Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Chuyên đề sự điện ly ôn thi quốc gia năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.84 KB, 77 trang )

123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
Thư viện tài liệu trực tuyến
123cbook.com


LÝ THỊ KIỀU AN (Chủ biên)
VUC THỊ HÀNH – Th.S NGUYỄN VĂN NAM
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
1
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHUYÊN ĐỀ SỰ ĐIỆN LY 4
*) MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ 4
2. Một số công thức tính toán liên quan đến dung dịch 4
VẤN ĐỀ 1: SỰ ĐIỆN LY 5
I. LÝ THUYẾT CĂN BẢN 5
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 6
VẤN ĐỀ 2: AXIT – BAZƠ - MUỐI 7
I. LÝ THUYẾT CĂN BẢN 7
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 8
VẤN ĐỀ 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – pH – CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ 9
I. LÝ THUYẾT CĂN BẢN 9
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 10
VẤN ĐỀ 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION 14
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 14
I. LÝ THUYẾT CĂN BẢN 15
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 16
TỔNG HỢP BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN 24


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP 34
CÁC BÀI TỰ LUẬN NÂNG CAO (TỰ LÀM) 64
KẾT LUẬN 76
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
2
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
LỜI NÓI ĐẦU
Hóa học là một bộ môn khoa học có khối lượng lớn kiến thức cả về phương diện thực
nghiệm lẫn lý thuyết. Trong thời buổi khoa học kĩ thuật phát triển cao như hiện nay thì việc
nắm vững và hiểu rõ về phương pháp thực nghiệm cũng những kiến thức cơ bản của Hóa học
có vai trò rất quan trọng đối với học sinh, sinh viên và cả giáo viên bộ môn Hóa. Trong đó,
bài tập hóa học là một trong những phương tiện giúp học sinh rèn luyện được tư duy học
hóa.
Trong các cách giải, có những cách chỉ thiên về phương pháp giải nhanh trắc nghiệm,
cũng có những cách thiên về thuần túy theo phương pháp tự luận, vậy nên có những cách
giải rất ngắn nhưng cũng có cách giải rất dài. Tuy nhiên, dù một cách giải dài hay ngắn cũng
thể hiện được sự tìm tòi, sáng tạo của học sinh, không nên quá lạm dụng phương pháp giải
hướng theo hình thức trắc nhiệm mà quên đi bản chất phương pháp tự luận của bài toán.
Hóa học là ngành đặc thù có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực nghiệm, việc học tập
các cơ sở lí thuyết phải luôn đi đôi với việc vận dụng vào việc giải bài tập mới nắm vững
được kiến thức một cách sâu sắc nhất.
Bộ tài liệu “Chuyên đề Sự điện ly” là công trình tập thể của nhóm tác giả biên soạn
bao gồm: Bà Lý Thị Kiều An (Chủ biên), Bà Vũ Thị Hạnh và Th.S Nguyễn Văn Nam
Viết tài liệu này, chúng tôi đã tham khảo kinh nghiệm của nhiều đồng nghiệp đã giảng
dạy môn Toán nhiều năm ở khối trường THPT. Chúng tôi xin chân thành cám ơn các nhà
giáo, các nhà khoa học đã đọc bản thảo và đóng góp ý kiến xác đáng.
Chúng tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban Quản trị của trang cbook.vn đã tận tình
phát triển và khẩn trương trong việc phát hành tài liệu này.
Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp nhận xét của bạn đọc đối với

bộ tài liệu này.
Các tác giả
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
3
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
CHUYÊN ĐỀ SỰ ĐIỆN LY
*) MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Một số khái niệm
• Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
• Độ tan (T) của một chất ở một nhiệt độ xác định là lượng chất đó tan tối đa trong 100
gam dung môi để tạo thành dung dịch bảo hòa.
• Dung dịch chưa bảo hòa lầ dung dịch còn có thể tan thêm chất tan.
o Dung dịch bảo hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
o Dung dịch quá bảo hòa là dung dịch chứa lượng chất tan lớn hơn độ tan của chất
đó. Dung dịch quá bảo hào không bền, chất tan sẽ kết tinh bớt một phần.
• Nhiệt hòa tan: là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi hòa tan một chất vào dung môi
(H
2
O).
o Đa số chất rắn, khi nhiệt độ tăng độ tan tăng theo.
o Với chất khí, khi nhiệt độ tăng độ tan giảm.
• Nồng độ dung dịch
o Nồng độ phần trăm là khối lượng chất tan có trong 100g dung dịch.
o Nồng độ mol/l là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
2. Một số công thức tính toán liên quan đến dung dịch

.100
t
dm

m
T
m
=
;
dd
100
t
hh
T m
T m
=
+

dd
% .100%
t
m
C
m
=
;
dd
. %
t
m m C
=
;
dd
100%

.
%
t
m m
C
=

( )
M
n
C
V l
=
;
.
M
n C V
=
;
M
n
V
C
=

dd dd
( ) ( ). ( / )m g V ml D g ml=

%.10.
M

C D
C
M
=
, M là khối lượng mol chất tan.

3 3
1 1 1000 1000l dm cm ml
= = =
3. Pha loãng hay cô đặc dung dịch: Khối lượng chất tan không thay đổi (khi pha loãng dung
dịch giảm, còn cô đặc nồng độ dung dịch tăng).
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
4
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
Khi pha loãng hay cô đặc khối lượng chất tan không thay đổi nên:
2
2
dd1 dd2 2
dd2 dd1
dd2 dd1
. % . %
( oãn )
H O
H O
m C m C
m m m pha l g
m m m

=


= +


= −

* Khi pha loãng hay cô đặc số mol chất tan không thay đổi nên:

2
2
dd1 (1) dd2 (2)
dd2 dd1
dd2 dd1
. .
( oãn )
M M
H O
H O
V C V C
V V V pha l g
V V V

=

= +


= −

VẤN ĐỀ 1: SỰ ĐIỆN LY

I. LÝ THUYẾT CĂN BẢN.
1. SỰ ĐIỆN LI là quá trình phân li thành các ion trái dấu của các chất khi tan trong nước
hay ở trạng thái nóng chảy.
Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước: là do
trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi
là các ion.
Khả năng dẫn điện của dd tỉ lệ thuận với nồng độ ion trong dd.
2. CHẤT ĐIỆN LI là những chất dẫn được điện do phân li được thành các ion trái dấu
khi tan trong nước (vd: axit/bazơ/muối tan) hay ở trạng thái nóng chảy (vd: Al
2
O
3
).
a) Chất điện li mạnh: là những chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều điện
li ra ion. Đó là:
- các axit mạnh : HCl, HNO
3
, HClO
4
, H
2
SO
4
,
- các bazơ mạnh (bazơ của kim loại kiềm (Na, K) và kiềm thổ(Ba)): NaOH, KOH,
Ba(OH)
2
- hầu hết các muối.
b) Chất điện li yếu: là những chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hoà
tan điện li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Đó là:

- các axit yếu , như CH
3
COOH, HClO, H
2
S, HF, H
2
SO
3
, H
2
CO
3

- các bazơ yếu , như Bi(OH)
3
, Cr(OH)
3

3. PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI là phương trình biểu diễn quá trình điện li của các chất
điện li.
Phương trình điện li của chất điện li mạnh được biểu diễn bằng một mũi tên chỉ chiều của
quá trình điện li:
Na
2
SO
4
 2Na
+
+ SO
4

2-

KOH  K
+
+ OH
-
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
5
(cô đặc)
(cô đặc)
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
Phương trình điện li của c hất điện li yếu được biểu diễn bằng hai mũi tên ngược chiều
nhau:
CH
3
COOH  CH
3
COO
-
+ H
+
=> CÂN BẰNG ĐIỆN LI: là trạng thái cân bằng của quá trình phân li các chất điện li
yếu (quá trình thuận nghịch)
Giống như mọi cân bằng hóa học khác, cb điện li cũng là một cb động và tuân theo nguyên lí
chuyển dịch cb Lơ-Sa- tơ- li-ê.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
Dạng bài tập: Viết phương trình điện li.
Phương pháp giải.
 Xác định được chất điện li mạnh, điện li yếu, không điện li sử dụng đúng kí hiệu biễu

diễn phương trình điện li (1 mũi tên /2 mũi tên ngược chiều)
 Viết pt đli: theo quy tắc một chất khi đli sẽ cho ra các ion trái dấu
 Axit đli cho: H
+
+ anion
 Bazơ đli cho: OH
-
+ cation
 Muối đli cho: cation + anion
 Phải đảm bảo sự cân bằng ở 2 vế trong pt đli cho:
 Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
 Tổng điện tích của các ion
Ôn lại sự hình thành cation, anion (lớp 10)
Minh họa: Na
2
SO
4
 2Na
+
+ SO
4
2-
Bài tập thực hành.
1) Cho các chất: KCl, KClO
3
, BaSO
4
, Cu(OH)
2
, H

2
O, Glixerol, CaCO
3
, glucozơ. Chất nào
điện li mạnh, chất nào điện li yếu, chất nào không điện li? Viết phương trình điện li.
2) Viết phương trình điện li của những chất điện li mạnh sau: HClO, KNO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
,
NaHCO
3
, Na
3
PO
4
3) Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch sau:
a. Chất điện li mạnh: BeF
2
, HBrO
4
, K
2
CrO
4
.

b. Chất điện li yếu: HBrO, HCN
4) Giải thích tại sao khả năng dẫn điện của nước vôi (dung dịch Ca(OH)
2
trong nước) để
trong không khí giảm dần theo thời gian.
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
6
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
VẤN ĐỀ 2: AXIT – BAZƠ - MUỐI
I. LÝ THUYẾT CĂN BẢN.
1. AXIT: (theo Arrhenius) là chất khi tan trong nước điện li ra H
+
:
HCl → Cl
-
+ H
+

CH
3
COOH → CH
3
COO
-
+ H
+
Dung dịch axit là dung dịch chứa H
+
• Axit 1 nấc: là các axit mà khi tan trong nước mỗi phân tử chỉ phân li một nấc ra ion

H
+
: HCl , HNO
3
, CH
3
COOH …
• Axit nhiều nấc: là các axit mà mỗi phân tử phân li nhiều nấc ra ion H
+
: H
3
PO
4
,
H
2
CO
3

Các axit nhiều nấc phân li lần lượt theo từng nấc:
H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4


H
2
PO
4

H
+
+ HPO
4
2–
HPO
4
2–
H
+
+ PO
4
3–

phân tử H
3
PO
4
phân ly 3 nấc ra ion H
+
 nó là axít 3 nấc
2. BAZƠ: (theo Arrhenius) là chất khi tan trong nước điện li ra OH
-
:


NaOH → Na
+
+ OH
-

NH
3
+ H
2
O


4
NH
+
+ OH
-

Dung dịch bazơ là dung dịch chứa OH
-

3. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH: Là hiđrôxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit
(cho ra H
+
) vừa có thể phân li như bazơ (cho ra OH
-
Zn(OH)
2
 Zn

2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2
 ZnO
2
2-
+ 2H
+
-Các hiđôxit lưỡng tính thường gặp và dạng axit tương ứng của nó:
Zn(OH)
2
<=> H
2
ZnO
2
(Axit Zincic)
Al(OH)
3
<=> HAlO
2
.H
2
O (Axit aluminic)
Be(OH)
2
<=> H
2
BeO

2
(Axit berilic)
Cr(OH)
3
<=> HCrO
2
.H
2
O
Sn(OH)
2

Pb(OH)
2…
-Chúng đều là những chất ít tan trong nước, có tính axit và tính bazơ yếu.
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
7
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
4. MUỐI: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH
4
+
) và anion
gốc axit (có thể xem muối là sản phẩm của phản ứng axit - bazơ).
a) Muối axit: là những muối trong anion gốc axit còn chứa H có tính axit: NaHCO
3
,
NaH
2
PO

4
, NaHSO
4

VD: NaHCO
3


Na
+
+ HCO
3
-
HCO
3
-

→
¬ 
H
+
+ CO
3
2-
Muối trung hoà: là những muối trong anion gốc axit không còn H có khả năng phân li ra H
+
:
NaCl , Na
2
CO

3
, (NH
4
)
2
SO
4

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
Dạng bài tập :Tính nồng độ của các ion (H
+
, OH
-
, cation, anion)
trong dung dịch chất điện ly
Phương pháp giải: Viết đúng phương trình điện li, tính toán theo phương trình điện ly.
Ví dụ: Tính nồng độ mol/lit của các ion K
+
, SO
4
2-
có trong 2 lit dung dịch chứa 17,4g K
2
SO
4
tan trong nước.
Hướng dẫn:
2 4
2 4
( )

17,4
174
0,05( )
2
K SO
M K SO
dd
n
C M
V
= = =
Phương trình điện li: K
2
SO
4


2K
+
+ SO
4
2-
0,05 > 2.0,05 >0,05 (M)
Vậy [K
+
] = 0,1M; [SO
4
2-
] = 0,05M
Bài tập tự luyện.

