Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

báo cáo thực tập tại Nhà máy sản xuất thuốc lá CRAVEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.81 MB, 51 trang )

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU……………………………………………………………… 5
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP. ……………….…………….6
2.1 Giới thiệu chung về Tổng công ty…………………………………… ………….6
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển…………………………………… ………… 6
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh…………………………………………… ………… 6
2.1.3 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ………………………………………………… 8
2.1.4 Cơ cấu Tổ chức quản lý của Tổng công ty.…………………………………… 8
2.2 Giới thiệu về Nhà máy thuốc lá BẾN THÀNH CRAVEN ”A”………………… 8
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Nhà máy…………………………………… 8
2.2.2 Vị trí địa lý……………………………………………………………………… 9
2.2.3 Ngành nghề kinh doanh………………………………………………………… 9
2.2.4 Tình hình sản xuất kinh doanh năm
2007…………………………………… 9
2.2.5 Cơ cấu tổ chức quản lý………………………………………………………….10
2.2.6 Các nguyên vật liệu chủ yếu trong sản xuất…………………………………….12
2.2.7 Quy trình công nghệ sản xuất thuốc lá………………………………………….13
THUYẾT MINH QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC LÁ………………………… 14
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG TẠI Nhà máy
thuốc lá BẾN THÀNH CRAVEN ”A”……………………………………………… 17
3.1 Cơ sở pháp lý và mức độ đầy đủ các văn bản…………………………………… 17
3.2 Hệ thống phân công quản lý trách nhiệm BHLĐ…………………………………21
3.2.1 Cơ cấu tổ chức công tác BHLĐ…………………………………………………21
3.2.2 Hệ thống mạng lưới ATVSV……………………………………………………23
3.2.3 Công tác lập kế họach BHLĐ………………………………………………… 23
3.2.4 Tổ chức công đoàn…………………………………………………………… 24
3.3 Nhận thức về công tác BHLĐ của người LĐ và người sử dụng LĐ…………… 24
3.4 Chất lượng lao động……………………………………………………………….24
Trang 1
3.4.1 Trình độ chuyên môn……………………………………………………………25


3.4.2 Độ tuổi………………………………………………………………………… 25
3.4.3 Hợp đồng lao động…………………………………………………………… 25
3.4.4 Tay nghề, bậc thợ……………………………………………………………… 26
3.5 Tâm lý lao động xã hội……………………………………………………………26
3.6 Công tác tuyên truyền huấn luyện về BHLĐ…………………………………… 26
3.7 Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi……………………………………… ….27
3.8 Tư thế lao động và ecgonomi………………………………………………….… 27
3.9 Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân…………………………………….……… 28
3.9.1 Cấp phát PTBVCN…………………………………………………………… 29
3.9.2 Sử dụng và bảo quản PTBVCN…………………………………………………30
3.10 Quản lý sức khỏe người lao động và khai báo, điều tra TNLĐ………………….30
3.10.1 Bồi dưỡng độc hại…………………………………………………………… 30
3.10.2 Quản lý hồ sơ………………………………………………………………….30
3.10.3 Khám tuyển và khám sức khỏe định kỳ……………………………………… 31
3.10.4 Khai báo, điều tra TNLĐ………………………………………………………31
3.11 Công tác phòng chống cháy nổ………………………………………………… 32
3.12 Tình trạng an toàn nhà xưởng, nhà kho, mặt bằng và các công trình phụ……….33
3.13 An toàn dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị……………………………….35
3.14 An toàn máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ……………….39
3.15 An toàn điện và chống sét……………………………………………………….40
3.16 Môi trường lao động…………………………………………………………….40
3.17 Công trình xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn………………………………45
3.18 Phong tr ào” Xanh - sạch - đẹp, bảo vệ môi trường”…………………………….46
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ………………………………………… 47
4.1 Kết luận………………………………………………………………………… 47
4.2 Kiến nghị………………………………………………………………………… 48
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………………50
Trang 2
Danh mục hình
Hình 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý – điều hành của Tổng công ty công nghiệp Sài

Gòn.
Hình 2. Hình phối cảnh nhà máy thuốc lá Bến Thành CRAVEN “A”.
Hình 3. Sơ đồ tổ chức quản lý Nhà máy thuốc lá Bến Thành CRAVEN “A”.
Hình 4. Sơ đồ bố trí mặt bằng Nhà máy thuốc lá Bến Thành CRAVEN “A”.
Hình 5. Quy trình công nghệ sản xuất thuốc lá điếu thành phẩm CRAVEN “A”.
Hình 6. Cơ cấu trình độ người lao động tại nhà máy.
Hình 7. Cơ cấu hợp đồng lao động được áp dụng tại nhà máy.
Hình 8. Cơ cấu tay nghề bậc thợ được áp dụng tại nhà máy.
Hình 9. Phân loại sức khỏe công nhân năm 2007.
Hình 10. Cụm máy vấn điếu.
Hình 11. Cụm máy đóng bao gói.
Hình 12. Cụm máy dán tem và bọc kiếng bao.
Hình 13. Cụm máy kiếng tút.
Hình 14. Cụm máy đóng thùng thành phẩm.
Danh mục bảng
Bảng 1. Nguyên vật liệu chủ yếu để sản xuất thuốc lá.
Bảng 2. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi của CBCNV Nhà máy.
Bảng 3 a. Danh mục PTBVCN cấp phát định kỳ.
Bảng 3 b. Danh mục PTBVCN cấp phát định kỳ.
Bảng 4. Nội dung báo cáo điều tra TNLĐ.
Bảng 5. Tính chất nguy hiểm cháy nổ của quy trình sản xuất và mặt bằng nhà xưởng.
Bảng 6. Các loại máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ
Bảng 7. Nồng độ hơi khí độc đo năm 2006.
Bảng 8. Các yếu tố vi khí hậu đo năm 2006.
Bảng 9. Các yếu tố vật lý đo năm 2006.
Bảng 10. Tổng hợp kết quả đo đạc môi trường năm 2006.
Trang 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ : An toàn lao động
ATVSLĐ : An toàn, vệ sinh lao động

