Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Chương 1 Chứng từ kế toán (Môn kế toán tài chính 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 18 trang )

1
CHƯƠNG 1
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
MỤC TIÊU
 Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
 Giải thích và trình bày được một quy trình kế toán trong
doanh nghiệp
 Phân tích ý nghĩa, vai trò của chứng từ kế toán
 Phân loại, xử lý và lập được một số chứng từ kế toán
 Phân tích các quy định pháp lý lên quan đến lập, lưu trữ, bảo
quản chứng từ kế toán
 Áp dụng các kiến thức đã học trên một số chứng từ kế toán
2
NỘI DUNG
 Tổng quan về quy trình kế toán
 Chứng từ kế toán
 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Luật kế toán 03/2003/QH11
 Nghị định 129/2004/NĐ-CP
 Chế độ chứng từ kế toán: QĐ15/2006/QĐ-BTC
 Thông tư 39/2014/TT-BTC
 Thông tư 78/2014/TT-BTC
 Thông tư 119/2014/TT-BTC
4
2
5
Tổng quan về quy trình kế toán
Khái niệm


Các nội dung
của quy trình
kế toán
Kiểm soát nội
bộ và công
tác kế toán
KHÁI NIỆM
 Quy trình kế toán là các bước của một quá trình
xử lý dữ liệu để hình thành thông tin kế toán.
6
CÁC NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH KẾ TOÁN
 Quy trình kế toán bao gồm:
 Ghi chép ban đầu trên chứng từ kế toán
 Xử lý trên sổ sách kế toán
 Lập và trình bày các báo cáo kế toán
 Lồng ghép trong quy trình kế toán là việc kiểm soát các
hoạt động.
7
QUI TRÌNH KẾ TOÁN
Dữ liệu
kinh tế
Ghi chép
ban đầu
(Chứng
từ)
Phân loại,
ghi chép,
tổng hợp
(Sổ sách)
Cung cấp

thông tin
(Báo cáo)
Thông
tin
8
3
KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN
 Kiểm soát nội bộ (KSNB) là quá trình do người quản lý,
hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó
được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
thực hiện các mục tiêu của đơn vụ nói chung.
 KSNB tăng cường độ tin cậy của báo cáo tài chính.
9
TÌNH HUỐNG 1
 Công ty A là một đơn vị kinh doanh bất động sản (xây
dựng các chung cư cao cấp sau đó bán lại). Trích một
đoạn qui trình thanh toán cho nhà thầu như sau: “…. Với
khoản thanh toán lần đầu: Ứng theo tỷ lệ % của hợp
đồng, hồ sơ thanh toán gồm: Hợp đồng kinh tế, Giấy đề
nghị thanh toán của nhà thầu đã được duyệt, Hóa đơn
GTGT trên số tiền tạm ứng. Kế toán sẽ căn cứ vào hồ sơ
để lập UNC và trình Tổng giám đốc duyệt thanh toán”.
Yêu cầu: Hãy cho nhận xét về qui trình thanh toán trên
10
TÌNH HUỐNG 2
 Công ty B là một đơn vị kinh doanh các sản phẩm cơ khí.
Kế toán trưởng là bạn thân của Giám đốc, được sự tin
tưởng tuyệt đối.
 Phòng kế toán giữ con dấu của công ty
 KTT có thể ký chữ ký của Giám đốc giống tuyệt đối so

