Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Thuế TNCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.9 KB, 33 trang )


CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH

Phần 1: Khái niệm và mục đích thuế TNCN

Phần 2: Đối tượng nộp thuế TNCN

Phần 3: Căn cứ và phương pháp tính thuế

Phần 4: Đăng ký, kê khai , nộp, quyết toán,
hoàn thuế

Phần 5: Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
trong việc thu, nộp thuế

PHẦN I:
KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN
1) KHÁI NIỆM
Thuế TNCN là loại thuế trực thu, thu trực tiếp trên thu nhập
nhận được của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất
định hoặc từng lần phát sinh
2) MỤC ĐÍCH
- Thực hiện công bằng xã hội
- Tạo lập nguồn thu cho ngân sách Nhà nước
- Quản lý thu nhập ngầm của các cá nhân, góp phần chống tội
phạm xã hội

- Công dân VN trong nước hoặc đi công tác, lao động ở
nước ngoài có thu nhập.
- Cá nhân là người không mang quốc tịch VN hoặc định


cư không thời hạn tại VN có thu nhập.
- Người nước ngoài làm việc tại VN có phát sinh thu
nhập .
PHẦN II:
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

PHẦN III:
CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
THU NHẬP TỪ
SẢN XUẤT
KINH DOANH
THU NHẬP TỪ
TIỀN LƯƠNG,
TiỀN CÔNG
THU NHẬP TỪ
ĐẦU TƯ VỐN
THU NHẬP TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG
VỐN
THU NHẬP TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG
BĐS
THU NHẬP
CHỊU THUẾ
TNCN
THU NHẬP TỪ
TRÚNG THƯỞNG
THU NHẬP TỪ
BẢN QUYỂN
THU NHẬP TỪ

NHƯỢNG QUYỀN
THƯƠNG MẠI
THU NHẬP TỪ
THỪA KẾ
THU NHẬP TỪ
NHẬN
QUÀ TẰNG


- Các đối tượng gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai
nạn, bệnh hiểm nghèo
- Mức giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng
không quá số thuế phải nộp
GIẢM THUẾ TNCN

CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Thu nhập chịu thuế
TN từ đầu tư vốn; chuyển nhượng
vốn; chuyển nhượng BĐS; trúng
thưởng, tiền bản quyền; nhượng
quyền thương mại; nhận thừa kế;
nhận quà tặng.
(áp dụng biểu thuế toàn phần)
1. TN từ kinh doanh.
2. TN từ tiền lương, tiền công
(áp dụng biểu thuế
lũy tiến từng phần)
 ĐV CÁ NHÂN CƯ TRÚ

A. BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN

Bậc thuế Phần thu nhập
tính thuế/ năm
( triệu đồng)
Phần thu
nhập tính
thuế/ tháng
( triệu đồng
Thuế suất
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

B. BIỂU THUẾ TOÀN PHẦN
Thu nhập tính thuế Thuế suất
1/ Thu nhập từ đầu tư vốn 5
2/ Thu nhập từ bản quyền, chuyển nhượng quyền thương
mại
5
3/ Thu nhập từ trúng thưởng 10
4/ Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10
5/ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1
Điều 13/ LTTNCN
2

20
6/ Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại

khoản 2 Điều 13/ LTTNCN
2

0.1
7/ Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS quy định tại khoản 1
Điều 14/ LTTNCN
5
25
7/ Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS quy định tại khoản 2
Điều 14/ LTTNCN
6
2

(1) Thu nhập chịu thuế từ sx, kinh doanh
Thu
nhập
chịu
thuế
từ sx,
KD
=
DT để
tính thu
nhập
chịu thuế
trong kỳ
tính thuế
-
Các
khoản

CP hợp
lý liên
quan đến
việc tạo
ra TNCT
+
TNCT
khác
trong kỳ
tính thuế

(2) Thu nhập chịu thuế
từ tiền lương, tiền công
Thu
nhập
chịu
thuế
từ tiền
lương,
tiền
công

