Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

GIÁO TRÌNH SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÀM MÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.74 KB, 57 trang )

Bộ LAO ĐộNG - THƯƠNG BINH Và Xã HộI
TổNG CụC DạY NGHề
Chủ biên - biên soạn:
Diệp minh hạnh - nguyễn thị tuyết nga
Giáo trình
sửa chữa hệ thống làm mát
NGHề: SửA CHữA ô tô
trình độ : lành nghề

Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP)
Hà Nội - 2008
114-2008/CXB/29-12/LĐXH
Mã số:
0122
1229



2
Tuyên bố bản quyền :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình.
Cho nên các nguồn thông tin có thể đợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho
các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi
mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử
dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Tổng cục Dạy nghề sẽ làm mọi cách để
bảo vệ bản quyền của mình.
Tổng cục Dạy nghề cám ơn và hoan
nghênh các thông tin giúp cho việc tu sửa


và hoàn thiện tốt hơn tài liệu này.
Địa chỉ liên hệ:
Tổng cục Dạy nghề
37B Nguyễn Bỉnh Khiêm Hà Nội
Lời nói đầu
Giáo trình môđun Sửa chữa Hệ thống làm mát đợc xây dựng và biên soạn trên
cơ sở chơng trình khung đào tạo nghề Sửa chữa ôtô đã đợc Giám đốc Dự án Giáo dục
kỹ thuật và Dạy nghề quốc gia phê duyệt dựa vào năng lực thực hiện của ngời kỹ thuật
viên trình độ lành nghề.
Trên cơ sở phân tích nghề và phân tích công việc (theo phơng pháp DACUM) của
các cán bộ, kỹ thuật viên có nhiều kinh nghiệm, đang trực tiếp sản xuất cùng với các
chuyên gia đã tổ chức nhiều hoạt động hội thảo, lấy ý kiến.v.v, đồng thời căn cứ vào
tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của nghề để biên soạn. Ban giáo trình môđun Sửa chữa
Hệ thống làm mát do tập thể cán bộ, giảng viên, kỹ s của Trờng Cao đẳng Công nghiệp
Huế và các kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm biên soạn. Ngoài ra có sự đóng góp tích cực
của các giảng viên Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội và cán bộ kỹ thuật thuộc Công ty
Cơ khí Phú Xuân, Công ty Ô tô Thống Nhất, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Long
Thọ.
Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Trung
tâm kiểm định ô tô Thừa Thiên Huế, Công ty ô tô Thống Nhất, Trờng Cao đẳng Công
nghệ Đà Nẵng và trờng Trung học Giao thông Vận tải Thừa Thiên Huế, Ban quản lý
dự án GDKT&DN và các chuyên gia của Dự án đã công tác, tạo điều kiện giúp đỡ
trong việc biên soạn giáo trình. Trong quá trình thực hiện, Ban biên soạn đã nhận đợc
nhiều ý kiến đóng góp thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm của nhiều chuyên gia,
công nhân bậc cao trong lĩnh vực nghề Sửa chữa ô tô. Song do điều kiện về thời gian,
mặt khác đây là lần đầu tiên biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đợc những ý kiến đóng
góp để giáo trình môđun Sửa chữa Hệ thống làm mát đợc hoàn thiện hơn, đáp ứng đợc
yêu cầu của thực tế sản xuất của các doanh nghiệp hiện tại và trong tơng lai.
Giáo trình môđun Sửa chữa Hệ thống làm mát đợc biên soạn theo các nguyên

tắc: Tính định hớng thị trờng lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính ổn định và
linh hoạt; Hớng tới liên thông, chuẩn đào tạo nghề khu vực và thế giới; Tính hiện đại
và sát thực với sản xuất.
Giáo trình môđun Sửa chữa Hệ thống làm mát cấp trình độ Lành nghề đã đợc Hội
đồng thẩm định Quốc gia nghiệm thu và nhất trí đa vào sử dụng và đợc dùng làm giáo
trình cho học viên trong các khóa đào tạo ngắn hạn hoặc cho công nhân kỹ thuật, các nhà
quản lý và ngời sử dụng nhân lực tham khảo.
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đợc hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức
trong hệ thống dạy nghề.
Ngày 15 tháng 4 năm 2008
Hiệu trởng
Bùi Quang Chuyện
3
4
Giới thiệu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun
Trong quá trình hoạt động của động cơ, một phần nhiệt lợng toả ra do khí cháy
truyền cho các chi tiết nh : nắp máy, thân máy, xi lanh, pit tôngDới tác dụng của
nhiệt độ cao, các chi tiết sẽ giãn nở sinh ra bó kẹt, rạn nứt, làm giảm sức bền. Ngoài
ra, khi nhiệt độ của động cơ quá cao, hoà khí hoặc không khí nạp vào xi lanh bị hạn
chế làm giảm công sất của động cơ và biến chất dầu bôi trơn làm cho các chi tiết
chóng mòn. Để đảm bảo cho động cơ làm việc đợc bình thờng phải dùng hệ thống làm
mát trên động cơ.
Mục tiêu của mô đun
Nhằm đào tạo cho học viên đầy đủ kiến thức về nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động của hệ thống làm mát động cơ. Để có đủ kỹ năng phân định, tiến hành
bảo dỡng, kiểm tra và sửa chữa các h hỏng của hệ thống làm mát, với việc sử dụng
đúng, hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật, an
toàn và năng suất cao.
Mục tiêu thực hiện của mô đun :

