Gian lận
và đối phó gian lận
GV: Ngô Ngọc Linh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
2
Mục tiêu
• Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người
học có thể:
– Trình bày khái niệm gian lận và phân biệt với sai sót.
– Giải thích các nhân tố tác động đến gian lận và các
dấu hiệu nhận biết.
– Nêu các hình thức gian lận phổ biến và các biện pháp
đối phó gian lận.
– Phân tích các gian lận ảnh hưởng đến báo cáo tài
chính.
3
Nội dung
• Định nghĩa gian lận
• Các nhân tố tác động và dấu hiệu gian lận
• Hình thức gian lận, đặc điểm và biện pháp
đối phó
• Các thủ thuật gian lận phổ biến
ĐỊNH NGHĨA GIAN LẬN
Phần 1
5
Định nghĩa
• Gian lận là hành vi dối trá, mánh khoé, lừa
lọc người khác. Còn sai sót là khuyết điểm
không lớn, do sơ suất gây ra.
• Hiểu theo nghĩa rộng, gian lận là việc thực
hiện các hành vi không hợp pháp nhằm
lường gạt, dối trá để thu được một lợi ích
nào đó.
(Tự điển tiếng Việt, Viện Ngôn ngữ học, 2006)
6
Gian lận Lợi ích
Cá nhân
Tổ chức
Vật chất
Phi vật
chất
Cố tình
làm sai
CÁC NHÂN TỐ VÀ DẤU HIỆU NHẬN
BIẾT GIAN LẬN
Phần 2
8
Các nghiên cứu
• Edwin H. Surtherland
• Donald R. Cressy
• Steve Albrecht et al.
• Richard C. Holliger et al.
9
Edwin H. Surtherland
• Nhà tội phạm học của Indianna University
• Tập trung vào nhóm cổ cồn (White collar )
• Xây dựng lý thuyết về phân loại xã hội. Kết luận chính
tập trung trên 2 lĩnh vực :
– Người phạm tội không thể thực hiện nếu không có sự tác động của
yếu tố bên ngoài.
– Tội phạm học cũng cần phải được nghiên cứu bài bản, giống như toán
học, lịch sử hay ngoại ngữ”.
“Một tổ chức mà có các nhân viên không lương thiện sẽ
ảnh hưởng ngay đến các nhân viên lương thiện”.
10
Donald R. Cressey
• Tập trung phân tích gian lận dưới góc độ tham ô và
biển thủ
• Xây dựng mô hình Tam giác gian lận (Fraud Triangle)
• Là sáng lập viên của hiệp hội các chuyên gia phát
hiện gian lận (ACFE)
11
Tam giaùc
Gian Laän
Fraud triangle
Opportunity (cơ hội)
Pressure
(áp lực)
Attitude, rationalization
(thái độ, sự tự biện)
12
Tam giác gian lận
• Áp lực
– Khó khăn về tài chính
– Hậu quả từ thất bại cá nhân
– Các khó khăn về kinh doanh
– Bị cô lập
– Muốn ngang bằng với người khác
– Quan hệ giữa chủ -thợ
13
Tam giác gian lận
• Cơ hội
– Nắm bắt thông tin
– Kỹ năng thực hiện
14
Tam giác gian lận
• Thái độ, sự tự biện
- Thái độ hay cá tính của từng cá nhân đối
với gian lận (cách thức họ biện bạch cho
gian lận):
- Gian lận không phải là chuyện xấu
- Mọi người cũng gian lận như vậy
- Tôi chỉ mượn và tôi sẽ trả lại tiền
- Tôi sẽ dùng tiền gian lận cho việc có ích…
15
20% gương
mẫu tuyệt đối
60% có thể thực hiện gian
lận nếu có điều kiện
20% thực
hiện gian
lận không
cần áp lực
(Association of Certified Fraud Examiners 1996)
Mối quan hệ về cá tính của
nhóm người với gian lận
16
Steve Albrecht et al.
• Tác phẩm “Deterring fraud: The internal
auditor perspective” (1984)
– Phân tích 212 trường hợp gian lận
– Đưa ra danh sách về 50 dấu hiệu (red flags) về khả
năng xuất hiện gian lận liên quan đến đặc điểm của
nhân viên và đặc điểm của tổ chức.
