Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản tại công ty TNHH Khanh Linh B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318 KB, 91 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với các nước trên khắp các châu lục,
Việt Nam đó và đang ngày càng tích cực tham gia vào tiến trỡnh hội nhập vào
kinh tế khu vực và thế giới. Điều đó mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp
nước ta nhưng cũng nảy sinh không ít khó khăn và thách thức. Trong bối cảnh
đó, Xuất nhập khẩu là một lĩnh vực hoạt động đóng vai trũ mũi nhọn thỳc đẩy
nền kinh tế trong nước hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Cũng như bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nào, khi
tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp xuất nhập khẩu cũng quan tâm
tới việc làm và làm thế nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất hay nói
cách khác là làm thế nào để ngày càng gia tăng doanh thu và lợi nhuận. Qua
đó, doanh nghiệp tự khẳng định mỡnh và tỡm chỗ đứng trong môi trường
cạnh tranh. Để đạt được điều đó, hay vỡ sự tồn tại của chớnh mỡnh, cỏc
doanh nghiệp phải quan tõm tới vấn đề gia tăng lợi nhuận, coi đó là mục tiêu
của quá trỡnh sản xuất kinh doanh.
Hàng năm, doanh thu xuất nhập khẩu có chiều hướng tăng nhanh góp
phần quan trọng vào việc tăng thu nhập quốc dân. Công ty TNHH Khanh
pg. 1
Linh B là một doanh nghiệp hoạt động với doanh thu rất lớn, phục vụ một
phần lớn nhu cầu thiết yếu của người dân.
Xuất phỏt từ vai trũ của Cụng ty trong nền kinh tế quốc dân, em đó
chọn Cụng ty TNHH Khanh Linh B để thực tập với mong muốn tỡm hiểu sõu
hơn về quá trỡnh kinh doanh và phương pháp hạch toán hàng hoá xuất nhập
khẩu.
Trong quỏ trỡnh thực tập và viết bỏo cỏo, em đó được sự giúp đỡ nhiệt
tỡnh của các anh chị trong công ty, đặc biệt là các anh chị tại phũng kế toỏn.
Vỡ thời gian viết Bỏo cỏo và trỡnh độ cũn hạn chế nờn bài viết khụng trỏnh
khỏi những thiếu sút. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến quý bỏu của thầy
cụ!
pg. 2
PHẦN 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CễNG TY TNHH KHANH LINH B


1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
1.1.1. Công ty TNHH Khanh Linh B được thành lập vào ngày 26/02/2000.
Theo Q Đ số 2415/QĐ - UB Do Sở kế hoạch đầu tư Thành Phố Hà Nội ký.
Số đăng ký kinh doanh: 0102004825
Tờn giao dịch: Khanh Linh B CO.,LTD.
Mó số thuế: 0101227952
Công ty có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, cú diện tớch trờn 40 000
m2.
Khanh Linh B đặt trụ sở tại 196/1/3 Quan Hoa - Cầu Giấy – Hà Nội là
một địa điểm trung tâm của thành phố, phương tiện giao thông thuận lợi.
Đồng thời, đây lại là nơi có khả năng thu mua hàng hoá để xuất khẩu cũng
như tiêu thụ hàng hoá mà công ty nhập khẩu về (quần ỏo…).
Khanh Linh B nhập khẩu hàng hoỏ từ Angola về tại cảng Hải Phũng.
Đây là một đầu mối giao thông quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
nhập khẩu theo đường biển. Với rất nhiều những thuận lợi như trên, công ty
đó khụng ngừng phỏt triển và thoả món ngày càng cao những nhu cầu thiết
yếu của người dân.
Cụng ty TNHH Khanh Linh B hoạt động với loại hỡnh kinh doanh là
xuất nhập khẩu hàng hoỏ. Từ khi thành lập tới nay công ty đó khụng ngừng
pg. 3
vươn lên, tự khẳng định vai trũ của mỡnh. Năm 2000 Khanh Linh B được
thành lập với số vốn ban đầu là 10 tỉ. Từ năm 2000 tới năm 2008, công ty
chuyên xuất khẩu các loại hàng hoá như: quần áo, nồi nhôm, tấm lợp
Proximăng…Với doanh thu và lợi nhuận rất cao (lợi nhuần năm 2000 khoảng
7.899.077.000, năm 2001: 10.096.640.000, năm 2008: 26 142 912).
Tháng 1/2009 đó đánh dấu một mốc lịch sử quan trọng của Khanh Linh
B. Để mở rộng địa bàn cũng như lĩnh vực hoạt động, công ty đó mở rộng sang
nhập khẩu hàng hoỏ. Mặt hàng mà cụng ty nhập khẩu là gỗ (gỗ teah, gỗ lim,
phay, sến…), …tăng lợi nhuận mục tiêu của công ty năm 2009 lên
50.000.000.000.