Học xong mô đun này học viên sẽ có khả năng:
1. Trình bày đúng nhiệm vụ, phân loại hệ thống làm mát
2. Mô tả đúng cấu tạo của và nguyên tắc hoạt động của các loại hệ thống làm
mát
3. Phát biểu đúng nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các bộ phân
thuộc hệ thống làm mát.
4. Phân tích đúng hiện tợng, nguyên nhân h hỏng, phơng pháp kiểm tra, sửa chữa
h hỏng của các chi tiết
5. Tháo lắp, kiểm tra, sữa chữa và bảo dỡng đợc hệ thống làm mát đúng quy
trình, quy phạm và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
6. Sử dụng dụng đúng, hợp lý các dụng cụ tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa, bảo d-
ỡng cơ hệ thống làm mát bảo đảm chính xác và an toàn.
5
Nội dung chính của mô đun:
Mô đun gồm 5 bài
TT Danh mục các bài học Lý thuyết Thực hành
Bài 1 Tháo lắp hệ thống làm mát động cơ 02 08
Bài 2
Sửa chữa bơm nc
03 12
Bài 3
Sửa chữa Két nc
02 12
Bài 4
Sửa chữa van nhit
03 12
Bài 5 Bảo dỡng hệ thống làm mát 02 8
Cộng 12 52
Các hình thức dạy - học chính trong mô đun
A. Tại phòng học chuyên môn hoá

1. Nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các hệ thống làm mát
2. Công dụng, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bơm nớc, két nớc.
3. Hiện tợng nguyên nhân h hỏng của bơm nớc, két nớc.
4. Phơng pháp kiểm tra và sửa chữa các chi tiết của hệ thống làm mát.
5. Mục đích, nội dung bảo dỡng hệ thống làm mát.
b. Thực tập tại xởng trờng
1. Nghe giới thiệu
Quy trình tháo lắp bơm nớc, két nớc.
Xem trình diễn về tháo lắp, kiểm tra bơm nớc, két nớc, van nhiệt.
2. Thực hành về
Tháo lắp bơm nớc, két nớc.
Kiểm tra h hỏng tra của bơm nớc, két nớc, van nhiệt. quạt gió.
Bảo dỡng hệ thống làm mát.
6
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
Kiến thức
1. Trình bày đầy đủ nhiệm vụ, cấu tạo, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các
hệ thống làm mát.
2. Giải thích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng, phơng pháp kiểm tra
và sữa chữa những h hỏng của hệ thống làm mát.
3. Trình bày đầy đủ nội dung về bảo dỡng hệ thống làm mát.
Kỹ năng
1. Nhận dạng đợc các bộ phận của hệ thống làm mát
2. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng, sửa chữa đợc bộ phân của hệ thống làm mát
đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
3. Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa đảm bảo
chính xác và an toàn.
4. Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
Thái độ
1. Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong

bảo dỡng, sửa chữa.
2. Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng và đúng
thời gian.
3. Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để xảy ra
sai sót.
7
HAR 01 01
Điện kỹ
thuật
HAR 01 19
SC-BD phần cố
định động cơ
HAR 01 18
KT về động cơ
đốt trong
HAR 0108
Kỹ thuật
đIện tử
HAR 0110
Vật liệu cơ
khí
HAR 01 11
D Sai lắp
ghép,ĐLKT
HAR 01 12
Vẽ kỹ thuật
HAR 01 13
An toàn
HAR 01 17
Nhập môn

nghề scôtô
HAR 01 14
T. H nghề
bổ trợ
HAR 01 20
SC- BD phần
C/động động cơ
HAR 01 21
SC-BD Cơ cấu
phân phối khí
HAR 01 22
SC-BD Hệ thống
bôi trơn
HAR 01 23
SC-BD Hệ
thống làm mát
HAR 01 24
SC-BD
HT N L xăng
HAR01 25
SC BD
HT NL diesel
HAR 01 26
SC-BD
HT khởi động
HAR 01 27
SC-BD
HT đánh lửa
HAR 0128
SC BD

Tr TB điện ôtô
HAR 01 29
SC-BD
HT truyền lự c
HAR 01 30
SC-BD
Cầu chủ động
HAR 01 31
SC-BD
HT di chuyển
HAR 01 32
SC-BD
H thng lái
HAR 01 33
SC-BD
HT phanh
HAR 01 35
SC Pan ô tô
HAR 01 34
K.tra tình trạng
KT Đ cơ v ôtô
HAR 01 36
nâng cao hiệu
quả công việc
Bằng
công
nhận
lành
nghề
( II)

