Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tính toán thiết bị trao đổi nhiệt ống chùm vỏ bọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.26 KB, 19 trang )

4.3- Tính thiết bị trao đổi nhiệt loại ống chùm vỏ bọc
Đề bài 1:
Tính toán thiết bị đun bốc hơi loại Kettle ở đáy tháp tách C /C .
• Chất tải nhiệt nóng: hơi nước bão hòa ở 10,23 at, 180 C (453K)
• Chất tải nhiệt lạnh (sản phẩm cần đun bốc hơi): sản phẩm đáy
tháp tách C /C ở 16.5 at, 98 C (371 K)
• Lưu lượng sản phẩm đáy tháp tách C /C (R=17000 Kg/giờ)
• Thành phần sản phẩm đáy R (% mol):
C
3
H
8
C
4
H
10
C
5
H
12
1,5 95 3,5
Qui trình tính:
Phương pháp chung để tính một thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp.
1. Xác định lượng tải nhiệt: Q(KJ/Giờ, KW)
2. Xác định hiệu số nhiệt độ trung bình: ∆t
5/21/2015 1
3. Xác định hệ số truyền nhiệt K (Tìm K), (KJ/m.giờ . C) hoặc
[W/m .độ]
4. Xác định bề mặt trao đổi nhiệt: F ( m )
5. Tìm số thiết bị trao đổi nhiệt hoạt động tiêu chuẩn lắp song
song hoặc nối tiếp cần thiết


4.3.1-X¸c ®Þnh t¶i nhiÖt Q:
Tải nhiệt Q được xác định dựa vào phương trình cân bằng năng lượng:
Q+Q =Q +Q =>A.H + Q = R.H + V.H
hay M .H + Q = M.H + M .H (1)
Q = Q - Q
Trong đó:
A, R, V là lưu lượng nguyên liệu, lượng lỏng, lượng hơi
H là entanpy của nguyên liệu lỏng ở nhiệt độ trước khi đun (T) (chưa
biết)
H là entanpy của lỏng ở nhiệt độ sau khi đun T (T =371K)
H là entanpy của hơi ở nhiệt độ sau khi đun T
Ta mới biết A, T còn các thông số khác chưa biết:
• M , M , M: lưu lượng cấu tử i trong
A, R, V(Kg/giờ)
• H: entanpy của cấu tử i ở nhiệt độ T
(KJ/Kg)
• H , H: entanpy của cấu tử i ở thể lỏng
và hơi ở nhiệt độ T (KJ/Kg)
4.3.1.1- Tính A, R, V, T hay M , M , M và T
• Tính R, V: Để tính R, V
ta dựa vào các phương trình cân bằng vật chất
5/21/2015 2
Ở trạng thái lỏng-hơi ta có quan hệ:
x = x.[1 + v ( k - 1)] (2)
Trong đó:
x là số mol cấu tử i trong 1 mol hỗn hợp ra khỏi đáy tháp A(nồng độ
phần mol)
k là hằng số cân bằng cấu tử i ở 16.5 at, 98 C (371K)
v là tổng số mol của các cấu tử ở thể hơi trong 1 mol hỗn hợp đầu A.
Chọn v=0.2

Kết quả tính x cho ở bảng 1:
Bảng 1: kết quả tính x và y
Cấu tử Phần mol
(x)
k (16.5at, 98 C) x y
C H 0,015 1.95 0,0179 0,02925
C H 0,95 0.99 0,9481 0,9405
C5 H 0,035 0.46 0,0312 0,0161
Tổng 0,997 0,99≈1
Để tính A, v ta phải tính được khối lượng các cấu tử trong R
• Gọi số kmol của lỏng R trong hỗn hợp A là n
n = , R=17000Kg/giờ
M là phân tử lượng, được tính theo công thức:
M = x .M = 0.015*44+0.95*58+0.035*72=58,28
M là phân tử lượng của cấu tử i
Do vậy, n =
28,58
17000
=291,69 kmol/giờ
 Số mol các cấu tử trong R (n ) và khối lượng các cấu tử trong R
(M) là:
5/21/2015 3
Với n =n .x , M =M .n
n =4,38 kmol/giờ và M=192,52 kg/giờ
n=277,11 kmol/giờ và M =16072,12 kg/giờ
n =10,21 kmol/giờ và M =735,06 kg/giờ
Gọi số kmol hỗn hợp đầu A là n ;số kmol hơi v là n , ta có:
n = n .
8,0
1