1.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của cụng ty Khanh Linh B.
Khanh Linh B là một Công ty chuyên kinh doanh hàng hoá như gỗ, tấm
lợp proximăng,quần áo, nồi nhôm…
- XNK cỏc mặt hàng mà cụng ty kinh doanh.
* Khỏch hàng của cụng ty: Cỏc cụng trỡnh xõy dựng, nhà mỏy sản xuất đồ
gia dụng từ gỗ, đặc biệt là các cửa hàng, đại lý bỏn quần ỏo.
Trong hoạt động kinh doanh của Công ty, hoạt động nhập khẩu có tiềm
năng rất lớn. Để hoạt động nhập khẩu của Công ty đạt kết quả cao thỡ thị
trường nhập khẩu cũng đóng vai trũ hết sức quan trọng. Hiện tại Công ty đang
cố gắng tỡm kiếm thờm cỏc thị trường mới bên cạnh các thị trường truyền
pg. 4
thống của Công ty. Công ty luôn phải cố gắng tỡm kiếm cỏc nhu cầu mới của
khỏch hàng để có thể cung cấp có hiệu quả nhất cho họ. Đến nay Công ty đó
xõy dựng cho mỡnh một vị trớ tương đối vững chắc trên thị trường.
1.2. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN Lí CỦA CÔNG TY.
1.2.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa cỏc bộ
phận.
1.2.1.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý của cụng ty
pg. 5
1.2.1.2 Mối quan hệ giữa cỏc bộ phận.
Cỏc bộ phận, phũng ban trong toàn cụng ty cú chức năng, quyền hạn và
nhiệm vụ bỡnh đẳng. Nhưng lại có sự gắn bó tương tác, hỗ trợ nhau giữa cỏc
phũng ban tạo ra những mắt xớch khăng khít trong một thể thống nhất. Nhỡn
chung cỏc bộ phận, phũng ban của cụng ty TNHH Khanh Linh B là rất phự
hợp với quy mụ, đặc điểm của công ty. Từng phũng ban, bộ phận đó phỏt huy
tốt khả năng của mỡnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, giúp ban giám
đốc điều hành tốt hoạt động của cụng ty.
pg. 6
PHể GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN

XNK
PHềNG TÀI
CHÍNH KT
Tài
vụ
BỘ PHẬN
BÁN HÀNG
BỘ PHẬN
MUA HÀNG
GIÁM ĐỐC
Tổ
chức
nhõn
sự
Hành
chớnh
LĐT
L/KT
1.2.1.3. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận:
*Giám đốc:
Là cấp quản lý cao nhất, là người chịu trách nhiệm toàn bộ công ty, có
quyền quản lý và hoạch định công việc cho công ty. Giám đốc chính là người
đại diện cho công ty trước phỏp luật.
*Phó giám đốc:
Giúp giám đốc thực hiện chức năng quản lý, điều hành các lĩnh vực
của công ty mà giám đốc giao cho. Phó giám đốc là người đưa ra các giải
pháp, kế hoạch giúp giám đốc quản lý, kiểm tra, điều hành công ty hoạt động
một cách hiệu quả.
- Cỏc phũng ban chức năng trong cụng ty được tổ chức theo yêu cầu
quản lý hoạt động kinh doanh, chịu sự chỉ đạo trực tiếp và giúp việc cho ban

