện và mạng điện sinh hoạt.
b. nội dung
Câu hỏi ôn tập:
1. Trình bày các u việt của điện năng
2. Muốn tiết kiệm điện năng ta phải làm gì?
3. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể ngời?
4. Các nguyên nhân gây ra tai nạn điện?
5. Các quy tắc an toàn khi vận hành và sử dụng điện
6. Tai nạn về điện phụ thuộc vào những yếu tố nào?
7. Các phơng pháp cứu ngời bị tai nạn điện
8. Các thiết bị và biện pháp bảo vệ an toàn trong nghề điện
9. Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt
10. Vật liệu dùng trong mạng sinh hoạt
11. Cách chọn tiết diện dây dẫn
12. Nêu các cách nối dây và các yêu cầu của mối nối
- Có 2 cách nối dây:
+ Nối thẳng
+ Nối phân nhánh
- Cách nối: Vặn xoắn, hoặc kẹp đai bắt ốc hoặc hàn (đối với dây có tiết
diện nhỏ)
- Yêu cầu mối nối:
+ Dẫn điện tốt
+ Đảm bảo độ bền cơ học

20
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
+ An toàn về điện
+ Đảm bảo yêu cầu mỹ thuật
13. Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện
- Thớc: Thớc thẳng, thớc dây, thớc cặp, thớc Panme
- Búa, kìm, tua vít, ca, đục
- Mỏ hàn, khoan
14. Một số khí cụ & thiết bị của mạng sinh hoạt
- cầu dao
- áp tô mát
- cầu chì
- công tắc
- ổ cắm
- phích điện
15. Vật liệu kỹ thuật điện là gì?
- Vật liệu dẫn điện
- Vật liệu cách điện
- Vật liệu dẫn từ
- Vật liệu bán dẫn.
16.Các ký hiệu quy ớc trong sơ đồ mạng điện
17. Một số sơ đồ của mạng điện sinh hoạt
- Sơ đồ nguyên tắc
- Sơ đồ lắp ráp
18. Các cách lắp đặt dây dẫn & các thiết bị của mạng điện sinh hoạt.
- Lắp đặt kiểu nổi dùng ống luồn dây
- Lắp đặt kiểu nổi trên puli & kẹp sứ
- Lắp đặt kiểu nguồn
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 45

Kiểm tra
Ngày dạy:
a. Mục tiêu
kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của HS trong phần an toàn điện &
mạng điện sinh hoạt.
Rèn kỹ năng thiết kế 1 số sơ đồ của mạng điện sinh hoạt.
Phát huy tính độc lập, tự giác trong hoạt động
b.Nội dung
Đề bài:
Câu 1
a/ Các nguyên nhân gây ra tai nạn điện.
b/ Các quy tắc an toàn khi vận hành và sử dụng điện.
Câu 2
a/ Nêu cấu tạo của dây dẫn
b/ Phân biệt dây bọc, dây đơn, dây đôi, dây trần, dây cứng, dây mềm
Câu 3:
Vẽ sơ đồ nguyên tắc của mạch điện dùng 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều
khiển 1 bóng đèn tròn.
đáp án:
Câu 1: a) 2 điểm
b) 2 điểm
Câu 2: a) 2 điểm
b) 2 điểm
Câu 3: 2 điểm
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Chơng III
21
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
Máy biến áp
Tiết 46

Những khái niệm cơ bản về máy biến áp
Ngày dạy:
a. Mục tiêu
HS nắm đợc khái niệm máy biến áp. Công dụng của từng loại máy biến áp.
Các số liệu kĩ thuật của máy biến áp
b. nội dung
1. Khái niệm máy biến áp
Máy biến áp là 1 thiết bị điện dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều ở 1
điện áp nào đó, tránh dòng điện xoay chiều ở một điện áp khác có cùng tần số.
2. Phân loại
a) Theo công dụng ngời ta chia MBA ra làm nhiều loại.
- MBA điện lực dùng trong truyền tải & phân phối điện năng
- MBA t ngẫu dùng thay đổi điện áp trong từng giới hạn nhỏ.
- MBA điều chỉnh: dùng điều chỉnh điện áp của mạng điện.
- MBA chuyên dùng: để phục vụ các yêu cầu công tác đặc biệt nh hàn, lò
điện
b)Theo phơng pháp làm mát. Ngời ta chia MBA làm 2 loại
- MBA làm mát bằng dầu
- MBA làm mát bằng không khí
c)Theo vật liệu làm bộ phận nhiễu từ (lõi). Ngời ta chia MBA làm 2 loại:
- MBA lõi thép
- MBA lõi không khí
d)Theo dòng điện có pha khác nhau đợc biến đổi
- MBA 1 pha
- MBA 3 pha
e) Số liệu kỹ thuật
Trên MBA thờng ghi các trị số định mức sau:
- Công suất định mức (VA hoặc KVA)
- Điện áp dây định mức (V hoặc KV)
- Dòng điện định mức (A)

