Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Chương 3 Kế toán tài sản ngắn hạn (Môn Kế toán doanh nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 37 trang )

1
KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN
Chương 3:
Ngô Hoàng
Điệp
2
MỤC TIÊU
 Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người
học có thể:
• Trình bày khái niệm, đặc điểm và phân loại tài
sản ngắn hạn
• Giải thích được cánh đánh giá, ghi nhận và trình
bày tài sản ngắn hạn trên BCTC
• Phân tích một số tỷ số liên quan đến tài sản ngắn
hạn
2
3
NỘI DUNG
 Tổng quan về tài sản ngắn hạn
 Kế toán tiền và tương đương tiền
 Kế toán nợ phải thu
 Kế toán hàng tồn kho
 Trình bày tài sản ngắn hạn
 Ý nghĩa thông tin
4
TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN
 Khái niệm
 Đặc điểm
 Phân loại
3
5


KHÁI NIỆM
 Tài sản ngắn hạn là tài sản được thu hồi hay
thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết
thúc kỳ kế toán năm.
6
ĐẶC ĐIỂM
 Có tính thanh khoản cao hơn tài sản dài hạn và được giới hạn trong một chu kỳ kinh
doanh hoặc 12 tháng;
 Có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh;
 Duy trì một lượng tài sản ngắn hạn phù hợp sẽ giúp cho quá trình SXKD được liên
tục và hiệu quả;
 Các tỷ số liên quan đến vòng quay của tài sản ngắn hạn là thông tin quan trọng giúp
gnười đọc BCTC đánh giá về tình hình hoạt động của doanh nghiệp;
4
7
PHÂN LOẠI
 Căn cứ vào tính thanh khoản trên BCĐKT, TSNH gồm:
 Tiền và các khoản tương đương tiền
 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
 Nợ phải thu
 Hàng tồn kho
 Tài sản ngắn hạn khác
8
TIỀN
 Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất,
có thể sẵn sàng cho việc thanh toán với rủi ro
gần như không có.
 Tiền mặt
 Tiền gửi ngân hàng
 Tiền đang chuyển

Tiền và tương đương tiền không được đề cập riêng trong một chuẩn mực kế toán
cụ thể. Tập trung nhất ở CM 24 và CM 10.
5
9
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
 Theo VAS 24
 Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và
các khoản tiền gửi không kỳ hạn.
 Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn
hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi
dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không
có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
10
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Cổ phiếu, trái phiếu với
mục đích thương mại (mua đi bán lại để kiếm lời).
 Đầu tư ngắn hạn khác: gửi tiết kiệm ngắn hạn, cho
vay….
 Đây là hoạt động đầu tư ngoài hoạt động kinh doanh
chính của DN, sử dụng hiệu quả vốn.
6
11
NỢ PHẢI THU
 Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách bán chịu của
doanh nghiệp;
 Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu của Nhà
nước, ứng trước tiền cho người bán…
 Nợ phải thu là một tài sản ngắn hạn quan trọng đối với nhiều doanh
nghiệp và được quản lý chặt chẽ qua các chính sách và thủ tục bán
chịu.

12
HÀNG TỒN KHO
 Hàng tồn kho là những tài sản:
(a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình
thường;
(b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
(c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong
quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
7
KẾ TOÁN TIỀN VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG
TIỀN
 Ghi nhận và đánh giá
 Tài khoản sử dụng
 Sơ đồ kế toán
 Bài tập thực hành
14
GHI NHẬN TIỀN
 Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn
có thể sử dụng cho mục đích thanh toán mà
không có giới hạn nào.
 Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi
nhận là đã được ghi nhận tại tài khoản của doanh
nghiệp ở ngân hàng
 Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi
hình thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”.
14
8
15
ĐÁNH GIÁ TIỀN

 Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi
nhận theo tỷ giá phát sinh và điều chỉnh khi
lập báo cáo tài chính theo tỷ giá tại thời điểm
khóa sổ.
 Tiền mặt, tiền gửi dưới dạng vàng bạc, kim khí
quý, đá quý được ghi nhận theo giá gốc.
15
16
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
 TK 111 – Tiền mặt
 TK 112 – TGNH
 TK 113 - Tiền đang chuyển
 TK 121- Đầu tư ngắn hạn
 TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
16
9
17
KẾT CẤU TK
BÊN NỢ
BÊN CÓ
 Tăng
 Thu tiền vào
 Thừa tiền khi kiểm kê
 Gửi tiết kiệm
 Cho vay
 Giảm
 Chi tiền ra
 Thiếu tiền khi kiểm kê
 Thu hồi tiền tiết kiệm
 Thu hồi nợ gốc cho vay