giám đốc, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh thông suốt.
*Phũng tài chớnh kế toỏn:
Phũng tổ chức hành chớnh chịu trỏch nhiệm về cụng tỏc tổ chức, quản
lý cỏn bộ và chăm lo đời sống tinh thần của cán bộ, nhân viên toàn Công ty.
theo dừi sự hỡnh thành cỏc nguồn tài sản và tài sản của Cụng ty. Nhiệm vụ
của phũng là thực hiện cỏc nghiệp vụ thanh toỏn kinh tế, thống kê tài chính,
cung cấp thông tin kinh tế cho Công ty lập và thực hiện các kế hoạch tài chính
và báo cáo tài chính, cung cấp tài chính kịp thời và có hiệu quả cho mọi hoạt
pg. 7
động kinh doanh của Cụng ty, tham mưu cho Giám đốc về các chế độ tài
chính, thể lệ kế toán của Nhà nước.
+ Tổ chức nhân sự: Tổ chức thực hiện các chỉ đạo của ban giám đốc về
vấn đề quản lý nhân sự, tổ chức lưu trữ và giám sát hồ sơ cán bộ công nhân
viên, tham mưu cho giám đốc về việc đào tạo và xét tuyển công nhân viên.
+ Hành chớnh: Quản lý công việc về văn thư và tiếp khách tạp vụ.
+ LĐTL/KT: Quản lý, báo cáo tỡnh hỡnh tuyển dụng và sử dụng lao
động, năng suất lao động, mức lao động.
+ Tài vụ: Thực hiện các vấn đề liờn quan đến tài chính. Quản lý và
thực hiện việc tổ chức cụng tỏc tài vụ trong toàn công ty. Tham mưu cho
giám đốc về vốn và nguồn vốn, đảm bảo nguyên tắc thu chi tính quỹ lương,
thưởng và các khoản khác.
*Bộ phận mua hàng:
- Dựa vào thụng tin của khỏch hàng, phũng mua hàng chuẩn bị kế hoạch mua
hàng.
- Trưởng phũng thu mua ký duyệt đơn đặt hàng do nhân viên thu mua chuẩn
bị trên cơ sở “Kế hoạch đặt hàng”.
- Chịu trỏch nhiệm mua hàng, kiểm tra hàng hoá được mua về.
- Cung cấp cho phũng kế toỏn những giấy tờ liên quan đến hàng mua. (báo
giá, hoá đơn, hợp đồng…) trước khi hàng về cụng ty hoặc khi giao hàng.
pg. 8

- Nhõn viờn mua hàng chịu trỏch nhiệm giỏm sỏt tỡnh trạng cỏc đơn đặt
hàng.
*Bộ phận bỏn hàng:
- Chịu trỏch nhiệm bỏn những hàng đó nhập khẩu, kiểm tra hàng hoá bán ra
đúng với hợp đồng, biên bản.
- Cung cấp cho phũng kế toỏn những giấy tờ cú liờn quan đến hàng bỏn.
- Thường xuyên kiểm tra thẻ kho (sổ kho) do thủ kho lập để biết số lượng
hàng tồn trong kho để điều chỉnh lượng hàng bỏn ra.
*Bộ phận xuất nhập khẩu:
Phũng Xuất nhập khẩu chịu trỏch nhiệm thiết lập, duy trỡ và thực hiện
cỏc đầu mối XNK, thực hiện các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh
của Cụng ty và cỏc nghiệp vụ cú liờn quan, tiến hành nhập khẩu uỷ thỏc, tạm
nhập tỏi xuất.
- Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải cho hàng hoỏ từ cảng hoặc
nhà cung cấp tới nhà mỏy.
- Chuẩn bị kế hoạch nhập hàng hoá tại cảng và lập tờ khai hải quan theo hoá
đơn của nhà cung cấp và đơn hàng đó được phũng mua hàng xỏc nhận.
- Giao cho thủ kho hàng nhập khẩu nguyên đai, nguyên kiện, kèm theo các
chứng từ liờn quan đến hàng giao.
1.3. TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA ĐƠN VỊ.
pg. 9
1.3.1. Sơ đồ quá trỡnh mua và bỏn sản phẩm của cụng ty:
Sơ đồ: Qúa trỡnh nhập khẩu và bỏn hàng
1.3.2. Giải thích sơ đồ:
(1): Hàng hoá được mua về từ nguồn hàng trong nước và được nhập
vào kho hàng hoỏ.
(2): Xuất khẩu hàng hoá sang nước ngoài.
Hàng hoá nhập khẩu từ Angola được xử lý theo 3 cỏch:
(3): Nhập về kho của đại lý bán hàng.
pg. 10