với chữ ký mà Giám đốc ký nên đôi khi Giám đốc đi
vắng thì KTT ký chữ ký của Giám đốc chỉ cần điện thoại
cho Giám đốc hoặc báo cáo qua mail.
Yêu cầu: Hãy cho nhận xét về tính kiểm soát của DN.
11
TÌNH HUỐNG 3
 Công ty C là một công ty sản xuất kinh doanh thép. Vì hệ thống kế
toán không mạnh nên Giám đốc giao việc theo dõi số liệu khách
hàng phải thu và phải trả cho phòng kinh doanh. Nhân viên kinh
doanh có trách nhiệm đối chiếu với khách hàng và nhà cung cấp
định kỳ hằng tháng.
 Sự việc trên tồn tại từ nhiều năm, kế toán không kiểm tra cũng như
không nhận biên bản đối chiếu trên. Khi kiểm toán làm việc với
phòng kế toán, phát hiện 10 khoản tiền phải thu của khách hàng
được phòng kinh doanh trừ nợ phải thu 02 lần.
Yêu cầu: Hãy cho nhận xét về cách tổ chức của Giám đốc công ty C.
12
4
13
Chứng từ kế toán
Khái
niệm,
vai trò
Phân
loại
Yêu cầu
Các yếu
tố cơ
bản
Lập, lưu

chuyển,
bảo
quản và
lưu trữ
KHÁI NIỆM, VAI TRÒ
 Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản
ảnh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn
thành, làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
14
KHÁI NIỆM, VAI TRÒ (TIẾP)
 Khâu ghi chép ban đầu có ý nghĩa quan trọng đối với chất
lượng thông tin kế toán.
 Phương tiện truyền đạt thông tin phục vụ cho việc quản lý.
 Cơ sở để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của nghiệp vụ
kinh tế.
 Có ý nghĩa pháp lý trong việc giải quyết các vụ tranh chấp,
kiện tụng.
15
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 1
 Ông A phải đi công Đà Nẵng – Chi nhánh của Công ty. Theo
dự toán, ông A cần có khoản tiền chi phí 10.000.000đ. Theo
các anh/chị, ông A cần phải làm gì để ứng được số tiền này từ
công ty và công ty phải làm gì để chi số tiền này cho ông A.
 Có rất nhiều khoản chi phí phát sinh: Chi phí đi máy bay, chi
phí lưu trú ở khách sạn, chi phí taxi, chi phí ăn uống tiếp
khách,… Ông A phải làm gì?
 Để thanh toán với số tiền đã tạm ứng, ông A phải làm gì?
16
5
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 2

 Công ty X ký hợp đồng mua 20 tấn thép từ công ty Y. Trong
hợp đồng qui định, thời gian nhận hết 20 tấn thép là 1 tháng
kể từ ngày ký hợp đồng. Công ty X phải ứng trước 20% giá
trị cửa hợp đồng cho công ty Y.
 Công ty Y gặp khó khăn trong nguồn hàng nên công ty Y chỉ
giao và xuất hóa đơn cho công ty X 16 tấn thép. Theo hợp
đồng, Cty Y bị phạt 20 trđ trừ vào số tiền X nợ Y.
 Công ty X đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng
cho công ty Y sau khi trừ đi 20 trđ tiền phạt.
Yêu cầu: Hãy nêu những chứng từ cơ bản phát sinh tại công
ty X và Y.
PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ
 Theo nội dung kinh tế
 Theo công dụng
 Theo nguồn gốc
 Theo tính chất pháp lý
18
PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ (TIẾP)
19
 Phân loại theo nội dung phản ảnh
19
• Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo CóChứng từ về tiền tệ
• Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho Chứng từ về hàng tồn kho
• Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương
Chứng từ về lao động và
tiền lương
• Hoá đơn GTGT (hay Hoá đơn bán hàng) Chứng từ về bán hàng
• biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý Chứng từ về TSCĐ
PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ (TIẾP)
20

20
Phân loại theo
công dụng của
chứng từ
• Chứng từ mệnh
lệnh
• Chứng từ chấp
hành
• Chứng từ liên
hợp
Phân loại theo
nguồn gốc của
chứng từ
• Chứng từ bên
trong
• Chứng từ bên
ngoài
Phân loại theo
tính chất pháp lý
• Chứng từ bắt
buộc
• Chứng từ
hướng dẫn
6
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 3
 Sử dụng dữ liệu của bài thực hành số 1 và số 2, hãy
phân loại chứng từ theo các cách phân loại đã học.
21
CÁCH PHÂN LOẠI KHÁC
22

