Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

BÀI GIẢNG KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ VÀ ÔTÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 35 trang )

UBND tỉnh tuyên quang
Trờng trung cấp nghề
biên soạn
Lộc Văn Quang, NGUYN TIN LONG
đề cơng bài giảng
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật
Động cơ và ôtô
NGHề: công nghệ ôtô
trình độ: trung cấp nghề
(Lu hành nội bộ)
Tuyên quang - 2009
1
Lời nói đầu
Tập Đề cơng bài giảng modul Bảo dỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ
xăng đợc xây dựng và biên soạn dựa trên cơ sở chơng trình khung đào tạo nghề Công nghệ
ôtô của bộ Lao động thơng binh xã hội ban hành theo quyết định số /2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày tháng năm 2008;
Để phục vụ nhu cầu giảng dạy và học tập, nội dung tập Đề cơng bài giảng viết theo
dạng dạy học tích hợp, mỗi bài có thể giúp học sinh tiếp thu kiến thức và hình thành kỹ năng
để thực hiện một công việc trong công tác bảo dỡng và sửa chữa từng bộ phận của hệ thống
cung cấp nhiên liệu động cơ xăng;
Quá trình xây dựng và biên soạn tác giả có tham khảo một số tài liệu sau:
+ Diệp Minh Hạnh, Hoàng Thị Lợi, Giáo trình Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống nhiên
liệu động cơ xăng - Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (2008), Tổng cục dạy nghề ban hành;
+ Hoàng Đình Long, Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ôtô, NXB GD-2005;
+ Nguyễn Tất Tiến, Đỗ Xuân Kính, Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ôtô, máy nổ, NXB GD-
2004;
+ Bộ tranh cấu tạo của Học viện kỹ thuật Quân sự.
Đây là tài liệu viết thử nghiệm lần đầu sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong đợc
sự tham gia góp ý của độc giả cũng nh các bạn đồng nghiệp trong quá trình sử dụng, để tác
giả chỉnh sửa cho cuốn sách hoàn thiện và hữu ích hơn phục vụ cho công tác dạy nghề./.


Tác giả
Lộc Văn Quang
2
giới thiệu về modul
Vị trí, ý nghĩa, vai trò modul
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của động cơ và ôtô là công việc thờng xuyên của ngời thợ
vận hành động cơ và vận hành ôtô. Vì vậy ngời vận hành động cơ và vận hành ôtô cần có
các kiến thức hiểu biết cơ bản về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của các loại động cơ và ôtô.
Đồng thời có đủ kỹ năng phân định về cấu tạo để tiến hành kiểm tra, bảo dỡng các bộ phận
của động cơ và ôtô đảm bảo đúng quy trình, đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
Mục tiêu của modul
Nhằm đào tạo cho học viên có đầy đủ kiến thức về yêu cầu, nhiệm vụ của cộng việc
vận hành, kiểm tra tình trạng kỹ thuật động cơ và ôtô. Đồng thời có đủ kỹ năng phân định cấu
tạo, tiến hành vận hành, kiểm tra bảo dỡng thờng xuyên động cơ và ôtô với việc sử dụng
đúng và hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật, an toàn
và năng suất cao.
Mục tiêu thực hiện của modul
Học xong modul này học viên có khả năng:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của công việc vận hành và kiểm tra tình trạng kỹ
thuật của động cơ xăng, động cơ diesel và ôtô.
2. Trình bày đợc quy trình và phơng pháp kiểm tra và vận hành động cơ và ôtô.
3. Vận hành, kiểm tra, bảo dỡng bên ngoài các bộ phận của động cơ và ôtô đúng yêu
cầu kỹ thuật.
Nội dung chính của modul
Vận hành động cơ xăng.
Vận hành động cơ điesel.
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật động cơ.
Vận hành ôtô.
3
HAR 01 01

Điện kỹ
thuật
HAR 01 19
SC-BD phần cố
định động cơ
HAR 01 18
KT về động cơ
đốt trong
HAR 0108
Kỹ thuật
đIện tử
HAR 0110
Vật liệu
cơ khí
HAR 01 11
D Sai lắp
ghép,ĐLKT
HAR 01 12
Vẽ kỹ thuật
HAR 01 13
An toàn
HAR 01 17
Nhập môn
nghề scôtô
HAR 01 14
T. H nghề
bổ trợ
HAR 01 20
SC- BD phần
C/động động cơ

HAR 01 21
SC-BD Cơ cấu
phân phối khí
HAR 01 22
SC-BD Hệ thống
bôi trơn
HAR 01 23
SC-BD Hệ
thống làm mát
HAR 01 24
SC-BD
HT N L xăng
HAR01 25
SC BD
HT NL diesel
HAR 01 26
SC-BD
HT khởi động
HAR 01 27
SC-BD
HT đánh lửa
HAR 0128
SC BD
Tr TB điện ôtô
HAR 01 29
SC-BD
HT truyền lự c
HAR 01 30
SC-BD
Cầu chủ động

HAR 01 31
SC-BD
HT di chuyển
HAR 01 32
SC-BD
H thng lái
HAR 01 33
SC-BD
HT phanh
HAR 01 35
SC Pan ô tô
HAR 01 34
K.tra tình trạng
KT Đ cơ và ôtô
HAR 01 36
nâng cao hiệu
quả công việc
Bằng
công
nhận
lành
nghề
( II)
HAR 02 06
Xác suất
thống kê
HAR 02 07
KT. điều khiển
bằng điện tử
HAR 02 08

