Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Techniques for teaching English (hot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.92 KB, 9 trang )

Typical techniques for teaching English
1.Answers Given
Giáo viên viết một số câu trả lời lên bảng
Học sinh đọc bài khoá để trả lời các câu hỏi đó
2.Bingo
Học sinh nhắc lại khoảng 10 - 15 từ các em đã học,giáo viên viết từ đó lên
bảng
Mỗi em chọn bất kỳ 5 từ trên bảng
Giáo viên đọc các từ trên bảng nhng không theo thứ tự
Học sinh đánh dấu vào từ đã chọn khi nghe giáo viên đọc từ đó.
Học sinh nào có cả 5 từ đã đợc đánh dấu, hô Bingo
3.Blackboard Drill
Giáo viên vẽ hình minh hoạ lên bảng, học sinh đặt câu với hình vẽ và sử dụng
cấu trúc mới
4.Brainstorm
Đây là một hoạt động lấy học sinh làm trung tâm. Giáo viên có thể sử dụng
kỹ thuật này để giới thiệu tình huống và chủ điểm của bài học.
Nếu dùng cho phần Production hoặc Post stage học sinh làm việc theo từng
nhóm. Mỗi nhóm có một th ký để ghi lại thông tin sau đó viết vào poster
Dán poster lên bảng, các nhóm so sánh và bổ sung thông tin cha có.
Nếu cần thiết ,cho học sinh ghi vào vở.
5.Chain Game
chia lớp thành nhóm từ 8- 10 em, học sinh ngồi quay mặt lại nhau.
Em đầu tiên lặp lại câu của giáo viên
Em thứ hai lặp lại câu của em thứ nhất và thêm vào một ý khác.
Em thứ ba lặp lại câu của em thứ hai và cũng thêm vào một ý khác , cứ nh
vậy cho tới khi đến lợt học sinh thứ nhất.
GV: In my town, there's a bank
HS1: In my town ,there's a bank and a hotel
HS2:In my town, there's a`bank, a hotel and a post office.
Nếu đối tợng học sinh khá, gv có thể cho học sinh làm hai vòng.


6.Comprehension Questions
Là những câu hỏi liên quan chính đến nội dung của bài đọc hoặc bài nghe để
kiểm tra khả năng hiểu của học sinh.
Học sinh làm việc cá nhân, theo cặp hoặc theo nhóm để trả lời câu hỏi của gv
hay trong sách.
7.Crossword Puzzle
Học sinh làm việc theo cặp hoặc theo nhóm. Học sinh sử dụng gợi ý để tìm từ
trong ô chữ
F L O W E R S
H O U S E
P
E
M
A
M
A
K
E
T
1
Từ gợi ý:
1.Hoa
2.Nhà

Gợi ý có thể vẽ tranh, từ đồng nghĩa, tiếng Việt
8.Dialogue Build
Giáo viên đọc một bài hội thoại ngắn không quá 6 dòng. Vừa đọc gv vừa viết
một vài ký hiệu hoặc vài từ chủ chốt lên bảng để giúp học sinh ghi nhớ bài
hội thoại
Học sinh tái tạo lại bài hội thoại từ những ký hiệu hoặc từ gợi ý cho đến khi

các em ghi nhớ bài hội thoại.
Học sinh luyện tập theo từng cặp.
Học sinh viết lại bài hội thoại lên bảng hoặc vào vở.
9.Dictation
Giáo viên đọc to,chậm,rõ ràng bài chính tả hoặc các từ đã chuẩn bị trớc .Học
sinh lắng nghe.
Đọc lại lần thứ hai, học sinh kiểm tra lại
Học sinh so sánh bài viết của mình với bài bên cạnh
Nếu cần thiết gv đọc lại lần nữa để học sinh kiểm tra lại
Học sinh viết bài chính tả hoặc từ lên bảng
10.Dictation List
Viết đề mục các loại âm lên bảng .Ví dụ các cách đọc của V-ed
/id/ /t/ /d/
Tiến hành các bớc nh Dictation nhng giải thích cho học sinh rõ khi các em
nghe gv đọc các em phải xác định đợc các từ và xếp vào đúng cột.
Làm mẫu một vài động từ với cả lớp.
Giáo viên đọc chậm và rõ ràng, học sinh nghe và sắp xếp vào đúng cột
11.Example Exchange
Kỹ thuật này cũng tơng tự nh Picture Drill
12.Finding friends
Kẻ một biểu bảng lên bảng. Một dãy từ ở hàng ngang và một dãy từ ở hàng
dọc .Ví dụ
I live
in on near
a lake v
a street v
a factory v
Học sinh lên bảng đánh dấu v vào cột ở hàng ngang và hàng dọc để liên kết
nhau ( on the street )
13.Finding someone who