HÀNG
HOÁ
KHO
GIAO
THẲNG
ĐẠI Lí,
KÍ GỬI
BÁN
TRỰC
TIẾP
GIAO
ĐẠI Lí
NGƯỜI
TIấU
DÙNG
(6)
(7)
(3)
(5)
(4)
HÀNG
HOÁ KHO
XUẤT
KHẨU
(1) (2)
Sơ đồ: Quá trỡnh xuất khẩu.
(4): Bán thẳng đại lý ký gửi.
(5): Bỏn trực tiếp khụng qua kho.
(6): Hàng xuất từ kho hàng bán để giao đại lý .
(7): Hàng xuất từ kho hàng bán để bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng.

1.4. Tỡnh hỡnh sản xuất 3 năm gần đây của công ty TNHH Khanh Linh
B.
pg. 11
• Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007, 2008
Đơn vị tính : Nghỡn
đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
1 2 3 4 5
1. Doanh thu thuần 120.274.448 120.131.000 (143.448) (0.12)
2. Giá vốn hàng bán 80.006.388 71.712.963 (8.293.425) (10,366)
3. Chi phí QLDN 5.368.000 4.324.000 ( 1.044.000) (19,449)
4. Chi phí bán hàng 9.000.475 8.000.037 (1.000.438) (11,115)
5. Lợi nhuận từ
HĐKD 25.899.585 36.094.000 10.194.415 39,36
6. Lãi khác 188.400 215.600 27.200 14,437
7. Lỗ khác 0 0 0 0
8. Tổng lợi nhận kế
toán 26.087.985 36.309.600 10.221.615 39,18
pg. 12
9. Tổng LN chịu thuế
TNDN 26.087.985 36.309.600 10.221.615 39,18
11. Thuế TNDN phải
nộp 7.304.635,8 10.166.688 2.862.052,2 39,18
12. Lợi nhuận sau
thuế 18.783.349,2 26.142.912 7.359.562,8 39,18
• Một số chỉ tiêu trong 3 năm gần đây:

Đơn vị tính:
Nghỡn đồng
S
T
T
Chỉ tiờu Năm 2006
Năm 2007 Năm 2008
Số tuyệt đối
Tăng
trưởng
so với
năm
2006(%)
Số tuyệt đối
Tăng
trưởng
so với
năm
2007(%)
1 Vốn đầu tư 500.000.000 50.000.000 10 10.000.000 1,82
2
Tổng doanh
thu 100.600.000 19.674.448 15,99 (143.448) (0.12)
3 Tổng chi phớ 85.177.757 9.197.106 10.798 (10.337.863) (10,954)
4 LN sau thuế 11.199.078 7.584.271,2 67,722 7.359.562,8 39,18
pg. 13
5 TN bq/1 thỏng 4.500 900 20 800 14,81
PHẦN 2: TèNH HèNH THỰC HIỆN HẠCH TOÁN CÁC
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CƠ BẢN TẠI CÔNG TY TNHH
KHANH LINH B.

2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán.
2.1.1 Hình thức kế toán công ty áp dụng.
Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức kờ khai thường xuyên, ghi sổ theo hỡnh thức
chứng từ ghi sổ.
pg. 14
2.1.2 Tổ chức bộ mỏy kế toỏn trong cụng ty:
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ: Tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty TNHH Khanh Linh B
Các bộ phận của bộ máy kế toán của công ty có mối quan hệ khăng
khít, gắn bú với nhau.
*Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toỏn:
pg. 15
Kế toỏn trưởng
Kế toỏn
thanh toỏn
Kế toỏn
tổng hợp
Kế toỏn
TSCĐ
Thủ quỹ
Kế toỏn
thuế &
ngõn hàng
Kế toỏn
chi phớ
- Kế toán trưởng:
Là người điều hành toàn bộ công tác kế toán của Công ty và là người
chị trách nhiệm cuối cùng trước ban Giám đốc và Nhà nước về mặt quản lý
tài chớnh đồng thời thực hiện đầy đủ chức năng quản lý tài chính kế toán của
Kế toán trưởng. Bên cạnh Kế toán trưởng cũn cú cỏc kế toỏn viờn và kế toỏn