ATVSV : An toàn vệ sinh viên
BHLĐ : Bảo hộ lao động
BNN : Bệnh nghề nghiệp
BLĐTBXH : Bộ Lao động Thương binh và Xã Hội
BYT : Bộ Y tế
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
ĐKL Đ : Điều kiện lao động.
KHKT : Khoa học kỹ thuật
KTAT : Kỹ thuật an toàn
KTVS : Kỹ thuật vệ sinh
NLĐ : Người lao động
TNLĐ : Tai nạn lao động
NSDLĐ : Người sử dụng lao động
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
PCCN : Phòng chống cháy nổ
PTBVCN : Phương tiện bảo vệ cá nhân
PGĐ : Phó giám đốc.
TNLĐ : Tai nạn lao động
TLĐLĐVN : Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
TTLT : Thông tư liên tịch
VSLĐ : Vệ sinh lao động

Trang 4
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU
Ngành sản xuất thuốc lá hiện nay là một trong những ngành độc hại, NLĐ làm
việc trong ngành chịu nhiều yếu tố khắc nghiệt của ĐKLĐ, đặc biệt là hơi khí độc,
trong đó có Nicotin, bên cạnh đó ngành sản xuất thuốc lá còn là một trong những
ngành có môi trường sản xuất dễ cháy nổ và độc hại, đã có nhiều công trình nghiên
cứu cải thiện ĐKLĐ cho ngành này nhưng hiện nay ĐKLĐ ở đây vẫn còn khắc nghiệt.
Do đặc thù của sản phẩm có tính chất đặc biêt, không được khuyến khích sản xuất

nhưng lại có chỗ đứng trong đời sống vì nhu cầu của người sử dụng khá cao và nó có
một vị trí không thể thiếu hiện nay, bởi thị trường đang tràn ngập thuốc lá lậu, người
tiêu dùng cũng không thể bỏ nó một sớm một chiều và lợi nhuận từ thuế của thuốc lá
khó có ngành nào vượt qua được. Do đó có thể nói trong tương lai ngành này vẫn còn
tồn tại và phát triển, vì thế việc tìm hiểu đúng thực trạng sản xuất cũng như đánh giá
hoạt động của công tác BHLĐ trong ngành là rất cần thiết, để đưa ra cái nhìn tổng thể
về ĐKLĐ trong ngành này, cũng như đề xuất các biện pháp cải thiện ĐKLĐ, nhằm bảo
vệ sức khỏe, tính mạng NLĐ, nâng cao năng suất, chất lượng lao động.
Hiện nay, trên thị trường thuốc lá điếu đầu lọc hiệu CRAVEN “A” ở Việt Nam
nói chung, cũng như ở Tp.HCM nói riêng, rất được người tiêu dùng ưa chuộng. Đây là
sản phẩm thương hiệu nổi tiếng đạt tiêu chuẩn quốc tế. Có được một sản phẩm nổi
tiếng như thế là nhờ vào :
 Những công nghệ máy móc hiện đại.
 Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhà máy nhiệt quyết, chuyên nghiệp, hiện đại.
 Cách tổ chức, làm việc có hệ thống và chất lượng.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được, cũng như các cơ sở sản xuất
thuốc lá khác, nhà máy sản xuất thuốc lá CRAVEN “A” vẫn còn tồn tại nhiều yếu tố
ảnh hưởng đến sức khỏe NLĐ cũng như các nguy cơ gây mất an toàn khác, do đó, cần
có một nghiên cứu, tìm hiểu về thực trạng hoạt động của nhà máy, đặc biệt trong công
tác quản lý và thực hiện ATVSLĐ để đưa ra những biện pháp nhằm cải thiện ĐKLĐ
hiện nay của nhà máy. Đó cũng là lý do tôi chọn Nhà máy sản xuất thuốc lá CRAVEN
“A” làm đơn vị thực tập tốt nghiệp kỹ sư chuyên ngành Bảo hộ lao động
Trang 5
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1 Giới thiệu chung về Tổng công ty:
Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số
1325/QĐ-UBND ngày 27/03/2006, tiền thân là Công ty Thuốc lá Bến Thành.
Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn hoạt động theo mô hình công mẹ - công ty
con.
Tên viết tắt: CNS

Tên tiếng Anh: SAIGON INDUSTRY CORPORATION (CNS).
Địa chỉ: số 11/121, đường Lê Đức Thọ, phường 17, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0838951780.
Fax: 84 - 8 – 8940947
Website: www.cns.com.vn ; www.sgi.com.vn
Email:
Diện tích: 2.300m
2
.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty Thuốc lá Bến Thành được thành lập cách đây 18 năm theo quyết định
số 113/ QĐ-UB ngày 04/09/1986 của Ủy Ban Nhân Dân Tphcm
Công ty được công nhận là doanh nghiệp Nhà Nước hạng một trực thuộc Sở
Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh. nay thuộc sự quản lý của Ủy ban nhân dân Tphcm.
Vào thời điểm công ty được thành lập, đây là mô hình đặc biệt đầu tiên hợp tác
với nước ngoài nhằm huy động được vốn, kỹ thuật một cách nhanh chóng để đáp ứng
nhu cầu tiêu thụ trong nước.
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh:
- Trồng, khai thác và mua bán nguyên phụ liệu ngành thuốc lá, cây cao su, cây
công nghiệp.
- Sản xuất và mua bán các loại thuốc lá; các loại sản phẩm bao bì, giấy nhãn,
thùng hộp, các loại sản phẩm cơ khí, điện, điện tử, tin học, sản phẩm bằng cao su,
nhựa, nguyên vật liệu, hóa chất ngành cao su – nhựa, hóa chất, bột màu công nghiệp,
vật liệu xây dựng, vật liệu công nghệ mới, trang thiết bị, phụ tùng, vật liệu, hóa chất
các ngành: in, dệt may, da giày, túi xách, nguyên phụ liệu, sản phẩm ngành: dệt may,
da giày, túi xách, công nghiệp chế biến lương thực; thực phẩm, rượu, bia, nước giải
Trang 6
khát; nguyên phụ liệu, hương liệu, hóa chất, thiết bị, phụ tùng ngành thực phẩm;……
- Cho thuê nhà và văn phòng, trung tâm thương mại.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống, nhà ở, kho bãi, du lịch lữ hành nội

