Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Thiết kế chương trình và xây dựng mô hình quản lý khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 39 trang )

1
BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH
I. MAN HÌNH CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1 Màn hình chính của chương trình:
2 Danh sách các biến cố:
STT Biến Cố Mô Tả Xử Lý
1 Nhẫn vào Label tạo
mới phòng
Khi rê chuột vào
Label thì Text sẻ
chuyển sang màu
đỏ (kiểu dạng
Web) nhăm giúp
Thực hiên mở màn
hinh tạo mới phòng
2 Nhấn vào label Xoá
phòng
Thực Hiện Mở màn
hình Xoá Phòng
3 Nhấn vào label Tiếp
Nhận Khách
Thực hiện mở màn
hình tiếp nhận khách
2
người dùng biết
được minh đang
chọn mục
4 Nhấn vào label Trả
phòng
Thực hiện mở mà hình
trả phòng


5 Nhấn vào label Tra
Cứu Phòng
Thực hiện mở màn
hinh tra cứu
6 Nhân vào label Báo
cáo doanh thu
Thực hiện mở màn
hinh báo cáo doanh
thu
7 Nhấn vào Label
Quản Trị
Thực hiên Xử lý trả vê
màn hình quản trị
8 Nhấn vào label Giới
thiệu về chương trinh
Thực hiên mở màn
hinh giói thiệu vè
chương trinh
9 Nhấn vào label Đóng
chương trinh
Thực hiện đóng màn
hinh và kết thúc
chương trình
10 In ngày giờ hiện tại
trên mfn hình chính
II. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG
1 Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn
2.1.1.1 Biểu mẫu liên quan
Biểu mẫu 2 Danh mục phòng
STT Phòng Loại Đơn giá Ghi chú

3
phòng
2.1.1.2 Sơ đô luồng dữ liệu
D1: loạiphong,phong,Dongia
D2: Không có.
D3: Danh sách các thông tin về qui dinh 2 (có 3 loại phong và giá tương
ứng) từ bộ nhớ phụ
D4: Lưu D1 +D3 xuống bộ nhớ phụ
D5: không có
D6: D4
 Thuật toán:
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
B4: Xuất dữ liêu có được B3 (D3) ra thiết bị xuất.
B5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B6: Kết thúc.
4
2.1.1.3 Các thuộc tính mới
Tenphong, Loaiphong,Dongia,Ghichu
2.1.1.4 Sơ đồ lớp
2.1.1.5 Thuộc tính trừu tượng
Maphong
2.1.1.6 Sơ đồ logic.
2 thiêt kế dữ liệu với tính tiến hoá
2.1. Qui định liên quan
Có ba loại phòng A,B,C với giá tương ứng (150000,170000,200000)
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.3. Các thuộc tính mới
Tenloaiphong

5
2.4. Sơ đồ lớp
2.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maloaiphong
2.6. Sơ đồ logic
3 Thiết Kế màn hình lập danh mục phòng
3.1. Thiết kế mà hình tạo mới phòng
3.2. Danh sách các biến cố:
6
STT BIẾN CỐ XỬ LÝ
1 Nhập vào Textbox
Tên Phòng Mới
2 Chọn Combobox
Maloại phòng
Mã loại phòng được load tử cơ sơ dữ liêu đưa
vào, khi chọn mã loại phong phát sinh sự kiên
Combobox_Change() lấy giá tiền tương ứng của
loại phòng đó đưa vào cơ sở dữ liệu
3 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng sẽ có một tên
phòng nhất định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
4 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng sẽ có một giá
nhất định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
5 Nhấn vào Buttom
Lưu
Khi nhấn vào Button Lưu sẽ xuất hiện Message
gồm ba buttom Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì
dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở dữ liệu, Nếu
nhấn No dữ liệu sẽ không được lưu, Nhấn Cancel
sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default la Yes)
6 Nhấn vào Buttom

Xoá
Khi nhấn vào Button Xoá sẽ xuất hiện Message
gồm hai buttom Yes,No, Nếu nhấn Yes nội dung
các textbox,Combobox sẽ được xoá, Nếu nhấn No
thì sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No)
7 Nhấn vào Button
Thoát
Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện Message
thông báo bạn có muốn lưu không gồm ba
buttom Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì dữ liệu
sẽ được lưu xuống cơ sở dữ liệu và đóng màn
hình, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ không được lưu và
7
đóng màn hinh , Nhấn Cancel sẽ không lam gì cả
(Chú ý ở đây default la Yes)
3.3. Thiết kế màn hình Xoá phòng
3.4. Danh sách các biến cố.
STT Biến Cố Xử Lý
1 Nhấp chuột vào
Combobox để
chọn mã loại
phòng
(cmbMaloaiphong)
Các giá trị trong Combobox được Load lên
từ cơ sở dữ liệu, khi click vào Combobox
chọn mã loại phòng sẽ phát sinh ra sự kiện
CmbMaploaihong_Change() sự kiện này
dùng để add Tên loại phòng tương ứng vao
Textbox tên phòng (txtTenphong), và add
danh sách các mã phòng tương ứng với lo