SỐ DƯ BÊN NỢ
TK 111, 112
TK 112
Rút TGNH nhập quỹ
TK 131
Thu tiền khách hàng
TK 515/711
DTTC, thu nhập khác
TK 311/341
Đi vay nhập quỹ
TK 3381
Tiền kiểm kê thừa
TK 112
Nộp tiền vào NH
TK 331/311/334
Chi thanh toán
152,156, 621,
Chi mua vật tư,HH , chi phí
TK 141
Chi tạm ứng
TK 1381
Tiền kiểm kê thiếu
TK 511/3331
Bán hàng thu tiền
1331
TK 121, 128,
Mua CK, cho vay, gởi tiết kiệm
TK 331
Trả nợ bằng ngoại tệ
515

635
10
19
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Thu nợ khách hàng 300 triệu bằng chuyển khoản
2. Nộp 200 triệu TM vào ngân hàng.
3. Chi tiền mặt trả tiền thuê văn phòng trong tháng là 10 triệu, chưa có thuế GTGT
10%
4. Chi tiền tạm ứng cho nhân viên công tác 20 triệu
5. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt 200 triệu
6. Trích tài khoản VND để mua 1.000 USD và chuyển trả nợ cho nhà cung cấp. Tỷ giá
giao dịch khi mua ngoại tệ là 21.000đ/usd, tỷ giá ghi sổ của khoản nợ là 20.000đ/usd,
7. Cuối kỳ, kiểm quỹ tiền mặt thừa 10 triệu chưa rõ nguyên nhân.
20
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
Số dư đầu kỳ của một số TK: TK 111- 700 triệu; TK 112: 500 triệu. Trong kỳ
có các giao dịch sau:
1. Xuất quỹ tiền mặt 600 triệu gởi vào ngân hàng
2. Trích TGNH mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 3 tháng 300 triệu.
3. Dùng TGNH để mở TK tiết kiệm, kỳ hạn 6 tháng, số tiền 500 triệu.
4. Mua cổ phiếu công ty A thanh toán bằng chuyển khoản, số tiền 200 triệu
DN đầu tư với mục đích thương mại.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và xác định số tổng cộng
của tiền và tương đương tiền sau các giao dịch trên.
11
KẾ TOÁN NỢ
PHẢI THU
 Ghi nhận và đánh giá
 Tài khoản sử dụng

 Sơ đồ kế toán
 Bài tập thực hành
22
GHI NHẬN NỢ PHẢI THU
 Nợ phải thu được ghi nhận khi:
 Phát sinh từ sự kiện quá khứ
 Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích kinh tế
 Giá trị xác định một cách đáng tin cậy
12
23
GHI NHẬN NỢ PHẢI THU
 Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị thỏa thuận
 Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi: Hàng bị trả lại; Giảm giá hàng bán;
Chiết khấu thương mại hoặc Chiết khấu thanh toán.
 Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị có thể thu hồi được (giá
trị thuần có thể thực hiện)
 Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ sách) sang giá trị thuần có
thể thực hiện được gọi là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
24
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
Trường hợp nào đủ điều kiện ghi nhận nợ phải thu trên Bảng cân đối
kế toán của DN X ngày 31.12.20x1:
1. X bán hàng trực tiếp cho A tại kho của X ngày 28.12.20x1. A vận
chuyển hang về và nhập kho A ngày 3.1.20x2, giá thỏa thuận là
440 trđ, bao gồm cả thuế GTGT 10%.
2. Ngày 15/12/20x1, X xuất kho thành phẩm gửi đại lý Z bán hộ. Giá
xuất kho của lượng thành phẩm là 900 trđ. Giá bán gửi đại lý là
1.100 trđ, bao gồm thuế GTGT 10%. Đến ngày 31/12/20x1, Z chỉ
bán được 80% lượng hàng. Ngày 8/1/20x2, Z thanh toán tiền
hàng cho X sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng 50 trđ.

13
25
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
3. K là công ty liên kết của X. Ngày 31/12/20x1, K
gửi thông báo lãi liên doanh sẽ phân phối cho X
là 40 trđ. 23/1/20x2, X đã nhận đủ bằng chuyển
khoản.
4. X là cấp trên của M- chi nhánh của X tại Cần
Thơ. Theo yêu cầu của M, X đã chi 15 trđ thanh
toán tiền cước phí vận chuyển hàng cho M.
26
GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC
 Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính kế
toán, dựa trên các dữ liệu xác thực và các giả
định hợp lý về khả năng thu hồi của nợ phải thu.
 Phương pháp % doanh thu bán chịu
 Phương pháp % trên nợ cuối kỳ
 Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phân
theo tuổi nợ
14
Ví dụ: Bảng tính dự phòng nợ phải thu khó đòi theo tuổi nợ
Công ty ABC
Ngày 31/12/20x1
ĐVT: triệu đồng
Khách
hàng
Tổng
cộng
Hiện tại 31-60 61-90 91-120 120+
X 2.000 500 500 500 500