Vẽ Auto CAD
HAR0219
Tổ chức
quản lý và
S.xuất
Chứng
chỉ nghề
bậc cao
HAR 02 11
Chẩn đoán
động cơ
ô tô
HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ô tô
HAR 02 14
SC-BD bộ
tăng áp
HAR 0215
SC-BD HT
phun xăng
điện tử
HAR 02 16
SC-BD BCA
điều khiển
bằng đ. từ
HAR 02 17
SC-BD HT
đ/khiển =

khí nén
Bằng
công
nhận
bậc
cao (III)
Chứng
chỉ
nghề
HAR 01 09
Cơ kỹ thuật
HAR 02 13
C. nghệ phục hồi
chi tiết trong SC
HAR 02 09
CN khí nén Thuỷ
lực ứng dụng
HAR 02 10
Nhiệt kỹ thuật
HAR 0218
SC-BD Li
hợp, hộp
số thủy lực
Sơ đồ quan hệ theo trình tự học nghề
4
Các hình thức học tập chính trong modul
1. Học lý thuyết trên lớp
- Nhiệm vụ, yêu cầu của công việc vận hành, kiểm tra tình trạng kỹ thuật
động cơ và ôtô;
- Phơng pháp kiểm tra vận hành, bảo dỡng bên ngoài động cơ và ôtô;

- Quy trình kiểm tra, bảo dỡng, vận hành động cơ và ôtô.
2. Thực tập tại xởng trờng
- Thực hành kiểm tra, bảo dỡng và vận hành động cơ và ôtô.
3. Tự nghiên cứu và làm bài tập
- Các tài liệu tham khảo về cấu tạo các bộ phận, hệ thống của động cơ và ôtô;
- Vẽ sơ đồ cấu tạo, trình bày đợc nguyên tắc hoạt động của một số loại
động cơ và các hệ thống của ôtô.
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành modul
KIếN THứC
Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ và nguyên tắc kiểm tra tình trạng
kỹ thuật động cơ và ôtô;
Giải thích đúng các quy trình kiểm tra, vận hành động cơ và ôtô.
kỹ năng
Kiểm tra và vận hành bảo dỡng đợc các động cơ và ô tô đúng quy trình,
quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật;
Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng đảm bảo chính xác
và an toàn;
Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
Thái độ
Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn, tiết kiệm trong
bảo dỡng và vận hành;
Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng và đúng
thời gian;
Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để xảy
ra sai sót.
1
Bài 1
Vận hành Động cơ xăng
Mã bài: HAR 01 34 01
Giới thiệu

Vận hành động cơ xăng là công việc của ngời thợ vận hành ôtô hoặc vận
hành động cơ xăng kéo các máy công tác khác. Các kiến thức cơ bản về cấu tạo
và quy trình kiểm tra, vận hành động cơ xăng nhằm giúp cho các công nhân bảo d-
ỡng, vận hành động cơ xăng đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn cho ngời
và thiết bị.
Mục tiêu thực hiện
Học xong bài này học viên có khả năng:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của công việc vận hành và kiểm tra tình
trạng kỹ thuật động cơ;
2. Trình bày đợc quy trình và phơng pháp kiểm tra và vận hành động cơ xăng.
3. Vận hành, kiểm tra, bảo dỡng bên ngoài các bộ phận của động cơ đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung chính
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của công việc vận hành và kiểm tra tình trạng kỹ thuật
động cơ.
2. Phơng pháp kiểm tra và bảo dỡng bên ngoàI động cơ xăng.
- Phơng pháp kiểm tra chung;
- Phơng pháp bảo dỡng bên ngòài.
3. Vận hành và kiểm tra động cơ xăng.
- Quy trình vận hành, kiểm tra động cơ xăng;
- Vận hành và kiểm tra bên ngoài các bộ phận, hệ thống của động cơ;
- Bảo dỡng: làm sạch và kiểm tra bên ngoài, vặn chặt, thay dầu bôi trơn, n-
ớc làm mát và bơm mỡ bôi trơn các chi tiết.
2
học lý thuyết tại phòng chuyên môn hóa
I. Nhiệm vụ, yêu cầu của công việc kiểm tra và vận hành động cơ
1. Nhiệm vụ
Kiểm tra và vận hành động cơ xăng là công việc sử dụng các dụng cụ,
trang thiết bị và những kinh nghiệm của ngời thợ vận hành động cơ và của ngời thợ
sửa chữa, bảo dỡng động cơ. Nhằm tiến hành kiểm tra tình trạng kỹ thuật các bộ

phận của động cơ và bảo dỡng, vận hành động cơ hoạt động đảm bảo công suất
và an toàn.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra đầy đủ các bộ phận và hệ thống của động cơ;
- Vận hành động cơ đúng quy trình, có năng suất cao và an toàn;
- Bảo dỡng các bộ phận và hệ thống thờng xuyên và đúng định kỳ.

Hình 1.1: Động cơ xăng 4 kỳ kéo máy phát điện
II. Phơng pháp kiểm tra, vận hành và bảo dỡng động cơ xăng
1. Phơng pháp kiểm tra chung
- Làm sạch bên ngoài các bộ phận và chi tiết của động cơ.
- Quan sát và kiểm tra các bộ phận và chi tiết bên ngoài động cơ.
- Quan sát và kiểm tra các vết nứt, gảy và chảy rỉ bên ngoài các chi tiết, bộ phận.
- Kiểm tra mức dầu bôi trơn, mức nớc làm mát và mức nhiên liệu.
- Vận hành động cơ và kiểm tra áp suất dầu bôi trơn, nghe tiếng gõ của
động cơ và quan sát các vết chảy rỉ bên ngoài các bộ phận của động cơ.
2. Phơng pháp bảo dỡng bên ngoài
- Làm sạch bên ngoài các bộ phận và chi tiết của động cơ.
- Kiểm tra và vặn chặt các đầu nối và các đai ốc, bu lông bên ngoài động cơ.
- Kiểm tra và cấp đủ mức dầu bôi trơn, mức nớc làm mát và mức nhiên liệu
hoặc thay dầu bôi trơn, thay các lỏi lọc và thay nớc làm mát đúng định kỳ quy định.
Thùng n ớc làm mát
Biến trở chất lỏng
Động cơ kiểm tra Bảng đồng hồ
Động cơ điện (tải)
Bệ thử
3
- Bơm mỡ bôi trơn các chi tiết và bộ phận có núm bơm mỡ.
- Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây đai của bơm nớc, quạt gió và các bộ
phận có truyền động dây đai khác.

