Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an boi duong hoc sinh gioi lop 5( 3cot)du cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.61 KB, 30 trang )

Tuần 27
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$53: Tranh làng Hồ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tơi, rành mạch, thể hiện cảm
xúc trân trọng trớc những bức tranh làng Hồ.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật
phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi ngời hãy biết quý
trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các
câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề
tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê
Việt Nam.
+)Rút ý 1:


-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh
làng Hồ.
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây
dừa, tranh vẽ tố nữ.
+)
+Màu đen không pha bằng thuốc

+ Rất có duyên, tng bừng nh ca
múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự
trang trí
+Vì những nghệ sĩ dân gian làn
Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp,
rất sinh động, lành mạnh, hóm
hỉnh, và vui tơi.
+)
-HS nêu.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít
tuổi hóm hỉnh và vui t ơi trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
Tiết 3: Toán
$131: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố cách tính vận tốc.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô

trống (theo mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì và
SGK. Sau đó đổi sách chấm
chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (140):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút.
Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
*Kết quả:
Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
* Bài giải:
Quãng đờng ngời đó đi bằng ô tô là:
25 5 = 20 (km)
Thời gian ngời đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay
1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
*Bài tập 4 (140):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm,
sau đó treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Đáp số: 40 km/giờ.
*Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Hoặc bằng 0,4 km/ phút
Đáp số: 24 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Khoa học
$53: Cây con mọc lên từ hạt
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
-Nêu đợc điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 108, 109 SGK.
-Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
*Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.

*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trởng yêu cầu các bạn nhóm mình
tách các hạt đã ơm làm đôi, từng bạn chỉ rõ
đâu là vỏ, phôi, chất dinh dỡng.
+GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin
trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm
BT
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất
-HS trao đổi theo hớng dẫn của
GV.
-HS trình bày.
Đáp án bài 2:
2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ;
6-d
dinh dỡng dự trữ.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu đợc điều kiện nảy mầm của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với
nhau:
+Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.

-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhómỉtình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm
mình.
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
4-Hoạt động 3: Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu đợc quá trình phát triển thành cây của hạt.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo cặp
Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá
trình phát triển của cây mớp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt
mới.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày trớc lớp.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà thực hành nh yêu cầu ở mục thực
hành trang 109.
Tiết 5: Mĩ thuật.
$27 :Vẽ tranh
Đề tài môi trờng
I/ Mục tiêu
-HS hiểu biết thêm về môi trờng và ý nghĩa của môi trờng với cuộc sống
-HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh có nội dung về môi trờng
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vẹ môi trờng
II/ Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về đề tài môi trờng
-Một số bài vẽ về đề tài môi trờng của HS
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.

a.Giới thiệu bài.
b Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh về
đề tài môi trờng .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh
nào?
C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc
hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ
tranh.
-GV hớng dẫn các bớc vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trớc, vẽ hình ảnh
phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ
nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
+Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
- Đề tài môi trờng
- HS quan sát và trả lời.
+HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh

+Dáng ngời khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài
vẽ.
1. Dặn dò . Chuẩn bị bàI sau.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$53: Mở rộng vốn từ:
Truyền thống
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gơng hiếu học, có sử
dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trớc).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thi làm việc theo nhóm 7,
ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
nhóm thắng cuộc.

*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài
tập.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS thi làm bài theo nhóm
4 vào phiếu bài tập.
-Sau thời gian 5 phút các nhóm
mang phiếu lên dán.
-Mời một số nhóm trình bày kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, kết luận
nhóm thắng cuộc.
*VD về lời giải :
a) Yêu nớc:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thơng ngời nh thể thơng thân.
*Lời giải:
1) cầu kiều
2) khác giống
3) núi ngồi
4) xe nghiêng
5) thơng nhau

6) cá ơn
7) nhớ kẻ cho
8) nớc còn
9) lạch nào
10) vững nh cây
11) nhớ thơng
12) thì nên
13) ăn gạo
14) uốn cây
15) cơ đồ
16) nhà có nóc

3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Chính tả (nhớ viết)
$27: cửa sông
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài)
I/ Mục tiêu:
1. Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên ngời tên địa lí nớc ngoài ; làm đúng các
bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viết :

- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để
ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ
viết sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng nh thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dới
trong VBT các tên riêng vừa tìm
đợc ; giải thích cách viết các tên
riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS

làm bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến. GV mời 2 HS làm bài trên
*Lời giải:
Tên riêng
Tên ngời: Cri-xtô-
phô-rô, A-mê-ri-gô
Ve-xpu-xi, Et-mâm
Hin-la-ri, Ten-sinh
No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a,
Lo-ren, A-mê-ri-ca,
E-vơ-rét, Hi-ma-
Giải thích cách
viết
Viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên
riêng đó. Các tiếng
trong một bộ phận
của tên riêng đợc
ngăn cách bằng dấu
phiếu, dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại
ý kiến đúng.
lay-a, Niu Di-lân. gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân
Độ, Pháp.
Viết giống nh cách
viết tên riêng Việt