Giáo viên kẻ một biểu bảng sau .Học sinh kẻ vào vở
Names
swim
play the guitar Lan
cook
speak French
use a computer
dance well
sing well
Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi ở dạng Yes/No cho những từ ở cột dọc .VD; Can
you swim ?
Làm mẫu với một học sinh.Hỏi một câu hỏi bất kỳ trong bảng .Nếu học sinh
trả lời là Yes ghi tên học sinh đó vào cột names
2
Yêu cầu học sinh đi quanh lớp và hỏi các bạn mình . Học sinh nào điền đủ
tên vào cột names trớc tiên , học sinh đó thắng.
14.Gap Fill
Giáo viên viết lên bảng một đoạnvăn ngắn hoặc một số câu còn để một vài ô
trống ( Ô trống có thể là từ vựng hoặc ngữ pháp , nhiều hay ít ô trống tuỳ
thuộc vào đối tợng học sinh )
Học sinh làm việc cá nhân sau đó so sánh với các học sinh khác.
Học sinh lên bảng điền vào ô trống.
15.Grid
Gv kẻ một biểu bảng lên bảng . Học sinh kẻ vào vở
What time ?
He gets up
He leaves the house
School starts
School ends
He has lunch

Học sinh nghe băng hoặc đọc bài khoá để điền thông tin vào bảng
Học sinh làm việc cá nhân và so sánh với các bạn
Học sinh lên bảng điền thông tin vào bảng.
16.Guessing Games
Học sinh viết một từ hoặc một câu có sử dụng cấu trúc đang luyện tập.
Yêu cầu một học sinh đứng lên trớc lớp. Các học sinh khác đặt câu hỏi
Yes/No để đoán từ hoặc câu của bạn mình .Nếu có học sinh đoán đúng thì
học sinh đứng trên bảng đọc to từ hoặc câu đó lên.
Học sinh nào đoán đúng sẽ thay bạn trên bảng để tiếp tục trò chơi.
Giáo viên cũng có thẻ tổ chức cho học sinh chơi theo nhóm.
17.Hangman
Gạch những đờng gạch ngắn trên bảng. Mỗi gạch tơng ứng cho một mỗi tự
trong từ .Ví dụ học sinh muốn đoán từ apple thì gạch 5 gạch (_ _ _ _ _ ) Học
sinh lần lợt đoán các mẫu tự trong từ.Nếu học sinh đoán sai, gv gạch một
gạch .Nếu học sinh đoán sai 8 lần thì bị thua, gv giải đáp từ.

18.Jumbled Words
Giáo viên viết 5 hoặc 6 từ mà chữ cái bị xáo trộn lên bảng và nêu chủ đề của
các từ đó
Học sinh sắp xếp lại các từ đó và viết lên bảng hoặc vào vở.
19.Kim's Games
Đây là trò chơi rèn luyện trí nhớ.
Chia lớp ra làm 2 nhóm
Đặt lên khay 8 - 10 đồ vật hoặc giáo viên có thể dùng tranh vẽ.
3
Cho học sinh quan sát đồ vật hoặc tranh vẽ trong vòng 20 giây. Yêu cầu học
sinh không viết mà chỉ nhớ.
Cất đồ vật hoặc tranh đi
Chia học sinh làm 2 nhóm. Học sinh lên bảng viết lại tên các đồ vật mà quan
sát đợc. Nhóm nào viết đợc nhiều từ đúng thì thắng.