- Kiểm tra và lắp chặt các đầu dây nối điện, đầu nối dây ắc quy.
- Kiểm tra và đổ thêm nớc cất hoặc dung dịch vào các ngăn bình ắc quy
đúng định mức hoặc thay dung dịch điện phân của bình ắc quy.
iii. nội dung vận hành và bảo dỡng bên ngoài động cơ xăng
1. Làm sạch và kiểm tra bên ngoài các bộ phận, hệ thống của động cơ.
2. Quan sát, kiểm tra bên ngoài các bộ phận và chi tiết.
3. Kiểm tra mức dầu bôi trơn, nớc làm mát và mức nhiên liệu.
4. Vận hành động cơ.
5. Kiểm tra áp suất dầu bôi trơn, tiếng gõ của các bộ phận.
6. Kiểm tra điều chỉnh và thay thế các chi tiết của động cơ đúng định kỳ.
iv. câu hỏi bài tập
1. Nêu nhiệm vụ của công việc kiểm tra và vận hành động cơ xăng ?
2. Nêu nội dung của phơng pháp kiểm tra chung động cơ ?
2. (bài tập) Vẽ sơ đồ cấu tạo của một động cơ xăng 4 kỳ.
4
tHựC HàNH bảo dỡng và vận hành
động cơ xăng 4 kỳ
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích
- Rèn luyện kỹ năng kiểm tra, bảo dỡng và vận hành động cơ xăng bốn kỳ;
- Nhận dạng các bộ phận và hệ thống của động cơ xăng bốn kỳ.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra chính xác, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Nhận dạng và kiểm tra đợc các bộ phận và hệ thống;
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác;
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắpđộng cơ xăng bốn kỳ;
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị
a) Dụng cụ
- Các bộ phận và chi tiết của động cơ dùng nhận dạng cấu tạo;

- Các động cơ bốn kỳ dùng nhận dạng cấu tạo và vận hành;
- Dụng cụ tháo lắp, bảo dỡng;
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết;
- Bộ dụng cụ kiểm tra áp suất, độ chân không, nhiệt độ và thể tích.
b) Vật t
- Giẻ sạch;
- Giấy nhám;
- Nhiên liệu vận hành, rửa, dầu mỡ bôi trơn;
- Các đầu nối, joăng đệm;
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật về
kiểm tra và bảo dỡng, vận hành động xăng 4 kỳ;
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. Quy trình vận hành động cơ
1. Kiểm tra bên ngoài động cơ và giao nhận sổ vận hành;
2. Chuẩn bị khởi động;
3. Tiến hành vận hành động cơ;
4. Kiểm tra sau khi vận hành động cơ;
5. Ngng ng c v giao nhn ng c.
5
Hình 1.2: Sơ đồ cấu tạo chung động cơ xăng 4 kỳ
III. thực hành bảo dỡng và vận hành động cơ xăng
1. Kiểm tra bên ngoài động cơ và giao nhận sổ vận hành.
- Làm sạch và kiểm tra các bộ phận và chi tiết bên ngoài động cơ (đầy đủ
hoặc thiếu).
- Kiểm tra mức dầu bôi trơn, mức nớc làm mát, nhiên liệu (đủ hoặc thiếu).

Hình 1.3: Kiểm tra mức dầu bôi trơn
- Kiểm tra các vết nứt, gy và chảy rỉ bên ngoài các chi tiết, bộ phận.
- Kiểm tra các dụng cụ, vật t kèm theo : dụng cụ, tay quay vận hành, nhiên liệu
- Ký bàn giao và ký nhận sổ vận hành (nếu tình trạng động cơ đầy đủ, bình thờng).

- Kiểm tra và vặn chặt các đầu nối và chi tiết bộ phận bị chờn lỏng.
2. Chuẩn bị khởi động
- Kiểm tra và cấp đủ dầu bôi trơn, nhiên liệu và nớc làm mát.
- Bơm nhiên liệu bằng tay (nếu có).
- Kiểm tra và vặn chặt các đầu dây dẫn điện và dây bình ăc quy.
Vạch chỉ thị của th ớc đo
ống để th ớc đo Th ớc đo mức dầuĐộng cơ
6
- Để cần ga ở vị trí lớn hơn không tải và kéo đóng nắp gió.
- Động cơ có kéo các máy công tác khác, phải cắt ly hợp (cha nối tải).
3. Tiến hành vận hành động cơ
- Mở khoá điện
- ấn nút khởi động (5 10 giây), hoặc quay trục khuỷu động cơ.
- Động cơ nổ máy, kéo mở bớm gió.
4. Kiểm tra trong khi vận hành động cơ
- Kiểm tra nhiệt độ nớc làm mát và áp suất dầu bôi trơn: nhiệt độ từ (80
90)
0
C và áp suất dầu bôi trơn đạt từ (0,3 - 0,5)Mpa, nếu nhiệt độ và áp suất không
báo hoặc nhỏ hơn quy định, cần ngừng động cơ và kiểm tra sửa chữa.
- Kiểm tra các vết chảy rỉ bên ngoài các chi tiết, bộ phận.
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của động cơ (nếu có tiếng gõ khác thờng cần
ngừng động cơ và kiểm tra sửa chữa).
- Nối tải (máy công tác) vào động cơ (khi động cơ hoạt động bình thờng).
Nghe tiếng gõ của các cụm chi tiết để xác định tình trạng kỹ thuật động cơ.
Hình 1.3: Các vùng nghe tiếng gõ động cơ và dụng cụ kiểm tra
7
5. Ngừng động cơ và giao nhận động cơ
- Giảm ga từ từ.
- Cắt tải (máy công tác) khỏi động cơ.