HAR 02 06
Xác suất
thống kê
HAR 02 07
KT. điều khiển
bằng điện tử
HAR 02 08
Vẽ Auto CAD
HAR0219
Tổ chức
quản lý và
S.xuất
Chứng
chỉ nghề
bậc cao
HAR 02 11
Chẩn đoán
động cơ
ô tô
HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ô tô
HAR 02 14
SC-BD bộ
tăng áp
HAR 0215
SC-BD HT
phun xăng
điện tử

HAR 02 16
SC-BD BCA
điều khiển
bằng đ. từ
HAR 02 17
SC-BD HT
đ/khiển =
khí nén
Bằng
công
nhận
bậc cao
(III)
Chứng
chỉ
nghề
HAR 01 09
Cơ kỹ thuật
HAR 02 13
C. nghệ phục hồi
chi tiết trong SC
HAR 02 09
CN khí nén Thuỷ
lực ứng dụng
HAR 02 10
Nhiệt kỹ thuật
HAR 0218
SC-BD Li
hợp, hộp
số thủy lực

Sơ đồ quan hệ theo trình tự học nghề

8
Bài 1
tháo lắp hệ thống làm mát
Mã bài: HAR 01 23 01
Giới thiệu
Trên động cơ đốt trong thờng sử dụng các phơng pháp làm mát khác nhau tuỳ
thuộc vào từng loại động cơ. Sau đây sẽ giới thiệu một số hệ thống làm mát thờng gặp
trên các động cơ thông dụng cùng với quy trình tháo lắp tổng thành hệ thống làm mát.
Mục tiêu thực hiện:
Học xong bài này học viên có khả năng:
Phát biểu đúng nhiệm vụ cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của phơng pháp làm
mát động cơ.
Tháo lắp đợc hệ thống làm mát đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung chính
I. Nhiệm vụ, phân loại hệ thống làm mát.
II. Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của hệ thống làm mát
1. Làm mát bằng không khí
2. Làm mát bằng nớc
a. Làm mát bằng nớc bốc hơi
b. Làm mát bằng nớc đối lu
c. Làm mát bằng nớc cỡng bức
III. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp hệ thống làm mát
IV- Tháo lắp hệ thống làm mát
1. Tháo các bộ phận của hệ thống làm mát ra khỏi động cơ
2. Nhận dạng các bộ phận của hệ thống làm mát
3. Lắp hệ thống làm mát
9
Các hình thức học tập

A. Tại phòng học chuyên môn hoá
I. Nhiệm vụ , phân loại hệ thống làm mát
II. Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của hệ thống làm mát
1. Làm mát bằng không khí
2. Làm mát bằng nớc
a. Làm mát bằng nớc bốc hơi
b. Làm mát bằng nớc đối lu
c. Làm mát bằng nớc cỡng bức
B. Thực tập tại xởng trờng
I. Nhận biết hệ thống làm mát động cơ.
II. Nghe giới thiệu quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo, lắp hệ thống làm mát
III. Thực hành
1. Tháo các cụm bộ phận hệ thống làm mát
2. Nhận dạng các bộ phận của hệ thống làm mát
3. Lắp các bộ phận của hệ thống làm mát lên động cơ.
10
A. Tại phòng học chuyên môn hoá
I. Nhiệm vụ - phân loại
1. Nhiệm vụ
Hệ thống làm mát có nhiệm vụ tản nhiệt cho các chi tiết, giữ cho nhiệt độ của
các chi tiết không vợt quá giá trị cho phép để đảm bảo điều kiện làm việc bình thờng
của động cơ.
2. Phân loại
Căn cứ vào môi chất làm mát, hệ thống làm mát đợc chia làm hai loại sau:
Làm mát bằng không khí.
Làm mát bằng nớc.
II. Các phơng pháp làm mát
1. Làm mát bằng không khí
Hệ thống làm mát bằng không khí còn gọi là hệ thống làm mát bằng gió. Động
cơ làm mát bằng không khí (hình 23 -1) mặt ngoài của nắp máy và thân máy có các

phiến tản nhiệt để tăng khả năng truyền nhiệt từ động cơ ra ngoài khi có dòng khí thổi
qua. Hệ thống làm mát bằng không khí có hai loại: làm mát tự nhiên và làm mát cỡng
bức.
Hình 23 -1. Làm mát bằng không khí
a. Làm mát tự nhiên
Làm mát tự hiên thờng dùng ở động cơ có công suất nhỏ lắp trên môtô, xe máy,
lợi dụng tốc độ của xe khi chạy trên đờng để lấy không khí hay gió làm mát cho động

