/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
MÔN TOÁN LỚP 4
TUẦN 4 ĐẾN TUẦN 6
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Giáo viên giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong nhà trường.
Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói chung và làm thế
nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Hiện nay chủ
trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng của môn
học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
/> />Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức,
học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế
và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng
cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức; Việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
MÔN TOÁN LỚP 4
TUẦN 4 ĐẾN TUẦN 6
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
MÔN TOÁN LỚP 4
TUẦN 4 ĐẾN TUẦN 6
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
TUẦN 4
TOÁN
Tiết 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về
cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Biết được đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Phiếu học tập nhóm
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Bài 3 SGK
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Hình thành kiến thức
mới: ( 32
phút )
H: Nêu miệng bài giải ( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp
G: Nêu 1 số ví dụ
H: Tự so sánh và nêu miệng
/> />a. Cách so sánh 2 số tự
nhiên:
VD: 100 > 99 99 <
100
19876 < 20000 20000
> 19876
b. Nhận biết và sắp xếp các
số tự nhiên theo thứ tự xác
định.
7698; 7968; 7896; 7869
- Số lớn nhất trong các số
đó là 7968
- Số bé nhất trong các số đó
là 7698
c. Thực hành
Bài 1: ( < = > ) ?
1234 … 999
8754 … 87540
39680 … 39000 +
680
Bài 2: ( Phần a, c)
Viết các số theo thứ tự từ bé
đến lớn.
a) 8136; 8316; 8361
b) 63841; 64813; 64831
cách so sánh
( 3 em)
H: Lấy thêm ví dụ và so sánh.
G: Nêu 1 nhóm các số tự nhiên
và yêu cầu HS lên bảng thực
hiện.
H: Trong dáy số đó số nào lớn
nhất, số nào bé nhất
- Trả lời miệng ( 2 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung.
H: Nêu yêu cầu của bài tập
H: Lên bảng thực hiện( 2 em)
- Cả lớp làm vào vở, sau đó
nhận xét.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu yêu cầu, chia nhóm,
phát phiếu học tập.
H: Trao đổi, thảo luận ( nhóm
lớn)
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại nội dung bài học( 2
em)
G: Nhận xét giờ học.
/> />
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
H: Làm bài tập 3 ở nhà
TOÁN
Tiết 17: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x<5; 68 < x < 92 ( với
x là số tự nhiên)
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Phiếu học tập nhóm
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Bài 3a SGK
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Luyện tập: ( 32 phút
H: Lên bảng chữa bài ( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp
H: Nêu yêu cầu của bài tập
/> />)
c. Thực hành
Bài 1:
a) Viết số bé nhất: Có 1 chữ
số, có 2 chữ số, có 3 chữ số.
( 0; 10; 100)
b) Viết số lớn nhất: Có 1
chữ số, có 2 chữ số, có 3
chữ số.( 9, 99, 999)
Bài 3: Viết số thích hợp vào
ô trống
a)859 67 < 859167
b)609608 < 60960
Bài 4: Tìm số tự nhiên x
biết:
a) x < 5
b) 2 < x < 5
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
H: Lên bảng thực hiện( 2 em)
- Cả lớp làm vào vở, sau đó
nhận xét.
H+G: Nhận xét, sửa sai, đánh
giá.
H: Nêu yêu cầu.
G: HD cách thực hiện, chia
nhóm, phát phiếu HT
H: Trao đổi, thảo luận ( nhóm
lớn)
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu bài tập.
G: HD cách thực hiện.
H: Trao đổi, thảo luận ( nhóm
đôi)
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả
H+G: Nhận xét, uốn nắn, đánh
giá
H: Nhắc lại nội dung bài học( 2
em)
G: Nhận xét giờ học.
H: Làm bài tập 3 ở nhà
/> />TOÁN
Tiết 18: Yến, tạ, tấn
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn;
mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki- lô - gam
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng( chủ yếu từ đơn vị lớn
hơn ra đơn vị bé). Biết thực hiện phép tính với các số đo khối
lượng.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT2
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3
phút )
- Bài 5 SGK
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Hình thành KT mới:
( 34 phút )
a. Đơn vị yến:
1 yến = 10 kg 10 kg =
1 yến
b. Đơn vị tạ, tấn
1 tạ = 10 yến 1 tấn =
H: Lên bảng chữa bài ( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp
2H: Nhắc lại các ĐV đo khối
lượng đã học
G: Giới thiệu dơn vị yến, cách
viết, cách đọc.
H: Nêu 1 số ví dụ ( 3 em)
G: Giới thiệu đơn vị tạ, tấn
H: Đọc 1 số ví dụ( 3 em)
G: Nêu vấn đề giúp HS nhận ra
/> />10 tạ
1 tạ = 100 kg 1 tấn =
1000 kg
- Mỗi đơn vị đo khối
lượng…. hơn ( kém ) nhau
10 lần.