phòng đó vào cmbBox Mã phòng
8
(cmbMaphong)
2 TextBox (txtTenloaiphong) ở trang thái
visible
3 Clich vào
Combobox
(cmbMaphong) để
chọn phòng Xoá
Khi Click vào đây sẽ phát sính sự kiện
cmbMaphong_Change() sự kiện này sẽ add
Tên phòng tương ứng với phòng và loai
phong vào textBox (txtTenphong)
4 Textbox Tên Phòng (txtTenphong) ở trạng
thái visible
5 Click vào Buttom
Thực hiện
Khi nhấn vào Button THỰC HIỆN sẽ xuất
hiện Message gồm hai button Yes,No, Nếu
nhấn Yes thì phòng này sẽ được xoá, Nếu
nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây
default là No)
6 Click vào Buttom
Đóng
Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện
Message thông báo “bạn có muốn Đóng
màn hình này không ?” gồm hai button
Yes,No Nếu nhấn Yes thì màn hình Xoá
phòng sẽ được đóng đóng màn hình, Nếu
nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây

default là No)
9
III. XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ
PHÒNG)
1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
1.1. Biểu mẫu liên quan
Phiếu thuê phòng
Phòng: Ngày bắt đầu thuê Phòng:
Stt Khách hàng Loại khách CMND Địa chỉ

1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
1.1.1. Sơ đồ luông dữ liệu cho yêu cầu kiểm tra phòng trống
D1: Mã phòng, Mã loại phòng,Thời gian muiốn kiểm tra phòng
D2: Không có
10
D3: Tinh trạng phòng: Ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc, tình trạng
phòng (Phòng có người ở, phòng đã được đặt trước).
D4: Không có.
D5: Không có.
D6: Phòng có thể cho thuê , hoặc phong có thể cho thuê.
 Thuật toán
Bước 1: Nhận D1
Bước 2: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Với D1 nhận vào, và D3 nhận được thực hiện kiểm tra: Nếu
trong thời gian kiểm tra tinh trạng phòng khách với: Phòng có người ở,
phòng được đặt trước.thì trả về D6 phòng có thể cho thuê. Ngược lại D6
là phòng không thể cho thuê.
Bước 5: Xuất D6 ra màn hình.
Bước 6: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.

Bước 7: Kết thúc.
1.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệ cho yêu câu lập phiếu thuê phòng
11
D1: phòng,tên khách hàng,loại khách hàng,CMND,địa chỉ ,diện thoại,giói
tính.
D2: Không có.
D3: Danh sách các loại khách,và số người tối đa trong 1 phòng.
D4: D1+Ngày thuê phòng.
D5: D4
D6: D4
 Thuật toán:
Bước 1: Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2:Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Dọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Kiểm tra phòng có còn trống hay không
Bước 5: Tính xem số người tối da trong 1 phong.
Bước 6: nếu thoả mãn bứơc 3 và 4 thì sang bước 7 ngược lại thi theo
bước nào đó.
Bước 7: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 8: Xuất D5 ra máy in
Bước 9: Xuất D6 về phía người dùng
Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 11K Kết thúc
12
1.3. Các thuộc tính mới
Ngaybatdauthue,Tenphong,Loaiphong,CMND,Diachi
1.4. Sơ đồ lớp
1.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maphieuthue,Machitietphieuthue,Makhachhang
1.6. Sơ đồ logic

13
2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá
2.1. Qui định liên quan
Có 2 loại khách ( Nội địa ,nước ngoài). Mỗi phòng có tối đa ba khách.
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.3. Các thuộc tính mới
Tenloaikhach,Sokhachtoida
2.4. Sơ đồ lớp
2.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maloaikhach
14
2.6. Sơ đồ logic
3 Thiết kế giao diện cho yêu câu tiếp nhận
khách
Danh sách các biến cố:
STT Biến Cố Xử Lý Biến Cố
1 Tiếp tân click vào Tât cả các loại phòng ở đây đã được Load lên
15
Combobox
(cmbLoaiphong)
dể chọn mã phòng
tư cơ sở dữ liệu,khi click vào combobox loại
phòng sẽ phát sinh sự kiện
cmbMaLoaiphong_Change() , sự kiên nay giúp
add vào Textbox giá tiền (txtGia) tương ứng
với loại phong mà ta chọn., và add Tên Laoi
phòng vào TextBox (txtTenloaiphong) và add
danh sách maphong tương ứng với loaiphong
vào cmbMaphong
2