CHỨNG
TỪ
Chứng từ
mệnh lệnh
Chứng từ
chấp hành
Chứng từ
gốc
Chứng từ
tổng hợp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
NGÀY .31 THÁNG 01 NĂM 20X0
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
NỢ CÓ
Thu nợ khách hàng 111 131 47.000.000 PT01,03
Doanh thu bán hàng 111 511 20.000.000 PT02
Doanh thu bán hàng 111 333 2.000.000 PT02
Thu khác 111 138 2.000.000 PT04
TỔNG CỘNG X X 71.000.000
23
Số: 001/x0
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHỨNG TỪ
 Phải bảo đảm tính trung thực, khách quan, tính
chính xác của số liệu.
 Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu tố theo
qui định.
 Ghi chép trên chứng từ phải rõ ràng, đầy đủ, gạch
bỏ phần còn trống, không được tẩy xóa, sửa chữa

trên các chứng từ.
24
7
CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA CHỨNG TỪ
 Tên gọi và số hiệu của chứng từ kế toán
 Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán
 Tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) của đơn vị hoặc cá nhân
lập chứng từ
 Tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) của đơn vị hoặc cá nhân
nhận chứng từ
 Nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
 Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
ghi bằng số; tổng số tiền ghi bằng chữ
 Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt chứng từ và
những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
25
1
2
4
5
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 4
 Căn cứ vào mẫu Phiếu thu, hãy cho biết trình tự ký duyệt trên chứng từ.
27
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 5
 Hãy phân tích sự cần thiết của các yếu tố trên chứng từ
28
8
29
Lập và
phản ảnh

nghiệp vụ
kinh tế
Chuyển
chứng từ
qua các
bộ phận
Kiểm tra
chứng từ
Hồn chỉnh
chứng từ và
ghi sổ kế
tốn
Lưu trữ và
bảo quản
chứng từ
LẬP VÀ LN CHUYỂN CHỨNG TỪ
LẬP VÀ PHẢN ẢNH NGHIỆP VỤ KINH TẾ
 Chứng từ được lập tại bộ phận phát sinh nghiệp vụ
 Chứng từ được lập thành nhiều liên, trong đó thường có 1
liên để lưu trữ tại bộ phận lập
 Trong nhiều doanh nghiệp hiện nay, chứng từ được lập
trong máy tính và in ra.
30
NGUN TẮC LẬP CHỨNG TỪ
 Chứng từ kế tốn chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
 Nội dung chứng từ kế tốn phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ
ràng, trung thực.
 Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, khơng tẩy xố, khơng viết
tắt.

 Số tiền viết bằng chữ phải khớp đúng với số tiền viết bằng số.
 Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất
cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ
hoặc viết lồng bằng giấy than.
31
CÁCH GHI
HĨA ĐƠN
ĐỐI VỚI
HÀNG HĨA
KHƠNG
CHỊU
THUẾ
GTGT
1
2BIS LÊ LI , F2,Q1, TP.HCM
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
MUỐI
Kg
030 106 9871
1.000 1.000 1.000.000
1.000.000 Đồng
1.000.000 Đồng
(Một triệu đồng chẳn )
(Hàng hóa dòch
vụ không chòu
thuế GTGT )
9
CƠNG TY BÁN
55.000
ĐỒNG/BAO XI

MĂNG (CHƯA
CĨ THUẾ GTGT).
CƠNG TY CĨ
CHÍNH SÁCH
BÁN GIẢM 5.000
ĐỒNG/BAO.
2BIS LÊ LI , F2,Q1, TP.HCM
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
XI MĂNG
1 Bao
030 106 9871
1000 50.000
50.000.000
10
50.000.000 Đồng
5.000.000 Đồng
55.000.000 Đồng
Năm mươi năm triệu đồng chẵn
1
2BIS LÊ LI , F2,Q1, TP.HCM
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
XI MĂNG
Bao
030 106 9871
10 55.000 550.00
0
10
350.000 Đồng
35.000 Đồng
385.000 Đồng