b. Làm mát cỡng bức
Làm mát cỡng bức khác với làm tự nhiên là có quạt gió thờng là loại ly và bản
hớng gió.
Khi động cơ làm việc, quạt gió sẽ hút hay đẩy dòng không khí đi qua các phiến
tản nhiệt để làm mát động cơ. Làm mát cỡng bức thờng dùng ở động cơ tĩnh tại (động
cơ kéo máy phát điện, máy bơm nớc ).
Lỗ lắp bu lông
Lỗ xi lanh
Cánh tản nhiệt
11
Động cơ làm mát bằng không khí so với động cơ làm mát bằng nớc có kích thớc
và trọng lợng nhỏ hơn, an toàn và dễ dùng hơn nhng có nhợc điểm là có tiếng kêu hay
ồn do dòng không khí phải đi qua các khe hở giũa những phiến tản nhiệt. Ngoài ra hệ
thống làm mát bằng gió tự nhiên còn có thêm nhợc điểm là không đièu chỉnh đợc nhiệt
độ động cơ khi phụ tải thay đổi, nghĩa là khi phụ tải tăng, nhiệt độ của động cơ cũng
tăng nhng khả năng làm mát lại giảm xuống.
2. Hệ thống làm mát bằng nớc
Trong hệ thống làm mát bằng nớc, tuỳ theo sự lu thông của nớc đợc chia ra làm
ba loại : bốc hơi, đối lu và cỡng bức.
a. Làm mát bằng nớc bốc hơi
Hệ thống làm mát bằng nớc bốc hơi (hình 23- 2) có cấu tạo đơn giản. Bộ phận
chứa nớc bao gồm các khoang chứa nớc làm mát ở thân máy, nắp máy và bình chứa

nớc lắp ở thân máy.
Khi động cơ làm việc, nhiệt lợng ở các chi tiết nh nắp xilanh, lót xi lanh truyền
vào nớc ở áo nớc của thân máy. Vì áo nớc nối thông với thùng nớc nên nớc làm mát bị
nóng dần lên, nớc sẽ sôi. Nớc sôi nên tỷ trọng giảm sẽ nổi lên mặt thoáng của bình
chứa và bốc hơi mang theo nhiệt ra ngoài khí trời. Nớc nóng sau khi bốc hơi, mất nhiệt
tỷ trọng tăng lên nên chìm xuống tạo thành đối lu tự nhiên.
Hệ thống làm mát bằng nớc bốc hơi có cấu tạo đơn giản, vì không có quạt gió và
bơm nớc, nhng yêu cầu nớc làm mát phải sạch và ít muối khoáng để tránh đóng cặn
mặt ngoài lót xi lanh, làm giảm việc truyền nhiệt cho nớc làm mát. Đồng thời do nớc
bốc hơi trong quá trình làm mát nên nớc tiêu hao nhanh. Mặt khác, do tốc độ lu động
của nớc khi đối lu tự nhiên rất nhỏ nên làm mát không đồng đều dẫn tới có hiện tợng
chênh lệch lớn về nhiệt độ giữa các vùng đợc làm mát.
Vì vậy, hệ thống làm mát bằng nớc bốc hơi này không thích hợp cho động cơ ô tô
mà thờng dùng ở một số động cơ có công suất nhỏ và xi lanh đặt nằm ngang trong
nông nghiệp.
Hình 23 - 2. Hệ thống làm mát bằng nớc bốc hơi
Bình n ớc
Thùng nhiên liệu
Hộp các te
Thanh truyền
Pit tông
Thân máy
Nắp máy
12
b. Làm mát bằng nớc đối lu
Trong hệ thống làm mát bằng nớc đối lu (hình 23 - 3) gồm có: két nớc, quạt gió,
các áo nớc trong thân máy và nắp máy. Két nớc đợc nối với động cơ bằng các ống
dẫn bằng cao su, quạt gió đợc dẫn động bằng puly từ trục khuỷu động cơ .
Khi động cơ làm việc, nhờ sự chênh lệch về trọng lợng giữa nớc nóng và nớc
lạnh ở các khu vực có nhiệt độ khác nhau, nớc nóng từ áo nớc và theo ống vào phía