Tên Loại Phòng (txtTenloaiphong ) ở trạng
thái readonly, được load len khi có sự kiện
click vào cmbMaloaiphong
3 Giá tiền Phòng (txtGia) ở trạng thái readonly,
được load lên khi có sự kiện click vào
cmbMaloaiphong
4 Tiếp tân click vào
Combobox
(cmbMaphong)
để chọn mã phòng
click vào combobox (cmbMaphong) sẽ phát
sinh sự kiện cmbMaphong_Change() , sự kiên
nay giúp add vào Textbox Tên Phòng
(txtTenphong) tương ứng với mã phong mà ta
chọn
5 Chọn vào
Combobox
(cmbNgayo) để
chọn ngày ở .
Ngày mặc dinh lây ngày giở hiện tại, người
dùng chỉ có thể chọn ngày lớn hơn hay bằng
ngày hiện tại (Chường trinh đã được ràng
buộc).
16
6 Nhập số ngày ở
để đăng kí
xử lý ràng buộc chỉ cho nhập số ngày ở >=1, lấy
mặc định là 1
7 Nhập Họ tên
khách hàng vào

Textbox
(txtKhachhang)
8 Nhập Địa chỉ
khách hàng vào
Textbox
(txtĐiachi)
9 Nhập Nghề
nghiệp khách
hàng vào Textbox
(txtNghenghiep)
10 Nhập số CMND
khách hàng vào
Textbox
(txtCMND)
Ràng buộc chỉ cho nhập 9 số
11 Click chọ loại
khách vào
cmbLoaikhach
Loại khách được Load từ cơ sở dữ liệu lên.
12 Nhấn vào Buttom
Đồng Ý
Sẽ thực hiện một loạt các kiểm tra Xem các
thông tin về đăng kí phòng đã nhập đầy đủ
chưa,hoặclà phòng còn trống không, nếu không
17
hộp lệ sẽ thông báo người dùng nhập lại,ngược
lại sẽ thông báo người dùng Băng 1 mesg lưu
thanh công.
13 Nhấn vào Buttom
Xoá

Kho nhấn vào Buttom Xoá se xuất hiện 1
message thông báo gồm hai Buttom Yes/No ?
người dùng có chắc chắn muốn xoá không , nếu
nhân Yes Thì nộ dung tất cả các TextBox và
Combobox sẽ được xoá. ngược lại sẽ không làm
gì hết.
14 Nhấn vào
Buttom Thoát
Đóng màn hinh ứng dụng Tiêp nhận khách trọ.
15 Load tất cả cấc phòng ,loại phòng , và ngay
đăng kí ở, ngay hết hạn, tinh trạng của tất cả
cấc phòng có từ cơ sở dữ liệu ,chú ý ngày hết
hạn có thẻ thay đổi nêu như khác trả phòng
trước.
IV. XÉT YÊU CẦU TRA CỨU PHÒNG
1 Thiết kế dữ liệu với tính dúng đắn.
1.1. Biểu mẫu liên quan
Tra Cứu Phòng
Stt Phòng Loại
phòng
Dơn giá Tình
trạng
18

1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
D1: Tiêu chuẩn tra cứu phòng trọ: loại phòng,và thời gian ,phong
D2: không có
D3: Danh sách các khách trọ thoả mãn đối tượng tìm kiếm (D1)
D4: không có
D5: không có

D6: trả kết quả tìm kiếm cho người dùng bíêt.
 Thuật toán:
Bước 1: Đọc D1 từ phía người dùng
Bước 2: Mở kết nối có sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4: Xuất kết qua tìm kiếm(D6) ra màn hình cho ngưòi dùng
Bước 5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 6: Kết thúc.
19
1.3. Các thuộc tính mới
Loaiphong, Thoigian, Tinhtrangphong
1.4. Sơ đồ lớp
1.5. Các thuộc tính trừu tượng
1.6. Sơ đô logic
2 Thiết kế dao diện cho yêu cầu tra cứu phòng.
Vì việc tra cứu phòng ở đây theo biểu mảu trên ta có thể tra cứu theo
một trong 3 cách sau: tra cứu theo thời gian, tra cứu theo loại phòngm
tra cứu theo phòng ở đây dùng 1 màn hình có 3 tab tra cứu
20
2.1. Màn hình tra cứu theo thời gian (tab tra cứu theo thời gain)
Danh sách các biến cô
STT Biến Cố Xử Lý Các Biến Cố
1 Click vào
Combobox Từ
ngày
(dtpTungay)
để chon ngày
Khi người dung click vào
Combobox chon ngày
(dtpTungay) , ta ràng buộc

chỉ cho phép người dùng
chon ngày nhỏ hơn ngày hiện
tại, nếu chon ngacy > ngày
hiện tại , thi sẽ tự trả về ngày
hiện tại
2 Click vào
Combobox
Đến ngày
(dtpĐenngay)
Khi người dung click vào
Combobox chon ngày
(dtpDenngay) , ta ràng buộc
chỉ cho phép người dùng
21
để chon ngày chon ngày>=Den ngày, nếu
người dùng chọn ngày nhơ
hơn dtpTungay thi ta trả
dtpDenngay bằng ngày hiện
tại
3 Click vào
Button TRA
CỨU
chường trinh sẽ dựa vào
dtpTungay và dtpDenngay dê
duyệt vào Cơ sở dữ liều để tìn
dữ liêu thoả và xuất ra như
lưới như màn hình được thiết
kế trên
4 Click vào
Button XÓA