1) Trộn lẫn 100ml dung dịch AlCl
3
1M với 200ml dung dịch BaCl
2
2M và 300ml dung
dịch KNO
3
0,5M. Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch thu được sau khi trộn.
2) Trộn lẫn 200ml dung dịch H
2
SO
4
0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung
dịch D. Tính nồng độ mol/l của H
2
SO
4
, HCl và ion H
+
trong dung dịch D.
3) Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch HNO
3
10% (Biết D = 1,054 g/ml).
ĐS: [H
+
] = [NO
3
-
] = 1,673M
4) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H

+
bằng số mol H
+
có trong 0,3 lít
dung dịch HNO
3
0,2M.
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
8
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
VẤN ĐỀ 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – pH – CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ
I. LÝ THUYẾT CĂN BẢN.
1. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
Nước là chất điện li rất yếu: H
2
O
→
¬ 
H
+

+ OH
-
(=>nước có tính chất lưỡng tính: vừa là
axit vừa là bazơ)
2
H O
K
= [H

+
].[OH
-
] = 10
-14
: tích số ion của nước, tích số này cũng được áp dụng cho
hầu hết dung dịch loãng của các chất khác nhau
Ý nghĩa tích số ion của nước: xác định môi trường của dd
Môi trường axit: [H
+
] > [OH

] hay [H
+
] > 10
–7
M
Môi trường kiềm: [H
+
] < [OH

] hay [H
+
] < 10
–7
M
Môi trường trung tính: [H
+
] = [OH


] =
−14
10
= 10
–7
M
Nước có môi trường trung tính.
2. pH VÀ CHẤT CHỈ THỊ
 pH của dung dịch:
Qui ước: [H
+
] = 10
-pH
M ⇒ pH = -lg[H
+
]
(Tương tự: [OH
-
] = 10
-pOH
M

pOH = -lg[OH
-
]
pH + pOH = 14)
⇒ Nếu [H
+
] =10
–a

M thì pH = a
Vd: [H
+
] = 10
-3
M

pH=3 : Môi trường axit
Ý nghĩa của [H
+
], pH: xác định tính chất của môi trường (trung tính, axit hay kiềm).
 Chất chỉ thị: là chất có màu biến đổi theo độ pH của môi trường. Các chỉ thị
thường dùng: quỳ, phenolphtalein ⇒ Chất chỉ thị cũng được dùng để xác định tính chất
của môi trường.
3.TÍNH CHẤT CỦA MÔI TRƯỜNG (axit, kiềm, trung tính) có thể được xác định bằng
[H
+
], pH hoặc chất chỉ thị màu:
Môi trường Axit Trung tính Kiềm
[H
+
] > 10
-7
M = 10
-7
M < 10
-7
M
pH < 7 = 7 > 7
Quỳ Đỏ Tím Xanh

Phenolphtalein Không màu Hồng

pH càng lớn tính kiềm (bazơ) càng cao, tính axit càng thấp.
Thang đo pH thường dùng có giá trị từ 0 đến 14:
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
9
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
Môi trường: axit kiềm
0 7 14
Trung tính
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
Dạng bài tập: Bài tập liên quan đến pH của dd axit, dd bazơ.
Phương pháp giải.
 Cách tính pH của dd 1 axit:
 Tính [axit]
 Viết phương trình điện li
 Trên phương trình điện li: [Axit] => [H
+
]
 => pH = -lg [H
+
]
 Cách tính pH của dd 1 bazơ:
 Tính [bazơ]
 Viết phương trình điện li
 Trên phương trình điện li: [bazơ] => [OH
-
]
 Tính pH theo 1 trong 2 cách:

Cách 1: [OH
-
] => [H
+
] =
14
10
[ ]OH


=> pH = -lg [H
+
]
Cách 2: [OH
-
] => pOH = -lg [OH
-
] => pH = 14 – pOH
 Cách tính pH của dd hỗn hợp axit
 Tính n
mỗi axit

 Viết các phương trình điện li
 Trên mỗi phương trình điện li: n
mỗi axit
=>
H
n
+
=>

H
n
+

=> [H
+
]
H
n
V
+
=

=> pH = -lg [H
+
]
 Cách tính pH của dd hỗn hợp bazơ
 Tính n
mỗi bazơ

 Viết các phương trình điện li
 Trên mỗi phương trình điện li: n
mỗi bazơ
=>
OH
n

Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
10

pH
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
=>
OH
n


=> [OH
-
]
OH
n
V

=

Tính pH theo 1 trong 2 cách như đối với dd 1 bazơ.
Bài tập ví dụ.
Bài 1: Tính pH của các dung dịch sau:
a) Dung dịch HNO
3
0,001M b) Dung dịch H
2
SO
4
0,001M
Giải:
a. HNO
3
→ H

+
+ NO
3
-
0,001 > 0,001 (M)
Vậy [H
+
] = 10
-3
(M) ==> pH = 3
b. Giải nhanh (không cần viết pt đli):
[H
+
] = 2[H
2
SO
4
] =

2.0,001 = 0,002
=> pH = -lg [H
+
] = -lg (0,002) = 2,7
Bài 2: Trộn lẫn 200ml dung dịch H
2
SO
4
0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung
dịch D. Tính pH của dung dịch D.
Giải nhanh:

2 4
2 4
( ) ( )
2.
+ + +
= + = +
H SO HCl
H H H SO H HCl
n n n n n

= 2.(0,05.0,2) + 0,1.0,3 = 0,05 (mol)
[H
+
] =
0,05
0,2 03
H
dd
n
V
+
=
+
= 0,1(M) = 10
-1
(M) => pH = 1
Bài 3. Trộn 100 ml dung dịch HNO
3
0.1M với 100 ml dung dịch H
2

SO
4
0.05M thu được
dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong A.
b. Tính pH của dung dịch A.
c. Tính thể tích dung dịch NaOH 0.1M để trung hòa dung dịch A.
Giải nhanh:
a.
3
HNO
n = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol)
;
2 4
H SO
n = 0.1*0.05 = 0.005 (mol)
2
2 4 3 3 2 4
4 3
H SO HNO HNO H SO
SO NO H
n = n = 0.005 (mol); n = n = 0.01 (mol); n = n + 2n = 0.02 (mol)
− − +