3. Thực hành ( 20 phút
)
Bài 1: SGK trang 23
a) Con bò nặng 2 tạ
b) Con gà cân nặng 2 kg
c) Con voi cân nặng 2 tấn
Bài 2a,b: Điền số thích hợp
vào ô trống
a)1 yến = 10 kg 5 yến
= 50 kg
10 kg = 1 yến 8 yến
= 80 kg
Bài 4: Bài toán
- Chuyến trước: 3 tấn
- Chuyến sau: nhiều hơn 3
tạ
- Cả 2 chuyến ….? Tạ
muối
mối quan hệ giữa các đơn vị do
khối lượng.
H: Suy nghĩ phát biểu ( vài em)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt
lại …
H: Lấy thêm ví dụ củng cố ND
bài mới.
G: Treo bảng phụ( để trống )
H: Nêu yêu cầu của bài tập
H: Lên bảng điền( 2 em)
- Cả lớp làm vào vở, sau đó nhận
xét.
H+G: Nhận xét, sửa sai.
G: Nêu yêu cầu, hướng dẫn cách
thực hiện ( bảng phụ)
H: Tiếp nối nhau lên bảng
điền( 2 tổ)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài toán. Hướng
giải
G: HD cách giải.
H: Lên bảng thực hiện ( 1 em)
- Cả lớp làm vào vở
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại nội dung bài học( 2
/> />Giải
……………………
3. Củng cố, dặn dò: (2
phút)
em)
G: Nhận xét giờ học.
H: Làm bài tập 3 trang 23 ở buổi
2
TOÁN
Tiết 19: Bảng đơn vị đo khối lượng
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề – ca
= gam, hét – tô - gam; mối quan hệ giữa Đề – ca = gam, hét –
tô - gam và gam.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo
khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS biết áp dụng kiến thức đã học trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết bảng ĐV đo khối lượng
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức
tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Bài 3 SGK trang 23
H: Lên
bảng chữa
/> />B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Hình thành KT mới:
( 34 phút )
a.Đề- ca- gam và hét - tô - gam:
1 dag = 10 g 10 g = 1 dag
1 hg = 10 dag 1hg = 100 g
6 hg = 60 dag 102 hg = 1020 dag
b.Bảng đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn kg kg Bé hơn kg
Tấn Tạ Yến Kg Hg Dag g
1Tấn
=10
tạ
=
1000
kg
1Tạ
=10
yến
=
100kg
1Yến
=10kg
1Kg
=10hg
=
1000g
1Hg
=
10dag
=
100g
1Dag
=10g
1g
bài ( 2 em)
H+G: Nhận
xét, đánh
giá.
G: Giới
thiệu trực
tiếp qua
KTBC
2H: Nhắc
lại các ĐV
đo khối
lượng đã
học
G: HD cách
viết tắt,
cách đọc 2
đơn vị đo
khối lượng
tiếp theo.
H: Đọc
lạivà nêu
ví dụ ( 3
em)
/> />3. Thực hành ( 18 phút )
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 1 dag = … g 1 hg = ….dag
10g = … dag 10 dag = …. Hg
Bài 2: Tính
380g + 195g 452hg x 3
928dag – 274dag 769hg : 6
Bài 4: Bài toán
- 4 gói bánh: Mỗi gói nặng 150g
- 2 gói kẹo: Mỗi gói nặng 200g
- Có tất cả bao nhiêu kg bánh kẹo
Giải
……………………
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
G: Nêu yêu
cầu
H: Nhắc lại
tất cả các
ĐV đo khối
lượng dã
học.
G: HD học
sinh hoàn
thiện bảng
ĐV
đo( BP)
H: Suy
nghĩ phát
biểu ( vài
em)
- Những
ĐV nào bé
hơn kg?
nằm ở cột
nào?
- Những
ĐV nào lớn
hơn kg?
nằm ở cột
nào?
H: Nêu
miệng và
kết hợp lên
/> />bảng điền
- Đọc lại
Bảng ĐV
đo KL ( 2
em)
- Nêu mối
quan hệ
giữa 2 ĐV
đo khối
lượng liền
nhau
H+G: Nhận
xét, bổ
sung, chốt
lại
H: Lấy
thêm ví dụ
củng cố
ND bài
mới.
H: Nêu yêu
cầu của bài
tập
H: Lên
bảng làm
bài ( 4 em)
- Cả lớp
/> />làm vào vở,
sau đó nhận
xét.
H+G: Nhận
xét, sửa sai.
G: Nêu yêu
cầu, hướng
dẫn cách
thực hiện.
H: Trao đổi
cặp làm bài
- Đại diện
các nhóm
lên bảng
chữa bài ( 2
em)
H+G: Nhận
xét, đánh
giá
H: Đọc đề
toán
G: HD cách
giải. chia
nhóm
H: Quay
nhóm làm
bài
/> />- Đại diện
nhóm đọc
bài giải( 2
em)
H+G: Nhận
xét, đánh
giá
H: Nhắc lại
nội dung
bài học
G: Nhận
xét giờ học.