trên két nớc rồi từ đây nớc theo các ống dẫn có tiết lu nhỏ, xung quanh có những
phiến tản nhiệt, nhờ quạt gió hút hay đẩy không khí qua, nớc đợc làm mát và đi xuống
phía dới két nớc, rồi theo ống dẫn trở lại áo nớc để làm mát động cơ.
Hình 23 - 3. Làm mát bằng nớc đối lu
Làm mát bằng nớc đối lu cũng nh làm mát bằng nớc bốc hơi có tốc độ lu động
của nớc nhỏ chỉ vào khoảng 0,12 0,19m/s, dẫn đến chênh lệch nhiệt độ nớc vào và
nớc ra lớn, vì vậy làm mát không đồng đều. Tuy nhiên, so với làm mát bằng nớc bốc
hơi, hệ thống làm mát đối lu có cấu tạo phức tạp hơn nhng có u điểm là tự động điều
chỉnh đợc sự lu thông của nớc nên khả năng làm mát động cơ tốt hơn.
Làm mát bằng nớc đối lu thờng dùng ở một số động cơ tĩnh tại có công suất nhỏ
và xilanh thẳng đứng.
c. Làm mát bằng nớc cỡng bức
Để tăng tốc độ lu động của nớc làm mát động cơ, dùng hệ thống làm mát cỡng
bức. Trong hệ thống làm mát bằng nớc cỡng bức, nớc lu thông chủ yếu là do áp lực
của bơm và thờng có hai loại: Tuần hoàn và không tuần hoàn:
Làm mát bằng nớc tuần hoàn
Hệ thống làm mát bằng nớc cỡng bức tuần hoàn gồm có: Két nớc, van nhiệt,
bơm, quạt gió, các ống dẫn và các khoang nớc trong động cơ.
Khi động cơ làm việc, nếu nhiệt độ của nớc còn thấp hơn 343
0
K (70
0
C) thì nớc
nóng từ áo nớc chỉ đi qua van nhiệt, ống dẫn, bơm rồi lại trở về áo nớc mà không qua
két nớc. Còn khi nhiệt độ của nớc bằng hoặc lớn hơn 343
0
K, van nhiệt mở, nớc nóng
từ áo nớc sẽ qua van nhiệt vào két nớc, nớc đợc làm mát sẽ qua bơm rồi theo ống dẫn
trở về áo nớc để làm mát động cơ.
Tuỳ theo két nớc đợc thông với khí trời qua lỗ thông hơi hoặc đậy kín (chỉ mở ra

theo định kỳ nhờ van hơi và van khí ) mà có hai loại: hở và kín.
Động cơ
Khoang trên
ống n ớc trên
ống n ớc d ới
Khoang d ới
áo n ớc
Két n ớc
Quạt gió
Khoang d ới
ống dẫn
Bơm n ớc
Động cơ
áo n ớc
Đồng hồ nhiệt độ
Van hằng nhiệt
Khoang trên
Két n ớc
Quạt gió
13
Hình 23 - 4. Làm mát bằng nớc cỡng bức tuần hoàn
Làm mát bằng nớc cỡng bức hở, thì trong quá trình làm việc của động cơ, nớc ở
két nớc bị bốc hơi và cạn dần. Vì vậy, tuỳ theo điều kiện làm việc của động cơ phải đổ
thêm nớc vào két nớc.
Làm mát bằng nớc cỡng bức kín so với làm mát bằng nớc cỡng bức hở có nhiều -
u điểm hơn, cụ thể là:
Nâng cao đợc nhiệt độ sôi của nớc. Do áp suất bên trong cao, cho phép tránh đ-
ợc hiện tợng hình thành những nút hơi ở áo nớc làm mát giảm khả năng truyền nhiệt
và sự lu thông của nớc.
Nớc không bị chảy ra ngoài và không bị bốc hơi nhiều. Đặc điểm này có ý nghĩa

quan trọng đối với những động cơ làm việc ở nơi không có nớc sạch để làm mát hoặc
động cơ làm việc về mùa đông có nhiệt độ nớc thấp phải dùng những chất hỗn hợp
cho vào nớc để giảm nhiệt độ đông đặc của nớc.
Nớc tiêu hao ít, sử dụng đơn giản và giảm đợc hiện tợng hình thành bọt khí trong
áo nớc.
Động cơ làm việc ở những vùng núi tốt hơn vì ở đây áp suất khí trời thờng thấp
và nớc cớ thể sôi ở 368
0
K (95
0
C) hoặc thấp hơn, nếu dùng hệ thống làm mát cỡng bức
hở.
Làm mát bằng nớc cỡng bức không tuần hoàn
Hệ thống làm mát bằng nớc cỡng bức không tuần hoàn, không có két nớc,
không có quạt gió và không có van nhiệt.
Khi động cơ làm việc, bơm sẽ hút nớc từ ao, hồ, sông ngòi hoặc biển , qua lới
lọc đa vào áo nớc làm mát động cơ. Nớc nóng ở khoang nớc đợc xả ngay ra ngoài. Vì
vậy, hệ thống làm mát này còn gọi là làm mát cỡng bức tuần hoàn hở.
ở một số động cơ làm việc trong điều kiện nhiệt độ thấp còn dùng thêm bộ trao
đổi nhiệt để hâm nóng nớc đến một nhiệt độ nhất định trớc khi đa vào làm mát động
cơ. Bộ trao đổi nhiệt đợc cung cấp nhiệt lợng nhờ nớc nóng ở khoang nớc trong động
cơ xả ra.
Làm mát bằng nớc cỡng bức, tuy cấu tạo phức tạp hơn so với làm mát bằng nớc
bốc hơi và đối lu nhng khả năng làm mát tốt nên đợc dùng nhiều trong động cơ hiện
nay.
14
15
B. Thực hành tại xởng
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích

Rèn luyện kỹ năng tháo hệ thống làm mát
Nhận dạng các bộ phân chính của hệ thống làm mát.
2. Yêu cầu
Tháo, lắp đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhận biết đợc các bộ phận của hệ thống làm mát.
Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp
Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị
a. Dụng cụ:
Dụng cụ tháo lắp nghề sửa chữa ô tô.
b. Vật liệu:
Dầu điêzen,
Giẻ sạch,
Khay đựng.
II. Các bớc tiến hành
1. Nhận biết hệ thống làm mát động cơ
Quan sát tổng quát hệ thống làm mát động cơ
Nhận biết các bộ phận, vị trí lắp ghép và mối liên hệ giữa các bộ phận trên hệ
thống làm mát.
2. Quy trình tháo, lắp hệ thống làm mát
a. Quy trình tháo
Để kiểm tra, sửa chữa hoặc bảo dỡng các bộ phận, thờng tháo rời các bộphân ra
khỏi động cơ. Trình tự tháo hệ thống làm mát bằng nớc nh sau:
Tháo nắp đậy két nớc.
Xả hết nớc trong két nớc và trong áo nớc ở thân máy.
Tháo thanh kéo lá chắn gió ở két nớc.
Tháo ống dẫn nớc của bộ phận két làm mát dầu bôI trơn.
Nới lỏng các đai kẹp đờng ống dẫn nớc ra vào két nớc và tháo két nớc.
Nới bu lông thanh định vị máy phát điện, đẩy máy phát điện về phía động cơ

để tháo đai truền quạt gió.
Tháo gỡ dây dẫn của bộ truyền báo nhiệt độ của nớc làm mát.
16
Tháo quạt gió.
Tháo các bu lông cố định bơm nớc và lấy bơm nớc ra.
Tháo ống ống dẫn nớc ra vào bọ hâm nóng khi khởi động động cơ.
Tháo nắp đậy và và lấy van nhiệt ra.
Làm sạch các bộ phận của hệ thống làm mát.
b. Quy trình lắp
Sau khi các bộ phận của hệ thống làm mát đã đợc sửa chữa xong, đợc vệ làm
sạch và đợc lắp vào động cơ theo quy trình ngợc lại quy trình tháo.
c. Yêu cầu kỹ thuật
Sau khi lắp các bộ phận lên động cơ, nớc làm mát lu thông tốt, không bị rò n-
ớc ở các đầu nối.
Sau khi lắp động cơ lên xe, cần tiến hành khởi động động cơ để kiểm tra sự
hoạt động của bơm nớc.
3. Thực hành
a. Tháo các bộ phận của hệ thống làm mát ra khỏi động cơ.
b. Nhận biết các chi tiết .
c. Lắp các bộ phận của hệ thống làm mát lên động cơ.
17
Câu hỏi kiểm tra đánh giá chất lợng
I. Câu hỏi đa lựa chọn:
Đánh dấu (X) vào câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi
1. Nớc dùng trong động cơ có công dụng:
a. Truyền nhiệt từ động cơ ra ngoài
b. Bảo vệ cho các chi tiết khỏi nứt
c. ổn định độ nhớt của dầu bôi trơn
d. Tất cả các công dụng trên.
2. Hệ thống làm mát nào dới đây đợc sử dụng chủ yếu trên ô tô hiện nay?

a. Làm mát bằng gió đối lu
b. Làm màt bằng nớc đối lu
c. Làm mát bằng nớc tuần hoàn kín
d. Làm mát bằng nớc tuần hoàn hở
3. Nớc từ động cơ qua két nớc khi nhiệt độ là:
a. 50
0
C.
b. 70
0
C.
c. 90
0
C
d. 100
0
C
4. Nhiệt độ của nớc làm mát động cơ đợc xác định tại :
a. áo nớc trong thân máy
b. Khoang chứa của két nớc
c. Đờng nớc vào bơm nớc
d. Đờng nớc vào động cơ
18
II. Trắc nghiệm đúng sai:
Đánh dấu (X) vào câu đợc chọn (đúng / sai) cho nhận định:
1. Làm mát bằng nớc cỡng bức, nớc lu thông nhờ bơm nớc.
a. Đúng b. Sai
2. Làm mát bằng nớc đối, lu sự lu thông của nớc theo nguyên tắc của làm mát
bốc hơi
a. Đúng b. Sai

3. Tiến hành tháo hệ thống làm mát khi động cơ đang nóng để làm sạch hệ thống
làm mát.
a. Đúng b. Sai
4. Làm mát bằng nớc tuần hoàn hở, sau khi làm mát nớc không trở lại áo nớc
trong động cơ.
a. Đúng b. Sai
III. Câu hỏi điền khuyết:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Khi nhiệt độ của nớc trong động cơ lớn hơn 70
0
C, nớc sẽ từ áo nớc qua
đến két nớc và vàosau đó trở lại áo nớc của động cơ là phơng pháp
làm mát bằng nớc cỡng bức
2. Nớc đợc bơm hút từ sông đa vào sau đó ra ngoài là phơng pháp làm
mát bằng nớc cỡng bức
19
Bài 2
Sửa chữa bơm nớc
Mã bài: HAR 01 23 02
Giới thiệu
Để nớc lu thông với tốc độ lớn, nhiệt độ ở các khu vực khác nhau trên động cơ
đồng đều, hiệu suất làm mát cao, trên ô tô thờng sử dụng hệ thống làm mát bằng nớc
cỡng bức với vai trò quan trọng là bơm nớc. Dới đây là cấu tạo, nguyên tắc hoạt động
và phơng pháp kiểm tra, sửa chữa bơm nớc.
Mục tiêu thực hiện:
Học xong bài này học viên có khả năng:
Phát biểu đợc công dụng, phân loại, cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của bơm nớc
ly tâm.
Phát biểu đúng hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, phơng
pháp sửa chữa bơm nớc