tổng hợp chịu trỏch nhiệm ghi chép, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kế toán
phát sinh vào các sổ sách kế toán có liên quan để trợ giúp cho kế toán trưởng
hoàn thành nhiệm vụ của phũng tài chớnh kế toỏn.
- Kế toán Tài sản cố định:
Là người lập thẻ TSCĐ, vào sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ của Cụng ty,
vào sổ cỏi của cỏc tài khoản 211, 212, 213, 214. Hàng thỏng, quý kế toỏn
TSCĐ tiến hành tính và trích khấu hao TCSĐ của Công ty.
- Kế toỏn thanh toỏn:
Thực hiện thanh toỏn cỏc cụng nợ phải thu, phải trả của Cụng ty với
khỏch hàng, nhà cung cấp; giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu; ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày vào các sổ chi tiết, sổ cái và lập các
báo cáo tổng kết, bảng cân đối số phát sinh… lên Công ty.
- Kế toỏn thuế và ngõn hàng:
Hàng thỏng tổng hợp Bảng kờ thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu để lập
bảng kê với cơ quan thuế; lập báo cáo chi tiết tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ
pg. 16
đối với ngân sách Nhà nước: Kiểm tra chứng từ thu, chi với chứng từ của
ngõn hàng mà Cụng ty giao dịch.
- Kế toỏn chi phớ:
Tập hợp và ghi chép đầy đủ các chi phí phát sinh trong kỳ kế toán của
Công ty, nhờ đó có thể xác định kết quả kinh doanh của Công ty một cách
chính xác và hợp lý.
- Thủ quỹ:
Hàng ngày phản ỏnh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của Cụng ty; lập bỏo
cỏo quỹ, thu chi tiền mặt theo lệnh của Giám đốc và Kế toán trưởng.
- Kế toỏn tổng hợp:
Dựa vào cỏc chứng từ sổ sỏch kế toỏn của cỏc phần hành kế toỏn trong
phũng Tài chớnh kế toỏn để ghi chép vào sổ kế toán tổng hợp, ngoài ra kế
toán tổng hợp cũn chịu trỏch nhiệm phản ỏnh và theo dừi về hệ số lương, bậc
lương và bảng chấm công của từng người để tính ra số tiền lương cơ bản phải

trả cho cán bộ công nhân viên của Công ty và các khoản trích theo lương mà
người lao động được hưởng theo quy định hiện hành. Đồng thời phản ánh ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền lương và các khoản
trích theo lương vào các chứng từ, sổ sách kế toán chi tiết, tổng hợp. Cuối
tháng kế toán tổng hợp tính ra tổng số phát sinh, số dư cuối tháng, tổng hợp
pg. 17
tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty lờn kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập
Báo cáo tài chính cuối kỳ.
Túm lại Phũng Kế toỏn tài chớnh của Cụng ty TNHH Khanh Linh B là
nơi theo dừi, xử lý cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh, phõn tớch tỡnh hỡnh tài
chớnh, sự biến động về tài sản và nghiệp vu của Công ty, để từ đó xác định
kết quả kinh doanh của từng thời kỳ và là nơi đưa ra các quyết định về tài
chính quan trọng để trỡnh lờn Ban Giỏm đốc của Công ty.
2.1.3 Tổ chức hạch toỏn kế toỏn tại doanh nghiệp:
2.1.3.1 chứng từ sử dụng:
Do số lượng nghiệp vụ phát sinh của Khanh Linh B rất lớn và đa dạng,
vỡ vậy cỏc loại chứng từ kế toỏn được tổ chức tại Công ty rất đa dạng và
phong phú, bao gồm cả hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc và hệ
thống chứng từ kế toán hướng dẫn.
Các chứng từ được lập tại cụng ty theo đúng chế độ và được ghi chép
đầy đủ, kịp thời, đúng với sự thực nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, đảm
bảo tính hợp pháp, hợp lý và hợp lệ của chứng từ làm căn cứ ghi sổ kế toán và
thông tin quản lý. Bờn cạnh hệ thống chứng từ bắt buộc theo chế độ, Công ty
cũn sử dụng nhiều chứng từ hướng dẫn góp phần nâng cao hiệu quả của công
tác kế toán tại công ty. Các chứng từ sau khi được ghi sổ và luân chuyển sẽ
được lưu trữ và bảo quản theo quy định hiện hành.
pg. 18
Hệ thống chứng từ cụng ty sử dụng cú thể chia thành cỏc nhúm cú liờn
quan sau:
- Chứng từ liên quan đến tiền:

+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Bảng kiểm kờ quỹ
+ Sổ quỹ kiờm bỏo cỏo quỹ
+ Giấy bỏo nợ
+ Giấy bỏo cú
+ Uỷ nhiệm chi
+ Uỷ nhiệm thu
+ Giấy nộp tiền
+ Phiếu chuyển khoản
+ Sổ kế toỏn chi tiết của ngõn hàng cú liờn quan
+ Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng
+ Yờu cầu mở L/C chi phớ khụng huỷ ngang
- Chứng từ về hàng tồn kho:
+ Hoá đơn GTGT khi mua hàng
+ Cỏc chứng từ thanh toỏn tiền mua hàng
+ Biờn bản kiờm nhận hàng hoỏ
pg. 19
+ Phiếu nhập kho
+ Biờn bản kiểm kờ hàng tồn kho
+ Hoá đơn GTGT (khi bán hàng hoá)
+ Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ
- Chứng từ sử dụng hạch toán tiền lương, tiền thưởng:
+ Bảng chấm cụng
+ Phiếu bỏo làm thờm giờ
+ Bảng phân bổ tiền lương
+ Phiếu xỏc nhận sản phẩm hoặc cụng việc hoàn thành
+ Bảng theo dừi cụng tỏc của cỏc phũng kinh doanh
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền thưởng

+ Bảng thanh toỏn BHXH
+ Giấy tạm ứng
- Chứng từ về tài sản cố định
+ Biên bản đấu thầu, chọn thầu, chỉ định thầu
+ Hợp đồng kinh tế ký kết với người đấu thầu
+ Biờn bản nghiệm thu về kỹ thuật
+ Hợp đồng mua hàng
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
pg. 20
+ Quyết định nhượng bán, thanh lý, trả lại TSCĐ được cấp có thẩm quyền
quyết định
+ Biên bản đấu thầu (đấu giá) nếu nhượng bán, thanh lý
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Hợp đồng kinh tế với người mua kèm theo biên bản giao nhận TSCĐ hoặc
biên bản thanh lý TSCĐ
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu thu hoặc giấy báo Có của ngân hàng khi nhượng bán
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chứng từ sử dụng hạch toỏn nghiệp vụ mua hàng
+ Hoá đơn thương mại
+ Giấy đề nghị nộp thuế nhập khẩu
+ Hoá đơn thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ Tờ khai hàng hoỏ nhập khẩu
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm
+ Giấy bỏo Cú
+ Giấy bỏo Nợ
+ Thư tín dụng
- Chứng từ sử dụng trong trường hợp nhập khẩu uỷ thác:
+ Hợp đồng uỷ thác
pg. 21