2
3 4
0.01 0.005 0.02
[NO ] = = 0.05(M); [SO ] = = 0.025(M); [H ] = = 0.1(M)
0.2 0.2 0.2
− − +


b.
1
0.02
[H ] = = 0.1(M) = 10 (M) pH = 1
0.2
+ −

c. Câu c ta có thể làm theo hai cách khác nhau:
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
11
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
* Cách 1: Đây là cách mà chúng ta hay làm nhất từ trước đến nay đó là viết PTHH rồi tính
toán dựa vào PTHH.
HNO
3
+ NaOH

NaNO
3
+ H
2
O
0.01 0.01
H
2
SO
4
+ 2NaOH


Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
0.005 0.01

NaOH
NaOH
M
n
0.02
V = = = 0.2 (lit)
C 0.1
* Cách 2: Ngoài cách giải trên, ta có thể vận dụng cách giải dựa vào PT ion thu gọn để giải.
Đây là cách giải chủ yếu mà ta sử dụng khi giải các dạng bài tập về axit - bazơ củng như các
dạng bài tập khác khi sử dụng PT ion thu gọn.
Bản chất của hai phản ứng trên là:
H
+
+ OH
-

H
2
O
0.02


0.02

NaOH NaOH
OH
0.02
n = n = 0.02 (mol) V = = 0.2 (lit)
0.1


Bài 4. Dung dịch X chứa NaOH 0.1M, KOH 0.1M và Ba(OH)
2
0.1M. Tính thể tích dung
dịch HNO
3
0.2M để trung hòa 100 ml dung dịch X.
Giải nhanh:
Bài này ta có thể giải bằng các cách khác nhau, tuy nhiên ta đang học dựa vào PT ion thu
gọn để giải bài tập, nên tôi sẽ hướng dẫn giải dựa vào PT ion thu gọn.
2
NaOH KOH Ba(OH)
n = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol); n = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol); n = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol)

2
NaOH KOH Ba(OH)
OH
n = n + n + 2n = 0.04 (mol)

Bản chất của các phản ứng này là
H

+
+ OH
-

H
2
O
0.04
¬
0.04
3
3
HNO
HNO
M
n
0.04
V = = = 0.2 (lit)
C 0.2
Bài tập tự luyện.
Bài 1. Nêu định nghĩa axit, bazơ, theo Arenius? Cho ví dụ?
Bài 2. Nêu định nghĩa axit, bazơ, theo Brontest? Cho ví dụ?
Bài 3. Thế nào là hidroxit lưỡng tính? Cho ví dụ?
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
12
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
Bài 4. Thế nào là muối trung hòa, muối axit? Cho ví dụ?
Bài 5. Viết phương trình điện li trong nước:
a) Các hiđroxit lưỡng tính : Al(OH)

3
, Zn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2
, Cr(OH)
3
,
Cu(OH)
2
.
b) Các muối : NaCl.KCl , K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O , KCl.MgCl
2
.6H
2
O , NaHCO

3
,
Na
2
HPO
4
, NaH
2
PO
3
, Na
2
HPO
3
, NaH
2
PO
2
, [Ag(NH
3
)
2
]Cl , [Cu(NH
3
)
4
]SO
4
, [Zn(NH
3

)
4
]
(NO
3
)
2
.
Bài 6. Trong số các muối sau, muối nào là muối axit ? Muối nào là muối trung hoà ?
(NH
4
)
2
SO
4
, K
2
SO
4
, NaHCO
3
, CH
3
COONa , Na
2
HPO
4
, NaHSO
4
, Na

2
HPO
3
, Na
3
PO
4
,
NaHS, NaClO.
Bài 7. Chứng minh HCO
3
-
; HSO
3
-
; HS
-
; H
2
PO
4
-
là chất lưỡng tính.
Bài 8. Để trung hòa 75ml dung dịch H
2
SO
4
phải dùng hết 150ml dung dịch NaOH 1M. Tính
nồng độ mol/l của dung dịch axit trên?
Bài 9. Trộn 25ml dung dịch NaOH 2M với 50ml H

2
SO
4
dung dịch 0,75M. Tính nồng độ
mol/l của các ion trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 10. Chia 24,4g Al(OH)
3
làm 2 phần bằng nhau:
a) Cho 450ml dd H
2
SO
4
vào phần 1. Tính khối lượng muối tạo thành.
b) Cho 450ml dd NaOH vào phần 2. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 11. Cho một lượng Zn(OH)
2
tác dụng vừa đủ với 0,15l dd HCl 1M. Để hòa tan lượng
Zn(OH)
2
trên phải cần bao nhiêu lit dd KOH 20% (D=1,22g/ml)?
Bài 12. Trộn 250ml dung dịch KHSO
4
1,6M với 100ml KOH 3M tạo thành dung dịch A.
Nếu cô cạn dung dịch A thu được những chất nào? Khối lượng bao nhiêu?
Bài 13. Trộn dung dịch HCl 0,2M và dung dịch H
2
SO
4
0,1M theo tỉ lệ thể tích 2:3. Để trung
hòa 500ml dung dịch trên cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)

2
?
Bài 14. Cho 8g SO
3
tác dụng với nước tạo thành 500ml dung dịch.
a) Xác định nồng độ dung dịch thu được
b) Cho 10g CuO vào dd trên. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau phản ứng (giả sử
thể tich dd thay đổi không đáng kể)
Bài 15. Có 4 dd trong các lọ riêng biệt như sau: HCl, AgNO
3
, NaNO
3
, NaCl. Chỉ dùng thêm
quỳ tím hãy nhận biết các chất trên.
Bài 16. Tại sao các dung dịch CuSO
4
, Cu(NO
3
)
2
, (CH
3
COO)
2
Cu đều có màu xanh lam?
Bài 17. Có thể pha chế đồng thời các ion sau được không? Giải thích?
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
13
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.

a) Na
+
, Fe
3+
, Cl
-
, OH
-
b) NH
4
+
, Ca
2+
, NO
3
-
, PO
4
3-
c) K
+
, NH
4
+
, NO
3
-
, SO
4
2-

d) Ba
2+
, K
+
, Cl
-
, SO
4
2-
Bài 18. Nếu cô cạn 1 dd có chứa các ion sau thì có thể thu được hỗn hợp gồm các muối nào?
Gọi tên muối?
a) K
+
, Mg
2+
, Fe
3+
, SO
4
2-
, Cl
-
b) Ca
2+
, Mg
2+
, Cl
-
, NO
3