Phát biểu đợc quy trình và yêu cầu tháo lắp bơm nớc kiểu ly tâm
Tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm nớc đúng phơng pháp và đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật do nhà chế tạo quy định.
Nội dung chính
I. Công dụng của bơm nớc
II. Bơm nớc ly tâm
III. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng, phơng pháp kiểm tra và sửa chữa bơm nớc
IV. Thực hành sửa chữa bơm nớc
1. Quy trình tháo bơm nớc
2. Kiểm tra phát hiện những h hỏng của bơm nớc
3. Sửa chữa bơm nớc
4. Lắp bơm nớc
5. Điều chỉnh bơm nớc.
20
Các hình thức học tập
A. Tại phòng học chuyên môn hoá
1. Công dụng của bơm nớc.
2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bơm nớc
3. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của bơm nớc.
4. Các phơng pháp kiểm tra bơm nớc.
5. Các phơng pháp sửa chữa bơm nớc.
B. Thực tập tại xởng trờng
1. Tháo bơm nớc
2. Kiểm tra bơm nớc
3. Sửa chữa bơm nớc
4. Lắp bơm nớc
5. Điều chỉnh bơm nớc
21
A. Tại phòng học chuyên môn hoá
I. Công dụng

Bơm nớc có nhiệm vụ làm cho nớc trong hệ thống làm mát lu thông nhanh.
Trong động cơ thờng dùng bơm nớc ly tâm có cấu tạo đơn giản, kích thớc nhỏ và
năng suất cao.
II. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bơm nớc
1. Cấu tạo
Bơm nớc ly tâm gồm có: Thân hay vỏ bơm thờng đợc lắp ở phần đầu phía trên
thân máy. Trong thân bơm có lắp trục bơm Trục bơm tỳ và quay trong ba ổ bi. Một
đầu trục đợc lắp đĩa có nhiều cánh bơm hình xoắn ốc, đầu kia của trục đợc bắt chặt
một pyly (bánh đai) nhờ then và đai ốc, đầu bánh đai có dây đai truyền động.
Hình 23 - 5. Cấu tạo của bơm nớc ly tâm
Trên bơm còn có các vòng bao kín ngăn rò nớc. Vòng bao kín làm bằng gỗ phíp
có graphít đặt vào rãnh trên đĩa bơm cùng quay với trục bơm để ngăn nớc theo khe hở
giữa trục và vỏ bơm. Vòng bao kín bằng cao su, lắp khít vào trục bơm ngăn không cho
nớc rò qua khe hở giữ trục và vòng bao kín bằng gỗ phíp.
Các ổ bi của trục đợc bôi trơn bằng mỡ. Mỡ đợc bơm vào không gian trong ổ bi
qua vú mỡ, không khí trong không gian này đợc thoát ra ngoài qua một lỗ khoan trên
thân bơm.
Trục của bơm đồng thời cũng là trục của quạt gió cũng có khi làm riêng và đợc
dẫn động từ trục khuỷu qua đai truyền hình thang hoặc bắnh răng.
Bơm ly tâm chế tạo nh sau: thân làm bằng gang hoặc hợp kim nhẹ, trục bơm
làm bằng thép, điã và cánh bơm làm bằng gang hoặc gỗ phíp hoặc nhựa.
2. Nguyên tắc hoạt động
Dây đai
Vú mỡ
Đệm kín
Nắp bơm
Cánh bơm
Phớt chắn n ớc
Vòng chắn mỡ
ổ bi