+ Hoá đơn thương mại, giấy báo Có, giấy báo Nợ
+ Phiếu nhập kho, giấy thụng bỏo thu thuế, phụ thu…
- Chứng từ sử dụng hạch toỏn nghiệp vụ bỏn hàng:
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho kiờm phiếu vận chuyển nội bộ
+ Hoá đơn cước phí vận chuyển
+ Hợp đồng kinh tế với khách hàng
+ Cỏc chứng từ phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy bỏo nợ, giấy bỏo cú của Ngõn hàng
Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ chung của công ty được khái quát như sau :
pg. 22
Lập chứng từ đặc trưng
cho cỏc phần hành
Giỏm đốc, kế toỏn
trưởng
Tập hợp kiểm tra, phõn
loại cỏc chứng từ
Nhõn viờn cỏc phũng
kinh doanh
Ký duyệt cỏc chứng từ
Kế toỏn phần hành
Kế toỏn trưởng,
giỏm đốc
Ký duyệt cỏc chứng từ
Kế toỏn phần hành Lập chứng từ ghi sổ
Kế toỏn tổng hợp
Tập hợp thành tập chứng từ,
Ghi sổ kế toỏn tổng hợp
Bảo quản và lưu trữ

Sơ đồ: Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ chung tại Cụng ty
TNHH Khanh Linh B
2.1.3.2 Chớnh sỏch kế toỏn ỏp dụng tại Cụng ty:
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh, vào yờu cầu quản lý, trỡnh
độ nghiệp vụ của các nhân viên kế toỏn và cỏc trang thiết bị phũng kế toán;
đồng thời trên cơ sở nhận biết nội dung, đặc điểm, trỡnh tự và phương pháp
ghi chép của mỗi hỡnh thức sổ kế toỏn, Cụng ty TNHH Khanh Linh B đó ỏp
dụng hỡnh thức sổ kế toỏn Chứng từ ghi sổ. Đây là hỡnh thức kế toỏn được
pg. 23
xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết,
đảm bảo các mặt kinh tế được tiến hành song song, việc kiểm tra, sử dụng số
liệu nhanh chóng, dễ dàng.
- Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty là một năm dương lịch,
bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ) là đơn vị tiền được sử dụng
thống nhất trong hạch toán kế toán của Công ty. Công ty sử dụng các loại
ngoại tệ mạnh như sau:
+ USD: Đô la Mỹ
+ EURO: Đồng tiền chung Chõu Âu
+ JPY: Đồng yờn Nhật
+ AUD: Đụ la Australia
- Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ và xử lý chờnh lệch tỷ giỏ:
Nghiệp vụ phỏt sinh ngoại tệ rất phổ biến với Cụng ty TNHH Khanh
Linh B. Khi hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ, kế toán Công ty
sử dụng tỷ giá để quy đổi ngoại tệ, đó là tỷ giá giao dịch bỡnh quõn liờn ngõn
hàng do Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Các khoản nợ phải thu, nợ
phải trả của Công ty được ghi sổ theo tỷ giá giao dịch thực tế khi nghiệp vụ
phát sinh. Và tỷ giá ngoại tệ ghi sổ thanh toán cũng chính là tỷ giá giao dịch
thực tế khi các khoản nợ đó phát sinh.
pg. 24

- Phương pháp kế toán TSCĐ:
Nguyên giá TSCĐ được xác định theo đúng nguyên giá thực tế và khấu
hao TSCĐ được xác định theo phương pháp khấu hao bỡnh quõn theo thời
gian.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho là đánh giá theo giá thực tế. Phương pháp
xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là theo phương pháp đích danh. Phương
pháp hạch toán hàng tồn kho được áp dụng là kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Chiết khấu thanh toỏn:
Chiết khấu thanh toán là một yếu tố phổ biến trong hoạt động mua bán
khi người bán muốn khuyến khích người mua thực hiện trả tiền ngay thỡ nờn
thực hiện chiết khấu thanh toỏn.
Tuy vậy, công ty TNHH Khanh Linh B trong hoạt động thanh toán, kế
toán cụng ty rất ớt ỏp dụng chiết khấu thanh toỏn. Dự vậy nhưng hiệu quả của
việc thu hồi nợ và thanh toán tại công ty diễn ra khá tốt trong thời gian gần
đây.
2.1.3.3. Hệ thống sổ kế toỏn
Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn theo hỡnh thức Chứng từ ghi sổ.
Quy trỡnh ghi sổ như sau:
pg. 25
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi
sổ
Sổ kế toỏn chi tiết
Sổ cỏi Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng cõn đối số phỏt
sinh
Bỏo cỏo tài chớnh

×