-
, HCO
3
-
Bài 19. Chất nào sau đây cho vòa nước làm thay đổi pH hay không? Nếu thay đổi thì thay
đổi như thế nào? Giải thích? Na
2
CO
3
, NH
4
Cl, HCl, K
3
PO
4
, KCl, (CH
3
COO)
2
Ca ,
Bài 20. Một dd có chứa 0,08mol Al
3+
; 0,14mol SO
4
2-
; và 0,02mol Mg
2+
. Muốn pha chế dd
này phải hòa tan vào nước muối nào? Khối lượng bao nhiêu?
Bài 21. Cần lấy 2 muối K

2
SO
4
, KCl theo tỉ lệ bao nhiêu để pha chế được 2 dung dịch có
cùng số mol K
+
Bài 22. Cần lấy 2 muối MgSO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
theo tỉ lệ bao nhiêu để pha chế được 2 dung dịch
có cùng số mol SO
4
2-
Bài 23. Trộn 100ml dd NaHCO
3
0,75M và 100ml dd KOH 1,8M thu được dung dịch A.
a) Tính số mol các ion trong dung dịch
b) Có thể coi A là dung dịch của những chất nào? Tính số mol của mỗi chất.
Bài 24. Xác định nồng độ mol/l của hai muối Na
2
SO
4
, NaHSO
4
trong dung dịch A biết:

- Thí nghiệm 1: 80ml dd A tác dụng vừa hết với 120ml dd KOH 1M
- Thí nghiệm 2: Cho 125ml dd BaCl
2
1M vào 50ml dd A thì tách hết SO
4
2-
ra khỏi dd
Tính khối lượng các muối trong dd sau thí nghiệm 1, và khối lượng kết tủa trong thí
nghiệm 2.
VẤN ĐỀ 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
14
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
I. LÝ THUYẾT CĂN BẢN.
1. Điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li
Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li thực chất là phản ứng giữa các ion,
gọi tắt là pứ trao đổi; pứ này chỉ xảy ra khi:
- Các tác chất phải tan trong nước (trừ pứ giữa muối và axit)
- Sản phẩm tạo thành phải có ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa, chất khí hay chất
điện li yếu.
2. Ví dụ minh họa
a- Trường hợp tạo kết tủa:
AgNO
3
+ HCl → AgCl + HNO
3
Cl


+ Ag
+
→ AgCl
b- Trường hợp tạo chất khí :
2HCl + Na
2
CO
3
→ 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
2H
+
+ CO
3
2–
→ CO
2
+ H
2
O
c- Trường hợp tạo chất điện li yếu:
+Phản ứng tạo thành nước :
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
H
+

+ OH

→ H
2
O
+Phản ứng tạo thành axit yếu:
HCl + CH
3
COONa → CH
3
COOH + NaCl
H
+
+ CH
3
COO
-
→ CH
3
COOH
Lưu ý: Trường hợp không xảy ra phản ứng trao đổi ion
Ví dụ: NaCl + KOH → NaOH + KCl
Na
+
+ Cl
-
+ K
+
+ OH
-

→ Na
+
+ OH
-
+ K
+
+ Cl
-
Đây chỉ là sự trộn lẫn các ion với nhau.
*Kiến thức bổ xung.
Các chất ít tan (

) trong nước hoặc dễ bay hơi
Nhằm Dự đoán có pứ trao đổi xảy ra hay không?
1. AXIT
- Axit ít tan: H
2
SiO
3
↓ (SiO
2
↓+ H
2
O)
- Axit bay hơi (hoặc ở thể khí): H
2
S, H
2
CO
3

(CO
2
↑+H
2
O), H
2
SO
3
(SO
2
↑+H
2
O); HCl ↑,
HBr↑, HI↑
2. BAZƠ:
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
15
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
- Phần lớn hidroxit đều ít tan, trừ hidroxit của kim loại kiềm (NaOH, KOH), kiềm thổ
((BaOH)
2
) và NH
4
OH; Ca(OH)
2
có tan một ít.
- Bazơ dễ bay hơi: chỉ có NH
3
3. MUỐI

 Muối tan gồm có:
- Các muối Nitrat (NO
3
-
): tất cả đều tan dù đi chung với cation nào
- Các muối của Na
+
, K
+
, NH
4
+
: tất cả đều tan dù đi chung với anion nào
- Các muối axit như hidrocacbonat (HCO
-
3
), dihidrophotphat (H
2
PO
4
-
)
- Muối chứa anion AlO
2
-
, ZnO
2
2-
, CrO
2

-
, BeO
2
2-
tan tốt
 Muối ít tan gồm có:
- Muối Clorua (Cl
-
), bromua (Br
-
), iođua (I
-
) của: Ag
+
, Pb
2+
, Cu
+
- Muối Sunfat (SO
4
2-
), Sunfit (SO
3
2-
): của Ba
2+
, Pb
2+
, Sr
2+

; Ca
2+
.
- Muối cacbonat (CO
3
2-
), photphat trung hòa (PO
4
3-
), hidrophotphat (HPO
4
2-
) (trừ muối của
kim loại kiềm và amoni tan)
- Muối sunfua (S
2-
) (trừ sunfua của Na
+
, K
+
, Ba
2+
)
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
Dạng 1. Phương trình phân tử và phương trình
ion rút gọn của các pứ (nếu có) xảy ra trong dung dịch các chất điện ly.
Phương pháp giải.
a) Cách viết pt ion rút gọn:
- Dự đoán có pứ trao đổi xảy ra hay không? (có tạo ↓, ↑ hay chất đli yếu (H
2

O…)?)
- Nếu có pứ, viết pt dạng phân tử
- Phân tích các chất vừa dễ tan , vừa đli mạnh thành ion (lưu ý: ↓, ↑ hay chất đli yếu như
H
2
O và chất hữu cơ vẫn để nguyên dưới dạng p/tử)
- Lược giản (tính cả số lượng) những ion giống nhau ở hai vế, ta được pt ion rút gọn.
b) Cách viết pt phân tử từ pt ion rút gọn:
- Chuyển các ion đã cho thành các chất dễ tan và điện li mạnh tương ứng:
H
+
> Axit mạnh (HCl, H
2
SO
4
…)
OH
-
> bazơ mạnh (NaOH, KOH, (BaOH)
2
…)
Cation > bazơ mạnh/muối tan
Anion > axit mạnh/muối tan
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
16
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
- Viết lại cho đúng thành phần sản phẩm (có thêm chất)
- Kiểm tra sự cân bằng 2 vế của pt p/tử
Ví dụ, bài tập mẫu.

