Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA Lop4 Tuan 30 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.5 KB, 22 trang )

Ngày soạn:27/3/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Toán:
Tuần 30- Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số
đó. (Bài 1, bài 2, bài 3)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thước kẻ, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s chữa bài tập 4.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD làm bài tập:
Bài 1:
- Trước khi làm bài yêu cầu h/s nêu
cách làm ( đối với từng phần ).
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
Bài 2: GV gợi ý phân tích đề bài.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Bài dạng gì?
- GV mời h/s nêu cách làm.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3:


- Bài toán dạng gì?
- GV mời h/s nêu cách làm.
- Yêu cầu h/s làm bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi h/s nhắc lại nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS chữa bài tập.
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
Đoạn đường sau: 525m
- 1 h/s nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở, vài h/s lên bảng.
a)
20
23
20
11
20
12
20
11
5
3
=+=+
b)
72
13
; c)
4
3
; d)

56
44
; e)
10
26
- 1 h/s đọc đề bài
- HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Chiều cao của hình bình hành là:
18
×
9
5
= 10(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18
×
10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
- 1 h/s đọc đề bài.
- HS nêu cách giải.
- HS làm vào nháp, 1 h/s lên bảng chữa
Bài gải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7

×
5 = 45 ( ô tô )
Đáp số: 45 ô tô
Tập đọc:
Tuần 30- Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nớc ngoài; đọc rành mạch các
chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất
hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
-** HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
II . Đồ dùng dạy học:
- Ảnh chân dung Ma- gien-lăng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu
đến?
- 2 h/s đọc, trả lời câu hỏi.
- GV ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc nối tiếp.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi
phát âm.
- 6 h/s đọc.

+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải
nghĩa từ.
- 6 h/s khác đọc.
- Đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài. - 1 h/s đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
c. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi: - HS đọc thầm, lần lượt trả lời:
+ Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì?
- Có nhiệm vụ khám phá những con đường
trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường?
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, phải uống
nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để
ăn, người chết, giao tranh với thổ dân.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như
thế nào?
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc
thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc
đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ
mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1
chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào?
- Chọn ý c đúng.
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng - Đã khẳng định Trái đất hình cầu, phát
đã đạt những kết quả gì? hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về
các nhà thám hiểm?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vượt mọi khó khăn để đạt mục
đích
- Nêu ý nghĩa của bài: - HS nêu nội dung bài.
d. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài. - 6 h/s đọc.
- Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ
những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn
giọng: khám phá, mênh mông,
- Luỵên đọc đoạn 2+3:
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp đọc bài.
- Thi đọc. - Cá nhân, cặp đọc.
- GV cùng h/s nhận xét h/s đọc tốt.
4. Củng cố dặn dò:
- Thám hiểm làm những công việc gì?
- Nhận xét tiết học, dặn đọc bài và
chuẩn bị bài.
___________________________________
Ngày soạn:27/3/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Chính tả:
Tuần 30- Tiết 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết bảng.
- Nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn h/s nhớ viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Nội dung đoạn văn?
- Yêu cầu đọc thầm bài.
- GV cho h/s viết 1 số chữ dễ viết sai
chính tả.
+ GV đọc: thoắt, khoảnh khắc, hây
- Cả lớp viết trên giấy nháp 5-6 tiếng có
nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc vần êt/êch

- 1 h/s đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết
trong bài đường đi Sa Pa.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Phát biểu ý kiến.
- HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
- HS viết bảng con

hẩy, nồng nàn, hiếm quý.
- Yêu cầu nhớ viết.
- GV đọc cho h/s soát lỗi,
- GV thu 7 bài: chấm và chữa.
- GV nhận xét chung
c. Hướng dẫn h/s làm bài tập:

Bài 3:
- GV mời 3 h/s lên bảng làm bài.
- GV cùng lớp nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài các em ghi
nhớ những thông tin thú vị qua bài
chính tả BT(3).
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhớ viết.
- HS soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài thi giữa các nhóm.
Lời giải:
a. thế giới-rộng-biên giới dài.
b.Thư viện Quốc gia-lưu giữ- bằng vàng-
đại dương-thế giới.
_____________________________________
TOÁN
Tuần 30- Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu :
-Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì .BT 1.2
II. Đồ dùng dạy học
- GV : -Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố…
- HS : - SGK ,VBT .
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Luyện tập chung
Gọi 1 HS lên sửa bài 4
GV chấm 1 số vở - nhận xét