địa và quốc tế.
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp, khu công
nghiệp, trường học, bến tàu, cầu cảng, công trình thủy điện, thủy lợi.
- Thiết kế, chế tạo, lắp đặt thiết bị và công trình ngành thuốc lá, công – nông
nghiệp.
- Dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng. Nghiên cứu chuyển giao công nghệ.
Tổng Công ty có 5 nhà máy trực thuộc là:
- Nhà máy Thuốc lá Bến Thành CARVEN “A”.
- Nhà máy Thuốc lá Bến Thành 2.
- Nhà máy Thuốc lá Bến Thành 3.
- Nhà máy Thuốc lá Khánh Hội.
- Nhà máy Điện cơ (LIDICO).
Có 2 đối tác nước ngoài chủ yếu là:
- Công ty British American Tobacco (BAT) sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc cao
cấp Craven “A” với năng lực sản xuất 300 triệu bao thuốc lá / năm.
- Công ty Seita Altadis của nước Cộng hòa Pháp sản xuất thuốc lá điếu đầu lọc
cao cấp Fine với năng lực sản xuất 20 triệu bao thuốc lá / năm.
Thị trường cung cấp chủ yếu là nội địa.
2.1.3 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ:
Sản phẩm Thuốc lá Craven "A", Fine, Khánh Hội, Chợ Lớn.
Thị trường cung cấp chủ yếu là nội địa.
Trang 7
2.1.4 Cơ cấu Tổ chức quản lý của Tổng công ty:
Hình 1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ – ĐIỀU HÀNH CỦA TỔNG
CÔNG TY CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN.
2.2 Giới thiệu về Nhà máy thuốc lá Bến Thành CRAVEN “A”.
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
Nhà máy thuốc lá Bến Thành CRAVEN “A” được thành lập từ phân xưởng
chính là phân xưởng Craven “A” ở đối diện khu văn phòng Tổng công ty số 11/121,
đường Lê Đức Thọ, phường 17, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh. Diện tích 6.200m

2
.
Nhà máy là đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc Tồng công ty Công nghiệp Sài Gòn
(CNS).
Vào quý 4 năm 2007 Nhà Máy đã được di dời đến khu công nghiệp Vĩnh Lộc
Quận Bình Tân Tphcm theo chủ trương chung của UBND TPHCM.
Tên tiếng Anh: BENTHANH CRAVEN “A” TOBACCO FACTORY.
Địa chỉ: Lô D11/II-D18/II, đường số 5 KCN Vĩnh Lộc, Q.Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08.54281699
Tổng diện tích khuôn viên nhà máy: 42.000m
2
.
Trang 8
Với các dây chuyền đồng bộ, tự động và hiện đại năng suất cao, chất lượng đạt
tiêu chuẩn quốc tế. Nhà Máy có một đội ngũ cán bộ có nhiều kinh nghiệm và lực lượng
công nhân lành nghề có tay nghề cao.
Khuôn viên Nhà Máy rộng rãi được xây dựng hiện đại và thoáng mát, thuận tiện
cho việc sản xuất và giao nhận hàng hóa.
Nhà máy có 2 phân xưởng sản xuất:

Xưởng sản xuất thuốc lá CRAVEN “A” với diện tích 4.473m
2

Xưởng sản xuất cây đầu lọc với diện tích 1.170m
2
Hình 2. Hình phối cảnh nhà máy thuốc lá Bến Thành CRAVEN “A”.
2.2.2 Vị trí địa lý:
Nhà Máy được dặt tại Lô D11/II-D18/II, dường số 5 KCN Vĩnh Lộc, Quận Bình Tân,
Tp. Hồ Chí Minh.
 Phía Bắc giáp đường 2B.

 Phía Tây giáp đường số 5.
 Phía Nam giáp đường 2A.
 Phía Đông giáp đường dự kiến số 4 (chưa mở đường).
2.2.3 Ngành nghề kinh doanh:
Sản phẩm sản xuất chủ yếu ở Nhà máy thuốc lá Bến Thành CRAVEN”A” là
thuốc lá nhãn hiệu CRAVEN “A” KINGSIZE, CRAVEN “A” MENTHOL, CRAVEN
“A” COFFEE, CRAVEN “A” LIGHT, CRAVEN “A” ………
Sản phẩm cây đầu lọc chủ yếu cung cấp cho xưởng sản xuất thuốc lá.
2.2.4 Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2007:
Tổng sản lượng thuốc điếu: 300 triệu bao.
Trang 9
2.2.5 Cơ cấu tổ chức quản lý:
Hình 3. Sơ đồ tổ chức nhà máy thuốc lá Bến Thành CRAVEN”A”.
Nhà máy hiện có 1 Giám Đốc và 4 Phó Giám Đốc, 1 Phòng thống kê số liệu
sản xuất và 1 phòng KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm thuốc lá.
Trang 10
Giám đốc
Giám đốc
PGĐ
PGĐ
PGĐ
PGĐ
Phòng
Thống kê
Phòng
Thống kê
Xưởng sản xuất thuốc lá CRAVEN.
Xưởng sản xuất thuốc lá CRAVEN.
Phòng
KCS

Phòng
KCS
PGĐ
PGĐ
PGĐ
PGĐ
Xưởng sản xuất cây đầu lọc.
Xưởng sản xuất cây đầu lọc.
Trang 11
Kho nguyên liệu
Diện tích: 1170m
2
Xưởng sản xuất đầu
lọc
Diện tích: 1170m
2
Kho phụ liệu
Diện tích: 1170m
2
Xưởng sản xuất thuốc lá
Diện tích 4.473m
2
Kho phế liệu
(Diện tích: 500m
2
)
Khu để máy phụ trợ:
Máy khí nén, vaccum,
máy phát điện
Nhà vệ sinh