- Tổng số dòng điện
- Số pha
- Điện áp ngắt mạch
- Chế độ làm việc ngắn hay dài hạn
- Phơng pháp làm lạnh
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 47,48
Công dụng, cấu tạo MBA một pha
Ngày dạy:
A. Mục tiêu
HS nắm đợc cấu tạo và công dụng của máy biến áp một pha
B. Chuẩn bị
- Tranh vẽ cấu tạo bảng điện 1 pha. Sơ đồ MBA cảm ứng và tự ngẫu.
- Mô hình của MBA
c. Nội dung
1. Định nghĩa
MBA 1 pha dùng để biến đổi điện áp dòng điện xoay chiều 1 pha từ trị số
điện áp này sang trị số điện áp khác có cùng tần số
2. Cấu tạo
MBA 1 pha gồm 3 bộ phận chính. Lõi thép dây cuốn & vỏ máy.
22
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
a) Lõi thép đợc ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện dày từ 0,35-0,5mm.
Hai mặt lá thép có phủ lớp sơn cách điện. Lõi thép dùng làm mạch từ để dẫn từ
thông & làm khung cuốn dây.
b) Cuộn dây (bộ phận dẫn điện)
- Là các cuộn dây cuốn bằng dây điện từ, tiết diện hình tròn hoặc hình chữ
nhật đợc phủ 1 lớp chất cách điện. Trong MBA công suất lớn, dây cuốn có thể
thêm lớp cách điện bằng sợi bông. Giữa dây cuốn & lõi thép phải đợc cách điện
tốt bằng bìa cách điện, vải sơn gỗ phíp.

- MBA thông thờng đều có ít nhất 2 cuộn dây và lõi thép
+ Cuộn dây sơ cấp nhận năng lợng dòng điện xoay chiều (cần đợc biến đổi
điện áp) có các đại lợng: P1,U1,W1,Z1
+ Cuộn dây thứ cấp đa năng lợng dòng điện xoay chiều (đã đợc biến đổi
điện áp) có các đại lợng P2, U2, W2, Z2
c) Vỏ máy
- Lõi thép và cuộn dây đợc đặt trong vỏ máy
- Vỏ máy BA thờng đợc làm bằng kim loại hoặc gỗ để lắp đặt & bảo vệ các
bộ phận của MBA và làm giá lắp các đầu ra của dây cuốn, đèn hiệu, chuông báo,
đồng hồ đo
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 49
nguyên lí làm việc
của máy biến áp 1 pha
Ngày dạy:
a. Mục tiêu
Nắm đợc nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha
Thiết kế, tính toán & chế tạo đợc máy biến áp 1 pha đơn giản
b. nội dung
1. Hiện tợng cảm ứng điện từ
Nếu cho dòng điện biến đổi đi qua một cuộn dây nó sẽ sinh ra 1 từ trờng. Ta
đặt cuộn dây (khép kín) thứ 2 trong từ trờng của cuộn dây thứ nhất thì ở cuộn dây
thứ 2 sẽ sinh ra dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng. Dòng điện này cũng biến đổi
nh dòng điện sinh ra nó. Hiện tợng này gọi là hiện tợng cảm ứng điện từ. Hai
cuộn dây đặt cùng sát nhau thì mức độ cảm ứng điện càng mạnh. Mức độ đó tăng
lên rất mạnh khi 2 cuộn dây cuốn trên cùng một lõi thép nhất là lõi thép kín.
Nguyên tắc làm việc của MBA dựa trên hiện tợng cảm ứng điện từ này.
2. Nguyên lý làm việc của MBA
- Máy biến áp gồm:
+ Cuộn dây sơ cấp có W

1
vòng
+ Cuộn dây thứ cấp có W
2
vòng đợc cuốn trên một lõi thép kín.
23
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
- Khi nối cuộn sơ cấp vào nguồn điện xoay chiều có điện áp U1 và dòng I1,
chạy trong cuộn sơ cấp sẽ sinh ra từ thông trong lõi thép. Do mạch từ khép kín
nên từ thông này biến thiên sang cuộn thứ cấp sinh ra 1 suất điện động xoay chiều
E2. Hai đầu cuộn thứ cấp có 1 hiệu điện thế U2.
Tỷ số
2
1
2
1
U
U
W
W
k ==
gọi là tỷ số biến áp.
W1, W2 là số vòng của cuộn dây sơ cấp & thứ cấp. Nếu U2>U1 thì tỷ số
biến áp k<1 máy biến áp đó gọi là máy tăng thế.
Nếu U2<U1 thì tỷ số biến áp k>1 MBA đó gọi là máy giảm thế.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 50,51
Một số h hỏng Thông thờng
và cách khắc phục của MBA 1 pha
Ngày dạy:

A. mục tiêu
- HS biết phát hiện sửa chữa 1 số h hỏng đơn giản của MBA sử dụng trong
gia đình.
- áp dụng vào sử dụng & bảo dỡng MBA.
B. Nội dung
1. H hỏng trong quá trình chế tạo
- Do cuốn sai số vòng dây ( do tính toán hoặc sơ suất trong khi cuốn dây)
- Do ngắn mạch giữa các vòng dây hoặc giữa các lớp dây với nhau hoặc giấy
cách điện bị thủng.
- Giữa các cuộn dây với nhau cách điện không đảm bảo.
2. H hỏng do sử dụng
a) Nổ cầu chì do quá tải hay chập mạch khi xảy ra nổ cầu chì phải kiểm tra
xem có dùng quá tải hay không rồi mới thay cầu chì mới.
b) Mất điện vào MBA
Hiện tợng này thờng xảy ra ở các mối & chỗ tiếp xúc của càng cắm, các
núm điều chỉnh, các mối nối cần phải kiểm tra lần lợt từng vị trí, từng mối nối
để phát hiện nguyên nhân, nếu lỏng thì xiết chặt, nếu mối nối bị oxi hoá thì phải
hàn lại.
c) Hiện tợng "chạm vỏ" thờng bị ẩm. Cần khắc phục bằng cách sống. Sau đó
dùng đồng hồ kiểm tra lại.
d) Hiện tợng còn xảy ra do các dây dẫn chạm nhau hay hỏng cách điện giữa
các cuộn dây hoặc các đầu dây chạm vào lõi thép. Dùng đồng hồ để kiểm tra.
e) Hiện tợng cuộn dây nóng quá mức quy định dẫn đến cháy.
Nhiệt độ thờng cho phép MBA làm việc không đợc vợt quá 80
0
. Nếu quá
nhiệt độ này chất cách điện sẽ bị h hỏng dẫn tới chập mạch giữa các vòng dây
hoặc giữa các lớp dây với nhau. Hiện tợng này xảy ra khi MBA làm việc với điện
áp quá tải. Hiện tợng này xảy ra khi MBA làm việc với điện áp quá tải. Cần cho
máy ngừng hoạt động để kiểm tra.

Nếu sử dụng MBA có thông số phù hợp cũng làm cho MBA dễ h hỏng.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 52,53,54
sử dụng và bảo quản máy biến áp dùng trong
gia đình
Ngày dạy:
a. mục tiêu
- Sử dụng và bảo dỡng máy biến áp 1 pha đúng kỹ thuật, an toàn
- Rèn luyện tác phong làm việc với tinh thần trách nhiệm, kỷ luật, chính xác.
24
Công Nghệ 9 Trần Đăng Khoa
b. nội dung
- MBA thiết bị làm việc đảm bảo, bền nếu biết tuân thủ một số quy định khi
sử dụng thì tuổi thọ của máy cao, làm việc đảm bảo hơn.
- MBA cần bố trí ở những nơi khô ráo, sạch sẽ và đợc che chắn tránh ma,
tránh nắng.
- Những chú ý khi sử dụng
1. Điện áp nguồn dựa vào máy biến áp không đợc lớn hơn điện áp sơ cấp
định mức. Khi đóng cần lu ý nấc đặt của chuyển mạch.
2. Công suất tiêu thụ của phụ tải không đợc lớn hơn công suất định mức của
máy.
Nếu điện áp nguồn giảm quá thấp để máy bị quá tải, nếu thấy máy nóng quá
phải giảm bớt phụ tải.
3. chỗ đặt máy biến áp phải khô ráo, thoáng, ít bụi, xa nơi có hoá chất,
không có vật nặng để lên máy.
4. Theo dõi nhiệt độ của máy thờng xuyên thấy hiện tợng lạ phải kiểm tra
xem MBA có bị quá tải hoặc h hỏng gì không?
5. Chỉ đợc phép thay đổi nấc điện áp lau chùi máy, tháo dỡ máy, tháo dỡ
máy khi chắc chắn đã cắt nguồn điện vào máy.
6. Lắp các thiết bị bảo vệ: thiết bị bảo vệ quá tải, ngắn mạch nh áptơmát,

thiết bị bảo vệ chống dòng điện rò.
7. Thử điện cho MBA.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết 55, 56, 57, 58, 59, 60
Thực hành
vận hành kiểm tra máy biến áp
Ngày dạy:
A. Mục tiêu
- Tìm hiểu thêm công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của MBA
- Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật ghi trên MBA
- Biết phát hiện sửa chữa đợc một số h hỏng đơn giản của MBA sử dụng
trong gia đình.
- Làm việc có tác phong công nghiệp, có kỷ luật chính xác & đảm bảo an
toàn lao động.
B. Chuẩn bị
- Nguồn điện 110 V (220 V)
- Một MBA tự ngẫu
- Đồng hồ đo điện, vônkế, ampe kế, đồng hồ vạn năng
- Dây điện có vỏ bọc cách điện.
- Công tắc điện hoặc áp tô mát.
- Dụng cụ: Kìm, tua vít, bút thử điện.
C. Nội dung
I. Tìm hiểu số liệu kĩ thuật
Ghi các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa của chúng vào bảng sau:
TT Số liệu kĩ thuật ý nghĩa
25

×