=
Tổng
số thu
nhập
và các
khoản
có tính
chất

tiền
lương,
tiền
công

-
Một số
khoản
phụ
cấp,
trợ cấp
theo
quy
định
PL
(3)Thu nhập chịu thuế từ
chuyển nhượng vốn
Thu
nhập
chịu
thuế
từ đầu
tư vốn
=
Tổng
thu
nhập từ
đầu tư
vốn
dưới

các hình
thức

(4) Thu nhập chịu thuế
từ chuyển nhượng vốn
Thu
nhập
chịu
thuế từ
chuyển
nhượng
vốn

=
Giá
bán

-
Giá
mua và
các
khoản
CP liên
quan
đến
việc tạo
ra thu
từ
chuyển
nhượng

vốn
Thu
nhập
chịu
thuế từ
chuyển
nhượng
BĐS

=
Giá
chuyển
nhượng
( theo
từng
lần)

-
Giá mua
BĐS đó
và các
CP liên
quan
(5) Thu nhập chịu thuế từ
chuyển nhượng BĐS

(6) Thu nhập chịu thuế
từ trúng thưởng
Thu nhập
chịu thuế

từ trúng
thưởng

=
Phần giá trị
thưởng
vượt trên
10tr theo
từng lần
trúng
thưởng
Thu nhập
chịu thuế từ
bản quyền

=
Phần thu
nhập
vượt trên
10tr khi
chuyển
giao,
chuyển
quyền
(7) Thu nhập chịu thuế từ
bản quyền

(8) Thu nhập chịu thuế từ
chuyển nhượng quyền
thương mại

Thu nhập
chịu thuế
từ chuyển
nhượng
quyền
thương
mại

=
Phần
thu nhập
vượt
trên 10tr
theo
từng
hợp
đồng
chuyển
nhượng
quyền
thương
mại
Thu nhập
chịu thuế
từ thừa
kế, quà
tặng

=
Phần

giá trị
tài sản
được
thừa kế,
quà
tặng
vượt
trên
10tr
theo
từng
lần phát
sinh
(9) Thu nhập chịu thuế
từ thừa kế, quà tặng

PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TNCN
Số thuế
TNCN
phải
nộp

=
Thu
nhập
tính
thuế
x Thuế suất

Các khoản giảm trừ thuế TNCN

GIA CẢNH
ĐÓNG GÓP TỪ THIỆN,
NHÂN ĐẠO, KHUYẾN HỌC
GIẢM TRỪ VÀO THU
NHẬP TRƯỚC KHI
TÍNH THUẾ ( ĐƠN VỊ
TỪ THIỆN PHẢI CÓ
CHỨNG NHẬN CỦA NN)

ĐỐI TƯỞNG NỘP THUẾ:
GiẢM TRỪ 4 TR / THÁNG

ĐỐI TƯỢNG LÀ NGƯỜI
PHỤ THUỘC MÀ NGƯỜI
NỘP THUẾ CÓ TRÁCH
NHIỆM NUÔI DƯỠNG: GiẢM
TRỪ 1,6 TR / THÁNG/
NGƯỜI

 ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
1. KINH DOANH
THUẾ TNCN = Doanh thu X 1% ,2% ,5%
1% : Kinh doanh hàng hóa
2% : Kinh doanh dịch vụ
5%: Sản xuất, xây dựng, vận tải & hoạt động
khác
2. TIỀN LƯƠNG- TIỀN CÔNG
THUẾ TNCN = Tiền lương, tiền công X 20%
3. ĐẦU TƯ VỐN
THUẾ TNCN = Tổng số tiền nhận được X 5%

4. CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
THUẾ TNCN =Tổng số tiền nhận được X 0.1%
5. CHUYỂN NHƯỢNG BĐS
THUẾ TNCN = Gía chuyển nhượng BĐS X 2%
6. BẢN QUYỀN VÀ NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI
THUẾ TNCN = TN vượt trên 10 tr X 5%
7. TRÚNG THƯỞNG, THỪA
KẾ, QUÀ TẶNG
THUẾ TNCN = TN vượt trên 10 tr X 10%

