Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.3 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành Kinh tế
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths.MAI CHÂU LAN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ NHƯ
LỚP : ĐHQTKD4
KHÓA : 2
HÀ NỘI - 2010
LÊ THỊ NHƯ ĐHQTKD4-K2 Báo cáo thực tập cơ sở ngành
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập Công ty xây dựng và thương mại Quang Minh có trụ sở tại:
Số nhà : 05 ngõ 59 Phố : Láng Hạ
Phường :Thành Công Quận (huyện): Ba Đình Tỉnh (thành phố): Hà Nội
Số điện thoại: 84-4-5145869/5146267
Fax: 84-4-5145877
Trang web: www.quangminhvn.com
Địa chỉ Email:
Xác nhận:
Chị: LÊ THỊ NHƯ
Là sinh viên lớp: ĐHQTKD4 Mã số sinh viên: 0241090230
Có thực tập tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh trong khoảng thời
gian từ ngày 29/03/2010 đến ngày 24/04/2010. Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty
TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh, chị Lê Thị Như đã chấp hành tốt các quy định
của công ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chịu khó học hỏi.



Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2010
Xác nhận của cơ sở thực tập
(Ký tên và đóng dấu của đại diện cơ sở thực tập)

LÊ THỊ NHƯ ĐHQTKD4-K2 Báo cáo thực tập cơ sở ngành
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kinh tế Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT
về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: LÊ THỊ NHƯ Mã số sinh viên: 0241090230
Lớp: ĐHQTKD4 - K2 Ngành: Quản trị kinh doanh
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh
Địa chỉ: số 05, ngõ 59 , phố Láng hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
Giáo viên hướng dẫn: Th.s. MAI CHÂU LAN
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………

Hà Nội, ngày……tháng…….năm…..
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
LÊ THỊ NHƯ ĐHQTKD4-K2 Báo cáo thực tập cơ sở ngành
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
MỤC LỤC
TIÊU ĐỀ:
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH KINH TẾ
Lời mở đầu ……………………………………………………
Phần 1. Tổng quan chung về công ty……………………………
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của………………………
1.2 Các hoạt động chủ yếu trong các năm gần đây……………………
1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản …………………………………
1.4 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty …………………………..
1.5 Tổ chức sản xuất kinh doanh …………………
Phần2. Tiêu thụ sản phẩm, lao đông tiền lương và tài chính……
2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm và chính sách makerting
2.1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây
2.1.2 Chính sách sản phẩm
2.1.3 Chính sách giá
2.1.4 Chính sách phân phối
2.1.5 Chính sách xúc tiến bán hàng

2.1.6 Công tác thu thập thông tin
2.1.7 Đối thủ cạnh tranh
2.2 Công tác tổ chức quản lý lao động tiền lương………..
2.2.1 Cơ cấu lao động
2.2.2 Tuyển và đào tạo lao động
2.2.3 Tổng quỹ lương và tiền lương bình quân
2.2.4 Các hình thức trả lương
2.2.5 Định mức lao động
2.2.6 Năng suất lao động
2.3 Những vấn đề tài chính
2.3.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính
2.3.2 Bảng cân đối kế toán
2.3.3 Phân tích các hệ số tài chính đặc trưng
3. Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện
3.1 Đánh giá chung
3.1.1 Những ưu điểm
3.1.2 Những hạn chế
3.2 Các đề xuất hoàn thiện
3.2.1 Công tác marketing
3.2.2 Tài chính doanh nghiệp
Kết luận.
LÊ THỊ NHƯ ĐHQTKD4-K2 Báo cáo thực tập cơ sở ngành
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
LỜI MỞ ĐẦU
Sự nghiệp giáo dục của nước ta đang trong quá trình xây dựng và phát triển
nhằm bắt kịp xu thế giáo dục của các nước trong khu vực và trên thế giới, vì vậy việc
học tập đi đôi với thực hành là một biện pháp hiệu quả đúng đắn đã và đang được áp
dụng tại các trường đại học tại Việt Nam, không những chỉ trong các ngành kỹ thuật mà
cả trong các ngành kinh tế xã hội khác. Đối với sinh viên các nghành kinh tế thì việc tổ