=364,61 kmol/giờ và n = n - n = 72,92 kmol/giờ
 số mol các cấu tử trong A (n ) và khối lượng các cấu tử trong A
(M) là:
với n =n * x và M = M * n
n =6,53 kmol/giờ và M = 287,17 kg/giờ
n =345,69 kmol/giờ và M =20049,83 kg/giờ
n =11,38 kmol/giờ và M = 819,06 kg/giờ

Nồng độ phần mol của các cấu tử trong hơi đi ra khỏi nồi tái đun y
phải thỏa mãn các phương trình:
y =k * x (3) và y =1
Ta tính được:
y =1.95*0.015= 0,02925
y =0.99*0.95= 0,9405
y =0.46*0.035 =0,0161
y =0,997 ≈ 1
Do vậy, số kmol các cấu tử trong v (n ) và khối lượng các cấu tử trong v
( n)
Với n = n *y và M =M *n
n = 2,13kmol/giờ và M =93,85 kg/giờ
5/21/2015 4
n = 68,58kmol/giờ và M =3977,89 kg/giờ
n = 1,17 kmol/giờ và M =84,53 kg/giờ
Số liệu tính được của các cấu tử trong A, R và V cho trong bảng 2:
Bảng 2: Nồng độ phần mol và khối lượng các cấu tử trong A, R và V
Cấu
tử
R, 16.5at, 98 C A, 16.5at, T V, 16.5at, 98 C
x M x M y M
C H 0.015 192,52 0,0179 286,37 0,02925 93,85

C H 0.95 16072,31 0,9481 20050,29 0,9405 3977,89
C5 H 0.035 735,07 0,0312 819,7 0,0161 84,53
Tổng 1 17000 0,997 21156,36 0,99 4156,27
Kiểm tra lại: R + V= 21156,27 ≈ A
• Tính T: Nhiệt độ hỗn hợp ra khỏi đáy tháp chưng
cất trước khi vào nối tái đun (A)
Bằng phương pháp giả sử hỗn hợp ra ta tính được nhiệt độ đáy tháp
chưng cất ở 16.5 at.Nhiệt độ đáy tháp chưng cất phải thỏa mãn phương trình:
k .x =1 (5)
k là hằng số cân bằng ở 16.5at và nhiệt độ giả định
Kết quả tính toán cho ở bảng 3:
Bảng 3: Kết quả tính toán nhiệt độ đáy tháp (nhiệt độ hỗn hợp A)
Cấu tử x
P=16.5at, T=92 C
k k .x
C H 0,0179 1.8 0,0322
C H 0,9481 0.98 0.9291
C5 H 0,0312 0.4 0.0125
5/21/2015 5
Tổng 0,997 0,974≈1

Vậy nhiệt độ hỗn hợp A trước khi đun là 92 C (365K=T )
4.3.1.2- T×m Entanpy :
Tìm entanpy: Bằng cách tra các bảng entanpy của các cấu tử theo nhiệt
độ và áp suất trạng thái hơi, lỏng hay hỗn hợp và chuyển đổi đơn vị ta tính
được entanpy của các cấu tử ở nhiệt độ và áp suất tính.Kết quả tra entanpy cho
trong bảng 4:
Bảng 4: Entanpy(H) và khối lượng các cấu tử
Cấu
tử

Hỗn hợp đầu A Lỏng R Hơi V
M H M H M H
C H
286,37
581.5
192,52
604.76
93,85
837.36
CH
20050,2
9
534.98
16072,31
597.78
3977,89
790.84
CH
819,7
511.72
735,07
593.13
84,53
814.1
Tổng
21156,3
6
17000 4156,27
H , H là entanpy hơi và lỏng của các cấu tử i tra ở 16.5at và 98 C
(242.55Psia và 206.6 F)