Hãy viết pt phân tử cho pt ion rút gọn sau:
Ba
2+
+ SO
4
2-
 BaSO
4
=> pt p/tử: Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
 BaSO
4
+ H
2
O
Hoặc: BaCl
2
+ H
2
SO
4
 BaSO
4
+ 2HCl
…………………………………
Lưu ý: với 1 pt p/tử chỉ viết được 1 pt ion rút gọn nhưng từ 1 pt ion rút gọn có thể viết được

nhiều pt p/tử
Bài tập tự luyện.
1) Trộn lẫn các dung dịch những cặp chất sau, cặp chất nào có xảy ra phản ứng? Viết
phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
a. CaCl
2
và AgNO
3
b. KNO
3
và Ba(OH)
2

c. Fe
2
(SO
4
)
3
và KOH d. Na
2
SO
3
và HCl
2) Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng theo sơ đồ
dưới đây:
a. MgCl
2
+ ? > MgCO
3

+ ?
b. Ca
3
(PO
4
)
2
+ ? > ? + CaSO
4
c. ? + KOH > ? + Fe(OH)
3

d. ? + H
2
SO
4
> ? + CO
2
+ H
2
O
3) Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO
3
)
2
với các dung dịch HNO
3
, Ca(OH)
2
,

Na
2
SO
4
, NaHSO
4
.
4) Phản ứng trao đổi ion là gì ? Điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra? Cho ví dụ
minh họa.
5) Cho các chất sau: Zn(OH)
2
, (NH
4
)
2
CO
3
, NH
3
, NaCl. Chất nào tồn tại trong môi trường
kiềm, môi trường axit ? Giải thích.
6) Hãy giải thích vì sao các chất Zn(OH)
2
, (NH
2
)
2
CO không tồn tại trong môi trường
axit, trong môi trường kiềm ; còn NH
3

không tồn tại trong môi trường axit ?
7) Trong số những chất sau, những chất nào có thể phản ứng được với nhau NaOH,
Fe
2
O
3
, K
2
SO
4
, CuCl
2
, CO
2
, Al, NH
4
Cl. Viết các phương trình phản ứng và nêu điều kiện
phản ứng (nếu có).
8) Trong số những chất sau, những chất nào có thể phản ứng được với nhau NaOH,
Fe
2
O
3
, K
2
SO
4
, CuCl
2
,

9) Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO
3
với từng dung dịch: H
2
SO
4
loãng, KOH, Ba(OH)
2
dư.
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
17
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
Dạng 2: Bài tập định tính sự tồn tại của các ion trong dd chất đli
Phương pháp giải.
Trong 1 dd, các ion trái dấu tồn tại đồng thời được với nhau khi chúng không kết hợp nhau
để tạo ra chất kết tủa, chất khí hay chất đli yếu.
Ví dụ.
Không tồn tại dd chứa đồng thời các ion: OH
-
, SO
4
2-
, NH
4
+
, Ba
2+
vì:
OH

-
+ NH
4
+
 NH
3
↑+ H
2
O
SO
4
2-
+ Ba
2+
 BaSO
4

Bài tập tự luyện.
1) Có thể tồn tại các dung dịch có chứa đồng thời các ion sau được hay không? Giải
thích (bỏ qua sự điện li của chất điện li yếu và chất ít tan).
a. NO
3
-
, SO
4
2-
, NH
4
+
, Pb

2+
b. Cl
-
, HS
-,
Na
+
, Fe
3+
c. OH
-
, HCO
3
-
, Na
+
, Ba
2+
d. HCO
3
-
, H
+
, K
+
, Ca
2+
2) Có 4 cation K
+
, Ag

+
, Ba
2+
, Cu
2+
và 4 anion Cl
-
, NO
3
-
, SO
4
2-
, CO
3
2-
. Có thể hình thành
bốn dung dịch nào từ các ion trên? nếu mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion
(không trùng lặp).
Dạng 3: Bài toán định lượng sự tồn tại của các ion trong dd chất đli
Phương pháp giải.
 Định luật bảo toàn điện tích trong dd:
=
∑ ∑
ñ/tích döông ñ/ tíchaâm
n n
(
ñ/ tích ion
n n .tròsoá ñ/ tích=
)

Khi cô cạn một dd, khối lượng muối khan (chất rắn) thu được bằng tổng khối lượng các ion
có trong dd (trừ H
+
, OH
-
vì chúng tạo ra nước H
2
O đã bị cô cạn)
Bài tập tự luyện.
1) Trong 1 dung dịch có chứa a mol Ca
2+
, b mol Mg
2+
, c mol Cl
-
và d mol NO
3
-
 Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.
 Nếu a = 0,01 ; c = 0,01 ; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu ?
2. Dung dịch A chứa 0,4 mol
2+
Ba
và 0,4 mol
-
Cl
cùng với x mol
-
3
NO

. Giá trị của x?
Đs: 0,4 mol
3. Dung dịch A chứa 0,2 mol
2-
4
SO
và 0,3 mol
-
Cl
cùng với x mol
+
K
. Cô cạn dung dịch,
tính khối lượng muối khan thu được ĐS: 57,15 g
4. Mỗi dung dịch chứa đồng thời các ion sau đây có tồn tại không?
Dung dịch A: 0,2 mol K
+
; 0,2 mol NH
4
+
; 0,1 mol SO
3
2–
; 0,1 mol PO
4
3–
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
18
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.