17
Đặc điểm của nhân viên
• Tiêu xài vượt khả năng.
• Nợ nần cao.
• Quá mong muốn có thu nhập cao.
• Có mối liên hệ thân thiết với khách hàng hay nhà cung
cấp.
• Cảm giác được trả lương không tương xứng với sự
đóng góp.
• Mối quan hệ không tốt giữa chủ - thợ.
• Có mong muốn chứng tỏ là họ có thể vượt qua được sự
kiểm soát của tổ chức.
• Có thói quen cờ bạc.
• Chịu áp lực từ/hay phụ thuộc gia đình quá mức.
• Không được ghi nhận thành tích…
18
Đặc điểm của tổ chức
• Đặt quá nhiều lòng tin vào nhân viên chủ chốt.
• Thiếu thủ tục phê chuẩn thích hợp.
• Không yêu cầu công bố đầy đủ các khoản đầu tư và thu nhập
cá nhân.
• Không tách biệt chức năng bảo quản tài sản và phê chuẩn.
• Thiếu kiểm tra hay soát xét độc lập việc thực hiện.
• Không theo dõi chi tiết các hoạt động.
• Không tách biệt chức năng bảo quản tài sản với kế toán.
• Không tách biệt một số chức năng về kế toán.
• Thiếu chỉ dẫn rõ ràng về nhiệm vụ và quyền hạn.
• Thiếu sự giám sát của kiểm toán nội bộ…
19
Fraud scale
Fraud scale
Ap lực
Cơ hội
High
fraud
No
fraud
Cao
Cao
Cao
Thấp
Thấp
Thấp
Bàn cân gian lận của Steve Albrecht
Tính
trung
thực
20
Richard C. Holliger & John P. Clark
• Xuất bản tác phẩm “Khi nhân viên ăn cắp”
(1983), Nghiên cứu với cỡ mẫu là hơn 10.000
nhân viên làm việc tại Hoa Kỳ.
• Đã đưa ra một kết luận khác biệt so với mô
hình tam giác gian lận của Cressey:
– Nguyên nhân chủ yếu của gian lận là điều kiện
làm việc.
– Tìm ra mối liên hệ giữa thu nhập, tuổi tác, vị trí và
mức độ hài lòng trong công việc với tình trạng
biển thủ.
21
Richard C. Holliger & John P. Clark
• Các vấn đề cần chú ý khi xây dựng chính sách
ngăn ngừa những hành vi ăn cắp trong tổ chức:
– Hiểu rõ về hành vi này.
– Không ngừng phổ biến những thông tin tích cực phản
ảnh chính sách của tổ chức cho toàn thể nhân viên.
– Bắt buộc thực hiện các quy định.
– Công khai quy định.
22
Bài tập
• Đọc Tình huống Phạm Thanh Hải, nêu
những nhân tố có thể tác động đến khả
năng gian lận của đương sự và các dấu
hiệu có thể tiết lộ hành vi gian lận này
trước khi vụ việc vỡ lở.
HÌNH THỨC GIAN LẬN, ĐẶC ĐIỂM
VÀ BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ
Phần 3
Giới thiệu ACFE
• Thành lập vào 1988, là tổ chức đầu
tiên trên thế giới nghiên cứu về gian
lận
• Bao gồm các những chuyên gia về
chống gian lận (CFE - Certified Fraud
Examiners).
• Đến năm 2008, ACFE có hơn 45.000
thành viên ở hơn 125 quốc gia.
• CFE là chuyên gia về bốn lĩnh vực là
gian lận trên BCTC, điều tra về gian
lận, trách nhiệm pháp lý đối với gian
lận và tôi phạm học.
25
Thiệt hại gian lận
Năm 2004
• Tổn thất 600 tỷ USD, bằng 6% GDP Hoa Kỳ
Năm 2008
• Tổn thất 994 tỷ USD, bằng 7% GDP Hoa Kỳ.
• Tổn thất bình quân của một vụ gian lận là 175.000
USD. Trong đó, trên 25% trường hợp gian lận gây
tổn thất ít nhất là 1 triệu USD.
• Trong số các loại gian lận, gian lận trên báo cáo
tài chính gây ra thiệt hại nhiều nhất, bình quân 2
triệu USD/vụ.
(ACFE Report 2002 – 2008)