3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
-GV đưa một số bản đồ chẳng
-Hát
-1 HS sửa bài
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
?tuổi
Con: 35tuổi
Bố:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 phần )
Tuổi con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi )
Đáp số: 10 tuổi
-HS nhận xét

-HS nhắc lại
-HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ
hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 :
10 000 000, hoặc bản đồ thành
phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500
000… & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10
000 000, 1 : 500 000 ghi trên các
bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho
biết hình nước Việt Nam được
vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng
hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng

với độ dài thật là:
1cm x 10 000 000 = 10 000
000cm hay 100 km.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có
thể viết dưới dạng phân số
10000000
1
, tử số cho biết độ dài
thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị
(cm, dm, m…) & mẫu số cho
biết độ dài tương ứng là 10 000
000 đơn vị (10 000 000 cm, 10
000 000dm, 10 000 000m…)
c.Thực hành
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS trả lời.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV phát phiếu bài tập cho HS
-GV yêu cầu HS tự làm
4. Củng cố –dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
- Xem lại các bài tập, làm BT3
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản
đồ
-HS nghe giảng
-HS đọc đề bài
-HS giơ tay phát biểu ý kiến
Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1000 độ dài 1mm ứng với

độ dài thật là 1000mm,độ dài 1cm ứng với độ
dài thật là 1000cm; độ dài 1 dm ứng với độ dài
thật là 1000dm.
-HS đọc đề bài
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu.
Tỉ lệ
bản đồ
1:1000 1:300 1:10 000 1:50
0
Độ dài
thu nhỏ
1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài
thật
1000c
m
300d
m
10
000mm
500
m
-
- HS về nhà xem bài mới .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tuần 30- Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM
I . Mc tiờu:
- Bit c mt s t ng liờn quan n hot ng du lch v thỏm him
(BT1,2); Bc u vn dng vn t ó hc theo ch im du lch , thỏm him
vit c on vn núi v du lch hay thỏm him ( BT3 ).

II. Phng tin dy hc::
GV : - Mt s t phiu ni dung BT 1,2 .
- HS : - SGK, v
III. Cỏc hot ng dy hc:
1. n nh t chc: HS hỏt
2. Kim tra bi c:
? Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nh thế
nào? Lấy ví dụ?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. Nêu MT.
b. Bài tập.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động : - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu:
- Trình bày: - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình
bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, khen nhóm tìm đợc nhiều
từ đúng:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo,
đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ
khí,
b. Phơng tiện giao thông tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay,
tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp
treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe
đạp, xích lô,
c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch,
tua du lịch,

d. Địa điểm tham quan du lịch: phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác
nớc, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu
niệm,
Bài 2.Làm tơng tự nh bài 1.
- Hs tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua
nhau:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo,
đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ
khí,
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt
qua:
bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái
khát, sự cô đơn,
c. Những đức tính cần thiết của ngời tham
gia:
Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền
gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn,
sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham
hiểu biết, thích khám phá, không ngại
khổ,
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài.
- Trình bày: - Lần lợt hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
? Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nh thế
nào? Lấy ví dụ?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.

4:Cng c - Dn dũ:
GV nhn xột tit hc.
Chun b bi: cõu cm
K CHUYN
Tun 30- Tit 30: K CHUYN NGHE, C

I. Mc tiờu :
- Da vo gi ý trong SGK, chn v k li c cõu chuyn (on truyn) ó
nghe, ó c núi v du lch hay thỏm him.
- Hiu ni dung chớnh ca cõu chuyn (on truyn) ó k v bit trao i v ni
dung, ý ngha cõu chuyn(on truyn).
(-HS khỏ gii k c cõu chuyn ngoi SGK )
* K nng sng c bn c giỏo dc:
- Giao tip.m nhn trỏch nhim phự hp vi la tui.Lng nghe tớch cc.
II.Phng tin dy hc::
- GV : -Truyn v du lch hay thỏm him.
-Giy kh tú vit dn ý KC.
-Giy kh to vit tiờu chun ỏnh giỏ bi KC
III. Cỏc hot ng dy hc:
1. n nh t chc: HS hỏt
2. Kim tra bi c:
a. .Gii thiu bi:
b:Hng dn hs k chuyn;
b.1Hot ng 1:Hng dn hs hiu
yờu cu bi
-Yờu cu hs c bi v gch di
cỏc t quan trng.
-Yờu cu 3hs ni tip c cỏc gi ý.
-Yờu cu hs gii thiu cõu chuyn
mỡnh sp k.