chức các đợt thực tập tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp... là một việc rất cần thiết giúp
sinh viên tiếp cận, tìm hiểu và làm quen với môi trường làm việc thực tế từ đó vận dụng
các kiến thức đã học tập được ở nhà trường vào điều kiện làm việc thực tế một cách linh
hoạt sáng tạo. Đồng thời đây cũng là cơ hội giúp nhà trường nhìn nhận đánh giá được
đúng, khách quan hiệu quả đào tạo của mình cũng như đánh giá được trình độ, khả năng
tiếp thu, học lực của mỗi sinh viên.
Để giúp cho sinh viên ứng dụng những kiến thức và kỹ năng có được từ quá trình
học tập vào thực tế các hoạt động của các Doanh nghiệp đẻ củng cố và phát triển đồng
thời giúp cho việc nghiên cứu kiến thức chuyên sâu Nghành quản trị kinh doanh.Trường
Đại học Công Nghiệp Hà Nội đã tổ chức cho các sinh viên Khoa kinh tế nói chung và
Nghành quản trị kinh doanh nói riêng một đợt thực tập rất bổ ích.
Trong suất quá trình thực hiện hoàn thành báo cáo thực tập em đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ ủng hộ và hướng dẫn nhiệt tình từ các thầy cô giáo hướng dẫn của
trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội và các anh chị trong Công ty TNHH thương mại
và xây dựng Quang Minh.Thông qua báo cáo thực tập lần này cho phép em được gửi lời
cảm ơn tới các thầy cô và quý công ty.
Báo cáo thự tập của em gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Tổng quan chung về công ty Quang Minh
- Phần 2: Thực tập theo chuyên đề (marketing, lao động tiền lương, tài
chính doanh nghiệp)
- Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng vì kiến thức còn hạn chế chắc chắn bản báo cáo
còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và Công ty
cổ phần Quang Minh để báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn.
Sinh viên
LÊ THỊ NHƯ ĐHQTKD4-K2 Báo cáo thực tập cơ sở ngành
5
TRNG I HC CễNG NGHIP H NI KHOA QUN Lí KINH DOANH
Lờ Th Nh
QM

CễNG TY TNHH XY DNG V THNG MI
QUANG MINH
a ch: S 5 Ngừ 59 Lỏng H, Ba ỡnh, H Ni
Tel: 04 337737 566 / 37737567 Fax: 04 337737 565
Phn 1: TNG QUAN CHUNG V CễNG TY TNHH THNG
MI V XY DNG QUANG MINH
1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty
1.1.1 Tờn cụng ty : CễNG TY TNHH XY DNG V THNG MI
QUANG MINH
Tờn giao dch : QUANG MINH CONSTRUCTION AND TRADING
COMPANY
Tờn vit tt : QM CO,.LTD
1.1.2 Địa chỉ trụ sở chính: Số 5, Ngõ 59 Láng Hạ, Quận Ba Đình, Hà
Nội
Văn phòng giao dịch: Số 1, Ngõ 45/10 Nguyên Hồng, Đống Đa,
TP. Hà Nội.
Số điện thoại : 04 - 37737566/567
Số fax : 04 - 37737565
Email :
Web : www.quangminhvn.com
Vn iu l : 5.000.000.000 ( Nm t ng VN)
1. Tên ngời đứng đầu doanh nghiệp: KS/CN Phạm Thế Tuấn 38
tuổi.
2. Nơi và năm đợc thành lập: Năm 2003 tại Hà nội (Kèm theo bản sao
giấy phép đăng ký kinh doanh)
3. Ngành nghề kinh doanh chính.
- Xõy dng, sa cha, nõng cp cỏc cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, giao thụng,
thy li, cp thoỏt nc, ng dõy v trm bin ỏp n 35KV
- Dch v khoan thm dũ, khoan khai thỏc nc ngm, kho sỏt a hỡnh, a cht,
thy vn, mụi trng