Nhà ăn
Nhà xe gắm máy
Tòa nhà Văn phòng
Nhà xe Ôtô
Đất trống dự phòng mở rộng
Đường nội bộ
Đường nội bộ
Đường nội bộ
Đường nội bộ
Đường nội bộ
Đường nội bộ
Đường số 5
Đường s ố 2A
Đường s ố 2B
Đường số 4 (Chưa mở)
Nhà xe tải
Trạm xử lý nước của
khu công nghiệp VL
Kho thành phẩm
(Diện tích: 990m
2
)
Hình 4. Sơ đồ bố trí mặt bằng Nhà máy thuốc lá Bến Thành CRAVEN “A”.
2.2.6 Các nguyên vật liệu chủ yếu trong sản xuất:
Các Nguyên vật liệu chủ yếu mua trong nước, có 1 số loại phải nhập từ nước
ngoài.
Bảng 1. Nguyên vật liệu chủ yếu để sản xuất thuốc lá.
Máy Các nguồn nguyên liệu chính
Vấn
- Thuốc sợi

- Giấy vấn
- Giấy đầu lọc
- Cây đầu lọc.
- Keo.
Máy bao
- Giấy hộp.
- Giấy khung
- Giấy bạc.
- Keo.
Máy tem
- Tem
- Keo
Máy kiếng bao:
- Kiếng bao
- Chỉ bao.
Máy kiếng tút
- Kiếng tút.
- Chỉ tút.
- Thùng carton
Nguyên vật liệu chủ yếu để sản xuất cây đầu lọc: Sợi tow, Keo sữa, Giấy vấn,
Sáp, Chất triacetin.
Trang 12
2.2.7 Quy trình cơng nghệ sản xuất thuốc lá:
SƠ ĐỒ KIỂM SÓAT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC LÁ CRAVEN"A" KING SIZE ( CÓ GIẤY TÚT )
Đạt
Kcs
tổ trưởng
Không đạt
Không đạt
Kcs

tổ trưởng
Không đạt
Kcs
tổ trưởng
Đạt
Không đạt
Kcs
tổ trưởng
Đạt
Đạt
Kcs
tổ trưởng
Không đạt
BỌC
KIẾNG TÚT
BỌC
KIẾNG BAO
ĐÓNG BAO
VẤN ĐIẾU
NHẬP KHO
GIẤY BẠC
IN MỘC
THÀNH PHẨM
VÔ THÙNGVÔ TÚT
GIẤY HỘP
BỌC GIẤY HỘP
GẮN GIẤY
KHUNG
BỌC GIẤY BẠC
TÁCH ĐIẾU

KIỂM TRA
ĐIẾU THUỐC
GHE ÙP&SE G.VA ØNG
( GHE ÙP ĐIẾU Đ ÔI)
LOẠI PHẾ PHẨM
CẤP & CẮT
GIẤY VÀNG
CẤP & CẮT
ĐẦU LỌC
GHÉP ĐẦU LỌC
VÀO ĐIẾU THUỐC
VẤN ĐIẾU &
CẮT
MÁY VẤN
PHA THUỐC XÉ
CÂN THUỐC
MỰC XANH
MỰC NÂU
GIẤY VẤN
THUỐC XÉ
KIỂM TRA
PHẾ PHẨM
ĐIẾU
MÁY XÉ
THUỐC SI
KIẾNG , CHỈ
THÙNG
CARTON
LOẠI PHẾ PHẨM
TÚT 10 BAO

BỌC KIẾNG
CHỈ TÚT
Kiểm tra
Kiểm tra
LOẠI PHẾ PHẨM
GIẤY TÚT
LOẠI PHẾ PHẨM
KIẾNG , CHỈ
TEM
Kiểm tra
Kiểm tra
BỌC KIẾNG CHỈ
DÁN TEM
Kiểm tra LOẠI PHẾ PHẨM
BAO THUỐC
SẤY KHÔ
GIẤY KHUNG
LOẠI PHẾ PHẨM
Hình 5. Quy trình cơng nghệ sản xuất thuốc lá điếu thành phẩm CRAVEN “A”.
Trang 13
THUYẾT MINH QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC LÁ
1. Mô tả sự hoạt động của máy vấn:
Thuốc sợi được máy hút cấp vào buồng sợi của máy vấn, thuốc sợi được đánh
tơi đều ra bằng hệ thống trục quay có đinh gai.
Sau đó thuốc sợi tiếp tục được quạt thổi, thổi lên dây inox dẹp và nó được giữ
trên dây inox dẹp là nhờ có nhiều lổ nhỏ li ti với lực hút chân không(máy hút chân
không cấp). Nó tiếp tục được chuyển tải ra thanh đo nhờ sự chuyển động của dây inox
dẹp.
Trong khi đó giấy vấn cũng được chuyển tải qua các rulô mực để in mộc(chữ
CRAVEN “A” màu nâu và chữ SXTVN màu xanh) và giấy vấn cũng được chuyển tải

đến thanh đo bởi dây ruband để bọc lấy thuốc sợi. Giấy vấn bọc lấy thuốc sợi này tiếp
tục được dây ruband kéo qua béc keo và keo được phun lên mép của giấy vấn và tiếp
tục qua bàn ủi, bàn ủi này có nhiệm vụ sấy khô mép dán tạo thành điếu thuốc dài.
Điếu thuốc dài này tiếp tục đi qua ổ trục dao cắt điếu nhờ lực kéo quán tính của
dây ruband và nó được dao cắt ,cắt thành từng điếu thuốc có chiều dài theo tiêu chuẩn
đã định sẵn (điếu đơn) .
Sau đó, những điếu thuốc này được cam đá điếu dưa vào tang nhận điếu ( nó
được giữ trên tang nhận điếu là nhờ lực hút chân không).Từ đây điếu thuốc đuợc đưa
xang tang gai (tại điểm giao giữa hai tang mà khi lực hút chân không ở tang nhận điếu
ngắt và lực hút chân không ở tang gai mở ).
Trong khi đó, đầu lọc cũng được cấp vào và đưa qua ổ dao cắt đầu lọc, cắt
thành từng đoạn theo theo tiêu chuẩn kỹ thuật đã định. Đầu lọc này tiếp tục được đưa
xuống tang gai để ghép đối đầu với các điếu đơn. Đồng thời giấy vàng cũng được các
rulô kéo xuống qua lô keo để được cấp keo, rồi giấy vàng tiếp tục đi qua thớt dao cắt,
được cắt thành đoạn theo tiêu chuẩn kỹ thuật đã định.
Sau đó, giấy vàng được chuyển tải lên tang nhôm, ở đây nó bọc lấy điếu đơn và
đầu lọc (điếu đơn và đầu lọc cũng được chuyển tải đến tang nhôm). Theo sự chuyển
động của tang nhôm kéo điếu thuốc có đầu lọc và giấy vàng đi qua bàn tay, bàn se
thành điếu đôi và nhờ có bàn ủi nhiệt độ trong tang nhôm sấy cho keo giấy vàng được
khô. Điếu đôi này, tiếp tục được chuyển tải đến ổ trục dao cắt điếu đôi và được cắt
thành hai điếu, nhờ có tang đảo điếu mà các điếu thuốc ở phía trong được đảo ra phía
Trang 14
bên ngoài và xếp thành một hàng ngay ngắn với điếu bên ngoài, rồi được đưa qua máy
đóng bao bằng tải hoặc đưa vào khay thuốc( nếu máy đóng bao có sự cố ).
Tất cả các máy vấn điều vận hành điều khiển bằng PLC.
Tất cả các nguyên phụ liệu cấp cho máy vấn điều có thiết bị dò báo và đóng ngắt
tự động( nếu có sự cố điều được báo lên màng hình điều khiển PLC ).
2. Mô tả sự hoạt động của máy đóng bao:
Thuốc điếu thành phẩm từ máy vấn chuyển qua bằng băng tải hay bằng khay
được đưa vào phểu thuốc. Từ phểu thuốc, thuốc điếu được tách ra thành 20 điếu xếp