Nam.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$132: Quãng đờng
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
-Thực hành tính quãng đờng.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đờng ô tô đó đi đợc
trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm
TN?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đờng ta phải làm thế
nào?
+Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hớng dẫn HS thực hiện.
Lu ý HS đổi thời gian ra giờ.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện.
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
-HS giải:

Quãng đờng ô tô đi đợc trong 4 giờ
là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+s đợc tính nh sau: s = v x t
-HS thực hiện:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đờng ngời đó đi đợc là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài
*Bài giải:
Quãng đờng ô tô đi đợc là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km.
*Bài giải:
Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (141):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc ngời đi xe đạp với ĐV là km/
phút là
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc
là:
0,21 x 15 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
*Bài giải:
Xe máy đi hết số thời gian là:
11 giờ 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph
=160 ph
Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút
là:
42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đờng AB dài là: 160 x 0,7 = 112
(km)
Đáp số: 112 km.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa
học.
Tiết 4: Kĩ thuật
$27: lắp xe chở hàng
(tiết 3)

I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
-Lắp đợc xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe chở hàng.
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào
lắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bớc lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
$27: Em yêu hoà bình (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trờng, địa phơng tổ
chức.
-Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ;
ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu các t liệu đã su tầm (BT4 SGK)
*Mục tiêu: HS biết đợc các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam
và nhân dân thế giới.
*Cách tiến hành:
-Từng HS giới thiệu trớc lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt
động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã su tầm đợc.
-GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận:
+Thiếu nhi và nhân dân ta cũng nh các nớc đã tiến hành nhiều hoạt động để
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
-Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh do nhà trờng hoăc địa phơng tổ chức.
2.3-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình

*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo
vệ hoà bình cho học sinh.
*Cách tiến hành:
-GV hớng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 7:
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc
làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em
nói riêng và mội ngời nói chung.
-Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55).
2.4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS trng bày theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
-GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
-HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu hoà bình.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình
phù hợp với khả năng của bản thân.
Thứ t ngày 22 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Thể dục.
$53 : môn thể thao tự chọn
Trò chơi chuyền và bắt bóng tiếp sức
I/ Mục tiêu
- Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn
chân hoặc ném bóng 150g trúng đích (Đích cố định hoặc di chuyển ). Yêu
cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.

- Học trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức Y/c biết cách chơi và tham gia
chơi đợc.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đích.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
Nội dung Định l-
ợng
Phơng pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động (Bịt mắt
bắt dê)
-KT bài cũ: Tập 4 động tác đầu của
bài thể dục.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
-Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay
kia.Cúi ngời chuyển bóng từ tay nọ
sang tay kia.
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Ôn ném bóng 50g trúng đích
- Chơi trò chơi Chuyền vàvầ bắt
bóng tiếp sức
-GV tổ chức cho HS chơi .

3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và
hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
6-10
phút
1-2 phút
1 phút
2-3 phút
5- phút
18-22
phút
14-
16phút
2-3 phút
3 phút
2 phút
5-6 phút
4- 6
phút
1 2
phút
1 phút
1 phút
-ĐHNL.

GV @ * * * * * * *
* * * * * * *

-ĐHTC.
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * *
* *
* * * * * * * * * * * *
* *
-ĐHTL: GV

* * * *
* * * *

-ĐHKT:
GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

Tiết 2: Kể chuyện
$27: Kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-HS kể đợc một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn s trọng đạo của
ngời Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành
một câu chuyện.
-Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về
truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài :
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý
trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả
năng cho các em tìm đợc chuyện ; mời
một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện
mình chọn kể.
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho
tiết kể chuyện.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể.
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong
cuộc sống nói về truyền thống tôn s
trọng đạo của ngời Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô
giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết
ơn của em với thầy cô.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định
kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao

đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn.
b) Thi kể chuyện trớc lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho ngời kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS
kể:
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
-Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của
GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần sau.
Tiết 3: Tập làm văn
$53: ôn tập về tả cây cối
I/ Mục tiêu:

-Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo bài văn tả cây cối, trình tự miêu
tả. Những giác quan đợc sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ đợc sử dụng
trong bài văn.
-Nâng cao kĩ năng làm bài tả cây cối.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
-Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã đợc viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật
tuần trớc.
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến
thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối ;
mời 1 HS đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài
cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm.
-Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài
trên bảng lớp, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
lời giải.
*Lời giải:
a) Cây chuối trong bài đợc tả theo
trình tự từng thời kì phát triển của
cây: cây chuối non -> cây chuối to
->

-Còn có thể tả từ bao quát đến bộ
phận.
b) Cây chuối đợc tả theo ấn tợng của
thị giác thấy hình dáng của cây,
lá, hoa,
-Còn có thể tả bằng xúc giác, thính
giác, vị giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ
xanh lơ, dài nh lỡi mác / Các tàu lá
ngả ra nh những cái quạt lớn,
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS:
+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn
văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của
cây.
+Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái
quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của
bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách
thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân
hoá,
-GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật:
một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát,
làm bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
-Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây
chuối to đĩnh đạc / cha đợc bao lâu

nó đã nhanh chóng thành mẹ
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
Tiết 4: Toán
$133: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố cách tính quãng đờng.
-Rèn luyện kĩ năng tính toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đờng.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): Viết số thích
hợp vào ô trống.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng nháp.
-Mời 3 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):
*Kết quả:
Quãng đờng ở cột 1 là: 130 km

Quãng đờng ở cột 2 là: 1470 m
Quãng đờng ở cột 3 là: 24 km
*Bài giải:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 1 HS
làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (142):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm,
sau đó treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đờng AB là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km.
* Bài giải:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng ong bay đợc là:

8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km.
*Bài giải:
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đờng di chuyển của kăng-gu-ru là:
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 5: Lịch sử
$27: Lễ kí Hiệp định Pa-ri
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc
phải kí Hiệp định Pa-ri.
-Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh t liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao gọi là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
-Nêu nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết
Hiệp định Pa-ri.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 4)
-GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc
SGK và
quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:

* Nguyên nhân:
Sau những thất bại nặng nề ở cả
hai miền Nam, Bắc trong năm
+Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
+Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ
phải kí
Hiệp định Pa-ri?
+Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định
Pa-ri?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7)
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về
Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của
Bác Hồ
Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào .
Từ đó lu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một
thắng lợi có ý nghĩa chiến lợc: chúng ta đã
đánh cho Mĩ cút, để sau đó 2 năm lại đánh
cho nguỵ nhào, giải phóng hoàn toàn miền
Nam, hoàn thành thống nhất đất nớc.

1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định
Pa-ri.
*Diễn biến:
11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-
1973 Bộ trởng Nguyễn Duy
Trinh và Bộ trởng Nguyễn Thị
Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp
định.
*Nội dung: Chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở Việt
Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút
quân khỏi VN.
*Y nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã
đánh dấu một thắng lợi lịch sử
mang tính chiến lợc: Đế quốc Mĩ
thừa nhận sự thất bại ở VN và
buộc phải rút quân khỏi miền
Nam VN.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Tập đọc
$54: Đất nớc
I/ Mục tiêu:
-Đọc lu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào
về đất nớc.
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nớc tự do,
tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nớc, với truyền thống bất khuất của dân
tộc.

-Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội
dung bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Những ngày thu đã xa đợc tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm
những từ ngữ nói lên điều đó?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 3:
+Cảnh đất nớc trong mùa thu mới đợc tả
trong khổ thơ thứ ba đẹp nh thế nào?
+Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của
cuộc K/ C?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:
+Lòng tự hào về đất nớc tự do và về truyền

thống của bất khuất của dân tộc đợc thể hiện
qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ
thơ cuối?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc DC khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi
đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Đẹp: sáng mát trong, gió thổi
mùa thu hơng cốm mới ; buồn:
sáng chớm lạnh, những phố dài
xao xác hơi may, thềm
+)
+Đất nớc trong mùa thu mới rất
đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu
thay áo
+Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm
cho trời cũng thay áo cũng nói cời
nh
+)
+Lòng tự hào về đất nớc tự do đợc
thể hiện qua các từ ngữ đợc lặp lại:

đây, của chúng ta
+)
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu
$54: liên kết các câu trong bài
bằng từ ngữ nối
I/ Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
-Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ
nối để liên kết câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ
trong BT 2.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Cả lớp theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.

-GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp
chúng ta biết đợc biện pháp dùng từ
ngữ nối để LKC.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi
với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng
nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
*Lời giải:
-Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
từ chú mèo trong câu 1.
-Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2
*VD về lời giải:
tuy nhiên, mặc dù, nhng, thậm chí, cuối
cùng, ngoài ra, mặt khác,
*VD về lời giải:

-Đoạn 1: nhng nối câu 3 với câu 2
-Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối
đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với
câu 4.
-Đoạn 3: nhng nối câu 6 với câu 5, nối
đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với
câu 6
-Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối
đoạn 4 với đoạn 3 .
đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy
khổ to.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên
bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Lời giải:
-Từ nối dùng sai : nhng
-Cách chữa: thay từ nhng bằng vậy,
vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy
thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì,
nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn
đi và kí vào số liên lạc cho con.
3-Củng cố dặn dò:
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các

câu trong bài.
Tiết 3: Toán
$134: thời gian
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều.
-Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đ-
ờng đó là bao lâu ta phải làm thế nào?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính thời gian ta phải làm thế
nào?
+Nêu công thức tính t ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hớng dẫn HS thực hiện.
Lu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-HS giải: Bài giải:
Thời gian ô tô đi là:
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ.
+Ta lấy quãng đờng chia cho vận tốc.
+t đợc tính nh sau: t = s : v

-HS thực hiện: Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
42 : 36 = 7/6 (giờ)
7/6 (giờ) = 1giờ 10
-Mời một HS lên bảng thực hiện.
-Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
phút
Đáp số: 1 giờ 10
phút.

2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
-Cột 1 bằng: 2,5 giờ
-Cột 2 bằng: 2,25 giờ
-Cột 3 bằng: 1,75 giờ

-Cột 4 bằng: 2,25 giờ
*Bài giải:
a) Thời gian đi của ngời đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của ngời đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số: a) 1,75 giờ
b) 0,25 giờ.
*Bài giải:
Thời gian máy bay bay hết là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ
30 phút
Thời gian máy bay đến nơi là:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ
15 phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Địa lí
$27: Châu mĩ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Xác định và mô tả sơ lợc vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu
hoặc trên Bản đồ Thế giới.
-Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc
khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).
-Nêu tên, chỉ đợc vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản
đồ (lợc đồ).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
-Tranh ảnh hoặc t liệu về rừng A-ma-dôn

III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo
nhóm 4)
-HS dựa vào bản đồ, lợc đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Mĩ giáp với đại dơng nào?
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong
các châu lục trên thế giới ?
-HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản
đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: (SGV trang 139)
b) Đặc điểm tự nhiên:
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7)
-Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào
ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý
sau:
+Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các
chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó
chụp ở đâu?
+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi
cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn
của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao
nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông
lớn của châu Mĩ

-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ
thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV trang
140).
2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-GV hỏi: +Châu Mĩ có những đới khí hậu
nào?
+Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
-GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc
bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
-GV kết luận: (SGV trang 140)
+Giáp Ân Độ Dơng, Đại Tây D-
ơng, Bắc Băng Dơng.
+Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên
thế giới, sau châu A.
-HS thảo luận nhóm 7 theo hớng
dẫn của giáo viên.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây
sang đông
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
+Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+Do địa hình trải dài.
+Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi
xanh của trái đất.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5: Âm nhạc

$27: Ôn tập bài hát:
Em vẫn nhớ trờng xa
I/ Mục tiêu:
HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của bài Em vẫn nhớ trờng x-
a .Tập trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xớng, Đối đáp ,đồng ca.
II/ chuẩn bị :
1/ GV:
-Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
2/ HS:
-SGK Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát Em vẫn nhớ
trờng xa .
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1 lần.
-GV hớng dẫn HS ôn tập đọc lời ca.
+Hớng dẫn HS hát gọn tiếng, thể
hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ
đệmvà vận động theo nhạc
-GV hớng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm
theo nhịp.
* Tập vận động theo nhạc.
3/ Phần kết thúc:
- Hát lại bài Em vẫn nhớ trờng xa
- GV nhận xét chung tiết học

- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài
sau.
-HS lắng nghe :
-HS hát ôn lại bài
Trờng làng em có hàng cây xanh .yên
lành
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm .
- HS hát cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một
nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
Trờng làng em có hàng cây xanh .yên
lành
x x x x x x x x
x
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm
x x x x x x x
-HS hát lại cả bài hát.
- HS hát và vận động theo nhạc
-HS biểu diễn theo hình thức tốp ca.
Em yêu trờng em
Trên con đờng đến trờng
Đi tới trờng
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
$54 : môn thể thao tự chọn
Trò chơi chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
I/ Mục tiêu:
- Học mới phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng 150g trúng đích
(Đích cố định hoặc di chuyển ). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và

nâng cao thành tích.
- Học trò chơi Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau Yêu cầu biết cách chơi và tham
gia chơi đợc.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đích. Kẻ sân để chơi trò
chơi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :
Nội dung Định l- Phơng pháp tổ chức

×