- Dch v k thut, chuyn giao cụng ngh trong cỏc lnh vc: xõy dng dõn dng
cụng nghip, cp thoỏt nc, bo v mụi trng
- i lý mua, i lý bn thit b, mỏy múc cụng trỡnh dõn dng v cụng nghip
Lấ TH NH HQTKD4-K2 Bỏo cỏo thc tp c s ngnh
6
TRNG I HC CễNG NGHIP H NI KHOA QUN Lí KINH DOANH
- Dch v l hnh ni a
- Dch v mụi gii u t
- Mua, bỏn mỏy múc phc v xõy dng dõn dng, cụng nghip, giao thụng
- Nghiờn cu, sn xut, gia cụng v ch to cỏc thit b cụng nghip
- T vn, lp tng d toỏn: i vi cụng trỡnh cp thoỏt nc, v sinh mụi trng, x
lý cht thi rn, k thut h tng khu ụ th (khụng bao gm dch v thit k cụng
trỡnh )
- Thit k cp thoỏt nc, x lý nc thi./
1.2 Các hoạt động chủ yếu trong các năm gần đây:
Năm 2003
- Năm đầu đợc thành lập với tiêu chí của công ty đặt ra là hoạt động trong lĩnh vực cung
cấp thiết bị công nghệ, xây dựng các công trình cấp thoát nớc, xử lý nớc thải; cung cấp và lắp
đặt thiết bị điện.
- Nhập khẩu các loại thiết bị cấp nớc và xử lý nớc thải trực tiếp từ nhà sản xuất, trong đó
chủ yếu là các nhà sản xuất từ Đc, Italy, Nhật, Đài Loan. Cung cấp lắp đặt chạy thử các
công trình điện trong các nhà máy, khu công nghiệp.
- Trong thời gian này công ty chủ yếu là nhà thầu phụ tham gia lắp đặt, vận hành thiết bị
cho các nhà thầu chính, trong đó có một số nhà thầu Quốc tế tại Việt nam. Tuy giá trị hợp
đồng không lớn, nhng qua các công trình này các cán bộ, công nhân của Công ty đã học
hỏi thêm đợc nhiều kinh nghiệm trong việc lắp đặt, vận hành các thiết bị cấp nớc, xử lý nớc
thải.
Năm 2004
- Kinh doanh cung cấp, lắp đặt thiết bị trong lĩnh vực cấp thoát nớc, công nghệ xử lý nớc
thải và cấp nớc.

- Trong năm 2004, Công ty chúng tôi đã trúng thầu một số công trình cấp nớc và xử lý nớc
thải; là thầu phụ lắp đặt và vận hành thử cho một số nhà thầu chính các trạm cấp nớc có
quy mô lớn tại hà Nội và Quảng Ninh.
- Kinh doanh, lắp đặt các loại thiết bị điện.
- Nhập khẩu trực tiếp từ nhà sản xuất các loại thiết bị cấp thoát nớc, xử lý nớc thải và thiết
bị điện
Lấ TH NH HQTKD4-K2 Bỏo cỏo thc tp c s ngnh
7
TRNG I HC CễNG NGHIP H NI KHOA QUN Lí KINH DOANH
Năm 2005
- Kinh doanh xây dựng, lắp đặt thiết bị trong lĩnh vực cấp thoát nớc, công nghệ xử lý nớc
thải và cấp nớc.
- Trong năm Công ty đã là đại lý cho một số Hãng chuyên sản xuất thiết bị máy bơm n ớc,
các thiết bị định lợng hoá chất: HOMA - Đức, EBARA Nhật; TZUSUMI - Nhật, DAB
Italy, OBL Italy, Longtech - Đài Loan, CIT - Mỹ

- Đã trúng thầu xây dựng, cung cấp, lắp đặt, chuyển giao công nghệ, hớng dẫn vận hành
bàn giao cho chủ đầu t nhiều trạm xử lý nớc thải, nớc cấp
Năm 2006
- Trúng thầu cung cấp, lắp đặt thiết bị một số nhà máy cấp nớc có công suất lớn trên 4.000
m3/ngđ.
- Tiếp tục kinh doanh các loại thiết bị cho lĩnh vực cấp thoát nớc và bảo vệ môi trờng, mở
rộng kinh doanh sang các loại thiết bị thí nghiệm, trong đó chủ yếu là các loại thiết bị thí
nghiệm về môi trờng.
- Tiếp tục kinh doanh các loại thiết bị điện.
- Trong năm qua công ty đã ký nhiều hợp đồng cung cấp, lắp đặt các thiết bị cho công trình
cấp nớc và xử lý nớc thải có quy mô trung bình. Các công trình đã thi công đợc chủ đầu t
nghi nhận công trình hoạt động ổn định, đặc biệt là hệ thống thiết bị máy móc, hệ thống
điện.
- Chế tạo trong nớc một số loại thiết bị đơn giản cho các công trình xử lý nớc thải, nớc cấp:

Máy gạt rác tự động, hệ thống trung hoà Clo rò rỉ, các loại máy khuấy, máy sục khi bề mặt,
các thùng chứa và hoà trộn hoá chất.
Năm 2007
- Đại diện cho nhà sản xuất tại Việt Nam để lắp đặt thiết bị, chuyển giao công nghệ cấp n-
ớc, lọc nớc cho dự án Vinpeal Nha Trang, Khánh Hoà. Các hạng mục bao gồm: Lắp đặt
Lấ TH NH HQTKD4-K2 Bỏo cỏo thc tp c s ngnh
8
TRNG I HC CễNG NGHIP H NI KHOA QUN Lí KINH DOANH
toàn bộ các loại máy bơm cấp nớc, máy bơm tuần hoàn, thiết bị lọc nớc bể bơi, van, đờng
ống cho công viên nớc lớn nhất Việt Nam tại đảo Hòn Tre.
- Cung cấp, lắp đặt một số công trình cấp nớc, xử lý nớc thải tại Thái Nguyên, Quảng Ninh,
Nghệ an
- Phát triển mạnh mảng bán hàng lẻ các thiết bị cấp nớc. Bao gồm các loại thiết bị định l-
ợng hoá chất, định lợng Clo, các lại máy bơm, máy thổi khí .
- Phát triển mạnh việc chế tạo các thiết bị xử lý nớc thải và đã đợc khách hàng tin tởng do
thiết bị chạy ổn định.
- Trúng thầu một số công trình lắp đặt điện cho nhà máy, điện chiếu sáng
Năm 2008
- Trúng thầu cung cấp, lắp đặt thiết bị một số nhà máy xử lý nớc thải có công suất lớn trên
5.000 m3/ngđ.
- Tiếp tục kinh doanh các loại thiết bị cho lĩnh vực cấp thoát nớc và bảo vệ môi trờng, mở
rộng kinh doanh sang các loại thiết bị thí nghiệm, trong đó chủ yếu là các loại thiết bị thí
nghiệm về môi trờng.
Năm 2009
Trong năm qua công ty đã ký nhiều hợp đồng cung cấp, lắp đặt các thiết bị cho công trình
cấp nớc và xử lý nớc thải có quy mô trung bình. Các công trình đã thi công đợc chủ đầu t
nghi nhận công trình hoạt động ổn định, đặc biệt là hệ thống thiết bị máy móc, hệ thống
điện.
Chế tạo trong nớc một số loại thiết bị đơn giản cho các công trình xử lý nớc thải, nớc cấp:
Công tainer xử lý nớc thảI công xuất nhỏ, máy gạt rác tự động, hệ thống trung hoà Clo rò

rỉ, các loại máy khuấy, máy sục khi bề mặt, các thùng chứa và hoà trộn hoá chất.
Tham gia t vấn, thiết kế, lắp đặt nhiều trạm xử lý nớc thải bệnh viện cũng nh công trình
thoát nớc cho các thành phố lớn.
Lấ TH NH HQTKD4-K2 Bỏo cỏo thc tp c s ngnh
9
TRNG I HC CễNG NGHIP H NI KHOA QUN Lí KINH DOANH
Mục tiêu phát triển trong năm 2010:
Dựa trên thành quả đạt đợc trong các năm trớc đây, Công ty Quang Minh đã
thực hiện tốt các cam kết với các Chủ đầu t về chất lợng công trình cũng nh thời
gian thực hiện hợp đồng; các thiết bị do Công ty Quang Minh cung cấp, lắp đặt
đã chạy ổn định, đạt hiệu quả cao; đồng thời với việc t vấn cho chủ đầu t đã tiết
kiệm rất nhiều chi phí trong quá trình vận hành các trạm nớc cấp, xử lý nớc
thải.
Toàn bộ cán bộ, công nhân viên trong công ty đa mục tiêu phát triển trong năm
2010 phải tham gia các công trình có quy mô lớn; tham gia các công trình theo
hình thức đấu thầu trọn gói để đẩy mạnh việc nghiên cứu, chế tạo thêm một số
loại thiết bị chuyên nghành cấp nớc và xử lý nớc thải. Giới thiệu đến các khách
hàng các loại thiết bị mà Công ty đã chế tạo thành công.
Mở rộng thị trờng ở khu vực phía nam đồng thời tiến hành đa dạng hóa
danh mục các thiết bị cung cấp, nâng cao chất lợng dịch vụ bảo hành bảo trì
nhằm mang đến những lợi ích tối đa cho ngời tiêu dùng. Mục tiêu đến hết Quý
III công ty phải mở đợc văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh và chuẩn bị mở
văn phòng tại Đà Nẵng vào đầu năm 2011.
1.3 Mt s ch tiờu kinh t c bn
n v tớnh: (VN)
TT NM 2006 NM 2007 NM 2008
1 Tng ti sn 5,090,024,341 5,228,244,007 6,133,107,099
2 Tng n phi tr 127,672,545 238,041,105 726,743,587
3 Ti sn ngn hn 4,672,012,908 4,812,870,780 4,834,098,365
4 N ngn hn 127,672,545 238,041,105 726,743,587