- Tắt máy.
- Giao động cơ và sổ vận hành.
Các bài tập mở rộng và nâng cao
i. Tên bài tập
Vận hành Động cơ xăng kéo máy phát điện.

II. Yêu cầu
Vẽ đợc sơ đồ cấu tạo và trình bày các bớc của quy trình vận hành động cơ
xăng kéo máy phát điện.
III. Thời gian
- Sau 1 tuần nộp đủ các bài tập.
Đầu dò
Vùng nghe tiếng gõ
nhóm xi lanh
Vùng nghe
tiếng gõ supáp

Vùng nghe tiếng gõ
nhóm b răng cam, cơ
Vùng nghe tiếng
gõnhóm trục khuỷu
Vùng nghe tiếng gõ
nhóm trục cam
Vùng nghe tiếng
gõ bơm n ớc

8
Bài 2
Vận hành Động cơ diesel
Mã bài: HAR 01 34 02

Giới thiệu
Vận hành động cơ diesel là công việc của ngời thợ vận hành ôtô hoặc vận
hành động cơ kéo các máy công tác khác. Các kiến thức cơ bản về cấu tạo và quy
trình kiểm tra, vận hành động cơ diesel nhằm giúp cho các công nhân bảo dỡng,
vận hành động cơ diesel đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn cho ngời và
thiết bị.
Mục tiêu thực hiện
Học xong bài này học viên có khả năng:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của công việc vận hành và kiểm tra tình
trạng kỹ thuật động cơ.
2. Trình bày đợc quy trình và phơng pháp kiểm tra và vận hành động cơ
diesel.
3. Vận hành, kiểm tra, bảo dỡng bên ngoài các bộ phận của động cơ đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung chính
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của công việc vận hành và kiểm tra tình trạng kỹ thuật
động cơ.
2. Phơng pháp kiểm tra và bảo dỡng bên ngoàI động cơ diesel.
- Phơng pháp kiểm tra chung.
- Phơng pháp bảo dỡng bên ngòài.
3. Vận hành và kiểm tra động cơ diesel.
- Quy trình vận hành, kiểm tra động cơ diesel.
- Vận hành và kiểm tra bên ngòai các bộ phận, hệ thống của động cơ.
- Bảo dỡng: làm sạch và kiểm tra bên ngoài, vặn chặt, thay dầu bôi trơn, n-
ớc làm mát và bơm mỡ bôi trơn các chi tiết.
9
học trên lớp
I. Nhiệm vụ, yêu cầu của công việc kiểm tra và vận hành động cơ
1. Nhiệm vụ
- Kiểm tra và vận hành động cơ diesel là công việc sử dụng các dụng cụ,

trang thiết bị và những kinh nghiệm của ngời thợ vận hành động cơ và của ngời thợ
bảo dỡng, sửa chữa động cơ. Nhằm tiến hành kiểm tra tình trạng kỹ thuật các bộ
phận của động cơ và bảo dỡng, vận hành động cơ diesel hoạt động đảm bảo công
suất và an toàn.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra đầy đủ các bộ phận và hệ thống của động cơ.
- Vận hành động cơ đúng quy trình, có năng suất cao và an toàn.
- Bảo dỡng các bộ phận và hệ thống thờng xuyên và đúng định kỳ.
ii. nội dung vận hành và bảo dỡng bên ngoài động cơ diesel
1. Làm sạch và kiểm tra bên ngoài các bộ phận, hệ thống của động cơ.
2. Quan sát, kiểm tra bên ngoài các bộ phận và chi tiết.
3. Kiểm tra mức dầu bôi trơn, nớc làm mát và mức nhiên liệu.
4. Vận hành động cơ.
5. Kiểm tra áp suất dầu bôi trơn, tiếng gõ của các bộ phận.
6. Kiểm tra điều chỉnh và thay thế các chi tiết của động cơ đúng định kỳ.
III. Phơng pháp kiểm tra, vận hành và bảo dỡng động cơ diesel
1. Phơng pháp kiểm tra chung
- Làm sạch bên ngoài các bộ phận và chi tiết của động cơ.
- Quan sát và kiểm tra các bộ phận và chi tiết bên ngoài động cơ.
- Quan sát và kiểm tra các vết nứt, gảy và chảy rỉ bên ngoài các chi tiết, bộ phận.
- Kiểm tra mức dầu bôi trơn, mức nớc làm mát và mức nhiên liệu.
- Vận hành động cơ và kiểm tra áp suất dầu bôi trơn, nghe tiếng gõ của
động cơ và quan sát các vết chảy rỉ bên ngoài các bộ phận của động cơ.
2. Phơng pháp bảo dỡng bên ngòài
- Làm sạch bên ngoài các bộ phận và chi tiết của động cơ.
- Kiểm tra và vặn chặt các đầu nối và các đai ốc, bu lông bên ngoài động cơ.
- Kiểm tra và cấp đủ mức dầu bôi trơn, mức nớc làm mát và mức nhiên liệu
hoặc thay dầu bôi trơn, thay các lỏi lọc và thay nớc làm mát đúng định kỳ quy định.
- Bơm mỡ bôi trơn các chi tiết và bộ phận có núm bơm mỡ.
- Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây đai của bơm nớc, quạt gió, bơm cao áp