H là entanpy của cấu tử i ở 16.5at và 92 C(242.55psia và 197 F)
4.3.1.3 - T×m Q :
Ta có phương trình cân bằng năng lượng:
Q + Q = Q + Q hay (1)11312477,73 + Q = 10160125,38 +
3293282,16
Q = 2 140 929,8 KJ/giờQ=594,7 KW
Do R + V<A khoảng 0.2 % nên có thể Q sẽ bé hơn giá trị này. Tuy nhiên, ta
vẫn chọn tải nhiệt này để tính toán.
4.3.2- Tính hiệu số nhiệt độ trung bình (∆T) và lượng hơi nước bão hòa
cần thiết.
5/21/2015 6
Việc tính hiệu số nhiệt độ trung bình (chênh lệch nhiệt độ trung bình)
liên quan đến việc chọn chất tải nhiệt nóng và việc chọn chiều lưu thể.
Trong trường hợp này ta sẽ chọn chất tải nhiệt nóng là hơi nước bão hòa
và nhiệt độ phía bề mặt nóng tiếp xúc với hơi nước bão hòa được coi là bằng
nhiệt độ của hơi nước bão hòa.
Do vậy, ta có thể thay việc tính hằng số nhiệt độ trung bình bằng việc
tính chênh lệch nhiệt độ giữa hơi nước bão hòa với nhiệt độ vào và ra của chất
tải nhiệt lạnh (chất lỏng cần đun bay hơi)
Theo yêu cầu, hỗn hợp chất lỏng A cần gia nhiệt từ nhiệt độ T = 365K
đến T =371K
Theo bảng tính chất của hơi nước bão hòa ( trang 375_sổ tay …Tập 1)
phụ thuộc nhiệt độ:
• Nếu hơi nước bão hòa có áp suất P=6.34at sẽ có
nhiệt độ là T =433K và nhiệt ngưng tụ là 2086.72 KJ/Kg=r
• Nếu hơi nước bão hòa có áp suất P=8.08at sẽ có
nhiệt độ là T =443K và nhiệt ngưng tụ là 2053.665 KJ/Kg=r
Nếu ta chọn hơi nước bão hòa có áp suất P=8.08at, nhiệt độ T =443K,
nhiệt ngưng tụ là 2053.65KJ/Kg làm chất tải nhiệt nóng thì chênh lệch nhiệt
độ giữa hỗn hợp A với hơi nước bão hòa có giá trị là:

∆T =443-365=78K
∆T =443-371=72K
Vì =
72
78
=1.08 < 2 nên ∆T được tính như sau:
∆T = =75K
Tuy nhiên khi tính toán ta có thể coi ∆T=∆T
5/21/2015 7
Đồng thời với việc lựa chọn điều kiện của hơi nước bão hòa ta đã quyết
định lượng hơi nước bão hòa cần thiết sử dụng (G ).G được tính theo công
thức:
G =
Q là tải nhiệt: Q=2140929,8 KJ/Giờ
R là nhiệt ngưng tụ: r=2053.65 KJ/Kg
η là hệ số hay hiệu suất truyền nhiệt, η=0.95
G =
95,0.65,2053
8,2140929
=1 097,37 Kg/Giờ
4.3.3- Xác định hệ số truyền nhiệt K (kJ/m .giờ.K, kJ/m .giờ.C hay w/m.K)
Nồi tái đun được coi là thiết bị trao đổi nhiệt loại ống chùm, vỏ bọc, có
không gian bay hơi.
Trong trường hợi này, hơi nước bão hòa ở 443K đi trong các ống trao
đổi nhiệt còn hỗn hợp A đi bên ngoài các ống trao đổi nhiệt hay đi trong
không gian giữa các ống trao đổi nhiệt và vỏ thiết bị:
Hệ số truyền nhiệt K được tính theo công thức:
K= (6)
Ở đây , α là hệ số cấp nhiệt phía đun hồi lưu (hỗn hợp A), thực chất α là
hệ số cấp nhiệt từ bề mặt ngoài ống trao đổi nhiệt đến hỗn hợp A [w/m .K]