5 Doanh thu 10,735,843,900 15,043,776,532 18,078,563,440
6
Li nhun trc
thu
89,051,677 155,639,772 269,071,408
7 Li nhun sau 75,230,993 112,060,636 193,731,414
Lấ TH NH HQTKD4-K2 Bỏo cỏo thc tp c s ngnh
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
thuế
. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai
gồm
Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế (có
xác nhận của cơ quan thuế là nhà thầu đã nộp Tờ khai) trong 03 năm tài chính
gần đây (2006, 2007, 2008).
1.4 S¬ ®å tæ chøc quản lý của c«ng ty:
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận
+) Ban giám đốc bao gồm: Giám đốc và Giám đốc điều hành giữ vị trí lãnh đạo
cao nhất của công ty.
- Giám đốc là người đứng đầu Công ty và là người đại diện cho Công ty trước cơ
quan pháp luật.giám đốc có các trách nhiệm, nhiệm vụ và quền hạn sau: Điều
hành chung toàn bộ Công ty. Hoạch định các chiến lược hàng tháng, hàng quý,
hàng năm về nghiên cứu thị trường, tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh
và phương án đầu tư của Công ty. Ký duyệt các quyết định, hồ sơ, hợp đồng,
công văn…của công ty và chịu trách nhiệm pháp lý trên chữ ký của mình. Có
quyền kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế nội bộ Công ty. Có quền bổ
nhiệm hay bãi nhiệm các chức ăng quản lý của công ty. Có quền quyết định
lương và phụ cấp đối với người lao động, có quền tự do thuê lao động theo nhu
cầu của Công ty dựa theo định mức quỹ lương của công ty.
- Giám đốc điều hành: Là người hỗ chợ đắc lực cho Giám đốc, là người đóng vai

trò tham mưu cho giám đốc trong mọi quyết định, đồng thời có quền và nghĩa vụ
thay mặt giám đốc khi cần thiết.
+) P.GĐ phụ trách kỹ thuật : Là người trực tiếp phụ trách phòng kỹ thuật, thi công
các hợp đồng mà công ty đã ký kết được trên thị trường.
LÊ THỊ NHƯ ĐHQTKD4-K2 Báo cáo thực tập cơ sở ngành
Ban Giám đốc
Ban Giám đốc
Phó giám đốc
Phụ trách kỹ thuật
Phó giám đốc
Phụ trách kỹ thuật
Phòng hành chính
Phòng hành chính
Phó giám đốc phụ trách
kinh doanh
Phó giám đốc phụ trách
kinh doanh
Phòng kỹ thuật
Phòng thiết kế
Phòng kỹ thuật
Phòng thiết kế
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh
Đội thi công, xây dựng
Đội bảo hành, lắp đặt
Đội thi công, xây dựng
Đội bảo hành, lắp đặt
Văn phòng, lễ tân, kế
toán, nhân viên XNK
Văn phòng, lễ tân, kế