20.Listen and Draw
Giáo viên đọc một đoạn văn ngắn và đơn giản
Học sinh vẽ tranh theo lời giáo viên mô tả.
21.Lucky numbers
Giáo viên viết các con số lên bảng trong đó có một số từ may mắn .Nếu học
sinh chọn đúng số may mắn thì không phải trả lời câu hỏi nhng vẫn có điểm
và tiếp tục đợc chọn con số khác. Những câu còn lại thì học sinh phải trả lời
câu hỏi mới có điểm . Nếu trả lời sai thì nhóm khác dành quyền trả lời. Giáo
viên có thể chia thành nhóm tuỳ theo số lợng học sinh.
22.Mapped Dialogue
Giáo viên viết một vài từ hoặc hình vẽ gợi ý lên bảng.
Giáo viên trình bày một bài hội thoại dựa theo gợi ý hoặc hình vẽ đó.
Rèn luyện bài hội thoại với cả lớp.
Học sinh luyện tập theo cặp.
23.Matching
Viết các từ mới mà giáo viên muốn học sinh ôn lại lên bảng thành một cột
phía bên trái bảng đen.
Viết định nghĩa, từ Tiếng Việt hoặc tranh vẽ thành một cột phía bên phải bảng
đen nhng không theo thứ tự với các từ ở bên trái.
Học sinh nối các từ ở bên trái với định nghĩa, từ Tiếng Việt hoặc tranh vẽ ở
cột bên phải.
24.Mine Drill
Kỹ thuật này cũng tơng tự nh Realia Drill hoặc Picture Drill
Giáo viên làm điệu bộ ( Ví dụ : Open the book )
Có thể tổ chức hoạt động này với cả lớp sau đó theo nhóm và cá nhân.
25.Model sentences
Là những câu có chứa cấu trúc mục tiêu cần giới thiệu.
26.Networks
Viết mạng từ trên bảng
Học sinh làm việc cá nhân tìm những thông tin về chủ đề đã cho sau đó so

sánh với bạn cùng cặp hoặc trong nhóm.Giáo viên tập hợp thông tin phản hồi
tờ học sinh.
4
Town
The factory
Country
The village
27.Noughts and Crosses
Trò chơi này giống nh trò chơi Carô nhng chỉ cần 3 O hoặc 3 X theo hàng
ngang,dọc hoặc chéo là thắng.
Kẻ 9 ô vuông trên bảng, mỗi ô chứa 1 từ
hotel lake trees
park river school
zoo flower village
Làm mẫu cho học sinh,sử dụng một ô bất kỳ: There's a hotel near my house.
Chia học sinh làm 2 nhóm: nhóm noughts (0) và crosses (X)
Hai nhóm sẽ chọn ô và đặt câu,nhóm nào đúng sẽ đợc 1 0 hoặc X
Nhóm nào có 3 0 hoặc 3 X trên hàng ngang,dọc hoặc chéo nhóm đó sẽ thắng.
28.Open Prediction
Sử dụng kỹ thuật này cho giai đoạn Pre Listening hoặc Pre Reading
Giáo viên thiết lập tình huống hoặc giới thiệu chủ điểm của bài đọc hoặc bài
nghe.
Yêu cầu học sinh sẽ đoán các thông tin trong bài nghe hoặc đọc. Có thể cho
học sinh làm việc theo cặp hoặc theo nhóm.
Giáo viên ghi các dự đoán của các em lên bảng.
Giáo viên cho các em nghe băng hoặc đọc để kiểm tra dự đoán của mình.
29.Ordering Statements
Sử dụng kỹ thuật này cho giai đoạn Pre Listening hoặc Pre Reading
Giáo viên viết lên bảng khoảng 6 -8 câu nói về nội dung chính của bài đọc
hoặc nghe nhng không theo mạch của câu chuyên.

