Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Tiet 57 Axit-bzo-muoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.62 KB, 9 trang )

Gi¸o viªn thùc hiÖn:
NguyÔn ThÞ Mai
Ho¸ häc 8

Tiết 56
Tiết 56
Axit - baz¬- muèi
Axit - baz¬- muèi
(tiÕt 2)
(tiÕt 2)
THCS Hãa trung
G
Gi¸o viªn:NguyÔn ThÞ Mai
D
KiÓm tra bµi cò
Axit là gì? Viết công thức hóa học của axit có gốc axit dưới
đây và cho biết tên của chúng.
3 4 4
; ; ;Cl SO SO PO− = = ≡
Axit là những phân tử gồm có một hay nhiều nguyên
tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có
thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Cl HCl− =>
Axit clohiđric
3 2 3
SO H SO= =>
Axit sunfurơ
4 2 4
SO H SO≡ =>
Axit sunfuric
4 3 4


PO H PO≡ =>
Axit photphoric
ĐÁP ÁN
Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (tiết 2)
I- Axit
II- Bazơ
III- Muối
1- Khái niệm
 khái niệm: phân tử muối có một hay
nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một
hay nhiều gốc axit.

Tổng quát: M
x
A
n
. (M: Kim loại; A: gốc
axit; x,n chỉ số)
2- Công thức hoá học
Ví dụ: Lập công thức của muối sau:
Na (I) và SO
4
(II)
Ca (II) và Cl (I)
Na ( I) và Cl (I)
Mg (II) và CO
3
(II)
Na
2

SO
4
CaCl
2
Vậy muối là gì ?
CTHH
CTHH
Hãy kể tên một
số muối mà em
biết ?
Nhận xét về thành phần
hoá học của muối ?
Ví dụ: NaCl; CuSO
4
; Na
2
CO
3
; NaHCO
3

CTHH
NaCl
CTHH
MgCO
3
Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (tiết 2)
I- Axit
II- Bazơ
III- Muối

1- Khái niệm
 khái niệm: phân tử muối có một hay
nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một
hay nhiều gốc axit.

Tổng quát: M
x
A
n
.
(M: Kim loại; A: gốc axit; x,n chỉ số)
2- Công thức hoá học
3- Tên gọi
Tên muối = Tên kim loại (H. trị) + tên gốc axit
Ví dụ: NaCl; CuSO
4
; Na
2
CO
3
; NaHCO
3

a) Na
2
SO
4
b) NaHSO
4
c) Zn(NO

3
)
2
d) CaCl
2
e) FeCl
3
Natri sunfat
Natri hiđro sunfat
Kẽm nitrat
Canxi clorua
Sắt (III) clorua
Hãy phân loại các
phân tử muối sau
dựa vào gốc axit?
NaCl; ;CuSO
4
; Na
2
CO
3
;
NaHCO
3
NaHSO
4
Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (tiết 2)
I- Axit
II- Bazơ
III- Muối

1- Khái niệm
 khái niệm: phân tử muối có một hay
nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một
hay nhiều gốc axit.

Tổng quát: M
x
A
n
.
(M: Kim loại; A: gốc axit; x,n chỉ số)
2- Công thức hoá học
3- Tên gọi
Tên muối = Tên kim loại (H. trị) + tên gốc axit
Ví dụ: NaCl; CuSO
4
; Na
2
CO
3
; NaHCO
3

a) Na
2
SO
4
b) NaHSO
4
c) Zn(NO

3
)
2
d) CaCl
2
e) FeCl
3
Natri sunfat
Natri hiđro sunfat
Kẽm nitrat
Canxi clorua
Sắt (III) clorua
4- Phân loại
a) Muối trung hoà:
b) Muối axit:

Muối trung hòa là muối mà trong
đó gốc axit không có nguyên tử
hiđro có thể thay thế bằng
nguyên tử kim loại.

Muối axit là muối mà trong đó gốc
axit còn nguyên tử hiđro chưa
được thay thế bằng nguyên tử
kim loại.
* Ví dụ: NaCl ; CaCO
3
* Ví dụ: NaHSO
4
; Ca(HCO

3
)
2
Bài tập
1) Lập công thức hoá học của các muối sau và đọc tên:
a) Zn(II) và PO
4
(III) b) K(I) và SO
4
(II)
2) Viết công thức hoá học của oxit tương ứng với bazơ sau:
a) Zn(OH)
2
b) Fe(OH)
3
Zn
3
(PO
4
)
2
: Kẽm photphat K
2
SO
4
: Kali sunfat
ZnO Fe
2
O
3

3) Đọc tên của những chất có công thức hoá học sau
Mg(OH)
2
Cu(NO
3
)
2
Al(NO
2
)
3
Na
2
CO
3
Magie hiđroxit
Đồng (II) nitrat
Nhôm nitrat

Natri cacbonat
Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài làm bài tập còn lại và trong sách bài tập.
Đọc trước bài 38: Bài luyện tập 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×