(Ba trăm tám mươi năm ngàn đồng chẵn
(Giảm gía hàng hóa bán cho các hóa đơn số
.ký hiệu .ngày tháng năm )
200.000
CÁCH GHI
HĨA ĐƠN
GIẢM GIÁ CHO
CÁC LẦN MUA
TRƯỚC CHƯA
ĐƯỢC GIẢM
GIÁ
HOÀNG HÔN
SỐ 1 NGÔ QUYỀN HÀ NỘI
Xăng A92
1
Lít
0100000000
30 9.090,9
0
272.727
272.727 Đồng
27.273 Đồng
330.000 Đồng
Ba trăm ba chục ngàn đồng chẵn
(Hàng hóa trả lại do
không đúng quy cách
phẩm chất)
CÔNG TY TNHH HOÀNG HÔN
2 BIS LÊ LI ,F2, Q1, TP.HCM
MST: 030 106 9871

CTY TNHH RẠNG ĐÔNG
10
Lệ phí xăng dầu
1.000 30.00
0
Cơng ty bán 100 lít
xăng cho khách
hàng và đã xuất
hóa đơn, nhưng
hàng khơng quy
cách, phẩm chất,
khách hàng lập
hóa đơn trả lại
hàng (30 lít xăng).
Cách ghi hóa đơn
như sau:
CƠNG TY LẬP
HĨA ĐƠN
BÁN HÀNG
CHO KHÁCH
HÀNG LÀ
NGƯỜI TIÊU
DÙNG
01
01
12BIS LÊ LI , F2,Q10,
TP.HCM
ÔNG NGUYỄN VĂN A
1
TIVI SONY 21 CÁI

4.000.000 4.000.000
10
7.500.000 Đồng
750.000 Đồng
8.250.000 Đồng
(Tám triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẳn )
2 ĐẦU MÁY DVD SHARP
CÁI
3.500.000 3.500.000
10
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 6
 Ngày 1/3/2014, Công ty TNHH Sunrise bán hạt nhựa PP cho Cơ
sở Tân Hưng, số lượng là 500kg, đơn giá là 34.200đ/kg, giá
chưa có thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Giá xuất kho
của lô hàng trên là 27.600đ/kg, mã lô hàng là 034.
 Thông tin về người mua và bán:
• Công ty TNHH Sunrise- Lô 8, Đường số 7, KCN Sóng Thần,
Bình Dương- MST: 3700151088
• Cơ sở Tân Hưng- 3 Minh Phụng, Q11- MST 0309729158
Yêu cầu:
a. Nêu tên các chứng từ có liên quan đến giao dịch trên
b. Lập hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho
37
11
LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ QUA CÁC BỘ PHẬN
 Chứng từ thường lưu chuyển qua nhiều bộ phận trước khi
được dùng ghi sổ:
 Xét duyệt nghiệp vụ
 Thực hiện nghiệp vụ
 Để thiết kế, đánh giá quá trình lưu chuyển chứng từ,

người ta sử dụng lưu đồ.
41
Nguồn: trang web công ty Misa
Minh họa lưu đồ liên quan đến chi tiền
NGUYÊN TẮC KÝ CHỨNG TỪ
 Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng
bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng
bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải
ký theo từng liên.
 Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống
nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định,
trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải
khớp với chữ ký các lần trước đó.
43
NGUYÊN TẮC CỦA KÝ CHỨNG TỪ (TIẾP)
 Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám
đốc, Giám đốc hoặc người được uỷ quyền), của kế toán
trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên
chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị
đã đăng ký tại ngân hàng.
 Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký
đã đăng ký với kế toán trưởng.
44
12
NGUYÊN TẮC CỦA KÝ CHỨNG TỪ (TIẾP)
 Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ,
không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi
đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
 Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc
(Giám đốc) doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp,

yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài
sản.
45
BÀI TẬP THỰC HÀNH 7
 Dựa vào lưu đồ chi tiền ở trên để giải thích:
1. Nếu kế toán thanh toán đi vắng, việc lập Phiếu chi có thể
giao cho ai thực hiện?
2. Kế toán thanh toán sẽ làm những công việc gì trước khi
lập Phiếu chi?
3. Giám đốc rất bận nên đề nghị sau khi kế toán trưởng ký
là có thể chi; cuối ngày trình Giám đốc ký sau. Theo bạn
có được không?
4. Nếu chứng từ được nhập và in ra từ máy tính, kế toán
thanh toán có thể ghi Sổ kế toán ngay khi nhập liệu xong
không?
46
KIỂM TRA CHỨNG TỪ
 Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố
ghi chép trên chứng từ kế toán;
 Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã
ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu
khác có liên quan;
 Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
 Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của những người lập,
kiểm tra, xét duyệt đối với từng loại chứng từ kế toán.
47
KIỂM TRA CHỨNG TỪ (TIẾP)
 Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi
phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế,
tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không

xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho
Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp
luật hiện hành.
48
13
KIỂM TRA CHỨNG TỪ (TIẾP)
 Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục,
nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách
nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm
thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
49
BÀI TẬP THỰC HÀNH 8
 Hãy nêu nội dung cần kiểm tra liên quan đến chứng từ sau:
50
HOÀN CHỈNH CHỨNG TỪ VÀ GHI SỔ
 Trước khi ghi sổ kế toán cần hoàn chỉnh chứng từ:
 Ghi giá vào các chứng từ cần tính giá;
 Phân loại chứng từ;
 Lập chứng từ tổng hợp hoặc lập định khoản kế toán
trên chứng từ.
51
BÀI TẬP THỰC HÀNH 9
 Dưới đây là phiếu nhập kho do Thủ kho chuyển đến cho
kế toán, bạn hãy hoàn chỉnh chứng từ này
52
14
53
BẢO QUẢN VÀ LƯU TRỮ CHỨNG TỪ
 Sau khi ghi sổ kế toán xong, chứng từ kế toán cần phải
được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy

định của Luật kế toán.
 Khi cần thanh lý phải lập biên bản ghi lại những tài liệu đã
được thanh lý.
54
THỜI HẠN LƯU TRỮ CHỨNG TỪ
 5 năm đối với chứng từ không dùng để ghi sổ kế toán và lập
BCTC
 10 năm đối với chứng từ trực tiếp dùng để ghi sổ kế toán và
lập BCTC, sổ sách kế toán, BCTC, báo cáo kiểm tra, kiểm
toán, Biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán , tài liệu kế toán của
đơn vị chủ đầu tư, tài liệu kế toán liên quan đến việc chia,
tách, sáp nhập , hồ sơ kiểm toán.
 Vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu
55
BÀI TẬP THỰC HÀNH 10
 Nêu hồ sơ kế toán làm cơ sở để lập các chứng từ gốc
sau:
 Hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp
 Phiếu xuất vật tư cho phân xưởng
 Phiếu thu tiền mặt
56
15
57
Yêu cầu
Công tác tổ chức chừng từ
Danh mục chứng từ
TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
YÊU CẦU
 Tuân thủ các quy định pháp lý
 Phù hợp với đặc điểm của đơn vị

 Đáp ứng yêu cầu quản lý
 Phù hợp khả năng của đơn vị
58
TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
 Xây dựng danh mục chứng từ kế toán sử dụng
 Quản lý, thiết kế, và sử dụng biểu mẫu chứng từ
 Hướng dẫn các bộ phận liên quan thực hiện đúng chế độ
chứng từ kế toán
 Lập và tổ chức thực hiện quy trình lưu chuyển chứng từ
 Tổ chức xử lý chứng từ ở phòng kế toán
 Tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ
59
DANH MỤC CHỨNG TỪ
 Danh mục chứng từ trong chế độ kế toán theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC.
 Thông tư 39/2014/TT-BTC liên quan đến hoá đơn bán
hàng hoá và dịch vụ.
60
16
BÀI TẬP THỰC HÀNH 11
 Lập UNC thanh toán nợ phải trả cho nhà cung cấp
 Phiếu chi tiền mặt thanh toán tiền tiếp khách
 Hồ sơ tạm ứng theo tỷ lệ hợp đồng
 Lập hóa đơn GTGT cho khách hàng
61
62
Kết thúc chương 1
Công ty TNHH Sunrise
3700151088
Lô 8, Đường số 7, KCN Sóng Thần, Bình Dương