Học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm để dự đoán thứ tự của các câu.
Giáo viên viết lên bảng dự đoán của học sinh.
Cho học sinh mở sách ra hoặc nghe băng để kiểm tra dự đoán của mình.
30.Ordering Vocabulary
Giáo viên viết một số từ không theo thứ tự trong đoạn văn lên bảng .Học sinh
viết vào vở
Giáo viên đọc to đoạn văn lên và học sinh nghe để sắp xếp theo thứ tự.
Có thể sử dụng kỹ thuật này để kiểm tra những từ vừa mới dạy.
31.Pelmanism
Giáo viên chuẩn bị khoảng 10 - 14 thẻ bìa đánh số vào một mặt còn mặt kia
ghi nội dung mà giáo viên cần luyện tập .Ví dụ:động từ nguyên thể và dạng
quá khứ đơn

Dán các thẻ đó lên bảng chỉ cho học sinh thấy mặt ghi số
Chia lớp làm 2 nhóm. Mỗi nhóm chọn 2 số
5
7
went
go
1
Lật 2 thẻ học sinh chọn.Nếu khớp nhau (go -went ) nhóm đó ghi điểm. Nếu
không thì úp lại nh cũ ,tiếp tục chơi cho đến khi các thể đợc lật hết. Đội nào
điểm cao sẽ là đội chiến thắng.
32.Picture Drill
Giáo viên chuẩn bị từ 6 - 8 tranh vẽ.
Lớt qua các từ vựng trong tranh vẽ.
Đa tranh vẽ đầu tiên lên và đọc mẫu cho hóc sinh nghe.
Học sinh đọc đồng thanh và cá nhân.
Tiếp tục các bớc trên với tranh vẽ thứ 2.
Học sinh tự đặt với tranh vẽ còn lại.

33.Predict
Nh kỹ thuật Open Prediction hoặc True/False Prediction :Học sinh đoán
thông tin trớc khi đọc bài khoá.
34.Predict Dialogue
Viết một bài hội thoại không quá 6 dòng lên bảng.Trong bài hội thoại để lại
vài khoảng trống.
Học sinh đoán các từ phải điền vào ô trống.
Nếu học sinh đoán đúng thì giáo viên viết từ đó vào ô trống.
Cho học sinh luyện tập bài hội thoại.
35.Pre -Questions
Sử dụng kỹ thuật này cho giai đoạn Pre -Reading /Pre - Listening hoặc để
giới thiệu một bài mới.
Giáo viên viết một số câu hỏi lên bảng.Các câu hỏi này liên quan đến nội
dung chính của bài khoá mà học sinh sẽ đợc đọc và đợc nghe.
Cho học sinh một vài phút để đọc câu hỏi và suy nghĩ. Kỹ thuật này chỉ
nhằm thu hút học sinh vào chủ điểm của bài học.
Học sinh đọc bài khoá hoặc nghe băng để trả lời câu hỏi.
36.Presentation Dialogue.
Giáo viên sử dụng bài hội thoại trong sách giáo khoa để giới thiệu ngữ liệu.
37.Presentation Picture
Giáo viên sử dụng tranh trong sách giáo khoa để giới thiệu ngữ liệu.
38.Presentation Text
Giáo viên sử dụng bài khoá trong sách giáo khoa để giới thiệu ngữ liệu.
39.Pre -Teach
Gợi mở từ từ học sinh bằng tranh vẽ,vật thật,ví dụ,tình huống
Giáo viên đọc mẫu 3 lần từ mới, học sinh nghe.
Học sinh lặp lại đồng thanh 2 lần.
Học sinh lặp lại cá nhân ( 2 - 3 em )
Giáo viên viết từ lên bảng.
Kiểm tra nghĩa Tiếng Việt.