c.Thc hnh:Hot ng 2: Hs thc
hnh k chuyn, trao i v ý ngha
cõu chuyn
-Dỏn bng dn ý k chuyn v tiờu
chun ỏnh giỏ bi k chuyn nhc
hs :
+Cn gii thiu cõu chuyn trc khi
k.
+K t nhiờn bng ging k (khụng
- HS nghe gii thiu bi .
-c v gch: K li cõu chuyn em ó
c nghe, c c v du lch hay thỏm
him.
- c gi ý.
- HS gii thiu cõu chuyn mỡnh sp k .
-HS k chuyn t nhiờn bng ging k .
đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2
đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu
được ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố dặn dò.
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi
những hs kể tốt và cả những hs chăm
chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính
xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho

người thân, xem trước nội dung tiết
sau.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.
- HS chọn bạn kể tốt .
- HS về nhà kể cho người thân nghe .
Ngày soạn:27/3/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Tuần 30- Tiết 60: DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.(trả lời được các câu hỏi
trong sgk, thuộc được một đoạn thơ khoảng 8 dòng)
* Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp
với lứa tuổi.
II. Phương tiện dạy học::
- GV :- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh một số con sông .
- HS : - SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ::
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học bài thơ Dòng
sông mặc áo của nhà thơ Nguyễn Trọng

Tạo . Bài thơ là những quan sát , phát
hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông
quê hương . Dòng sông này rất điễu , rất
duyên dáng , luôn mặc áo và đổi thay
những màu sắc khác nhau theo thời
gian , theo màu trời , màu nắng , màu cỏ
- Hát
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nghe giới thiệu bài .
cõy .
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
b. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc
- Chia đoạn: - 2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần: - 2 Hs đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát
âm và ngắt nhịp bài thơ.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết shợp giải nghĩa
từ.
- 2 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 2 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài: - Hs nghe.
* Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời: - Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn:
? Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc
giống nh con ngời đổi màu áo.

? Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của
dòng sông?
- thớt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc
áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo
hoa.
? Ngẩn ngơ nghĩa là gì? - là ngây ngời ra, không chú ý gì đến
xung quanh, tâm trí để ở đâu.
? Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế
nào trong một ngày?
- lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng.
nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thơi
gian trong ngày: nắng lên, tra về, chiều
tối, đêm khuya, sáng sớm
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? - là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông
trở lên gần gũi với con ngời
? Em thích hình ảnh nào trong bài, vì
sao?
- Lần lợt hs nêu theo ý thích.
? Nêu nội dung chính của bài? - ý chính: MT.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ: - 2 Hs đọc
- Nêu cách đọc bài: - Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc
nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thớt
tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng,
ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
+ Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx tuyên dơng hs đọc tốt.
- HTL:

- Cả lớp nhẩm HTL khong 8 dũng bài
thơ.
- Thi HTL khong 8 dũng bài thơ:
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs HTL và hay
- HTL
4.Cng c Dn dũ :
- GV nhn xột tit hc, biu dng HS hc tt.
- V nh hc thuc bi th.
- Chuẩn bị : Ăng – co Vát .
Toán
Tuần 30- Tiết 148:v ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu :
-Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to.
- HS : SGK , VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS sửa lại bài tập 3
GV chấm 1 số vở.
GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hỏi:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ
(đoạn AB) dài mấy xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao
nhiêu?

+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu xăngtimét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải
(như trong SGK)
c: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
- GV thực hiện tương tự như bài
toán 1. Lưu ý:
+ Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2
khác 1 đơn vị đo (ở bài này là
102mm)
+ Đơn vị đo của độ dài thật cùng
tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ
trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn
vị đo của độ dài thật theo đơn vị
đo cần thiết (như m, km…)
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài đề bài.
-Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất và
hỏi
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ
-Hát
- HS lên sửa lại bài 3
-HS nhận xét
-HS nhắc tựa bài .
Độ dài thu nhỏ : 2cm
Tỉ lệ bản đồ 1 : 300

300cm
Bài giải:
Chiều rộng thật của cổng trường là:

2 x 300 = 600(cm)
600 cm = 6m
Đáp số :6m
Độ dài thu nhỏ : 102mm
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000
Độ dài thật : … km?
Bài giải :
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 x 1000000 =102000000 (m)
102000 000 m = 102 km
Đáp số: 102 km
-HS đọc yêu cầu bài đề bài.
+Tỉ lệ 1:500 000.
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ đó là
bao nhiêu?
+Vậy độ dài thật là bao nhiêu?
+Vậy điền mấy vào ô trống thứ
nhất?
-Y/C HS làm tương tự với các
trường hợp còn lại,gọi 1HS lên
chữa bài.
- GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài toán cho biết gì?
+Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
+Chiều dài phòng học thu nhỏ
trên bản đồ là bao nhiêu?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS giải theo nhóm đôi

GV cùng HS nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò
GV nhận xét tiết học
Về nhà làm BT còn lại
- Kiểm tra lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài: Ứng dụng của tỉ
lệ bản đồ (tt)
+Độ dài thu nhỏ 2cm.
+Độ dài thật là:
2cm x 500 000 = 1 000 000cm
+Điền 1000 000cm vào ô trống thứ nhất
HS cả lớp làm bài,sau đó theo dõi bài chữa của
bạn
Tỉ lệ
bản đồ
1:500 000 1:15 000 1:2000
Độ dài
thu nhỏ
2cm 3dm 50mm
Độ dài
thật
1 000 000 45
000dm
100000mm
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài
Tỉ lệ 1:200
Chiều dài phòng học thu nhỏ :4cm
Tìm chiều dài thật của phòng học.
-HS tự tìm ra cách giải

1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
800cm = 8m
Đáp số :8m
- HS về nhà xem bài mới .
TẬP LÀM VĂN
Tuần 30- Tiết 60: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT .
I – Mục tiêu:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan
mới nở(BT1,2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi
bật về ngoại hình ,hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó(BT3,4).
- Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Ra quyết định: Tìm kiếm các lựa chọn
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Đặt câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
- Trình bày ý kiến cá nhân
II. Đồ dùng dạy học
-GV: - SGK, giấy khổ to
- Tranh đàn ngan con , SGK
- HS: - VBT
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi tựa
b. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc

chi tiết miêu tả:
Bài 1,2:
-Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới
nở”
-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung
bài văn.
c.Thực hành;GV nêu vấn đề:
 Để miêu tả con ngan, tác giả
đã quan sát những bộ phận nào cũa
chúng?
Ghi lại những câu miêu tả mà em
cho là hay.
-Gọi hs trình bày những từ ngữ
miêu tả những bộ phận của con
ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi
mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân)
-Cả lớp nhận xét và đọc lại những
từ ngữ miêu tả đó.
Bài 3:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv cho hs quan sát tranh về con vật
nuôi ở nhà(vd: mèo, chó…)
-Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các
bộ phận cần tả của con vật đó và ghi
vào phiếu:
Các bộ
phận
Từ ngữ
miêu tả
Bộ lông

Cái đầu
Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn
chân
Cái đuôi
-Gọi hs trình bày kết quả.
- Hs nhắc lại
- HS quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả
- HS đọc to.
-Hs đọc thầm nội dung
-Vài HS nêu ý kiến
- HS quan sát làm phiếu
-HS trình bày cá nhân
-Hs nhận xét
-Hs đọc to yêu cầu
-Cả lớp cùng quan sát về con vật nuôi ở nhà
.
-Vài hs nêu các bộ phận cần tả con vật .
-HS ghi phiếu

-Vài hs đọc phiếu
- HS tập làm miệng
-GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn
bài.
-Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả
miệng các bộ phận.
Bài 4:
-GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt

động thường xuyên của con
mèo(chó)”
-Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con
Mèo Hung” SGK để nhớ lại các
hoạt động của mèo.
-GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả
hoạt động của mèo(chó).
-Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét.
4:Củng cố - Dặn dò
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp
nghe.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp lắng nghe và nhắc lại
-Cả lớp đọc thầm
-HS viết nháp
-HS trình bày đoạn đã viết.
- HS nhận xét .
- HS nghe GV đọc đoạn văn hay cho cả lớp
nghe .
Ngày soạn:27/3/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Toán:
Tuần 30- Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( TIẾP)
I. Mục tiêu:
Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.( Bài 1, bài 2)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thước kẻ, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi h/s chữa bài 3.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài toán 1:
- Độ dài thật ( khoảng cách giữa hai
điểm A và B trên sân trường, là bao
nhiêu mét?
- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?
- Phải tính độ dài nào? Theo đơn vị
nào?
- Như vật độ dài thu nhỏ phải tìm và
độ dài thật đã cùng 1 đơn vị đo chưa?
Vì sao cần phải đổi đơn vị đo của độ
dài thật ra cm:
- Em nào có thể nêu cách giải.