Y 5.500 3.000 1.000 1.500
Z 2.400 2.400
Cộng 9.900 2.900 500 3.500 1.500 1.500
%DP 1% 5% 10%
Số tiền DP 260 35 75 150
27
28
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4
Nợ phải thu cuối kỳ của công ty M là 800 triệu đồng, trong đó có
90% trong hạn và 8% quá hạn trong vòng 30 ngày và 2% đã
quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm của công ty, chỉ có
20% khả năng là các khoản quá hạn trên 30 ngày là đòi được.
Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày rủi ro không đòi được
là 10%. Các món nợ trong hạn có một rủi ro không đòi được rất
nhỏ là 1%.
 Yêu cầu:
- Tính số dự phòng cần lập cho nợ phải thu khó đòi
- Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải thu cuối
kỳ.
15
29
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
 TK 131 - Phải thu khách hàng
 TK 136 - Phải thu nội bộ
 TK 138 - Phải thu khác
30
KẾT CẤU TK PHẢI THU
BÊN NỢ
BÊN CÓ
 Tăng

 Bán chịu
 Chi trả hộ
 …
 Giảm
 Thu nợ phải thu
 Giảm phải thu do DN cho
chiết khấu, giảm giá….
 Nhận tiền ứng trước
SỐ DƯ BÊN NỢ: Số còn phải thu
SỐ DƯ BÊN CÓ: Số tiền ứng trước
16
31
KẾT CẤU TK DỰ PHÒNG
BÊN NỢ
BÊN CÓ
 Giảm
 Quyết định xóa nợ phải
thu cho KH
 Hoàn nhập dự phòng
 Tăng
 Mức trích lập dự phòng
phải thu khó đòi
 Trích lập bổ sung
SỐ DƯ BÊN CÓ: Mức trích lập
còn lại cuối kỳ
TK 131
TK
511/3331
Thu tiền của KH
TK

111/112
Trả lại tiền cho khách
hàng
TK 711
Thu nhập từ thanh lý
TSCĐ
TK
111/112
Doanh thu bán chịu
TK
531/532
Các khoản giảm giá,
hàng bán trả lại
TK
521/635
Chiết khấu TM/ Chiết
khấu thanh toán
TK
139/642
Xóa sổ nợ khó đòi
TK 3331
TK 3331
17
33
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (chưa có thuế
GTGT 10%)
2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu
tiền gửi ngân hàng.

3. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá
30 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%).
4. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được
hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu.
TK 139
TK 642
TK 711 TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
TK
131/138
18
35
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5
 Số dư đầu kỳ TK 139 là 30 triệu
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ không
đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ trước là 60
trđ.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là 40
trđ. Số này chưa được lập dự phòng trước đó.
3. Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là 36
trđ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
36
BÀI TẬ THỰC HÀNH 6
 Công ty V có kinh nghiệm về khoản nợ phải thu như sau: Khách hàng quá
hạn vòng 30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%, quá hạn hơn 30
ngày thì tỷ lệ thu thu hồi khoảng 60%, trong hạn có rủi ro không đáng kể.

 Căn cứ vào bảng kê số dư chi tiết của khách hàng để xác định các số liệu
trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.x1 của công ty V: Phải thu khách
hàng (MS 131), Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (MS 139), Người mua
trả tiền trước (MS 313)
19
STT Tên khách hàng Hạn trả/giao Số phải thu Số nhận ứng
trước
01 Xuân Hưng Co. 12/9/x1 200
02 Hoàng Gia Ltd. 16/11/x1 400
03 Tân Phát Đạt Ltd. 20/12/x1 300
04 Hoàng Vân Co. 16/7/x2 2.800
05 Trung Thành Co. 17/1/x2 120
06 CS. Hùng Dũng 6/2/x2 500
07 Tiểu Cần Ltd. 18/2/x3 3.200
08 Tuyết Nhung 27/2/x2 2.000
09 Donaco Co. 31/5/x1 250
10 Tùng Bách Ltd. 3/1/x2 500
Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1
KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO
 Ghi nhận và đánh giá
 Tài khoản sử dụng
 Sơ đồ kế toán
 Bài tập thực hành
20
39
GHI NHẬN
 Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp.
 Cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền sở hữu
đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro).

 Xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn cứ
vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai bên
và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao.
39
40
BÀI TẬP THỰC HÀNH 6
Có ghi nhận là hàng tồn kho trên BCTC của Công ty Thiên Hùng vào thời điểm
31.12.20x0 hay không? Vì sao?:
a) Một lô hàng trị giá 200 triệu đồng nhận tại cảng vào ngày 05.01.20x1, hóa
đơn ghi ngày 29.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1 và mua theo
giá FOB.
b) Một số hàng hóa trị giá 120 triệu đồng nhận được ngày 28.12.20x0 nhưng
chưa nhận được hóa đơn. Trong hồ sơ, số hàng này được ghi là Hàng ký
gửi.
c) Thiên Hùng xuất hàng gửi cho công ty Hưng Phú, hàng gửi đi ngày
29.12.20x0 nhưng đến ngày 3.1.20x1, Hưng Phú mới nhận được lô hàng
trên. Giá trị xuất kho 120 trđ, giá bán là 145 trđ.
21
41
ĐÁNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
 Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
 Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được.
42
ĐÁNH GIÁ NHẬP KHO
 Giá gốc bao gồm:
 Giá mua
 Chi phí chế biến
 Chi phí liên quan trực tiếp khác

 Các trường hợp:
 Mua ngoài
 Sản xuất
 Khác
22
43
BÀI TẬP THỰC HÀNH 7
 Xác định giá gốc nhập kho của từng trường hợp sau:
1. Nguyên vật liệu mua ngoài: Số lượng 10 tấn, giá mua chưa có thuế
GTGT 10% là 200 triệu đồng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển
1,1 triệu đồng (đã có thuế GTGT 10%) chi bằng tiền mặt.
2. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất: Tổng chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ là 100 triệu đồng. Số lượng sản phẩm hoàn thành 100đv.
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 10đv, được đánh giá là 8
triệu đồng, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.
3. Nhận vốn góp một lô hàng hóa với giá trị được các bên góp vốn
thống nhất là 300 triệu đồng. Biết rằng giá tương đương trên thị
trường là 310 triệu đồng.
44
ĐÁNH GIÁ XUẤT KHO
• Phương pháp thực tế đích danh (specific identification)
• Phương pháp giá bình quân (Average cost)
• Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
• Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
23
45
PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
Giá trị HH
xuất kho
=

Số lượng HH
xuất kho
x
Đơn giá
bình quân
Đơn giá BQ
1 đơn vị HH
=
Giá trị HH tồn kho ĐK + Giá trị HH nhập kho
SL HH tồn kho ĐK + SL HH nhập kho
Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Nhiều đơn giá bình quân, tính liên hoàn
Bình quân gia quyền cuối kỳ: 01 đơn giá bình quân chung
46
BÀI TẬP THỰC HÀNH 8
Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ)
1.4 Tồn đầu kỳ 200 500 100.000
9.4 Mua hàng 300 520 156.000
11.4 Bán hàng 400
20.4 Mua hàng 900 525 472.500
25.4 Bán hàng 600
Yêu cầu:
-Tính giá trị hàng xuất trong từng lần xuất và tính giá trị hàng tồn.
Áp dụng lần lượt các phương pháp: Bình quân gia quyền, FIFO, LIFO
24
47
PHƯƠNG PHÁP FIFO
 Đặc điểm:
 Nhập kho theo giá nào sẽ được xuất theo giá đó
 Giá được lấy theo giả định: Lấy giá của lô hàng nào
nhập trước sẽ được lấy ra trước. Như vậy, giá trị tồn

kho cuối kỳ gần với giá trị thay thế nhất.
 Đây là luồng đi của giá không nhất thiết phải là luồng
đi của hiện vật.
 Phù hợp với loại hàng hóa dễ lạc hậu, xuống cấp
48
PHƯƠNG PHÁP LIFO
 Đặc điểm:
 Nhập kho theo giá nào sẽ được xuất theo giá đó
 Giá được lấy theo giả định: Lấy giá của lô hàng nào nhập
sau sẽ được lấy ra trước. Như vậy, giá trị tồn kho cuối kỳ
gần với giá của những lô hàng ở đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
 Đây là luồng đi của giá không nhất thiết phải là luồng đi
của hiện vật.
 Phương pháp này hiện nay không còn khuyến khích
sử dụng, tương lai sẽ bỏ.
25
49
PHƯƠNG PHÁP GIÁ ĐÍCH DANH
 Đặc điểm: Giá xuất kho được tính theo đúng
giá nhập vào của từng loại hàng tồn kho (cả
về hiện vật, giá trị)
 Áp dụng đối với những mặt hàng có giá trị lớn,
sản phẩm riêng biệt.
50
GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC
 Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá
bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi
phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và
chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ

chúng.

×