PHẦN IV:
ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP, QUYẾT TOÁN, HOÀN THUẾ
1) ĐĂNG KÝ THUẾ
 ĐỐI TƯỢNG PHẢI ĐĂNG KÝ THUẾ
TỔ CHỨC CÁ NHÂN
KINH DOANH
CƠ QUAN QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NN
CÁC CẦP
TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ,
XÃ HỘI,
NGHỀ NGHIỆP
CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
TRẢ THU NHẬP
TỔ CHỨC QUỐC TẾ
VÀ TỔ CHỨC

NƯỚC NGOÀI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
VP ĐẠI DIỆN CÁC
TỔ CHỨC
NƯỚC NGOÀI
CÁC ĐƠN VỊ
TRẢ THU NHẬP
KHÁC

CÁ NHÂN CÓ
THU NHẬP BAO GỒM
HÀNH NGHỀ
ĐỘC LẬP,
HỘ SXNN
KHÔNG ĐƯỢC
MIỄN THUẾ
THCN. CÁ NHÂN
CÓ THU NHẬP
TỪ SXKD ĐANG KÝ
THUẾ TNCN ĐỒNG
THỜI VỚI
ViỆC ĐĂNG KÝ
CÁC LOẠI THUẾ
KHÁC
CÁ NHÂN CÓ
THU NHẬP
TỪ TIỀN
LƯƠNG. TIỀN
CÔNG
CÁ NHÂN CÓ

THU NHẬP
CHỊU THUẾ KHÁC
NẾU CÓ PHÁT SINH
THƯỜNG XUYÊN
CÁ NHÂN CHỊU THUẾ TNCN

Đối với tổ chức và cá nhân kinh doanh
- Thực hiện theo quy định tại điểm 2 mục I phần B Thông tư số 85/2007/TT-
BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý
thuế về việc đăng ký thuế.
- Trường hợp nhiều người cùng góp vốn, cùng tham gia kinh doanh (nhóm
cá nhân kinh doanh) thì người đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh
thực hiện đăng ký thuế theo hướng dẫn tại Thông tư 85/2007/TT-BTC
nêu trên để được cấp mã số thuế cho bản thân.
Đối với đơn vị trả thu nhập không phải là tổ chức kinh doanh
Hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại điểm 2.10 mục I phần II
Thông tư số 85/2007/TT-BTC nêu trên.
Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ đầu tư vốn, chuyển
nhượng vốn và có thu nhập chịu thuế khác
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/ ĐK- TNCN
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
 HỒ SƠ VÀ ĐỊA ĐIỂM NỘP THUẾ

a) Đv tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế
 Khai thuế tháng:
- Thực hiện khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại điểm 1 mục II phần D của TT
84/2008/TT-BTC
- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 20 tháng sau
 Khai quyết toán thuế

Hồ sơ quyết toán gồm có:
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 05/KK-TNCN và các bảng kê chi tiết
- Nếu phát sinh khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển
nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng: Tờ
khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 06/BK-TNCN và các bảng kê chi tiết
Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
Nơi nộp hồ sơ:
+ ĐV tổ chức, cá nhân SXKD: Tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý các tổ chức, cá
nhân này
+ ĐV trường hợp khác: Cơ quan trung ương, cơ quan trực thuộc Bộ, ngành, UBND
cấp huyện, cơ quan ngoại giao…
2) KÊ KHAI THUẾ

b) Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh
 Trường hợp đã thực hiện chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ hoặc chỉ
hạch toán được doanh thu KD, không hạch toán được CP
 Khai tạm nộp thuế cá nhân quý: Tờ khai thuế theo mẫu số 08/KK-
TNCN
Thời gian nộp: chậm nhất là 30 ngày của tháng đầu quý sau
 Khai quyết toán thuế
- Hồ sơ khai thuế: Theo mẫu số 09/KK-TNCN
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là ngàycuối cùng của thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế
- Nơi nộp hồ sơ: Chi cụ Thuế trực tiếp quản lý
 Trường hợp không thực hiện đúng chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ
nộp thuế theo phương pháp khoán thuế
- Hồ sơ khai thuế: Theo mẫu số 10/KK-TNCN
-Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là 31/12 của năm trước.
- Nơi nộp hồ sơ: Chi cục Thuế
SỐ THUẾ TẠM NỘP