và các bộ phận có truyền động dây đai khác.
- Kiểm tra và lắp chặt các đầu dây nối điện, đầu nối dây ắc quy.
- Kiểm tra và đổ thêm nớc cất hoặc dung dịch vào các ngăn bình ắc quy
đúng định mức hoặc thay dung dịch điện phân của bình ắc quy.
10
Hình 2 .1: Cấu tạo chung động cơ diesel 4 kỳ
iv. câu hỏi bài tập
1. Nêu yêu cầu của công việc kiểm tra và vận hành động cơ diesel?
2. Nêu nội dung pháp bảo dỡng bên ngoài động cơ?
3. Vẽ sơ đồ cấu tạo của một động cơ diesel 4 kỳ.
tHựC HàNH vận hành động cơ diesel 4 kỳ
I. tổ chức, chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích
- Rèn luyện kỹ năng kiểm tra, bảo dỡng và vận hành động cơ diesel bốn kỳ.
- Nhận dạng các bộ phận, hệ thống của động cơ diesel bốn kỳ.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra chính xác, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng và kiểm tra, vận hành đợc các loại động cơ diesel bốn kỳ.
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp diesel bốn kỳ.
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị
a) Dụng cụ:
11
- Các bộ phận và chi tiết của động cơ dùng nhận dạng cấu tạo.
- Các động cơ bốn kỳ dùng nhận dạng cấu tạo và vận hành.
- Dụng cụ tháo lắp, bảo dỡng.
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết.
- Bộ dụng cụ kiểm tra áp suất, độ chân không, nhiệt độ và thể tích.
b) Vật t:

- Giẻ sạch.
- Giấy nhám.
- Nhiên liệu vận hành, dầu mỡ bôi trơn.
- Các đầu nối, zoăng đệm.
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật về
kiểm tra và bảo dỡng, vận hành động diesel 4 kỳ.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. Quy trình vận hành động cơ diesel
1. Kiểm tra bên ngoài động cơ và giao nhận sổ vận hành.
2. Chuẩn bị khởi động.
3. Tiến hành vận hành động cơ.
4. Kiểm tra sau khi vận hành động cơ.
5. Ngừng động cơ và giao nhận động cơ.
III. thực hành bảo dỡng và vận hành động cơ diesel
1. Kiểm tra bên ngoài động cơ và giao nhận sổ vận hành.
- Làm sạch và kiểm tra các bộ phận và chi tiết bên ngoài động cơ (đầy đủ hoặc thiếu)
- Kiểm tra mức dầu bôi trơn, mức nớc làm mát, nhiên liệu (đủ hoặc thiếu).
- Kiểm tra các vết nứt, gảy và chảy rỉ bên ngoài các chi tiết, bộ phận.
- Kiểm tra các dụng cụ, vật t kèm theo (dụng cụ, tay quay vận hành, nhiên liệu ).
- Ký bàn giao và ký nhận sổ vận hành (nếu tình trạng động cơ đầy đủ, bình thờng).
- Kiểm tra và vặn chặt các đầu nối và chi tiết bộ phận bị chờn lỏng.
2. Chuẩn bị khởi động
- Kiểm tra và cấp đủ dầu bôi trơn, nhiên liệu và nớc làm mát.
- Bơm nhiên liệu bằng tay (nếu có).
Bơm tay và kiểm tra hệ thống nhiên liệu điesel (hình. 2-2)


Bơm nh liệu
Bơm cao áp PE
Thùng nhiên liệuống dầu thừa

Vòi phun cao áp
Bầu lọc nhiên liệu
Bộ điều tốc
Bầu lọc
Động cơ
12
Hình 2.2: Sơ đồ cấu tạo hệ thống nhiên liệu diesel
- Kiểm tra và vặn chặt các đầu dây dẫn điện và dây bình ắc quy.
- Để cần ga ở vị trí lớn hơn không tải.
- Động cơ có kéo các máy công tác khác, phải cắt ly hợp.
3. Tiến hành vận hành động cơ
- Mở khoá điện và chờ đèn báo sấy nóng bu gi tắt (thời gian sấy nóng từ 15-30 giây).
- ấn nút khởi động (5 10 giây), hoặc quay trục khuỷu động cơ kết hợp với giảm áp.
- Động cơ nổ máy.
4. Kiểm tra trong khi vận hành động cơ
- Kiểm tra nhiệt độ nớc làm mát và áp suất dầu bôi trơn (nhiệt độ từ 80
0
C 90
0
C
và áp suất dầu bôi trơn đạt từ 0,3 - 0,5 Mpa, nếu nhiệt độ và áp suất không báo hoặc
nhỏ hơn quy định, cần ngừng động cơ và kiểm tra sửa chữa)
- Kiểm tra các vết chảy rỉ bên ngoài các chi tiết, bộ phận.
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của các bộ phận và hệ thống (nếu có tiếng gõ
khác thờng cần ngừng động cơ và kiểm tra sửa chữa).
- Nối tải (máy công tác) vào động cơ (khi động cơ hoạt động bình thờng).
5. Ngừng động cơ và giao nhận động cơ
- Giảm ga từ từ.
- Cắt tải (máy công tác) khỏi động cơ.
- Tắt máy.