thành 3 lớp ( 7 - 6 - 7). Nó được các móc đẩy điếu đẩy đến nhận giấy bạc ( giấy bạc
được các rulô nhám kéo qua ổ trục dao cắt giấy bạc và được dao cắt giấy bạc cắt thành
từng đoạn có độ dài theo tiêu chuẩn đã định).
Giấy bạc bọc lấy 20 điếu thuốc tiếp tục được các mốc đẩy chuyển đến vị trí để
nhận thêm giấy khung( giấy khung này cũng được chuyển tải qua thớt dao cắt giấy
khung và được cắt theo chiều dài tiêu chuẩn ). Sau đó nó được tay đẩy gói (bao) đưa
đến vị giao tiếp với khuôn giấy hộp.
Đồng thời khi đó, giấy hộp cũng được dây ruband kéo chuyển đến khuôn bế
giấy hộp( Trên đường đi giấy hộp được phun keo để dán dính giữa giấy hộp và giấy
bạc), từ đây giấy hộp bao lấy 20 điếu thuốc đã được bọc giấy bạc và giấy khung nhờ
tay đẩy gói (bao) đưa vào. Sau đó khuôn bế chuyển động tịnh tuyến để cho phun keo
vào các mép giấy và các tay xếp gói (bao) xếp thành bao thuốc hoàn chỉnh.
Các bao thuốc này được đưa vào tang sấy và sấy khô ,xong nó tiếp tục được các
tay đẩy gói (bao) đẩy ra ngoài băng tải chuyển đến máy kiếng bao.
*/ Ghi chú :
Đối với điếu thuốc sau khi tách ra thành 20 điếu, nếu có thiếu hoặc bị rổ đầu thì
được các switch dò điếu báo và những bao (gói) này tự động được loại bỏ.
Đối với giấy bạc thì được gắn các đầu dò lưng, hông, mặt trên. Nếu có thiếu ,
hở hoặc không có điều được loại ra.( đầu dò được gắn cả ở đầu vào và đầu ra ).
Đối với giấy hộp và giấy khung cũng vậy đều đựơc gắn các switch để kiểm tra,
nếu có thiếu đều được loại ra.
3. Mô tả sự hoạt động của máy tem và máy kiếng bao:
Bao thuốc thành phẩm, từ máy bao chuyển xang bằng băng tải. Nó được đưa
qua máy dán tem và khi dán tem xong. Các bao thuốc này chuyển tải đến máy kiếng
Trang 15
bao bằng băng tải khép kín. Tại máy kiếng bao chỉ bao và kiếng bao được dán dính vào
nhau(Vì chỉ bao có một mặt keo được chuyển tải đến thớt dao cắt kiếng). Ở đây kiếng
được cắt ra thành một đoạn theo tiêu chuẩn đã định để bọc lấy bao thuốc và được dán
dính bởi hai bàn ủi đầu và một bàn ủi hông.
Sau đó, các bao thuốc đã bọc kiếng được tay đẩy bao đẩy đi theo đường dẫn và

xếp thành hai hàng, mỗi hàng có 5 bao. Trong khi đó giấy tút cũng đưa xuống để tay
đẩy 10 bao, đẩy vào cho giấy tút bao lại. Đồng thời keo cũng được phun vào hai đầu
giấy tút và tay xếp tút xếp thành tút thuốc được sấy khô bởi hai bàn ủi ở đầu tút. Các
tút thuốc thành phẩm tiếp tục được băng tải chuyển đến máy kiếng tút.
4. Mô tả sự hoạt động của máy kiếng tút:
Sau khi tút thuốc chuyển từ máy kiếng bao qua, trong khi đó kiếng bao tút và
chỉ tút cũng được các rulô chuyển đến vị trí để bọc lấy tút thuốc, rôì từ đó tay đẩy tút
đưa tút thuốc theo hai thanh dẫn. Hai thanh dẫn này có nhiệm vụ xếp kiếng thành nếp
và được dán dính bởi hai bàn ủi đầu tút. (Ở đây kiếng bao tút cũng được dao cắt kiếng
cắt theo chiều dài tiêu chuẩn đã định).
Các tút thuốc này tiếp tục được đưa đến vị trí của hai bàn ủi mặt lưng để ủi cho
kiếng bao tút căng thẳng và đẹp hơn.
Sau đó các tút thành phẩm này được đưa vào thùng carton để dán băng keo lại
chất xuống pallet và chuyển đi nhập kho. Ở đây tút thuốc thành phẩm có thể đóng
thùng bằng tay hoặc bằng máy nếu có máy đóng thùng( mỗi thùng thuốc này gồm có
50 tút và được xếp thành 5 hàng).
*/ Ghi chú :
Đối với máy kiếng tút ít chi tiết và đơn giản nhất.
Trang 16
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG
TẠI NHÀ MÁY THUỐC LÁ BẾN THÀNH CRAVEN ”A”
3.1 Cơ sở pháp lý và mức độ đầy đủ các văn bản:
Các văn bản pháp luật mà nhà máy đang áp dụng:
Văn bản luật:
 Hiến pháp 1992.
 Luật Lao động 1995, sửa đổi bổ sung 2002.
 Luật PCCC 2001.
 Luật Công đoàn 1990.
 Luật Bảo vệ môi trường.
Văn bản dưới luật:

+ Văn bản dưới luật cấp chính phủ:
Nghị định 195/CP ngày 31-12-1994 của Chính phủ. Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ
ngơi.
Nghị định số 06/CP ngày 20-01-1995 của Chính phủ. Quy định chi tiết một số
điều của Bộ luật Lao động về ATLĐ, VSLĐ.
Nghị định số 109/2002/NĐ-CP Ngày 27/12/2002 v/v sửa đổi nghị định 195/CP
về thời giờ làm việc, thời giờ nghĩ ngơi.
Nghị định số 35/2003/ NĐ-CP ngày 04/04/2003 Quy định chi tiết thi hành một
số điều của luật PCCC.
Nghị định số 110/2002/ NĐ-CP ngày 27-12-2002 của Chính phủ Bổ sung Nghị
định số 06/CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về ATLĐ, VSLĐ.
Nghị định số 27/CP ngày 20-4-1995 của chính phủ về quản lý sản xuất, cung
ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Nghị định số 113/2004/ NĐ-CP ngày 16/04/2004 Quy định xử phạt hành chính
về hành vi vi phạm pháp luật lao động.
Nghị định số 169/2003/NĐ-CP về an toàn điện.
Nghị định số 123/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chánh trong lĩnh vực
PCCN.
Trang 17
+ Văn bản dưới luật cấp bộ:
Thông tư số 09-TT-LĐ ngày 13-4-1995 của LBLĐ-TBXH-BYT. Quy định các
điều kiện lao động có hại và các công việc cấm sử dụng lao động chưa thành niên.
Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/03/2004 Hướng dẫn thi hành nghị định
35/2003/ NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật PCCC.
Thông tư số 07/LĐTBXH-TT ngày 11-4-1995 của Bộ Lao động Thương binh
xã hội. Hướng dẫn thực hiện một số điều của Bộ Luật Lao động và nghị định số
195/CP của chính phủ về thời gian làm việc và thời giờ nghỉ ngơi.
Thông tư số 23/2003/TT-BL ĐTBXH ngày 03/11/2003 Quy định, hướng dẫn
thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu

nghiêm ngặt về ATL Đ, VSL Đ.
Thông tư số 13/BYT-TT ngày 24-10-1996 của Bộ Y tế. Hướng dẫn thực hiện
quản lý VSLĐ, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp.
Thông tư số 13/BYT-TT ngày 02-8-1997 cuả Bộ Lao động Thương binh Xã
hội. Hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ người lao động
và bệnh nghề nghiệp.
Thông tư số 19/LĐTBXH-TT ngày 02-8-1997 cuả BLĐTBXH. Hướng dẫn thực
hiện chế độ bồi dưỡng cho người bị TNLĐ.
Thông tư số 01/TT-BLĐTBXH ngày 06-11-1997 của bộ thương binh xã hội –
Hướng dẫn thủ tục, trình tự xử phạt việc thu và xử hành vi vi phạm pháp luật lao động,
giải quyết việc khiếu nại đối với việc xử phạt hành chính đối với việc xử phạt hành
chính về hành vi vi phạm phát luật lao động.
Thông tư số 10/2003/TT- BLĐTBXH ngày 18/04/2003 Hướng dẫn việc Thực
hiện chế độ bồi thường và trợ cấp đối với người lao động bị TNL Đ, BNN
Thông tư số 20/1997/TT-BLĐTBXH ngày 17-12-1997 của Bộ Lao động
Thương binh Xã hội. Hướng dẫn việc khen thưởng hàng năm về công tác BHLĐ.
Thông tư 16/LĐTBXH-TT ngày 23-4-1997 của Bộ Lao động Thương binh Xã
hội. Hướng dẫn về thời giờ làm việc hằng ngày được rút ngắn đối với người làm các
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Thông tư số 955/1998 QĐ- LĐTBXH ngày 22-9-1998.V/v ban hành danh mục
trang bị PTBVCN cho người lao động có làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm độc
hại.
Trang 18
Thông tư liên tịch số 01/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 31-01-
1998 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch Đầu tư.
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 31/CP ngày 23-11-1995 của chính phủ về lao động
là người tàn tật.
Thông tư liên tịch số 14/1998 TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 31-10-
1998 của Liên tịch Bộ Lao động Thương binh Bã hội – Bộ Y tế - Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam. Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác BHLĐ trong doanh

nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh.
Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày
08/03/2005 về hướng dẫn việc khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo
định kỳ TNLĐ.
Thông tư số 08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 20-4-1998 của Liên tịch Bộ
y tế - Bộ Lao động Thương binh Xã hội. Hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh
nghề nghiệp.
Thông tư số 14/1999/TT-BLĐTBXH. Hướng dẫn thực hiện chế độ thời gian
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính
thời vụ và gia công theo đơn đặt hàng.
Thông tư số 37/2005/TT_BLĐTBXH ngày 29/12/2005 về hướng dẫn công tác
huấn luyện ATLĐ, VSLĐ.
Thông tư số 1420/MTG ngày 26/11/1994 về hướng dẫn đánh giá tác động môi
trường.
Thông tư số 09/2000/TT-BYT ngày 28/04/2000 về hướng dẫn chăm sóc sức
khỏe người lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Thông tư số 10/1998/TT-BLĐTBXH Ngày 28 tháng 05 năm 1998 Hướng dẫn
thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.
Thông tư Số 1320/1999/ QĐ-LĐTBXH Về việc bổ sung, sửa đổi Danh mục
trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố
độc hại.
Trang 19
+ Các quyết định, qui định, chỉ thị, công văn:
Quyết định số 233/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 Phê duyệt
Chương trình Quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động đến
năm 2010.
Quy định số 4128/2001/QĐ-BYT quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm tại các nhà ăn, bếp ăn tập thể và cơ sở kinh doanh chế biến xuất ăn sẵn.
Quỵết định số 955/1998/QĐ-BLĐTBXH với việc ban hành Danh mục trang bị
PTBVCN cho NLĐ làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại.

