Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TNPT MÔN SINH 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.35 KB, 3 trang )

Gv: Nguyễn Đăng Phụng Tổ: Hóa – Sinh - Công nghệ
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
MÔN HỌC : SINH HỌC 12 – CƠ BẢN
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP TỐT NGHIỆP 2011 THEO CHUẨN KIẾN THỨC CỦA BỘ GDĐT
Đề cương hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp bám chuẩn kiến thức – khối 12 – Cơ bản
Gv: Nguyễn Đăng Phụng Tổ: Hóa – Sinh - Công nghệ

Đề cương hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp bám chuẩn kiến thức – khối 12 – Cơ bản
NỘI
DUNG
YÊU CẦU
CHUẨN
KIẾN
THỨC, KĨ
NĂNG
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG CHƯƠNG TRÌNH
CHUẨN
CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
1. Cơ
chế di
truyền

biến dị
Kiến thức :
- Nêu được
định nghĩa
gen và kể tên
được một vài
loại gen (gen


điều hoà và
gen cấu
trúc).
- Nêu được
định nghĩa
mã di truyền
và nêu được
một số đặc
điểm của mã
di truyền.
- Trình bày
được những
diễn biến
chính của cơ
chế sao chép
ADN ở tế
bào nhân sơ.
- Gen là một đoạn của ADN mang thông
tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi
pôlipeptit hay một phân tử ARN).
- Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng
điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc)
– vùng mã hoá (ở giữa gen) - vùng kết
thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc -
cuối gen).
Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn)
mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có
các đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ
các đoạn mã hoá (êxôn).
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các

nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp
xếp các axit amin trong prôtêin.
- Đặc điểm của mã di truyền :
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác
định theo từng bộ ba (không gối lên
nhau).
+ Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các
loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ
một vài ngoại lệ).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba
chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều
bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại
axit amin, trừ AUG và UGG).
- Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân
sơ :
Gồm 3 bước :
+ Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn
của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên
chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2
mạch khuôn.
+ Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN - pôlimerara xúc tác hình thành
mạch đơn mới theo chiều 5’ → 3’ (ngược
chiều với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit
của môi trường nội bào liên kết với mạch
làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A –
T, G – X).
Trên mạch mã gốc (3’

Trên mạch mã gốc (3’
Trên mạch mã gốc (3’


5’) mạch
5’) mạch
- Nêu được vai trò từng vùng của gen cấu trúc.
+ Vùng điều hoà : trình tự nuclêôtit giúp
ARNpolimeraza nhận biết và trình tự nuclêôtit
điều hòa phiên mã.
+ Vùng mã hoá : mã hoá các axit amin.
+ Vùng kết thúc : trình tự nuclêôtit kết thúc
phiên mã.
- Các loại gen.
Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân ra
gen cấu trúc, gen điều hoà.
+ Gen cấu trúc : là gen mang thông tin mã
hoá cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu
trúc hay chức năng của tế bào.
+ Gen điều hoà : là những gen tạo ra sản
phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
+ Giải thích vì sao mã di truyền là mã bộ ba.
- Bộ ba mở đầu (AUG) : Quy định điểm khởi đầu
dịch mã, quy định axit amin.
- Bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) : tín hiệu kết
thúc quá trình dịch mã.
- Nhân đôi ADN diễn ra trong pha S, ở kì
trung gian của chu kì tế bào.
- ADN nhân đôi theo các nguyên tắc : Nguyên
tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn và

nguyên tắc khuôn mẫu.
- Quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân thực :
+ Cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
về cơ bản giống với sinh vật nhân sơ.
+ Điểm khác trong nhân đôi ở sinh vật nhân
thực là :
* Tế bào nhân thực có nhiều phân tử ADN
* Tế bào nhân thực có nhiều phân tử ADN
* Tế bào nhân thực có nhiều phân tử ADN
* Tế bào nhân thực có nhiều phân tử ADN
kích thước lớn
kích thước lớn
Quá trình nhân đôi xảy ra ở
nhiều điểm khởi đầu trong mỗi phân tử ADN
nhiều điểm khởi đầu trong mỗi phân tử ADN

nhiều đơn vị tái bản.
* Có nhiều loại enzim tham gia.
* Có nhiều loại enzim tham gia.
Bài NỘI DUNG ÔN TẬP
Phần năm: DI TRUYỀN HỌC ( 80%)
Chương I: Di truyền và Biến dị ( 30%)
2,4,5,
6
A lý thuyết :
1. Cơ chế tự nhân đôi ADN,phiên mã và dịch mã
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
3. Phân biệt các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
4. Cơ chế xác định các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể( lệch bội, đa bội)
B .Bài tập:

Dạng1: Mối quan hệ giữa cơ chế tự nhân nhân đôi ,phiên mã, dịch mã, phát sinh đột biến
gen,đột biến nhiễm sắc thể.
Dạng 2: Xác định cơ chế hình thành thể đột biến lệch bội, dự đoán số lượng ở các thể đột biến.
Dạng 3: Xác định kết kiểu gen của thể đột biến thông qua tỷ lệ phân tính phân tính ở đời con
Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền (30%)
9,10,1
1,12.
A lý thuyết :
1. Phân biệt sự di truyền tính trạng theo quy luật phân li độc lập,liên kết gen và hoán vị gen,
liên kết giới tính
2. Cơ sỡ tế bào học của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
B .Bài tập:
Dạng 1. Xác định tần số hoán vị gen , lập bản đồ gen
Dạng 2. Xác định kiểu gen của bố mẹ khi biết tỉ lệ phân tính ở đời con
Chương III: Cấu trúc di truyền quần thể (10%)
18 A lý thuyết :
1.Đặc điểm di truyền của quần thể tự phối
2.Trạng thái cân bằng di truyền quần thể ngẫu phối
B .Bài tập:
Xác định trạng thái cân bằng của quần thể theo định luật Hacđi-Vanbec
( quần thể cân bằng di truyền hay không ? vì sao?)
Chương IV: Ứng dụng di truyền trong chọn giống (10%)
19,
20
1. Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và thành tựu về công nghệ tế bào (thực
vật, động vật)
2. Thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen
Phần sáu : TIẾN HÓA (20%)
Chương I : Bằng chứng tiến hóa và cơ chế tiến hóa (10%)
25,26,

27,29,
30
1. Học thuyết lamác - thuyết đacuyn - thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
2. Giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và quá trình hình thành loài mới theo quan
điểm hiện đại
Chương II: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất (10%)
32,
34
1. Các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống sự sống trên trái đất
2. Hóa thạch ? Vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
Phần 7 : Sinh thái học
1.Sinh thái học cá thể
2.Sinh thái học quần thể
3.Quần xã sinh vật
4.Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ
môi trường
Enzim
×
P 2n × 2n
G 2n 2n
F
1
4n
(Tø béi)
Gv: Nguyễn Đăng Phụng Tổ: Hóa – Sinh - Công nghệ
CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG !
Đề cương hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp bám chuẩn kiến thức – khối 12 – Cơ bản

×