- Giao động cơ và sổ vận hành.
Các bài tập mở rộng và nâng cao
i. Tên bài tập
Vận hành động cơ diesel Hyundai (hoặc động cơ diesel D15 đầu kéo).
II. Yêu cầu
Vẽ đợc sơ đồ cấu tạo và trình bày các bớc của quy trình vận hành động cơ
diesel.
III. Thời gian
13
- Sau 1 tuần nộp đủ các bài tập.
Bài 3
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật ôtô
Mã bài: HAR 01 34 03
Giới thiệu
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật ôtô là công việc thờng xuyên của ngời thợ vận
hành ôtô và là công việc chính của ngời thợ sửa chữa ôtô. Các kiến thức cơ bản về
cấu tạo ôtô và quy trình kiểm tra, bảo dỡng ôtô nhằm giúp cho công nhân thực hiện
các công việc về bảo dỡng, sửa chữa và vận hành ôtô đảm bảo đúng yêu cầu kỹ
thuật và an toàn khi vận hành trên đờng.
Mục tiêu thực hiện
Học xong bài này học viên có khả năng:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của công việc bảo dỡng và kiểm tra tình
trạng kỹ thuật ôtô.
2. Trình bày đợc quy trình và nội dung, phơng pháp bảo dỡng, kiểm tra tình
trạng kỹ thuật ôtô.
3. Kiểm tra, bảo dỡng bên ngoài các bộ phận của ôtô đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung chính
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của công việc bảo dỡng và kiểm tra tình trạng kỹ thuật ôtô.
2. Phơng pháp kiểm tra và bảo dỡng bên ngoài tình trạng kỹ thuật ôtô.
- Phơng pháp kiểm tra chung.

- Phơng pháp bảo dỡng bên ngòài.
3. Bảo dỡng và kiểm tra tình trạng kỹ thuật ôtô.
- Quy trình kiểm tra tình trạng kỹ thuật ôtô.
- Bảo dỡng: làm sạch và kiểm tra bên ngoài, vặn chặt, thay dầu bôi trơn, n-
ớc làm mát và bơm mỡ bôi trơn các chi tiết.
14
học trên lớp
I. Nhiệm vụ, yêu cầu kiểm tra tình trạng kỹ thuật ôtô
1. Nhiệm vụ
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ôtô là công việc sử dụng các dụng cụ, trang
thiết bị kỹ thuật và những kinh nghiệm của ngời vận hành ôtô và của ngời thợ sửa
chữa, bảo dỡng ôtô. Nhằm tiến hành kiểm tra tình trạng kỹ thuật các bộ phận, hệ
thống của ôtô và bảo dỡng ôtô trớc và sau khi vận hành, để ôtô hoạt động có năng
suất cao và vận hành an toàn.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra đầy đủ các bộ phận và hệ thống của ôtô.
- Vận hành động cơ và ôtô đúng quy trình, có năng suất cao và an toàn.
- Bảo dỡng các bộ phận và hệ thống thờng xuyên và đúng định kỳ.
II. Phơng pháp kiểm tra và bảo dỡng ôtô
1. Phơng pháp kiểm tra chung
- Làm sạch bên ngoài các bộ phận và chi tiết của ôtô.
- Quan sát và kiểm tra các bộ phận và chi tiết bên ngoài ôtô.
- Quan sát và kiểm tra các vết nứt, gẫy và chảy rỉ bên ngoài các chi tiết, bộ phận.
- Kiểm tra mức dầu bôi trơn, mức nớc làm mát và mức nhiên liệu.
- Kiểm tra tác dụng của bàn đạp phanh, cần kéo phanh tay, bàn đạp ly hợp
và bàn đạp ga.
- Vận hành động cơ và kiểm tra áp suất dầu bôi trơn, nghe tiếng gõ của
động cơ và quan sát các vết chảy rỉ bên ngoài các bộ phận của động cơ.
- Vận hành ôtô tại xởng và kiểm tra sự hoạt động của các hệ thống, nghe
các tiếng gõ khác thờng từ các bộ phận.

2. Phơng pháp bảo dỡng bên ngòài
- Làm sạch bên ngoài các bộ phận và chi tiết của ôtô.
- Kiểm tra và vặn chặt các đầu nối và các đai ốc, bu lông bên ngoài.
- Kiểm tra và cấp đủ mức dầu bôi trơn, mức nớc làm mát và mức nhiên liệu
hoặc thay dầu bôi trơn, thay các lõi lọc và thay nớc làm mát đúng định kỳ quy định.
- Bơm mỡ bôi trơn các chi tiết và bộ phận có núm bơm mỡ.
- Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây đai của bơm nớc, quạt gió, bơm cao áp
và các bộ phận có truyền động dây đai khác.
- Kiểm tra và lắp chặt các
đầu dây nối điện, đầu nối dây ắc
quy.
- Kiểm tra và đổ thêm n- ớc cất hoặc dung
dịch vào các ngăn bình ắc quy đúng định mức hoặc
thay dung dịch điện phân của bình ắc quy.
- Kiểm tra và điều chỉnh cơ cấu phanh, cơ cấu lái, hành trình bàn đạp
phanh và bàn đạp ly hợp.


.
Hình 3.1: Sơ đồ cấu tạo chung ôtô con

Moayơ và bánh xe
Trục các đăng
Cầu chủ động
Khung xe
Động cơ Cơ cấu lái Thân vỏ xe
Bàn đạp ly hợp
15
iii. nội dung kiểm tra và bảo dỡng bên ngoài ôtô
1. Làm sạch và kiểm tra bên ngoài các bộ phận, hệ thống của ôtô.