Dung dịch B: 0,1 mol Pb
2+
; 0,1 mol Al
3+
; 0,3 mol Cl

; 0,2 mol CH
3
COO

Dung dịch C: 0,1 mol Fe
3+
; 0,1 mol Mg
2+
; 0,1 mol NO
3

; 0,15 mol SO
4
2–
5. Dung dịch A chứa 2 cation Fe
2+
(0,1 mol), Al
3+
(0,2 mol) và 2 anion Cl

(x mol), SO
4
2–
(y

mol). Cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam muối khan. Tìm x và y.
ĐS:0,2 mol và 0,3 mol
Dạng 4: Toán về pứ trung hòa (axit + bazơ)- trường hợp riêng của pứ trao đổi.
Phương pháp giải:
1/ Cách tính pH của dd thu được sau pứ trung hòa:
-Tính
H caùc axit)
n
+
,
OH (caùc bazô)
n

từ n
axit
, n
bazơ
-Viết ptpư trung hòa: H
+
+ OH
-
 H
2
O
-Theo pt này, ta thấy:
+ Nếu:
H caùc axit)
n
+
=

OH (caùc bazô)
n

, => pứ trung hòa vừa đủ
=> dd trung tính => pH = 7
+Nếu:
H caùc axit)
n
+
>
OH (caùc bazô)
n

=>dư axit
tính
H dö
n
+
=
H caùc axit)
n
+
-
OH (caùc bazô)
n

=> [H
+

] =

H dö
dd hoãnhôïp
n
V
+
=> pH
+ Nếu:
H caùc axit)
n
+
<
OH (caùc bazô)
n

=>dư bazơ
tính
OH dö
n

=
OH (caùc bazô)
n

-
H caùc axit)
n
+
=>[OH
-


]=
OH dö
dd hoãnhôïp
n
V

=>pOH=>pH
2/ Tính khối lượng chung các muối thu được:
cation anion
caùcmuoái
m m m
= +
∑ ∑ ∑
m
cation
= m
kim loại
; vd:
K
m
+
= m
K
m
anion
= m
gốc axit ;
vd:
2
4

SO
m

=
4
SO
m
Ví dụ, bài tập mẫu.
Bài 1. a) Tính pH của dung dịch H
2
SO
4
0.01M.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,01M cần để trung hòa 200ml dung dịch H
2
SO
4
có pH
= 3.
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
19
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
c) Pha loãng 10ml dung dịch thu được HCl với nước thành 250ml. Dung dịch thu được
có pH=3. Hãy tính nồng độ mol/l của HCl trước khi pha loãng và pH của dung dịch đó.
Giải:
a)

2
2 4 4

2H SO H SO

+
→ +
0,01 0,02 0,01 (mol/l)
[H
+
] = 0,02; pH = -lg[H
+
] = -lg 0,02 = 1,7
b)
3
3 [ ] 10pH H M
+ −
= → =
3
10 .0,2 0,0002
H
n
+

= =
mol
2
2 4 4
2H SO H SO

+
→ +
0,0001  0,0002 (mol)

2 4 2 4 2
2 2H SO NaOH Na SO H O+ → +
0,0001  0,0002 0,0001 (mol)
0,0002
0,02 í 20
0,01
ddNaOH
V l t ml= = =
c) Dung dịch HCl sau khi pha loãng:
3
3 [ ] 10pH H M
+ −
= → =
3 4
10 .0,25 2,5.10
H
n mol
+
− −
= =
* Vì pha loãng bằng nước nên
H
n
+
trong dung dịch ban đầu cũng bằng 2,5.10
-4
mol và
bằng số mol HCl.
Nồng độ của dd HCl ban đầu:
4

2
2,5.10
2,5.10 /
0,01
mol l


=
Trong dung dịch HCl,
2
2,5.10
HCl
H
n n M
+

= =
2
lg[ ] lg(2,5.10 ) 1,6pH H
+ −
= − = − =
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
20
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
Bài 2. a) Tính pH của dung dịch thu được khi hòa tan 0,4g NaOH vào 100ml dung dịch
Ba(OH)
2
0,05M.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa 200ml dung dịch Ba(OH)

2
có pH =
13.
c) Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)
2
với 1,3 lít nước được dung dịch có pH = 12.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)
2
trước khi pha loãng. Chấp nhận thể tích
không thay đổi khi pha loãng.
Giải:
a) *
0,4
0,01
40
NaOH
n mol
= =
2
( )
0,05.0,1 0,005
Ba OH
n mol
= =
NaOH Na OH
+ −
→ +
0,01 0,01 (mol)
2
2

( ) 2Ba OH Ba OH
+ −
→ +
0,005 0,01 (mol)
* V
dd
= 100ml = 0,1 lít

0,01 0,01
[ ] 0,2
0,1
OH M

+
= =
pOH = −lg[OH
-
] = −lg 0,2 = 0,7
pH = 14 – pOH = 14 – 0,7 = 13,3
b) * Dung dịch Ba(OH)
2
có pH = 13
pH = 13

pOH = 14 – pH = 14 – 13 =1

[OH
-
] = 0,1M


OH
n

=0,1 . 0,2 = 0,02 mol
2
( )Ba OH
n
= 0,01 mol
2 2 2
( ) 2 2Ba OH HCl BaCl H O+ → +
0,01

0,02 0,02 (mol)
* V
ddHCl
= 0,02 : 0,1 =0,2 lít
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
21
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
c) Thể tích dung dịch sau khi pha loãng là 0,2 + 1,3 = 1,5 lít
pH = 12

pOH = 14 – 12 = 2

[OH
-
] = 10
-2
M

OH
n

= 10
-2
. 1,5 = 0,015 mol. Đây cũng là số mol OH
-
có trong dung dịch ban đầu:
2
2
( ) 2Ba OH OH Ba
− +
→ +
0,0075 0.015 (mol)
* Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)
2
trước khi pha loãng:
0,0075
0,0375
0,2
M
=
Bài 3. Tính pH của dung dịch thu được khi cho 1 lít dung dịch H
2
SO
4
0,005M tác dụng với 4
lít dung dịch NaOH 0,005M.
Giải:
2 4

H SO
n
= 1 . 0,005 = 0,005 mol
NaOH
n
= 4 . 0,005 = 0,02 mol

2 4 2 4 2
2 2NaOH H SO Na SO H O+ → +
b.đầu: 0,02 0,005 (mol)
p.ứ: 0,01  0,005  0,005
sau p.ứ: 0,01 0 0,005
Dung dịch sau phản ứng dư NaOH và có V = 1 + 4 = 5 lít
NaOH Na OH
+ −
→ +
0,01 0,01 (mol)
[OH
-
] = 0,01 : 5 = 0,002M
pOH = -lg[OH
-
] = -lg 0,002 = 2,7
pH = 14 – pOH = 14 – 2,7 = 11,3
Bài tập tự luyện.
Câu 1. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H
2
SO
4
0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)

2
có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả
sử Ba(OH)
2
điện li hoàn toàn cả hai nấc.
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
22
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
Câu 2. Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1 mol/l và Ba(OH)
2
0,025 mol/l với 200 ml dd
H
2
SO
4
có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=2. Hãy tím m và x.
Giả sử H
2
SO
4
điện li hoàn toàn cả hai nấc.
Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)
2
có nồng độ tương ứng là 0,2M và
0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H
2
SO
4
và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M.