Quyết định số 205/2002/ QĐ –LĐTBXH Về việc bổ sung, sửa đổi Danh mục
trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố
độc hại.
Quyết định số 722/2000/QĐ-BLĐTBXH Về việc bổ sung, sửa đổi danh mục trang
thiết bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy
hiểm, độc hại
Quy định số 190/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 03-3-1999 của Bộ Lao động
Thương binh Xã hội. V/v ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm, và đặc biệt nặng nhọc độc hại, nguy hiểm.
Quy định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/06/2002 về công bố danh mục
tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng.
Chỉ thị số 622/BXD-TCLĐ ngày 25-9-1997 của Bộ trưởng Xây dựng về tăng
cường công tác an toàn và VSLĐ trong ngành xây dựng.
Công văn số 1139/LĐTBXH-TTLT ngày 18-4-1998 của Bộ Lao động Thương
binh Xã hội . V/v quản lý các chai chứa LPG loại không nạp lại.
+ Các quy định về an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở :
Căn cứ điều 82 Chương VIII về kỷ luật lao động và điều 98 chương IV An toàn lao
động của Bộ Luật lao động nước CHXHCNVN, Nhà máy ban hành và áp dụng các nội
quy vận hành và quy tắc an toàn máy móc thiết bị được ứng dụng để sản xuất tại các
đơn vị xưởng sản xuất.
+ Các tiêu chuẩn khác:
Tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9000-2001.
Trang 20
+ Những văn bản liên quan được cập nhập tại cơ sở:
- TCVN 4244-1986- Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
- TCVN 3147-1979- Quy phạm chung công tác xếp dỡ.
- TCVN 5851-1990- Thiết bị khí nén - Yêu cầu chung về an toàn.
- TCVN 4717-1989-Thiết bị sản xuất, che chắn an toàn –Yêu cầu chung về an
toàn.
- TCVN 5659-1992 -Thiết bị sản xuất, bộ phận điều khiển.

- TCVN 3748-1983 - Máy gia công kim lọai – Yêu cầu chung về an toàn.
- TCVN 4756-1989- Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
- TCVN 2572-1979- Biển báo an toàn điện.
- TCVN 5779-1990- An toàn cháy nổ- Yêu cầu chung.
- TCVN 3146-1986- Công việc hàn điện-Yêu cầu chung về an toàn.
- TCVN 3985-1985- Tiếng ồn - Mức cho phép tại các vị trí lao động.
- TCVN 5128-1990 và TCVN 5508-1991- Không khí vùng làm việc-Vi khí hậu -
Giá trị cho phép và phương pháp đánh giá.
Nhận xét:
Nhà máy đã cập nhật đầy đủ hệ thống văn bản pháp luật về vấn đề BHLĐ. Tuy
nhiên có một số thông tư, quyết định, quy định, chỉ thị, công văn nhà máy chưa kịp cập
nhật kịp.
3.2 Hệ thống phân công quản lý trách nhiệm BHLĐ trong nhà máy:
3.2.1 Tổ chức quản lý công tác BHLĐ :
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác BHLĐ nhà máy đã bố trí một cán
bộ bán chuyên trách về BHLĐ trước đây là Đội trưởng đội bảo vệ.
Ngoài ra vào năm 2008, để đẩy mạnh công tác BHLĐ, nhà máy đã thành lập
Ban BHLĐ gồm 7 thành viên.
Danh sách Ban BHLĐ nhà máy gồm:
1. Giám đốc - Trưởng ban.
2. Phó Giám đốc - Phó ban thường trực.
3. Phó Giám đốc - Ủy viên.
4. Phó Giám đốc - Ủy viên
5. Đội trưởng bảo vệ - Cán bộ Bán chuyên trách về BHLĐ - Ủy viên.
Trang 21
6. Phụ trách Y tế - Ủy viên.
7. Chủ tịch công đoàn - Phó ban.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban BHLĐ:
 Xây dựng quy chế quản lý, kế hoạch BHLĐ và các biện pháp kỹ thuật an toàn,
VSLĐ, cải thiện điều kiện lao động và bệnh nghề nghiệp của nhà máy

 Định kỳ hàng tháng, Ban BHLĐ tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác
BHLĐ ở các tổ sản xuất để có cơ sở xây dựng kế hoạch và đánh giá tình hình công tác
BHLĐ của nhà máy. Trong kiểm tra nếu phát hiện thấy các nguy cơ mất an toàn, có
quyền yêu cầu người quản lý sản xuất thực hiện các biện pháp loại trừ nguy cơ đó.
Ban BHLĐ có trách nhiệm thực hiện và quyền hạn kể từ ngày 25 tháng 03 năm 2008.
Nội dung kiểm tra đánh giá :
1. Kiểm tra vịêc sử dụng điện:
 Các cầu dao điện, dây dẫn điện, chỗ đầu nối.
 Thùng điện, hộp điện che chắn bảo vệ an toàn, vệ sinh.
 Động cơ điện dây kéo poulie che chắn an toàn, vệ sinh.
 Các bảng nội quy sữa chữa điện. Treo bảng cấm đóng điện khi làm việc.
2. Kiểm tra vệ sinh công nghiệp:
 Việc bố trí sắp xếp, bố trí hàng hóa.
 Giữ vệ sinh chung khu vực sản xuất, xung quanh nhà xưởng những khu vực như
bãi chứa nguyên liệu vật tư, phế liệu rác, hệ thống cống rãnh thoát nước.
3. Kiểm tra thực hiện trang bị BHLĐ:
 Sử dụng đầy đủ trang bị BHLĐ do nhà máy cấp phát.
 Mang khẩu trang khi làm nơi có bụi, hóa chất độc hại .
 Mang khẩu trang, giày, nút chống ồn và nón vải khi làm việc
4. Kiểm tra thực hiện an toàn lao động:
 Trang bị đầy đủ các bảng nội quy vận hành máy móc và để đúng nơi quy định.
 Thao tác vận hành thết bị, xử lý sự cố theo Bảng mô tả công việc.
5. Kiểm tra thực hiện nội quy an toàn lao động :
 Đảm bảo thời gian làm việc, nhận và bàn giao đúng giờ quy định.
6. Kiểm tra thực hiện an toàn PCCC:
 Việc sắp xếp hàng hóa, vật dụng không cản trở lối đi.
 Không xếp hàng hóa, vật dụng dễ cháy gần bảng điện, tủ điện.
Trang 22
 Quản lý và bảo quản tốt các chất dễ cháy.
 Không hút thuốc khu vực sản xuất.