HÀNG QUÝ =
Thu nhập tạm tính
trong quý
3
Thế suất theo
biểu lũy tiến từng
phần áp dụng
đối với thu nhập
tháng
X 3
x

 Trường hợp nhiều người cùng góp vốn, cùng tham gia KD, cùng đứng
tên KD
 Khai tạm nộp thuế cá nhân quý: Tờ khai thuế theo mẫu số 08A/KK- TNCN
Thời gian nộp: Chậm nhất là 30 ngày của tháng đầu quý sau
 Khai quyết toán thuế
- Hồ sơ khai thuế: Theo mẫu số 08/KK-TNCN
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ
sơ khai thuế
- Nơi nộp hồ sơ: Chi cụcThuế nơi hoạt đông KD
c) Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
 Khai thuế tháng
- Hồ sơ khai thuế: Theo mẫu số 07/KK-TNCN
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là ngày 20 của thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế
- Nơi nộp hồ sơ: Chi cụcThuế nơi cá nhân cư trú
Khai quyết toán thuế
- Hồ sơ khai thuế: Theo mẫu số 09A/KK-TNCN, chứng từ chứng minh MST đã
khấu trừ, đã tạm nộp trong năm

-Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch
- Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan thuế trực tiếp quản lý

d) Đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ KD, vừa có thu nhập từ tiền
lương, tiền công
 Khai thuế: Chỉ phải kê khai thuế, tạm nộp thuế đối với thu nhập từ KD
Quyết toán thuế:
- Hồ sơ thuế: Theo mẫu số 09/KK- TNCN
- Nơi nộp: Chi cụ Thuế nơi hoạt đông KD
đ) Đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
- Hồ sơ thuế: Theo mẫu số 11/KK- TNCN
- Nơi nộp:Cơ quan quản lý BĐS
- Thời hạn nộp thuế:Là thời hạn ghi trên thông báo thuế
e) Đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Hồ sơ thuế: Theo mẫu số 12/KK- TNCN, hợp đồng chuyển nhượng
vốn( bản sao), các chứng từ liên quan
- Nơi nộp:Cơ quan trực tiếp quàn lý diễn ra giao dịch hoặc chi cục thuế nơi
cá nhân cư trú
- Thời hạn nộp thuế:Là thời hạn ghi trên thông báo thuế

f) Đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượngchứng khoán
- Hồ sơ quyết toán thuế: Theo mẫu số 13/KK- TNCN, bảng kê chi tiết chuyển chứng khoán ,
chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, các chứng từ liên quan khác
- Nơi nộp:Cơ quan thuế trực tiếp quản lý công ty chứng khóan hoặc chi cục thuếnơi cá
nhân cư trú
- Thời hạn nộp thuế: Ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
g) Đối với cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng
- Hồ sơ khai thuế: Theo mẫu số 14/KK- TNCN, bản sao giấy tờ pháp lý có liên quan
- Nơi nộp: Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú

- Thời hạn nộp thuế:Thời hạn ghi trên thông báo thuế
h) Đối với cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước
ngoài
- Hồ sơ khai thuế:
+ Đối với thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng
thưởng : Theo mẫu số 19/KK-TNCN
+ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS, CK, nhân thừa kế, quà tặng: Theo mẫu tờ khai
tương ứng tại Việt Nam
- Nơi nộp: Thực hiện như đối với các khoản thu nhập này phát sinh tại VN
- Thời hạn nộp thuế:Chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày phát sinh thu nhập

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×