Thân bơm
Bánh đai
Moayơ
Trục
Cánh quạt
22
Khi động cơ làm việc, đĩa bơm quay, tạo ra độ chân không, nớc qua ống đợc hút
vào tâm của đĩa và do tác dụng lực ly tâm bị văng ra phía ngoài thành bơm theo hình
xoắn ốc, rồi theo ống đặt tiếp tuyến với thân bơm vào làm mát động cơ.
Lu lợng nớc cần thiết để làm mát các bộ phận động cơ do bơm đợc bơm cung
cấp phụ thuộc vào kích thớc và cấu tạo cánh bơm, tốc độ bơm đợc truyền động. Lu l-
ơng này thờng trong khoảng.
Hình 23 - 6. Nguyên tắc hoạt động của bơm nớc ly tâm
II. Hiện tợng h hỏng, phơng pháp kiểm tra và sửa chữa bơm nớc
1. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng bơm nớc
Bơm nớc đợc coi là h hỏng khi dung lợng nớc không đảm bảo, khi có hiện tợng
rò nớc ra phía ngoài .
Sự tổn thất dung lợng của bơm có thể do h hỏng ổ đỡ. Sự h hỏng ổ đỡ sẽ làm
tăng khe hở giữa cánh bơm và vỏ bơm do đó làm giảm lực ly tâm .
Sự h hỏng ổ đỡ có thể do đệm không đảm bảo, nớc làm mát lọt vào các ổ đỡ.
Ngoài ra còn có các nguyên nhân khác nh dây đai truyền động căng quá mức, sự rung
động của trục bơm, sự quá nhiệt của nớc làm mát do tắt động cơ khi còn nóng.
Đệm kín không đảm bảo làm kín, có thể do quá nhiệt, nớc làm mát bị bẩn, rỉ rét,
cặn nớc tích tụ và mài mòn cao.
Vỏ bơm và cánh bơm bị nứt, vỡ do ổ đỡ bị lỏng trong vỏ bơm hoặc ở trục làm
cho cánh bơm va đập vào vỏ bơm.
Ngoài ra còn có một số hiện tợng h hỏng nh : Dây đai bị mòn, đứt do điều chỉnh
dây đai quá căng. Puly bị nứt,vỡ, mòn do chịu va đập, tháo lắp không đúng kỹ thuật
2. Phơng pháp kiểm tra h hỏng bơm nớc
ở trạng thái lắp chung không thể đánh giá chính xác lợng mòn của các chi tiết

cánh bơm, thân bơm, vòng bi, các bộ phận bao kín. Vì vậy, chỉ có thể kiểm tra tình
trạng rò nớc qua lỗ thăm ở thân lắp trục bơm và lắc ngang để kiểm tra mức độ rơ của
trục bơm.
Muốn kiểm tra cụ thể h hỏng của từng chi tiết thì phải tháo rời bơm nớc và sử
dụng các dụng đo chính xác nh đồng hồ so hoặc thớc cặp để xác định mức độ mòn bi,
mòn cánh bơm và vỏ bơm và các h hỏng khác.
Thân bơm
Đĩa cánh bơm
ống n ớc vào
ống n ớc ra
Trục bơm
23
Ngoài việc quan sát để phát hiện vết nứt bên ngoài, còn phải kiểm tra các vết
rạn nứt rất nhỏ, bằng cách cho động cơ ở vào trạng thái nóng, rồi bôi một lớp bột trắng
bên ngoài, sau 5- 10 phút quan sát để phát hiện vết nứt nếu có hiện tợng bột trắng bị
thấm ớt.
3. Phơng pháp sửa chữa bơm nớc
Thân bơm: Khi mặt bích thân bơm bị vỡ hay nứt thì có thể hàn rồi gia công lại.
Nếu chỗ lắp ổ bi và vòng đệm chắn dầu bị mòn hoặc bề mặt lắp ghép giữa cánh bơm
và thân bơm bị mòn thì có thể doa lại rối ép vòng thép mới vào để hồi phục.
Cánh bơm: Khi cánh bơm bị nớc làm xói mòn nhiều thì phải thay mới hoặc hàn
đắp rồi gia công lại.
Trục bơm: Khi trục bơm bị mòn nhiều hoặc bị rạn nứt thì phải thay mới. Trờng
hợp trục bơm bị mòn ít thì có thể hàn đắp, mạ crôm Sau đó gia công lại theo kích th-
ớc quy định.
Vòng đệm: Khi vòng đệm hay roăng bị mòn hoặc thủng thì phải thay mới và phải
lắp thử, nếu không bằng phẳng thì phải rà lại bằng vải nhám. Trờng hợp không có
vòng đệm mới để thay, có thể lật ngợc vòng đệm cũ để dùng tạm.
24
B. Thực hành tại xởng

I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Rèn luyện kỹ năng tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm nớc.
Tìm hiểu cấu tạo, hoạt động thực tế của bơm nớc.
2. Yêu cầu
Tháo lắp bơm nớc thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
Kiểm tra đúng phơng pháp.
Xác định chính xác mức độ h hỏng của bơm nớc
Sử dụng pháp sửa chữa hợp lý.
Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị
a. Dụng cụ:
Cảo tháo lắp vòng bi, puly,
Kìm nhọn,
Clê , búa,
Đột đồng,
Thớc cặp hoặc đồng hồ so
b. Vật liệu:
Dầu điêzen,
Mỡ bôI trơn,
Giẻ sạch,
Khay đựng
II. Các bớc tiến hành
1. Quy trình tháo, lắp bơm nớc
a. Quy trình tháo bơm nớc: Tiến hành theo trình tự sau:
Làm sạch bên ngoài bơm nớc
Tháo puly ra khỏi bơm.
Tháo phanh hãm đầu trục.
Tháo đệm kín và lò xo
Tháo trục bơm nớc và ổ bi.

Tháo ổ bi ra khỏi trục
Dùng dầu hoả để rửa sạch các chi tiết.
b. Quy trình lắp bơm nớc: quy trình lắp ngợc lại quy trình tháo
25

×