Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

TIẾT 44 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.81 KB, 18 trang )



1- Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
2- Ta nhìn thấy một vật khi:
Có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
3-Ta nhận biết đường truyền của tia sáng bằng cách:
+ Quan sát vết của tia sáng trên màn chắn.
+ Quan sát bóng tối của một vật nhỏ đặt trên đường truyền của tia sáng.

Hình 40.1
a)
b)
1-Đặt mắt nhìn dọc một
chiếc đũa thẳng từ đầu
trên (hình 40.1a), ta
không nhìn thấy đầu dưới
của đũa.

2-Giữ nguyên vị trí đặt
mắt và đũa, đổ nước
vào bát (hình 40.1b),
liệu có nhìn thấy đầu
dưới của đũa hay
không ?

Tiết 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.
I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát
Quan sát hình và nêu nhận xét về đường
truyền của tia sáng:


b) Tia sáng đi từ I đến K
( trong nước)
a) Tia sáng đi từ S đến I (trong
không khí)
c) Tia sáng đi từ S đến mặt phân
cách rồi đến K :
- Bị gãy tại I
- Truyền thẳng
- Truyền thẳng

* Hãy giải thích tại sao trong môi trường nước, không khí ánh sáng truyền theo
đường thẳng?
- Vì theo ĐLTTA S trong cùng một môi trường thì ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
* Còn đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước thì sao?
- Đường truyền của tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách)
* Tại sao đường truyền của tia sáng bị gãy khúc tại mặt
phân cách?
- Vì hai môi trường khác nhau.

Tiết 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.
I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát
2. Kết luận:
Hiện tượng tia sáng truyền từ không khí sang nước ( tức là truyền từ
môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác ) bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện
tượng khúc xạ ánh sáng.

Tiết 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.

I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát
2. Kết luận:
3. Một vài khái niệm:
-
IK là tia khúc xạ.
-
I là điểm tới, SI là tia tới.
-
Đường NN’ vuông góc với
mặt phân cách là pháp tuyến
tại điểm tới.
-
SIN là góc tới, kí hiệu là i.
-
KIN’ là góc khúc xạ, kí hiệu
là r.
- Mặt phẳng chứa tia tới SI và
pháp tuyến NN’ là mặt phẳng
tới.

: 4. Thí nghiệm:
Bố trí thí nghiệm như hình 40.2
*Quan sát đường truyền của một
tia sáng từ không khí sang nước.
- Hãy cho biết tia khúc xạ có nằm
trong mặt phẳng tới không ?
-Góc tới và góc khúc xạ góc nào lớn hơn
Nhận xét: -Tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng tới.

- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc
tới
Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để
kiểm tra xem những nhận xét trên có
còn đúng khi thay đổi góc tới hay
không ?
Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ.
Thay đổi độ lớn góc tới, sau đó so sánh góc tới và góc khúc xạ.
C1


5. Kết luận
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì :
-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
N
S
I
i
r
Kh khí
Nước
N
/
P Q
K
C3 Hãy thể hiện kết luận trên bằng hình vẽ.

Tiết 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.
I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ .
1. Dự đoán
Kết luận trên có còn đúng trong trường hợp tia sáng
truyền từ nước sang không khí hay không ? Đề xuất phương án
thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó.
C4
*Phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán :
+ Đặt nguồn sáng ở đáy bình rồi chiếu tia sáng từ
nước sang không khí.
+ Đặt nguồn sáng ở ngoài bình rồi chiếu tia sáng qua
đáy bình vào nước rồi sang không khí .
+ Dùng phương pháp che khuất để vẽ đường truyền
của tia sáng từ nước sang không khí ( 40.3 )SGK.

2, Thí nghiệm kiểm tra
Bước1:
- Cắm hai đinh ghim A , B.
- Đặt miếng nhựa thẳng đứng
trong bình.
- Đổ nước vào bình tới điểm B
( mặt phân cách ).
Bước2:
-Đặt mắt, đưa đinh ghim C tới vị
trí sao cho nó che khuất đồng thời
cả A và B.
Bước3:
-Nhấc miếng nhựa ra, dùng bút
nối vị trí ba đinh ghim A, B, C.