α là hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ (hơi nước bão hòa
G ) thực chất α là hệ số cấp nhiệt từ hơi nước bão hòa đến bề mặt trong của
ống trao đổi nhiệt [w/m .K]
là nhiệt trở của thành ống trao đổi nhiệt (ống sạch), δ và λ lần
lượt là chiều dày ống và độ dẫn nhiệt của ống trao đổi nhiệt.
và là nhiệt trở của hai lớp bẩn bám trên 2 bề mặt ống trao đổi
nhiệt (mặt trong (phía hơi nước bão hòa) và mặt ngoài (phía hỗn hợp A) của
ống trao đổi nhiệt)
5/21/2015 8
δ , λ lần lượt là chiều dày và độ dẫn nhiệt của lớp bẩn bám ở
mặt trong ống trao đổi nhiệt.
δ , λ lần lượt là chiều dày và độ dẫn nhiệt của lớp bẩn bám ở
mặt ngoài ống trao đổi nhiệt.
=0.0002 (m .K/w); =0.0006 (m .K/w) (cho trước)
(có thể chọn =0.0005 (m .K/w))
δ =0.0025(m)(chọn); λ =33.53 (w/m.K)(đồng thau),
λ =49.13(w/m.K)(thép các bon) , …ở 170 C
Như vậy, ta cần phải tính α , α
a. Tính hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp đun hồi lưu
(hỗn hợp A): α
Hỗn hợp hidrocacbon A trong nồi tái đun được coi là hỗn hợp sôi.Khi
sôi sủi bọt trong thể tích lớn ở điều kiện đối lưu tự nhiên, đối với chất lỏng
thấm ướt bề mặt đun nóng và áp suất nhỏ hơn áp suất tới hạn thì hệ số cấp
nhiệtα được tính theo công thức:
α =7.77*10 *( ) *( ) *( ) (tr25.SổtayT2) (7)
Ở đây:
λ là hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng R [w/m.K]
µ là độ nhớt động lực [N.s/m ]
ρ , ρ là khối lượng riêng của lỏng R và hơi V.[Kg/m ]
r là nhiệt hóa hơi[J/Kg]

T là nhiệt độ bão hòa[K], (T là nhiệt độ sôi hay nhiệt độ sau khi đun
T=371K)
C là nhiệt dung riêng của lỏng R[J/Kg.K]
σ là sức căng bề mặt lỏng hơi [N/m]
5/21/2015 9
q là nhiệt tải riêng [w/m ]
Các thông số vật lí lấy ở nhiệt độ bão hòa T, nghĩa là ở nhiệt độ tạo
thành hơi, xác định từ áp suất chung trên chất lỏng (coi T=371K)
Cường độ cấp nhiệt thực tế không phụ thuộc vào chiều cao của lớp chất
lỏng trên bề mặt trao đổi nhiệt.
• Tính khối lượng riêng hơi ρ:
Khối lượng riêng pha hơi được tính theo phương trình mendeleep-
Clapeyron):
ρ = ρ * * (8)
Ở đây:
ρ là khối lượng riêng ở điều kiện chuẩn [kg/m ]
T là nhiệt độ sau khi đun [T=371K]
P là áp suất hỗn hợp A [P=16.5at=16.5*10 Pa]
P là áp suât chuẩn [ P=98.1*10 Pa]
T là nhiệt độ chuẩn [T =273K]
 Tính ρ:
ρ được tính theo công thức:
ρ = , với M là phân tử lượng hỗn hợp hơi.
M= y .M =0.02925*44+0.9405*58+0.0161*72=56,99
Do vậy, ρ =
4,22
99,56
=2.544[kg/m ]
 Tính ρ:
ρ =2.544*

371
273
* =31.49 [kg/m ]
5/21/2015 10
• Tính khối lượng riêng của lỏng (ρ )
Khối lượng riêng lỏng được tính như sau:
Trước tiên, ta tính được tỉ khối ρ theo công thức:
ρ = (9)
Ở đây, M là phân tử khối lỏng R, M = M = 58,28.Do đó:
ρ =
581,728,58.693,0
479,628,58.59,0
+