toán, nhân viên XNK
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
+) P.GĐ phụ trách kinh doanh : Là người điều hành về nhân sự, theo dõi, báo cáo
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Trực tiếp phụ trách phòng tổ chức kinh doanh,
thường xuyên lên kế hoạch về các hoạt động kinh doanh cho Công ty rồi báo cáo cho
ban giám đốc.
• Phòng kỹ thuật, phòng thiết kế:
Trực tiếp thực hiện chỉ đạo mệnh lệnh của ban giám đốc, tổ chức thi công các hợp đồng
mà Công ty đã ký kết với chủ đầu tư. Giám sát kỹ thuật, chất lượng cũng như tiến độ
các công trình mà công ty tham gia thi công.
• Phòng kinh doanh:
- Nội địa: Có chức năng thực hiện công tác bán hàng hoá ,thực hiện
nhiệm vụ điều tiết kinh doanh hàng trong nội địa, không ngùng mở rộng
và tìm kiếm nguồn tiêu thụ hàng hoá, tham mưu đề xuất phát triển thị
trường
- Xuất khẩu: Có chức năng thực hiện công tác bán hàng xuất khẩu , tham
mưu tìm kiếm thị trường nước ngoài
• Phòng hàng chính:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc
Tham mưu giúp GĐ về:xây dựng kế hoạch,chỉ đạo hướng dẫn các đơn vị
thực hiện các mặt công tác như tổ chức bộ máy sản xuất ,quản lý cán bộ
,quản lý nhân sự , đào tạo xây dựng đội ngũ ,thực hiện chế độ chính sách
đối với người lao động ,công tác kế hoạch lao động tiền lương,thực hiện
các nghĩa vụ về lĩnh vực hành chính,quản trị văn phũng, đời sống y
tế.theo phân cấp về công tác tổ chức lao động hành chính y tế của công ty
• Văn phòng, lễ tân, kế toán, nhân viên XNK:
Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực tài chính, mọi lĩnh vực lien quan đến nghiệp vụ
kế toán. Quản lý, theo dõi và giải quyết mọi hoạt động thu, chi và quyết toán của Công
ty.

• Các đội thi công , xây dựng. Đội lắp đặt, bảo hành
Với đội ngũ công nhân lành nghề dày dạn kinh nghiệm đã từng thi công nhiều công
trình được đánh giá đạt chất lượng cao, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thiết kế
thi công và đúng tiến độ công trình đề ra. Lắp đặt và bảo hành các công trình thi công
đúng theo thỏa thuận đã kí trong hợp đồng.
QM
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
QUANG MINH
Địa chỉ: Số 5 Ngõ 59 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
LÊ THỊ NHƯ ĐHQTKD4-K2 Báo cáo thực tập cơ sở ngành
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
Tel: 04 337737 566 / 37737567 Fax: 04 337737 565
Phần 2: Thực tập theo chuyên đề
2.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của công ty
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây của Công ty
Một số chỉ tiêu:
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm2009
Số lượng 4.350 sp 5.020 sp
Doanh thu
15.043.776.532đ 18.078.563.440đ
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán Công ty TNHH XD&TM QUANG MINH )
- Trong những năm gần đây, Công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ.
Năm 2008 doanh thu đạt 15.043.776.532đ
Năm 2009 là 18.078.563.440đ
Như vậy, nền kinh tế thế giới cũng như trong nước đang khủng hoảng nhưng Công ty đã
có những biện pháp khắc phục hiệu quả để có hiệu quả kinh tế cao nhất. Doanh thu năm
sau cao hơn năm trước cũng chứng tỏ một phần là do số lượng sản phẩm bán được
nhiều hơn, bên cạnh sự quản lý sát sao của ban quản trị.
2.1.2 Chính sách sản phẩm