- 1 h/s trình bày miệng bài giải.
1:500
- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản
đồ xăng - ti -mét.
- Chưa cùng 1 đ/v đo. Độ dài thu nhỏ theo
đơn vị cm thì độ dài thật tương ứng phải
là đơn vị cm.
- HS nêu cách giải.
Bài giải:
20m = 200cm
- Tỉ lệ bản đồ 1: 500 cho biết cứ độ
dài thật là 500 cm thì ứng vối độ dài
trên bản dồ là 1cm . Vậy 2000 cm thì
ứng với 2000 : 500 = 4(cm) trên bản
đồ.

b. Giới thệu bài toán 2:
- Quãng đường thật ( từ Hà Nội - Sơn
Tây) là bao nhiêu km?
- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?
- Phải tính độ dài nào? theo đơn vị
nào?
- GV mời h/s nêu cách làm và kết quả
c. Thực hành:
Bài 1:
- GV chuẩn bị bài 1 trên bảng phụ.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm mà
kết quả ở từng cột .
Bài 2:
- GV gợi ý phân tích đề bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV yêu cầu h/s nêu cách giải.
Bài 3**:
- GV gợi ý phân tích đề bài.
- HD làm bài.
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV mời h/s nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn h/s về nhà
làm lại bài 3 vào vở.
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên
bản đồ là:
2000 m : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
- 41 km

- 1: 1000 000
- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản
đồ theo đơn vị mm
- 1 h/s lên bảng làm bài, Dưới lớp làm
vào nháp.
Bài giải:
41 km = 41 000 000 mm
Quãng đường Hà Nội- Sơn Tây trên bản
đồ dài là:
41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
- 1 h/s nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào vở, nêu miệng kết quả
ở cột 1 viết: 50 cm
ở cột 2 viết: 5 mm
ở cột 3 viết: 1 dm
- Cả lớp nhận xét
- 1 h/s đọc đề bài.
- Hs làm vào vở, 1 h/s lên bảng làm bài
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản
đồ dài là:
1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- 1 h/s đọc đề bài.
- HS làm vào vở nháp, 1 h/s lên bảng làm
bài.
Bài giải:
10 m = 1000 cm ; 15 m = 1500 cm

Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm
Chiều rộng: 2 cm

_________________________________
Luyện từ và câu:
Tuần 30- Tiết 60: CÂU CẢM
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho tàhnh câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu
cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm
(BT3).
-** HS khá, giỏi đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 ( Phần nhận xét)
- 4 tờ giấy khổ to để các nhóm tho làm BT2 ( Phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 h/s đọc đoạn văn đã viết
về hoạt động du lịch hay thám hiểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài 1:
- GV yêu cầu h/s suy nghĩ trong.
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm

sao!
- A! con mèo này khôn thật!
Bài 2: Cuối các câu trên có dấu gì?
Bài 3:
- Câu cảm dùng làm gì?
- Câu cảm thường có các từ nào?
c. Phần ghi nhớ:
- GV yêu cầu h/s học thuộc nội dung
ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
Bài 1:
- HD h/s làm bài.
- GV mời h/s phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- GV phát bảng phụ cho nhóm.
- GV mời 3nhóm lên dán bài lên bảng
- 2 h/s trình bày.

- Ba h/s tiếp nối nhau đọc các BT 1,2,3
- HS suy nghĩ, phat biểu ý kiến, trả lời
lần lượt từng câu hỏi
- Dùng để thể hiện cảm súc ngạc nhiên,
vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con
mèo.
- Dùng để thể hiện cảm súc thán phục sự
khôn ngoan của con mèo.
- Cuối các câu trên có dấu chấm than.
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm súc của
người nói.