Chường trình sẽ xúât hiện 1
message “bạn có chác chắn
muốn xoá không ?” gồm 2
button Yes/No , nếu nhấn Yes
thì lưới bên dưới sẽ trả về
rổng (lưới bây giờ không còn
dữ liệu), nếu người dùng
nhấn No sẽ không làm gi cả,
chú ý ở đây Default là button
No
5 Click vào
button
Chường trình sẽ xúât hiện 1
message “bạn có chác chắn
22
ĐÓNG muốn đsong không ?” gồm 2
button Yes/No , nếu nhấn Yes
thì thì Màn hinh tra cứu sẽ
được đóng, ngược lại nhấn
button No thi chương trinh sẽ
không lam gì cả, chú ý ở đây
Default là button No
2.2. Màn hình tra cứu theo Loại phòng (tab tra cứu theo loại phòng)
Danh sách các biên cố
STT Biến Cố Xử Lý Các Biên Cố
1 Click vào
combobox mã loại
phòng
Khi click vào Combobox
mã loại phòng sẽ phát sinh

ra sự kiên
23
(cmbMaloaiphong) cmbMaloaiphong_change()
sự kiên nay có chức năng
add tên loại phòng tương
ứng vào textbox tên loại
phòng (txtTenloaiphong)
2 Text box (txtTenloaiphong)
ở trang thái ReadOnly
3 Click vào Button
TRA CỨU
chường trinh sẽ dựa vào
cmbMaloaiphong dê duyệt
vào Cơ sở dữ liều để tìm
dữ liêu thoả và xuất ra như
lưới (6) như màn hình
được thiết kế trên
4 Click vào Button
XÓA
Chường trình sẽ xúât hiện
1 message “bạn có chác
chắn muốn xoá không ?”
gồm 2 button Yes/No , nếu
nhấn Yes thì lưới bên dưới
(6) sẽ trả về rổng (lưới bây
giờ không còn dữ liệu), nếu
người dùng nhấn No sẽ
không làm gi cả, chú ý ở
đây Default là button No
5 Click vào button Chường trình sẽ xúât hiện

24
ĐÓNG 1 message “bạn có chác
chắn muốn đsong không ?”
gồm 2 button Yes/No , nếu
nhấn Yes thì thì Màn hinh
tra cứu sẽ được đóng,
ngược lại nhấn button No
thi chương trinh sẽ không
lam gì cả, chú ý ở đây
Default là button No
2.3. Màn hình tra cứu theo phòng (tab tra cứu theo phòng)
Danh sách các biến cố :
25
STT Biên Cố Xử Lý Biến Cố
1 Chọn vào
combobox Mã
loại phòng
(cmbMaloaiphong)
Mã Loại phòng được Load lên từ cở sở dữ liệu ,
khi bạn chọn vào cmbMaloaiphong thì sẽ phat
sinh ra sư kiện cmbMaloaiphong_Change() sự
kiên này sẽ lấy tất cả các Mã phòng tướng ứng
với loại phòng đó đưa vào cmbMaphong, Tên
laọi phong tương ứung đưa vào txtTenphong.
2 Text Box (txtTenloaiphong) ở trạng thái
ReadOnly,Tên loại Phòng được Load lên từ cở
sở dữ liệu ứng với mỗi mã loai phòng tương
ứng,
3 Chọn vào
combobox phòng

(cmbMaphong)
Loại phòng được Load lên từ cở sở dữ liệu ưng
với Mã loại phòng, khi bạn chọn Mã loại phòng
thì sẽ phat sinh ra sư kiện
cmbMaphong_Change() sự kiên này sẽ lấy Tên
phòng của mã phòng tướng ứng với loại phòng
đó đưa vào textbox (txtTenphòng)
4 Text Box (txtTenphong) ở trạng thái
ReadOnly,Tên Phòng được Load lên từ cở sở
dữ liệu ứng với mỗi mã phòng tương ứng
5 Người dùng click
vào Buttom tra
cứu
Chương trình sẽ kiểm tra các Combobox , dựa
vào các giá trị trên Combox để tim tìm kiếm,
kết quả sẽ tìm kiếm sẻ trả về vào bảng bên dưới

×