Kiểm tra trọng âm của từ.
Khi đã dạy xong các từ mới ,học sinh viết vào vở.
40.Pyramid
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. Ví dụ liệt kê các vật dụng liên quan
đến đồ dùng học tập.
Học sinh làm việc các nhân.
So sánh với bạn cùng cặp,bổ sung ý tởng.
6
Làm việc cùng nhóm 4 học sinh khác và bổ sung ý tởng.
Làm việc với 8 học sinh khác và bổ sung ý tởng.
Các nhóm viết từ của mình lên bảng.
Thống nhất danh sách từ với cả lớp.
41.Question and Answer Drill
Giáo viên đặt câu hỏi có chứa câu trúc vừa mới học.
Học sinh trả lời câu hỏi đúng với thực tế.
42.Realia Drill
Giáo viên chuẩn bị một số vật thật liên quan đến cấu trúc sẽ dạy.
Giáo viên đa vật thật lên,đọc to câu mẫu 3 lần. Học sinh đọc đồng thanh sau
đó đọc cá nhân.
Giáo viên đa vật thứ 2 lên ,tiến hành các bớc nh trên.
Với các vật còn lại,học sinh tự đặt câu hỏi với cấu trúc đã học.
43.Recall
Kỹ thuật này thờng đợc dùng cho giai đoạn cuối của bài học. Sau khi câu
chuyện học sinh kể lại câu chuyện đó nhng theo ngôn ngữ của các em.
Học sinh làm việc theo nhóm hoặc cặp , cử một bạn đại diện lên trình bày.
44.Rub out and Remember Dialogue
Kỹ thuật này thờng đợc sử dụng để giới thiệu cấu trúc.
Giáo viên viết một bài hội thoại ngắn không quá 6 dòng lên bảng.
Giáo viên đọc mẫu từng câu, học sinh đọc theo.
Giáo viên xoá đi một số từ, học sinh vẫn tiếp tục đọc đồng thanh.

Cứ tiếp tục nh vậy, học sinh nhớ cả bài hội thoại bằng tiếng Anh ,dựa vào
phần tiếng Việt.
Yêu cầu học sinh viết lai từ tiếng Anh lên bảng.
45.Simon Says
Giáo viên hô to các câu mệnh lệnh .Học sinh chỉ làm theo mệnh lệnh của
giáo viên nhng câu nào có cụm từ Simon Says ở trớc thì không làm theo.
Giáo viên có thể tổ chức trò chơi theo nhóm. Nhóm nào có ít học sinh phạm
lỗi nhất thì thắng cuộc.
46.Slap the board
Viết từ mới học sinh vừa học hoặc dán tranh có từ mới lên bảng.
Gọi 2 nhóm học sinh lên bảng .Mỗi nhóm gồm 4 -5 em.
Yêu cầu các em đứng cách bảng một khoảng cách bằng nhau
Giáo viên nhắc từ tiếng Anh nếu trên bảng là tiếng Việt hoặc ngợc lại . Học
sinh trong 2 nhóm đập tay vào bảng . Học sinh nào đập nhanh va chính xác
thì đội đó ghi điểm.
Đội nào ghi nhiều điểm hơn thì thắng cuộc.
47.Shark Attack
Vẽ những gợn sóng lên bảng tợng trng cho biển và một con cá mập.
Vẽ các bậc tam cấp dẫn xuống mặt biển
Vẽ hình 1 cô gái hoặc chàng trai đứng ở bậc cao nhất.
Gạch những đờng ngắn trên bảng, mỗi gạch tơng ứng cho một chữ cái của từ
mà học sinh sẽ phải đoán.
Học sinh sẽ đoán từ bằng cách gọi từng chữ cái. Nếu đúng cô gái hoặc chàng
trai vẫn an toàn ở trên bậc cao .Nếu sai thì xuống từng bậc, sai nhiều sẽ
xuống bậc cuối cùng và sẽ rất nguy hiểm.
7
48.Substitution Drill.
Giáo viên cho học sinh lặp lại câu có cấu trúc cần luyện tập.
Giáo viên đọc to từ học sinh cân thay thế .Học sinh đọc đồng thanh cả câu
cần đợc thay thế.