Tính thể tích dung dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y.
Câu 4. Dung dịch A gồm 5 ion: Mg
2+
, Ca
2+
, Ba
2+
, 0,1 mol Cl
-
và 0,2 mol
-
3
NO
. Thêm từ từ
dung dịch K
2
CO
3
1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung
dịch K
2
CO
3
cần dùng.
Câu 5 (A-2010). Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na
+
; 0,02 mol
2
4
SO


và x mol
OH

. Dung
dịch Y có chứa
4
ClO

,
3
NO

và y mol H
+
; tổng số mol
4
ClO


3
NO

là 0,04. Trộn X và Y
được 100 ml dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z (bỏ qua sự điện li của H
2
O).
Câu 6 (A-2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch
chứa Na
2

CO
3
0,2M và NaHCO
3
0,2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO
2
(đktc). Tính V.
Câu 7 (A-07). Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung
dịch (gồm H
2
SO
4
0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch
X.
Câu 8 (B-08). Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO
3

với 100 ml dung dịch
NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Xác định giá trị của a (biết
trong mọi dung dịch [H
+
][OH
-
] = 10
-14
).
Câu 9 (CĐA-07). Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu
2+

, 0,03 mol K
+
, x mol Cl
-
và y mol
2-
4
SO
.
Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y.
Câu 10 (CĐA-08). Dung dịch X chứa các ion: Fe
3+
,
2-
4
SO
,
+
4
NH
, Cl
-
. Chia dung dịch X
thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở
đktc) và 1,07 gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl
2
, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ

có nước bay hơi).
Câu 11 (CĐA-2009). Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH
4
)
2
CO
3

tác dụng với dung dịch
chứa 34,2 gam Ba(OH)
2
. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định
giá trị của V và m.
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
23
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
TỔNG HỢP BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
1. Cho dãy các chất: KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O, C
2
H
5
OH, đường kính C
12

H
22
O
11
, CH
3
COOH,
Ca(OH)
2
, CH
3
COONa, C
2
H
5
OH, SO
3
, Na
2
O. Những chất nào là chất điện li ? Viết
phương trình điện li của các chất đó?
Giải
Những chất điện li là: KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O, CH
3

COOH, Ca(OH)
2
, CH
3
COONa.
Phương trình điện li :
KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O → K
+
+ Al
3+
+ 2SO
4
2-
+ 12H
2
O
CH
3
COOH  H
+
+ CH
3
COO
-


Ca(OH)
2
→ Ca
2+
+ 2OH
-
CH
3
COONa → Na
+
+ CH
3
COO
-

2. Các chất sau: MgSO
4
, HClO, HI, NaClO
3
, NaHCO
3
, KNO
3
, NH
4
Cl, H
2
S.
Những chất nào điện li mạnh? Những chất nào điện li yếu? Viết phương trình điện li của các

chất này?
Giải
Các chất: MgSO
4
, HClO, HI, NaClO
3
, NaHCO
3
, KNO
3
, NH
4
Cl, H
2
S.
Những chất điện li mạnh là: MgSO
4
, HI, NaClO
3
, NaHCO
3
, KNO
3
, NH
4
Cl.
Phương trình điện li :
MgSO
4
→ Mg

2+
+ SO
4
2-
HI

→ H
+
+ I
-
NaClO
3
→ Na
+
+ ClO
3
-
NaHCO
3
→ Na
+
+ HCO
3
-
; HCO
3
-
 H
+
+ CO

3
2-

KNO
3
→ K
+
+ NO
3
-
NH
4
Cl

→ NH
4
+
+ Cl
-
Những chất điện li yếu là: H
2
S, HClO
Phương trình điện li :
H
2
S

 H
+
+ HS

-
; HS
-
 H
+
+ S
2-

HClO

 H
+
+ ClO
-

3. a) Viết phương trình điện li của H
2
SO
3
trong nước.
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
24
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016.
b) Chỉ dùng dd HCl, hãy nêu cách nhận biết 4 dd sau dựng trong lọ mất nhãn AgNO
3
,
K
2
CO

3
, NaNO
3
, BaCl
2
. Viết đầy đủ các phương trình phân tử và phương trình ion.
Giải
a) Phương trình điện li của H
2
SO
3
trong nước.
H
2
SO
3

→
¬ 
H
+
+
3
HSO

3
HSO

→
¬ 

H
+
+
2
3
SO

b)
– Dùng dd HCl nhận AgNO
3
: có kết tủa trắng, nhận K
2
CO
3
: có bọt khí.
– Dùng dd AgNO
3
(hoặc dd K
2
CO
3
) nhận BaCl
2
: có kết tủa trắng.
HCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + HNO
3
Cl


+ Ag
+
→ AgCl↓
2HCl + K
2
CO
3
→ 2KCl + CO
2
↑ + H
2
O
2H
+
+
2
3
CO

→ CO
2
↑ + H
2
O
BaCl
2
+ K
2
CO
3

→ 2KCl + BaCO
3

Ba
2+
+
2
3
CO

→ BaCO
3

4. Viết phương trình điện li (theo từng nấc) của các axit trung bình và yếu sau: H
2
CO
3
;
HClO; H
3
PO
4
; H
3
PO
3
; CH
3
COOH; Từ phương trình điện li, hãy cho biết tính axit, bazơ
hay lưỡng tính của các gốc axit trên?

Giải
Phương trình điện li :
H
2
CO
3
 H
+
+ HCO
3
-

HCO
3
-
 H
+
+ CO
3
2-

HClO

 H
+
+ ClO
-

H
3

PO
4
 H
+
+ H
2
PO
4
-

H
2
PO
4
-
 H
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
2-
 H
+
+ PO
4
3-
H
3

PO
3
 H
+
+ H
2
PO
3
-

H
2
PO
3
-
 H
+
+ HPO
3
2-
Các ion gốc axit lưỡng tính: HCO
3
-
, H
2
PO
4
-
, HPO
4

2-
, H
2
PO
3
-
.
Các ion gốc axit có thể là bazơ: CO
3
2-
, ClO
-
, PO
4
3-
, HPO
3
2-
.
5. Cho 1 mẩu giấy quỳ tím vào dd HCl, sau đó nhỏ từ từ dd NaOH vào, viết phương trình
phân tử, phương trình ion, cho biết màu sắc của quỳ biến đổi như thế nào ?
Liên hệ bộ môn:
Cung cấp bởi 123cbook.com
25

×