Công ty Quang Minh được thành lập năm 2003 với tiêu chí kinh doanh nhập khẩu trực
tiếp các thiết bị công nghiệp, đặc biệt là các loại thiết bị chuyên ngành môi trường, cấp
nước và xử lý nước thải; xây dựng và chuyển giao công nghệ các hệ thống cấp nước, xử
lý nước thải công nghiệp.
Các sản phẩm mà chúng tôi cung cấp là những thương hiệu nổi tiếng trên thị trường
quốc tế. Các nhà sản xuất đều có bề dày kinh nghiệm từ trên 20 năm đến hàng 100 năm.
Và chúng tôi đã được nhà sản xuất- máy bơm lớn hàng đầu Châu Âu - HOMA Đức bầu
chọn là nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam. Và cũng là nhà đại lý chính thức của
các Hãng lớn như DAB, ROSSI, FWT, LONGTECH...
Hệ thống sản phẩm của chúng tôi được đảm bảo về chất lượng quốc tế ISO 9001....,
các chủng loại phong phú và đa dạng:
- Các loại máy bơm của hãng HOMA- Đức, DAB- Italy....
- Hệ thống thiết bị định lượng, khử trùng, công nghệ xử lý nước của hãng FWT- Italy,
LÊ THỊ NHƯ ĐHQTKD4-K2 Báo cáo thực tập cơ sở ngành
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
SEKO, OBL, JESCO, Prominient- C.H.L.B Đức, Walace - úc .
- Van, máy bơm gió, máy biến tần chuyên dụng cho bơm, đồng hồ đo lưu lượng của
hãng sản xuất Longtech, Rombach, Erhard- C.H.L.B.Đức, Anlet- Nhật, Simen- Đức...
- Động cơ giảm tốc chuyên dụng cho máy khuấy, máy nén bùn tự động, song chắn rác
tự động, cân bình Clo của hãng sản xuất ...
- Thiết bị đo lường, phân tích môi trường và các thiết bị thí nghiệm của hãng sản xuất
Eutech- Hà Lan, Lindberg, Glint- Mỹ, Hach- Mỹ .
Qua một thời gian hoạt động Công ty đã tạo dựng được uy tín với khách hàng, các
thiết bị máy móc do Công ty cung cấp ngày càng được khẳng định. Uy tín về sản phẩm
chất lượng cao của công ty cùng với sự hiểu biết về kinh doanh thương mại đã đem đến
cho khách hàng sự tin tưởng và hài lòng về chất lượng, giá cả sản phẩm.
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ lắp đặt, bảo hành nhiều kinh nghiệm, trình độ
chuyên môn cao và được chính chuyên gia của nhà Sản xuất đào tạo. Cùng với sự quản
lý chuyên nghiệp của Ban Giám đốc Công ty đã tạo ra một dịch vụ hoàn hảo từ A đến Z.

Từ khâu tư vấn cho khách hàng để có được giải pháp tối ưu về việc bảo vệ môi trường
đến việc cung cấp cho khách hàng những thiết bị chất lượng và tiết kiệm được chi phí.
Giúp khách hàng lắp đặt hệ thống thiết bị một cách an toàn và đưa vào hoạt động một
cách liên tục trong thời gian dài với hiệu suất cao. Đặc biệt công ty luôn đảm bảo Quý
khách cũng sẽ hài lòng với dịch vụ bảo hành và bảo trì nhanh chóng, hiệu quả của công
ty. Tất cả đều nhằm mục đích "Vì sự phát triển của cộng đồng, vì lợi ích của Quý
khách hàng và sự lớn mạnh của Công tyi". Đấy cũng chính là phương châm
kinh doanh của công ty.
2.1.3 Chính sách giá
- Giá cả là yếu tố duy nhất trong marketing tạo ra doanh thu, các yếu tố khác thì tạo
ra giá thành. Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp không sử lý tốt quá trình định giá. Những
sai lầm chủ yếu là việc định giá hướng quá nhiều vào chi phí, ít thay đổi giá cho phù
hợp với biến đổi của thị trường, giá cả được đưa ra một cách độc lập với những yếu tố
khác trong marketing- mix, thay vì phải xem nó như một yếu tố nội tại trong định vị thị
trường
- Giá cả mà doanh nghiệp định ra xẽ nằm trong khoảng nào đó giữa một đầu là giá
quá thấp để tạo ra một mức lợi nhuận và đầu kia là giá quá cao để có thể tạo nên bất kì
mức cầu nào. Chi phí đơn vị sản phẩm (giá thành) tạo nên mức giá sàn, còn nhu cầu và
cảm nhận đánh giá của người tiêu dung tạo nên mức giá trần. Tuy nhiên các doanh
nghiệp cũng cần phải xem xét giá cả của đối thủ cạnh tranh.
Giá sàn Giá trần

(không có lợi nhuận) (không thể có n/c)
Hình 2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới định giá
LÊ THỊ NHƯ ĐHQTKD4-K2 Báo cáo thực tập cơ sở ngành
14
Giá Giá đối thủ Cảm nhận
Thành cạnh tranh Giá của
Khách hàng
TRNG I HC CễNG NGHIP H NI KHOA QUN Lí KINH DOANH