=0.582
Ta tính tỉ khối ở nhiệt độ T (ρ ) theo công thức:
ρ = ρ - 0.000725(T-293) (10)
 ρ
371
277
=0.582 - 0.000725(371-293)
 ρ
371
277
= 0,525
Tương tự, ta cũng tính được ρ =0.585
Coi tỉ khối bằng khối lượng riêng nên ta có:
ρ =525 kg/m
• Tính nhiệt hóa hơi ( r)
Nhiệt hóa hơi r có thể tính theo công thức:

r = (11)
Ở đây,
M là phân tử lượng A
M là phân tử lượng cấu tử i
H , H là entanpy của cầu tử i ở trạng thái hơi và lỏng ở nhiệt độ T
=371K
M = x .M =0,0179*44+0,9481*58+0,03122*72= 58,03
Từ đó, tính được r:
5/21/2015 11
r=
03,58
71,49633,1061620,183 ++
=194,66 KJ/Kg
r=194,66*10 J/Kg
• Tính sức căng bề mặt ( σ )
Sức căng bề mặt trên ranh giới lỏng hơi có thể xác định theo công thức:
σ = *( T -T - δ ) ( 12)
Trong đó:
σ là sức căng bề mặt trên ranh giới lỏng hơi [N/m]
M là phân tử lượng lỏng R[M =58,28]
ρ là khối lượng riêng lỏng R[kg/m ], [ ρ =525 kg/m ]
T là nhiệt độ sau khi đun[K], [T =371K]
T là nhiệt độ tới hạn của R[K], [cần tính]
δ là hằng số δ =7k
Nhiệt độ tới hạn của lỏng R được xác định theo công thức:
T = x . T
Với,
x là nồng độ phần mol của cấu tử i trong R
T là nhiệt độ tới hạn của cấu tử i.
Với T =369.82K;T =425.16K;T =469.65K (tra từ bảng thong số tới hạn

của các cấu tử C H ;C H ;C H )
Do vậy,
T =0.015*369.82+0.94*425.16+0.035*469.65=421.64K
Thay vào công thức tính sức căng bề mặt σ ta có:
5/21/2015 12
σ =
)3/2()^
525
28,58
(
6^10.2,21 −
*(421.64-371-7)=4.005*10 [N/m]
• Tính hệ số dẫn nhiệt của lỏng R ( λ )
Hệ số dẫn nhiệt của lỏng R được tính theo công thức:
λ = *(1-0.00047*T )
Với ρ =0.585;T =371K
Do vậy,
λ =
585,0
1346,0
*(1-0.00047*371)=0.18997[w/m.K]
• Tính độ nhớt động lực của lỏng R:
Độ nhớt động lực của lỏng R ( µ ) có thể tính theo công thức:
Lgµ= x .lg µ (13)
Với,
µ là độ nhớt động lực của cấu tử i ở nhiệt độ T =371K
x là nồng độ phần mol của cấu tử i trong R
Ta có độ nhớt động lực của các cấu tử i ở 371K:
Với C H: µ=0,05725*10 =57,25*10 [N.s/m ]
Với C H: µ =0,09881*10 =98,.81*10 [N.s/m ]

Với C H: µ =0,15322*10 =153,22*10 [N.s/m ]
Áp dụng công thức (13) ta tính được µ:
Lg µ =0,015*lg 57,25*10+0,94*lg98,81*10+0,035 *lg153,22*10
=-3,962
 µ =109,14*10 [N.s/m ]

5/21/2015 13
• Tính nhiệt dung riêng của lỏng R ( C ):
Nhiệt dung riêng của lỏng C được tính theo công thức:
C = (0.762+0.0034* T ) (14)
Với ρ =0.585;T =371K là nhiệt độ sau khi đun
Thay giá trị ρ và T vào công thức (14) ta có:
C =
585,0
1
*(0.762+0.0034*371)=2.648 kJ/Kg.K=2648 J/kg.K
• Tính hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp đun hồi lưu (α ):
Thay các thông số vật lí vừa tính được vào công thức (7) ta có:
( )
( ) ( )
37,0117,0
45,0
6
7,075,0
333,0
3
033,0
3
2
1