- Trong câu cảm thường có các từ ngữ:
ôi, chao, trời, quá, lắm, thật.
- Bốn h/s đọc nội dung cần ghi nhớ trong
sgk.
- 1 h/s đọc nội dung BT1.
- HS làm vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
a, Chà (ôi), con mèo này bắt chuột giỏi
quá!
b, Ôi (ôi chao), trời rét quá!
c, Bạn Ngân chăm chỉ quá!
d, Chà, bạn Giang học giỏi ghê!
- 1 h/s đọc nội dung BT2.
- HS làm vào vở.
- 3 nhóm làm trên bảng phụ.
- HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
lớp đọc kết quả.
- GV chốt lại lời giải.
Bài 3**:
- GV nhắc h/s:
+ Cần nói cảm súc bộc lộ trong mỗi câu
cảm.
+ Có thể nêu thêm tình huống nói
những câu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- GV mời 1-2 h/s nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi
nhớ, tự đặt 3 câu cảm viết vào vở.
a: Trời, cậu giỏi thậ

b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
- Một h/s đọc yêu cầu của BT3
- HS suy nghĩ (3phút), phát biểu ý kiến.

________________________________
Địa lí:
Tiết 30: THÀNH PHỐ HUẾ
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được
nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ(lược đồ).
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam
-Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
- HS : - SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Người dân ở duyên hải miền Trung.
GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu
luyện tập để kiểm tra kiến thức)
GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
b.Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu &

tên thành phố Huế?
Xác định xem thành phố của em đang
sống?
Nhận xét hướng mà các em có thể đi
đến Huế?
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
-HS quan sát bản đồ & tìm
-Vài em HS nhắc lại
-Huế nằm ở bên bờ sông Hương
Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của
dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự
Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển
nào thông ra biển Đông?
Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức
của mình, em hãy kể tên các công trình
kiến trúc lâu năm của Huế?
Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
GV chốt: chính các công trình kiến trúc
& cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến
tham quan & du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở
mục 2.
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn
khách du lịch của Huế: Sông Hương

chảy qua thành phố, các khu vườn xum
xuê cây cối che bóng mát cho các khu
cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm
nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung
đình (điệu hò dân gian được cải biên
phục vụ cho vua chúa trước đây- còn
gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới
công nhận là di sản văn hoá phi vật thể);
làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu,
nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh,
thức ăn chay).
Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra
biển Đông.
Các công trình kiến trúc lâu năm là:
Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng
Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn
Chén…
Huế là cố đô vì được các vua nhà
Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây
300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây
từ lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các
công trình kiến trúc lâu năm
HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh
sách nêu trên
- HS trả lời câu hỏi .
-HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu
được:
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo
sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự

Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ,
Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng
Tiền, chợ Đông Ba…
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau
nghe về một vài địa điểm:
Kinh thành Huế:
một số toà nhà cổ kính.
Chùa Thiên Mụ:
ngay ven sông, có các bậc thang lên đến
khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với
một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền:
bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp
Chợ Đông Ba:
các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương.
Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
Cửa biển Thuận
An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi
biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn &
kể về một địa điểm đến tham quan. HS
Cho HS hát một đoạn dân ca Huế
4.Củng cố – dặn dò :
GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế
trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí
này
Giải thích tại sao Huế trở thành thành
phố du lịch?
Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng

mô tả theo ảnh hoặc tranh.
HS thi đua hát dân ca Huế.
- HS chỉ vị trí thành phố Huế .
- HS xem trước bài mới .

___________________________________________

Ngày soạn:27/3/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
Toán:
Tuần 30- Tiết 150: THỰC HÀNH
I. Mục tiêu:
Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.( Bài 1 - HS có thể đo độ dài
đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước dây cuộn, một số cọc mốc.
- Cọc tiêu ( để gióng thẳng hàng trên mặt đất)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn thưc hành tại lớp:
a. Hướng dẫn HS cách đo đọ dài đoạn
thẳng.
+ Cố định một đầu thước dây tại điểm
A sao cho vạch 0 của thước dây trùng
với điểm A.
+ Kéo thẳng thước dây cho đến điểm B