2. Quan sát, kiểm tra bên ngoài các bộ phận và chi tiết.
3. Kiểm tra kỹ thuật các bộ phận và hệ thống.
4. Vận hành ôtô và kiểm tra công suất của động cơ và hệ thống truyền động.
5. Kiểm tra các bộ phận và hệ thống của ôtô sau vận hành.
6. Kiểm tra điều chỉnh các bộ phận, hệ thống của ôtô đúng định kỳ.
iv. câu hỏi bài tập
1. Nêu nhiệm vụ của công việc kiểm tra và bảo dỡng ôtô ?
2. Nêu nội dung của phơng pháp kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ôtô ?
3. Vẽ sơ đồ cấu tạo của một ôtô (dạng sơ đồ hình khối).
16
tHựC HàNH kiểm tra tình trạng kỹ thuật ôtô
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng kiểm tra, bảo dỡng và vận hành ôtô.
- Nhận dạng các bộ phận của ôtô.
2. Yêu cầu:
- Kiểm tra chính xác, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng và kiểm tra, vận hành đợc các loại ôtô.
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp ôtô.
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Các bộ phận và chi tiết của ô tô dùng nhận dạng cấu tạo.
- Các động cơ bốn kỳ dùng nhận dạng cấu tạo và vận hành ôtô.
- Dụng cụ tháo lắp, bảo dỡng.
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết.
- Bộ dụng cụ kiểm tra áp suất, độ chân không, nhiệt độ và thể tích.
b) Vật t:
- Giẻ sạch.

- Giấy nhám.
- Nhiên liệu vận hành, dầu mỡ bôi trơn.
- Các đầu nối, zoăng đệm.
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật về
kiểm tra và bảo dỡng, vận hành ôtô.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. Quy trình kiểm tra và bảo dỡng ôtô
1. Kiểm tra bên ngoài ôtô.
2. Chuẩn bị vận hành ôtô.
3. Tiến hành vận hành ôtô.
4. Kiểm tra trong quá trình vận hành.
5. Kiểm tra và bảo dỡng sau khi vận hành.
III. thực hành kiểm tra và bảo dỡng ôtô
1. Kiểm tra bên ngoài ôtô
- Làm sạch và kiểm tra các bộ phận và chi tiết bên ngoài ôtô (đầy đủ hoặc thiếu).
- Kiểm tra mức dầu bôi trơn, mức nớc làm mát, nhiên liệu (đủ hoặc thiếu).
- Kiểm tra các vết nứt, gãy và chảy rỉ bên ngoài các hệ thống, bộ phận.
- Kiểm tra các dụng cụ, vật t kèm theo (dụng cụ, tay quay vận hành, nhiên liệu )
- Ký bàn giao và ký nhận sổ vận hành (nếu tình trạng động cơ đầy đủ,
bình thờng).
- Kiểm tra và vặn chặt các đầu nối và chi tiết bộ phận bị chờn lỏng.
17
- Kiểm tra tác dụng của bàn đạp phanh, cần kéo phanh tay, bàn đạp ly hợp
và bàn đạp ga.
- Kiểm tra bên ngoài các bánh xe và áp suất lốp xe.
2. Chuẩn bị vận hành ôtô
- Kiểm tra và cấp đủ dầu bôi trơn, nhiên liệu và nớc làm mát.
- Bơm nhiên liệu bằng tay (nếu có)
- Kiểm tra và vặn chặt các đầu dây dẫn điện và dây bình ắc quy.
- Kiểm tra bên ngoài các bộ phận và hệ thống của ôtô, các bộ phận đầy đủ,

lốp đủ áp suất.
- Kiểm tra tác dụng của bàn đạp phanh, bàn đạp ly hợp và bàn đạp ga.
3. Tiến hành vận hành ôtô
- Để bàn đạp ga ở vị trí lớn hơn không tải.
- Kéo phanh tay, để cần đi số ở vị trí số 0.
- Vận hành động cơ (ấn nút khởi động hoặc quay trục khuỷu động cơ) và
kiểm tra áp suất dầu bôi trơn
- Đạp bàn đạp mở ly hợp, sang số, nhả phanh tay và nhả bàn đạp ly hợp từ từ.
- Chú ý bàn đạp phanh và tăng ga cho ôtô chuyển bánh.
- Vận hành ôtô tại xởng và kiểm tra sự hoạt động của các hệ thống, bộ phận.
4. Kiểm tra trong quá trình vận hành ôtô
- Kiểm tra nhiệt độ nớc làm mát và áp suất dầu bôi trơn (áp suất đạt từ 0,3 -
0,5 Mpa, nếu áp suất không báo hoặc nhỏ hơn quy định, cần ngừng hoạt động của
động cơ và ô tô để kiểm tra sửa chữa) kiểm tra sự hoạt động của các đồng hồ và
các hệ thống đèn, tín hiệu.
- Kiểm tra sự hoạt động của các hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống
truyền lực và hệ thống treo, chú ý nghe tiếng ồn, gõ khác thờng, nhiệt độ từ các
cụm chi tiết.
Kiểm tra khi vận hành ôtô lên dốc (hình 4-2)
- Chọn đờng có mặt phẳng bê tông, có dốc đều (khoảng 6
0
- 12
0
), cắm mốc
bắt đầu lên dốc và mốc kết thúc quãng đờng lên dốc.
- Cho ôtô vận hành với tốc độ trung bình (tốc độ = 1/2 V
max

), giữ đều tốc độ,
không thay đổi số và xác định thời gian bắt đầu lên dốc cho đến lúc vợt hết quãng