371.2648.10.14,109
.)18997,0(
.
10.005,4
525
.
49,31525
10.66,194.49,31
10.77,7




















=

q
α
<=>α =4,17* q [w/m .K]
Ta chưa biết nhiệt tải riêng q.
b. Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ (α
)
Hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ có thể tính theo công thức:
α =1.36*A*L*d *q (15)
Ở đây,
A là hệ số phụ thuộc nhiệt độ trung bình (nhiệt độ ngưng tụ trung
bình).A=ϕ(T ).
L là chiều dài ống trao đổi nhiệt [m]
d là đường kính trong của ống trao đổi nhiệt [m]
q là nhiệt tải riêng bề mặt [w/m ]
• Tính A:
5/21/2015 14
Nhiệt độ ngưng tụ trung bình ( T ) được tính theo công thức:
T =0.5 ( T + T ) (16)
Trong đó:
T là nhiệt độ hơi bão hòa[K]
T là nhiệt độ thành ống trao đổi nhiệt tiếp xúc với hơi ngưng tụ[K]
Trong thực tế, đối với hơi nước có khả năng trao đổi nhiệt đồng đều,
người ta coi T≈T và do đó T≈T ≈T
Như vậy, T =453K.Theo tài liệu tham khảo thì A=6.2. Khi T càng tăng
thì hệ số A có giá trị càng giảm.
• Chọn chiều dài ống trao đổi nhiệt:
Với thiết bị trao đổi nhiệt ống chum, vỏ bọc, có không gian bay hơi (nối
tái đun), chiều dài ống trao đổi nhiệt tiêu chuẩn là 8;12;16 và 20 ft (2.4;3.6;4.8
và 6 m) ( theo tiêu chuẩn TEMA) và 3-6 m(theo tiêu chuẩn Nga)
Ta sẽ chọn ống có chiều dài L=6m để tính toán.

• Chọn đường kính ống:
Có rất nhiều loại ống trao đổi nhiệt với đường kính khác nhau, đường
kính ngoài từ ½ inch ( 12.7mm) đến 2 inch (50.8 mm), đường kính trong cũng
thay đổi cho phù hợp (theo tiêu chuẩn của TEMA).Theo tiêu chuẩn của Nga
thì hay chọn ống có đường kính ngoài từ 25 mm đến 48 mm và đường kính
ngoài cũng khác nhau.
Ta sẽ chọn ống trao đổi nhiệt có đường kính ngoài d =25mm, đường
kính trong d =20mm, chiều dày ống là δ = 2.5 mm
• Thay các thông số tìm được và lựa chọn vào công thức (15) ta
tính được α =1.36*6.2*6 * (0.02) * q
α =41.98* q [w/m .K]
c. Tính hệ số truyền nhiệt (k).
5/21/2015 15
Vì hệ số truyền nhiệt k phụ thuộc vào hệ số cấp nhiệt ở hai phía bề mặt
trao đổi nhiệt α vàα.Mà α vàα phụ thuộc vào nhiệt tải riêng q.Như vậy, k phụ
thuộc vào q.Ta sẽ dung phương pháp sau để tính k:
• Nếu cho trước: =0.0002 (m .K/w);
=0.0005 (m .K/w)
Chọn ống trao đổi nhiệt là thép cacbon có δ =0.0025(m),
λ =49.13(w/m.K) (ở 180 C)
Ta có k như sau: Thay các thông số vào công thức (6):
K= =
• Gọi chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ hơi
nước (453K) và nhiệt độ của hỗn hợp lỏng-hơi khi sôi (380K) là ∆T (coi ∆T
chính là ∆T =453-371=82K).
• Cho q một số giá trị, với mỗi giá trị của
q ta tính được α, α , K và đại lượng q/K= ∆T .Kết quả như bảng 5:
Bảng 5: Kết quả tính α , α , K, ∆T theo q.
Thông số
Lần, kết quả tính