1 3 14
Cơ sở Tân Hưng
0309729158
3 Minh Phụng, Q11
1
Hạt nhựa PP kg 500
34.200
17.100.000
17.100.000
10 1.710.000
18.810.000
Mười tám triệu tám trăm mười ngàn đồng
Công ty TNHH Sunrise
Kho Sóng Thần
07
14/07/0001
1 3 2014
Nguyễn Ngọc Thịnh
Cơ sở Tân Hưng
Thanh toán tiền mua hàng
18.810.000
(Mười tám triệu tám trăm mười
ngàn đồng)
1 hóa đơn GTGT
1 3 2014
17
Công ty TNHH Sunrise
Kho Sóng Thần
Nguyễn Ngọc Thịnh
Cơ sở Tân Hưng

Xuất hàng bán
Khu A5 Kho Sóng Thần
1
Hạt nhựa PP
034 500
kg
500
500
500
1 3 2014
000178
1 3 2014
66
1521
1111
34.200 17.100.000
17.100.000
Mười bảy triệu một trăm ngàn đồng
Hóa đơn GTGT 0140051
1 3 2014
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BỊ MẤT HOẶC BỊ HUỶ HOẠI DO
NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN
 Đơn vị kế toán phải đến đơn vị mua hoặc đơn vị bán hàng
hoá, dịch vụ và các đơn vị khác có liên quan để xin sao
chụp chứng từ kế toán bị mất. Trên chứng từ kế toán sao
chụp phải có chữ ký và dấu xác nhận của người đại diện
theo pháp luật của đơn vị mua, đơn vị bán hoặc của đơn
vị kế toán khác.
 Xem thêm Điều 41, Luật kế toán 03/2003
67

THỦ TỤC TIÊU HUỶ TÀI LIỆU KẾ TOÁN
 Điều 40 của Luật Kế toán,
 1. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán quyết định thành
lập “Hội đồng tiêu huỷ tài liệu kế toán hết thời hạn lưu trữ”. Thành
phần Hội đồng gồm: lãnh đạo đơn vị, kế toán trưởng và đại diện của
bộ phận lưu trữ.
 2. Hội đồng tiêu huỷ tài liệu kế toán phải tiến hành kiểm kê, đánh giá,
phân loại theo từng loại tài liệu kế toán, lập “Danh mục tài liệu kế
toán tiêu huỷ” và “Biên bản tiêu huỷ tài liệu kế toán hết thời hạn lưu
trữ”.
 3. “Biên bản tiêu huỷ tài liệu kế toán hết thời hạn lưu trữ" phải lập
ngay sau khi tiêu huỷ tài liệu kế toán và phải ghi rõ các nội dung: loại
tài liệu kế toán đã tiêu huỷ, thời hạn lưu trữ của mỗi loại, hình thức
tiêu huỷ, kết luận và chữ ký của các thành viên Hội đồng tiêu hủy.
18
Ý NGHĨA CỦA MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRÊN HÓA ĐƠN THEO TT39/2014
69
AA/13P:
- AA là ký hiệu hóa
đơn;
- 11: hóa đơn tạo
năm 2011;
- P: là ký hiệu hóa
đơn đặt in.
01GTKT3/001:
- 01GTKT3: loại hóa
đơn giá trị gia tăng
3 liên.
- 001: Mẫu thứ nhất
STT gồm 7 chữ số

×