+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B.
Số đó là độ dài đoạn thẳng AB.
- HS chú ý theo dõi.
- Vài HS lên bảng thực hành.
b. Cách xác định ba điểm thẳng hàng
trên mặt đất.
- GV hướng dẫn: Dùng các cọc tiêu
gióng thẳng hàng để xác định ba điểm
thẳng hàng trên mặt đất.
c. Thực hành ngoài lớp:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4
h/s 1 nhóm)
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
(Mỗi nhóm thực hành một hành động
khác nhau)
GV nhận xét kết luận.
Bài 1: Củng cố cách đo độ dài.
* Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như
đã hướng dẫn và hình vẽ trong sgk) để
đo độ dài giữa hai điểm cho trước.
* Giao việc:
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm
2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo
khoảng cách hai cây ở sân trường.
* GV hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận kết
quả thực hành của mỗi nhóm.
Bài 2: Củng cố về tập ước lượng độ dài
- GV yêu cầu thực hiện theo cặp.
(Mỗi em ước lượng 10 bước đi xem
được khoảng mấy mét, rồi dùng thước

đo kiểm tra lại).
4. Củng cố dặn dò:
- GV mời 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Chú ý.
- Thực hành theo nhóm 4.
- Các nhóm nêu cách thực hiện.
- Các nhóm thực hiện.
- Ghi kết quả đo được theo nội dung như
bài 1 trang 159.
- 1HS đọc nội dung của bài tập 2.
- HS thực hiện.
- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả
______________________________________
Tập làm văn:
Tiết 60: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo
tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng
(BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản phô tô mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( mỗi HS 1 tờ).
- 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng
dẫn HS điền vào phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo
- 1 HS trình bày.
(hoặc con chó) đã viết ở bài tập 4.

- Nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải
thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân
dân)
- Hướng dẫn điền đúng nội dung vào ô trống ở
mỗi mục)
* Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định ( em
và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì
vậy:
+ Ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ
hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ
nhà nơi mẹ con em đến chơi.
ở mục 1 Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ
em.
+ Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi
mẹ con em ở đâu đến.
* Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ
( công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên.
Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ kí và viết tên.
- GV phát phiếu cho từng HS.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc tờ khai.
Bài 2:
- Gọi h/s trả lời.
- GV nhận xét kết luận
Kết luận: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính

quyền địa phương quán lí người đang có mặt hoặc
vắng mặt tại nơi ở những người nơi khác mới đến.
Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn
cứ để điều tra, xem xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần khai phiếu tạm trú tạm vắng?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
và nội dung phiếu.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc cá nhân, điền nội
dung vào phiếu.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ trả lời.
- 2- 3 h/s trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.

______________________________________
LỊCH SỬ
Tuần 30- Tiết 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA
VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu :
- Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dưng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh te : “Chiếu khuyến nông”, đẩy
mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế
phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục:” Chiếu lập học”,
đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc văn hoá , giáo dục phát

triển,
- HS khá giỏi : lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách vè kinh
tế và văn hóa như : Chiếu khuyến nông, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm…
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : - SGK
- HS : - SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học::
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Quang Trung đại phá quân Thanh
Em hãy nêu tài trí của vua Quang
Trung trong việc đánh bại quân xâm
lược nhà Thanh?
Em hãy kể tên các trận đánh lớn
trong cuộc đại phá quân Thanh?
Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ
trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
GV nhận xét
3.Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế
đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn
phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang ,
kinh tế không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua
Quang Trung đã có những chính sách
gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng
của các chính sách đó ?
GV kết luận: Vua Quang Trung ban

hành Chiếu khuyến nông ( dân lưư
tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc
tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa
biên giới cho dân hai nước được tự
do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển
cho thuyền buôn nước ngoài vào
buôn bán .
Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
Trình bày việc vua Quang Trung coi

- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
làm việc .
- HS trình bày tóm tắt .
-HS trả lời .
- HS thảo luận nhóm .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhắc lại kết luận
- HS trình bày Vua Quang Ttung coi chữ
Nôm , ban bố chiếu lập học .
trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập
học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề
cao chữ Nôm ?
Vì sao Quang Trung ban hành
chính sách về kinh tế, văn hóa như
Chiếu khuyến nông, Chiếu lập học,
đề cao chữ Nôm?

GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các
công việc mà vua Quang trung đang
tiến hành và tình cảm của người đời
sau đối với vua Quang Trung .
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành
lập
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua
Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề
cao tinh thần dân tộc .
+ Đất nước muốn phát triển được , cần phải
đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
- Nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, coi
trọng việc học hành để phát triển đất nước.
- HS nhắc kết luận .
- HS trình bày sự dang dở của công việc vua
Quang Trung
- HS trả lời câu hỏi .
- HS về nhà xem bài mới .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×