- Chớnh sỏch giỏ: Cụng ty ỏp dng giỏ u ói vi khỏch hng truyn thng, cỏc khỏch
hng tim nng, cỏc cụng trỡnh ln (gim giỏ, chit khu, ..) m rng quy mụ sn
xut. Vớ d: Bng cho giỏ,..
stt Tên hàng hóa Ký hiệu, nhãn mác sản phẩm xuất xứ Đơn giá
1 2 3 5 6
1 Máy bơm nớc đầu vào
Bơm cấp nớc từ bể lắng thô sang bể lắng
đứng - N = 7,5Kw; 150 M3/h
KSB -Đức
(Lắp ráp
tại
Singapor)
31,500,000
2 Máy bơm nớc
Bơm nớc sang bể keo tụ, Q= 150m3/h,
- N = 7,5Kw
KSB -Đức
(Lắp ráp
tại
Singapor)
31,500,000
3
Động cơ khuấy sữa vôi
vào trong nớc thải
Mô tơ khuấy 60v/ph, trục khuấy và cánh
khuấy bằng inox, công suất 1,5Kw
Nhật 16,200,000
4
Hệ thống pha dung
dịch sữa vôi

Bồn PVC,V=2m
3
, đồng bộ cùng kính
thủy,van, mặt bích liên kết, đồng bộ cùng
trục khuấy, cánh khuấy inox, mô tơ khuấy
30v/ph, công suất 0,4 Kw
Nhật -
Việt Nam
18,400,000
5
Hệ thống pha dung
dịch PAC, PAM
Bồn PVC,V=2m3, đồng bộ cùng kính
thủy,van, mặt bích liên kết, đồng bộ cùng
trục khuấy, cánh khuấy inox, mô tơ khuấy
30v/ph, công suất 0,4 Kw
Nhật -
Việt Nam
18,400,000
6 Bơm định lợng sữa vôi
Bơm điều chỉnh lu lợng châm nớc vôi cân
bằng pH từ 300-2500lít/h, công suất 1,5HP
- Hệ thống đờng ống chịu áp lực, chịu hoá
chất
- Van điều chỉnh lu lợng
- Hệ thống van hồi và cân bằng áp suất
- Đồng hồ kiểm tra lu lợng
- Đồng hồ kiểm tra áp suất
- Bộ lọc căn hoá chất tránh tắc bơm
ITALIA 6,500,000

Lấ TH NH HQTKD4-K2 Bỏo cỏo thc tp c s ngnh
15
TRNG I HC CễNG NGHIP H NI KHOA QUN Lí KINH DOANH
7
Bơm định lợng PAC,
PAA
Bơm điều chỉnh lu lợng keo tụ từ 300-
2500lít/h, công suất 1,5HP
- Van điều chỉnh lu lợng
- Hệ thống van hồi và cân bằng áp suất
- Đồng hồ kiểm tra lu lợng
- Đồng hồ kiểm tra áp suất
- Bộ lọc căn hoá chất tránh tắc bơm
- Hệ thống đờng ống chịu áp lực, chịu hoá
chất
ITALIA 6,500,000
8
Bộ điều khiển tự động
hóa chất cân bằng PH
Dải đo PH từ 0-14
- Có hiển thị độ PH
- Bộ Senser đầu dò kiểm tra PH
- Bộ nguồn cấp điện cho bơm định lợng
- Hãng SX: FWT - Itlaia
-Loại: PH20
ITALIA 25,000,000
9 Thiết bị lọc cặn
Bộ lọc chống cặn bám đầu dò senser tăng độ
chính xác của đầu dò (Đi kèm bộ điều khiển
tự động PH của FWT - Itlia)

ITALIA 4,500,000
10
Bơm áp lực cho bộ lọc
cặn
Dùng tạo áp cho bộ lọc cặn đầu dò senser,
Công suất 0,37Kw.
ITALIA 2,300,000
11 Bơm tạo khí
Dùng để xục khí giải phóng khí độc trong n-
ớc, tăng độ hoà tan hoá chất vào trong nớc ,
hệ thống lọc gió bằng inox, N = 5,5Kw, loại:
LT 065 - Hãng longtech - Đài Loan
Đài Loan 40,500,000
12
Hệ thống phân phối
khí
Ngăn sục khí có giá đỡ bằng inox đờng ống
sục khí bao gồm:120bộ trộn khí, xục khí
trung hòa hóa chất phân giải khí D50,
- Hệ thống giá đỡ bằng inox,
- Hệ thống đờng ống,
- Hệ thống dẫn hớng tăng hiệu quả trung hoà
hoá chất, tăng cờng quá trình kết tủa cặn,
- Hệ thống lọc gạn rác bằng inox
Việt Nam 45,000,000
Lấ TH NH HQTKD4-K2 Bỏo cỏo thc tp c s ngnh
16

×