A
B
Hình 40.3

C5
Chứng minh: Đường nối vị trí của ba đinh ghim A, B, C, là đường
truyền của tia sáng từ đinh ghim A tới mắt.
- Mắt nhìn thấy A khi ánh sáng từ A phát ra truyền được đến mắt
- Khi mắt nhìn thấy B mà không thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A
phát ra đã bị B che khuất.
- Khi mắt nhìn thấy C mà không thấy A,B có nghĩa là ánh sáng từ
A,B phát ra đã bị C che khuất. Bỏ B, C đi ta lại nhìn thấy A có
nghĩa ánh sáng từ A phát ra truyền qua nước và không khí đến
được mắt
- Vậy đường nối đinh ghim A,B,C biểu diễn đường truyền tia sáng
từ đinh ghim A đến mắt.

N
N
/
C
BP Q
A
r
i



C6
Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc

xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
+ Đường truyền của tia sáng từ nước
sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân
cách.
+ B là điểm tới.
+ AB là tia tới.BC là tia khúc xạ.
+NN’là pháp tuyến.
+Góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

Giống nhau: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.

Khác nhau: Tia sáng đi từ không khí sang nước: r < i.
Tia sáng đi từ nước sang không khí: r>i.
*Vậy tia sáng đi từ không khí sang nước và tia sáng đi từ nước
sang không khí có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau ?

3. Kết luận:
Khi tia sáng truyến được từ nước sang không khí thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
III. VẬN DỤNG
C7
Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng.
Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
i
r
KK
Nước
i
i


KK
Nước
-Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai
môi trường trong suốt bị hắt trở lại
môi trường trong suốt cũ.
-Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai
môi trường trong suốt bị gãy khúc tại
mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi
trường trong suốt thứ hai.
-Góc phản xạ bằng góc tới.
-Góc khúc xạ không bằng góc tới.

III. VẬN DỤNG
C8
Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài.

Khi chưa đổ nước vào bát:
+ Trong không khí ánh sáng truyền
theo đường thẳng từ A đến mắt. Do
đó những điểm trên chiếc đũa thẳng
đã chắn mất đường truyền nên tia
sáng từ A không đến được mắt nên ta
không thấy đầu dưới của đũa
Giữ nguyên vị trí đặt mắt và đũa.
Đổ nước vào bát ta lại nhìn thấy A:
+ Một tia sáng (AI) đi từ A đến mặt
nước tại I, bị khúc xạ đi đựơc tới mắt
nên ta nhìn thấy A
( Hình bên )

I
A

A


40-41.1. Cách vẽ nào biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng
khi đi từ không khí vào nước. Giải thích?
N
Q
S
P
I
H.1
N
Q
S
P
I
H2 H.4
N
Q
S
P
I
H.3
N
Q
S
P

I
H4

* Ghép a, b, c, d, e với một thành phần 1, 2, 3, 4, 5 để thành câu đúng.
1.Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
2. Bị hắt trở lại môi trường
trong suốt cũ, độ lớn góc phản
xạ bằng góc tới.
3. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
4. Góc khúc xạ cũng bằng
không, tia sáng không bị gãy
khúc.
5. Bị gãy khúc ngay tại mặt
phân cách và tiếp tục đi vào
môi trường trong suốt thứ hai.
độ lớn góc khúc xạ không
bằng góc tới.
a) hiện tượng khúc xạ ánh sáng
là hiện tượng tia tới khi gặp
mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt khác nhau
b) Khi tia sáng truyền từ không
khí vào nước thì
c)Khi tia sáng truyền từ nước
vào không khí thì
d) Hiện tượng phản xạ ánh sáng
là hiện tượng tia tới khi gặp
mặt phân cách giữa hai môi
trường
e) Khi góc tới bằng không thì


. Hướng dẫn về nhà
1- Vẽ hình vào vở học hiện tượng tia sáng truyền từ không khí
sang nước
2- Trả lời câu hỏi:
- Hiện tượng khúc xạ áng sáng là gì? Phân biệt hiện
tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng.
- Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường không
khí sang nước và ánh sáng đi từ nước sang không khí.
3- Làm lại bài tập 40 SBT.
4- Nghiên cứu tiết 45 Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.

×