Sau khi đã quen ,học sinh luyện tập cá nhân.
Ví dụ: Teacher Students
We have English today We have English today
History We have history today
Music We have music toaday.
Giáo viên có thể cho học sinh thay thế các thành phần khác trong câu nh: chủ
ngữ,động từ, tân ngữ
49.Survey
Giáo viên nêu chủ đề hoặc viết câu hỏi lên bảng.
Học sinh làm việc theo cặp, mỗi em hỏi một em sau đó đổi vai, vừa hỏi vừa
ghi lại thông tin về bạn mình.
Sau khi phỏng vấn xong ,giáo viên yêu cầu một em thuật lại thông tin về bạn
mình, học sinh khác viết câu hoàn chỉnh vào vở.
50.Transformation Drill
Kỹ thuật này sử dụng để luyện tập cấu trúc.
Giáo viên nêu tình huống và học sinh biến đổi thành câu khác có cấu trúc
đang luyện tập.
Ví dụ: Luyện cấu trúc : Is there a near here ?
Teacher Students
You need to eat something Is there a restaurant near here ?
You need to buy a book Is there a bookstore near here ?
You need to change some money Is there a bank near here ?
51.Transformation Writing
Giáo viên phát cho học sinh hoặc viết lên bảng một đoạn văn hay một bức th-

Học sinh đọc đoạn văn và viết lại đoạn văn theo yêu cầu của giáo viên .Có thể
biến đổi đoạn văn theo kiểu khác nhau.
Biến đổi ngữ pháp: thì hiện tại đơn sang thì quá khứ đơn, I sang he/she
Biến đổi sự kiện : chuyện xảy ra ở Anh sang chuyện xảy ra ở Việt Nam
Biến đổi về mặt ý nghĩa:từ buồn sang vui

52.True/False prediction
Kỹ thuật này sử dụng cho giai đoạn Pre -Reading/Pre -Listening
Giáo viên viết 5- 10 câu nói về nội dung chính của bài.
Học sinh làm việc theo cặp dự đoán thông tin đúng sai.
Giáo viên viết dự đoán của học sinh lên bảng.
Học sinh đọc bài khoá để kiểm tra thông tin .
53.True/False Repettion Drill
Giáo viên đọc to một câu chứa cấu trúc đang luyện tập.Nếu câu này đúng với
thực tế thì học sinh nhắc lại theo giáo viên,nếu không đúng học sinh không
lặp lại.
Ví dụ: Teacher Students
In Ha Noi there's the West Lake Repeat
In Ha Noi there's Trang Tien bridge Silent
Với kỹ thuật này giáo viên nên sử dụng các thông tin gần gũi với học sinh.
54.True/False Statements
8
Kỹ thuật này thờng đợc sử dụng cho giai đoạn While -Reading/While
-Listening.
Giáo viết viết một số câu lên bảng có thông tin đúng /sai.
Học sinh đọc bài khoá hoặc nghe để xác định thông tin.
55.What and Where
Kỹ thuật này đợc sử dụng để kiểm tra từ vựng.
Vẽ các vòng tròn lên bảng tơng ứng với các từ cần kiểm tra
Viết từ vào vòng tròn đó.
Cho học sinh ôn lại các từ đó.
Lần lợt xoá các từ trong vòng tròn .Trớc khi đọc cho học sinh đọc lại từ
đó,xoá xong cho học sinh đọc lại.
Cứ làm vậy cho đến khi học sinh nhớ từ.
Yêu cầu học sinh viết lại từ vào đúng vị trí của vòng tròn.
56.Word Cue Drill

Cách tiến hành nh Picture Drill nhng thay tranh giáo viên dùng từ để cho học
sinh luyện tập.
57.Wordsquare
Giáo viên viết ô chữ lên bảng hoặc chuẩn bị sẵn trên tờ bìa.
Cho học sinh chủ đề và số lợng các ô chữ cần điền.
Học sinh làm việc cá nhân ,theo cặp để tìm từ cần điền.
Học sinh lên bảng khoanh vào các từ mà các em tìm thấy ở hàng
dọc,ngang,chéo.
Nhóm nào tìm đợc nhiều từ thì sẽ thắng.
58.Write it up
Học sinh viết lại các thông tin từ bất cứ hoạt động nói,nghe, đọc nh:Survey,
Find someone who, Listen and Draw, Noughts and Crosses nhng diễn đạt
theo cách của mình.
Học sinh làm việc cá nhân,theo cặp hoặc nhóm.
9

×