1 2 3 4 5
q (giả sử)[w/m] 30000 50000 70000 90000 110000
α=4,17* q [w/m .K]
5677,03 8117,36 10273,17 12249,15 14096,49
α =41.98* q [w/m .K]
7271.15 9387.01 11106.86 12594 13923,19
K [w/m .K] 940,13 1020,69 1066,81 1097,65 1120.12
∆T [K]
31,91 48,99 65,62 81,99 98,20
Từ số liệu ở bảng 5, lập đồ thị quan hệ q và ∆T như hình 1
5/21/2015 16
Hình 1: Đồ thị quan hệ q và ∆T
Từ hình 1 ta sẽ tìm được giá trị q ứng với giá trị ∆T=82K.Đây chính là
giá trị nhiệt tải riêng q cần tìm.Từ hình 1 ta nội suy, với giá trị ∆T =82K ta tìm
được q ≈ 90 012,33 w/m .
Khi biết nhiệt tải riêng q , ta có thể tính được hệ số truyền nhiệt K vì
q =K* ∆T (17)
=> K= =
82
33,90012
=1097,71 [w/m .k]
Tuy nhiên, khi đã biết q thì không cần phải tính K nữa vẫn xác định
được bề mặt trao đổi nhiệt F.
4.3.4- Xác định bề mặt trao đổi nhiệt F
Ta có thể dùng 1 trong 2 công thức sau để tính bề mặt trao đổi nhiệt F:
F= (18)
Hoặc F= (19)
Theo công thức (19) ta có:
F=
33,90012

3^10.7,594
=6,61 m
Vậy bề mặt trao đổi nhiệt có diện tích khoảng 6,61 m .
5/21/2015 17
4.3.5- Chọn thiết bị trao đổi nhiệt
Khi biết bề mặt trao đổi nhiệt F =6,61 m ta sẽ chọn được thiết bị phù
hợp.Trong công nghiệp chế biến dầu ta có loại thiết bị trao đổi nhiệt có không
gian bay hơi kiểu 800 PP 16/25. Đây là lò tái đun có đường kính D=800mm,
bề mặt trao đổi nhiệt F=40 m , áp suất làm việc của thiết bị là 16at, áp suất
làm việc của chùm ống là 25 at có 86 ống trao đổi nhiệt có kích thước
25x2.5mm, chiều dài ống trao đổi nhiệt là L=6m.
Nếu chọn thiết bị trao đổi nhiệt tái bốc hơi kiểu 800 PP 16/25 thì cần:
Z= 6,61/40 = 0,165
Vậy cần 1 thiết bị để đun bốc hơi 17000 kg A/giờ.
Ta cũng có thể chọn một số loại khác như bảng 7 sau:
Bảng 7: kích thước thiết bị lựa chọn
Đường
kính thiết
bị,
D(mm)
Ống trao đổi nhiệt
Bề mặt
trao
đổi
nhiệt,
F(m)
Số hành
trình,
n
Áp suất

làm việc,
at
Đường kính
ngoài,
d(mm)
Số
ống
Chiều
dài
ống,
L(m)
478
25(25x2.5) 151 3 35 1 Đến 25
38(38x2.5) 61 6 43 1 Đến 25
25(25x2.5) 144 3 34 2 Đến 25
38(38x2.5) 60 6 43 2 Đến 25
630
38(38x2.5) 117 3 42 1 Đến 25
38(38x2.5) 104 3 37 4 Đến 25
Nếu áp suất làm việc của loại 800 PP 16/16 ở trên cho phép vượt 16 at
thì vẫn có thể chọn loại này.
Kết luận:
- Chọn 1 thiết bị kiểu 800 PP 16/25 với thông số thiết bị nêu ở trên.
5/21/2015 18
Loại thiết bị PP800-40 PP-1400-40
Áp suất làm việc thiết bị trao đổi nhiệt quy
định, at
25 25
Đường kính trong của thiết bị, mm 800 1400
Chiều dài thiết bị, mm 7990 8080

Chiều cao thiết bị, mm 2036 2052
Đường kính ngoài của chùm ống, mm 790 830
Áp suất làm việc của chùm ống, at 25 40
Số chùm ống 1 1
Số ống trao đổi nhiệt trong chùm ống 96 96
Chiều dài ống trao đổi nhiệt, mm 6000 6000
Đường kính ngoài ống trao đổi nhiệt, mm 25 25
Đường kính trong ống trao đổi nhiệt, mm 20 20
Chiều dày ống trao đổi nhiệt, mm 2.5 2.5
5/21/2015 19

×