 Bố trí hợp lý và bảo quản các phương tiện chữa cháy tại chỗ, đặt đúng nơi quy
định và có các bảng tiêu lệnh chữa cháy.
3.2.2 Hệ thống mạng lưới ATVSV:
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐVN ngày
31-10-1998. Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác BHLĐ trong doanh nghiệp cơ
sở sản xuất kinh doanh.
Ban Giám đốc Nhà máy và Công đoàn Nhà máy đã thành lập danh sách cán bộ
công nhân viên là đội viên ATVSV của Nhà máy gồm 19 người chia ra 5 tổ, nhiệm vụ
và quyền hạn của đội ATVSV được quy định tại các điều 4.1, 4.2 của thông tư trên,
các ATVSV được Ban BHLĐ phân nhiều ở các ví trí, làm theo ca kíp khác nhau nhằm
thực hiện công tác BHLĐ được chặt chẽ và hiệu quả.
3.2.3 Công tác lập kế hoạch BHLĐ:
Hằng năm, ban BHLĐ, phối hợp với Công đoàn và Ban lãnh đạo nhà máy lập
kế họach về BHLĐ. Kế hoạch về BHLĐ của Nhà máy bao gồm đầy đủ các nội dung
quy định tại Thông tư liên tịch số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐVN ngày
31/10/1998, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác BHLĐ trong doanh nghiệp cơ
sở sản xuất kinh doanh.
Gồm có:
 Trang bị PTBVCN.
 Tuyên truyền, huấn luyện về BHLĐ.
 Kỹ thuật an toàn và PCCN.
 Cải thiện môi trường làm việc bằng các kỹ thuật vệ sinh.
 Chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng ngừa bệnh nghề nghiệp.
 Chế độ bồi dưỡng độc hại.
Căn cứ để lập kế hoạch cũng áp dụng đúng theo Thông tư số 14/1998/TTLT-
BLĐTBXH-BYT-TLĐVN.
Kế hoạch được lập dựa vào:
 Kinh nghiệm rút ra từ các năm trước.
 Đề xuất của các đoàn thanh tra, kiểm tra.
 Kế hoạch sản xuất,công nghệ sản xuất và kết cấu nhà xưởng.

Trang 23
 Ý kiến của người lao động và tổ chức Công đoàn.
3.2.4 Tổ chức công đoàn:
Nhà máy có thành lập bộ phận Công đoàn: Gồm có 1 Chủ tịch công Đoàn, 1
Phó Chủ tịch công Đoàn, và 3 Ủy viên công Đoàn.
Công Đoàn nhà máy có nhiệm vụ:
- Tập hợp, đoàn kết lực lượng, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho công
nhân viên nhà máy.
- Bảo vệ quyền lợi chính đáng và hợp pháp cho người lao động.
- Chăm lo bồi dưỡng giáo dục Đoàn viên ưu tú giới thiệu sang Tổ chức Đảng.
3.3 Nhận thức về công tác BHLĐ của người NLĐ và người sử dụng lao động:
Ban giám đốc nhà máy có nhận định tương đối về ĐKLĐ của công nhân trong
nhà máy và có quan tâm đến việc cải thiện ĐKLĐ nâng cao năng suất lao động của
công nhân. Có đề ra kế hoạch và biện pháp phòng ngừa trong vấn đề vệ sinh lao động
và an toàn lao động và biện pháp nhằm ngăn chặn và giảm thiểu các tai nạn lao động,
đảm bảo vệ sinh và môi trường
Công nhân trong nhà máy phần lớn chưa ý thức được những tác hại bụi, tiếng
ồn, nhiệt độ, điện,…. mà họ có thể gánh chịu sau này khi làm việc tại nhà máy.
3.4 Chất lượng lao động:
Tính đến tháng 12/2008, tổng số lao động tại nhà máy là 238 người, trong đó số
lao động nữ 43 người
Hệ thống lao động được phân bố trong cơ cấu tổ chức sau :
 Số người làm việc trong khối văn phòng: 05 người.
 Số người làm việc trong phân xưởng: 235 người.
Nhìn chung công tác bố trí lực lượng lao động tại nhà máy tương đối gần đúng
ngành nghề đã được đào tạo. Các vị trị bố trí họ làm việc đều hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ.
Trang 24
3.4.1 Trình độ chuyên môn:
Hình 6. Cơ cấu trình độ người lao động tại nhà máy.

Nhận xét:
Biểu đồ cho thấy phần lớn công nhân trong nhà máy là công nhân kĩ thuật
(Trung cấp) và công nhân công nghệ khá cao.
3.4.2 Độ tuổi:
Độ tuổi trung bình: 36 tuổi
Nhận xét:
Phần lớn lao động trong nhà máy là lao động trẻ tuổi, có sức khỏe tốt, ít vướng
bận gia đình, có khả năng chịu được điều kiện làm việc thường xuyên tăng ca, có sức
đề kháng và thích nghi nhanh chóng với môi trường lao động, có khả năng đảm đương
những công việc nặng nhọc và có khả năng phản ứng nhanh.
3.4.3 Hợp đồng lao động:
Hình 7. Cơ cấu hợp đồng lao động được áp dụng tại nhà máy.
Hợp đồng xác định thời hạn là hợp đồng ký trong vòng 3 tháng sau đó xem xét
sẽ ký hợp đồng có thời hạn và không xác định thời hạn.
Trang 25

×