đờng dốc quy định. Sau đó ghi kết quả và so sánh với thời gian tiêu chuẩn kỹ thuật
của loại ôtô để đánh giá tình trạng công suất của động cơ.
- Vận hành và xác định thời gian sau 3 lần, sau đó lấy giá trị trung bình trong
3 lần đo.
Mặt đờng dốc Ô tô kiểm tra
18

a) b)
Hình 3.2: Kiểm tra công suất động cơ bằng kinh nghiệm
a) Đoạn đờng có một độ dốc b) Đoạn đờng có nhiều độ dốc
- Trong điều kiện có đoạn đờng có nhiều độ dốc khác nhau, với độ dốc nhỏ
dần, sau đó cho ôtô vận hành với các tốc độ và xác định thời gian trong 3 quãng đ-
ờng. Kết quả thu đợc lập thành đồ thị và so sánh với đồ thị công suất động cơ.
- Phơng pháp này cho ta kết quả tơng đối chính xác, vì khó xác định chuẩn
của mặt đờng và dốc đờng và đòi hỏi ngời lái có nhiều kinh nghiệm. Kết quả giá trị
công suất đạt lớn hơn 75% công suất lớn nhất, chứng tỏ động cơ có công suất tốt.
5. Kiểm tra và bảo dỡng sau vận hành
- Kiểm tra và quan sát các vết chảy rỉ bên ngoài các hệ thống, bộ phận;
- Kiểm tra tình trạng của moayơ bánh xe và cơ cấu phanh (moayơ có bị nóng do
bó phanh);
- Kiểm tra và vặn chặt các đầu nối và các đai ốc, bu lông bên ngoài;
- Kiểm tra và thay dầu bôi trơn, nớc làm mát và thay các lỏi lọc đúng định kỳ
quy định;
- Bơm mỡ bôi trơn các chi tiết và bộ phận có núm bơm mỡ;
- Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây đai của bơm nớc, quạt gió, bơm cao áp và
các bộ phận có truyền động dây đai khác;

Hình 3.3: Điều chỉnh độ căng dây đai
- Kiểm tra và lắp chặt các đầu dây nối điện, đầu nối dây ắc quy;
- Kiểm tra và đổ thêm nớc cất hoặc dung dịch vào các ngăn bình ắc quy

đúng định mức hoặc thay dung dịch điện phân của bình ắc quy ;
- Kiểm tra và điều chỉnh hành trình bàn đạp phanh, bàn đạp ly hợp và cơ cấu
phanh, cơ cấu lái ;
- Kiểm tra tình trạng lốp xe, áp suất lốp và bơm khí nén đủ áp suất quy định;
- Kiểm tra và điều chỉnh độ rơ của moayơ bánh xe đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Các bài tập mở rộng và nâng cao
i. Tên bài tập
Puly dẫn động động
Dây đaiPuly điều chỉnh
Bu lông hãm
19
Kiểm tra và bảo dỡng kỹ thuật ôtô kéo rơ moóc.
II. Yêu cầu
Vẽ đợc sơ đồ cấu tạo và trình bày các bớc của quy trình kiểm tra và bảo d-
ỡng ký thuật ôtô kéo rơ moóc.
III. Thời gian
- Sau 1 tuần nộp đủ các bài tập.
20
Bài 4
Vận hành ôtô
Mã bài: HAR 01 34 04
Giới thiệu
Vận hành ôtô là công việc của ngời thợ vận hành ôtô. Các kiến thức cơ bản
về cấu tạo ôtô, quy trình kiểm tra, bảo dỡng và vận hành ôtô nhằm giúp cho ngời
thợ lái xe thực hiện công việc vận hành ôtô đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, nâng
cao tuổi thọ sử dụng ôtô và an toàn khi vận hành trên đờng.
Mục tiêu thực hiện
Học xong bài này học viên có khả năng:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của công việc vận hành và kiểm tra tình
trạng kỹ thuật ô tô.

2. Trình bày đợc nội dung quy trình vận hành và phơng pháp kiểm tra tình
trạng kỹ thuật ô tô.
3. Vận hành và kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ô tô đúng yêu cầu kỹ thuật
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của công việc vận hành và kiểm tra tình trạng kỹ thuật ô tô.
2. Phơng pháp vận hành và kiểm tra tình trạng kỹ thuật ô tô trên đờng.
- Phơng pháp vận hành.
- Phơng pháp kiểm tra tình trạng kỹ thuật trên đờng.
3. Vận hành và kiểm tra tình trạng kỹ thuật ô tô
- Quy trình vận hành ô tô.
- Quy trình kiểm tra tình trạng kỹ thuật ô tô.
học trên lớp
I. Nhiệm vụ, yêu cầu của công việc vận hành và kiểm tra ôtô
1. Nhiệm vụ
- Vận hành và kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ôtô trên đờng là công việc sử
dụng các dụng cụ, trang thiết bị kỹ thuật và những kinh nghiệm của ngời vận hành
ôtô và của ngời thợ sửa chữa, bảo dỡng ôtô. Nhằm tiến hành kiểm tra tình trạng kỹ
thuật các bộ phận, hệ thống của ôtô và bảo dỡng ôtô đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm
bảo hoạt động có năng suất cao và vận hành an toàn.
2. Yêu cầu
- Vận hành, kiểm tra đúng quy trình và đảm bảo an toàn.
- Kiểm tra đầy đủ và chính xác các bộ phận và hệ thống của ôtô.
ii. nội dung vận hành và kiểm tra kỹ thuật ôtô
1. Làm sạch và kiểm tra bên ngoài các bộ phận, hệ thống của ôtô.
2. Quan sát, kiểm tra bên ngoài các bộ phận và chi tiết.
3. Kiểm tra kỹ thuật các bộ phận và hệ thống.
4. Vận hành ôtô trên đờng.
5. Kiểm tra sự hoạt động các bộ phận và hệ thống của ôtô trong quá trình
vận hành.
21

×