H: Làm bài
tập 3 trang
24 ở buổi 2
TOÁN
Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm
- HS biết áp dụng kiến thức đã học trong cuộc sống.
/> />II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Đồng hồ thật có 3 kim
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Bài 3 SGK trang 24
- Nêu bảng ĐV đo khối
lượng
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Hình thành KT mới:
a.Giới thiệu về giây: ( 6
phút )
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
b.Thế kỉ ( 9 phút
)
- 1 thế kỷ = 100 năm
- 2006 thuộc TK XXI
- 1975 XX
- 1990 XX
3. Thực hành ( 18 phút )
Bài 1: Viết số thích hợp vào
chỗ chấm
H: Lên bảng chữa bài ( 1 em)
- Nêu miệng bảng ĐV( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bằng cách nêu vấn
đề
G: Cho HS quan sát sự chuyển
động của kim đồng hồ: Kim giờ,
kim pút, kim giây
H+G: Trao đổi, giúp HS nhận ra
mối quan hệ giữa giờ và phút,
giữa phút và giây.
H: Lấy thêm vài ví dụ ( 3 em)
G: Nêu yêu cầu, HD học sinh
nhận biết ĐV lớn hơn năm
H: Nhắc lại ( 2 em)
G: Đưa ra 1 vài VD giúp HS biết
rõ hơn cách xác định thế kỉ.
H: Lấy thêm VD ( vài em)
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: HD cách thực hiện
H: Lên bảng thực hiện ( 4 em)
- Cả lớp làm vào vở
/> />a) 1 phút = … giây
60giây = … phút
Bài 2:
a) Bác Hồ sinh năm 1890
thuộc thế kỷ XIX.
b) …Năm 1911 thuộc TK
XX
c) … Năm 1945
XX
d) … Năm 248
III
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu của bài tập
H: Trao đổi cặp làm bài
- Đại diện các nhóm trình bày
miệng trước lớp ( 4 em)
H+G: Nhận xét, sửa sai. Ddánh
giá
H: Nhắc lại nội dung bài học
G: Nhận xét giờ học.
H: Làm bài tập 3 trang 25 ở buổi
2
Ký duyệt
TUẦN 5:
. Tiết 21: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Củng cố về số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và o nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các số đo thời gian đã học,
cách tính mốc thé kỉ
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK
/> /> - HS: SGK
C. Các hoạt dộng dạy- học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ
( 5phút )
Bài 2,3 ( 25 )
II. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
( 5phút )
a) Tháng có 30 ngày: 4,6,7,8
( tháng 2 có 28 hoặc 29
ngày)
- Tháng có 31
ngày:1,3,5,7,9,11,12.
b. ( 4x30) +( 7x31)+ 29 =
366 ngày
( 4x30)+(7x31) +28 =365
ngày
Bài 2: Viết số thích hợp vào
chỗ chấm ( 6
phút )
3 ngày = …. Giờ
Bài 3: ( 5phút )
a. Năm 1789 thuộc TK: 18
b.Năm 1380 thuộc TK: 14
H: Nêu miệng nối tiếp kết quả
( nhận xét kết quả của bạn ).
H+G: Nhận xét, đánh giá kết quả
.
H. Đọc đề bài , tự làm, nêu
miệng kết quả.
- GV hướng dẫn HS cách tính số
ngày trong từng tháng trên bàn
tay.
- HD cách tính năm nhuận có
bao nhiêu ngày
H: Đọc đề bài
- tự làm bài rồi chữa theo từng
cột- Nêu cách làm ( 3 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung
H:Trao đổi nhóm đôi, làm vào
vở, nêu miệng kết quả.
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Hướng dẫn HS cách xác định
năm sinh của Nguyễn Trãi
H: Nêu miệng cách xác định và
kết quả
/> />Bài 4: Bài toán
( 6phút )
Bài 5: Khoanh vào chữ trước
câu trả lời đúng (
5phút )
III. Củng cố dặn dò: ( 2
phút )
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Nêu yêu cầu BT
G: HD cách làm
H:Nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Thảo luận nhóm về cách xem
đồng hồ và cách đổi đơn vị đo
khối lượng.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét tiết học, dặn H trình
bày bài 2 vào vở
H: Chuẩn bị bài 22
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
A. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
B. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ trong SGK
C. Các hoạt động dạy học.
Nội dung Cách thức tiến hành
/> />I. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút
)
- Đổi giờ ra phút
II. Bài mới:
1. Giới thiệu số trung bình
cộng và cách tìm
( 12 phút)
2.Thực hành: ( 22
phút)
Bài 1: Tìm số trung bình
cộng của các số
42 và 52 36, 42
và 57
Bài 2: Giải toán có lời văn:
- 4 em: Mai, Hoa, Hưng,
Thịnh cân nặng lần lượt:
36kg, 38kg, 40kg,34kg
- Hỏi TB mỗi em nặng?
3. Củng cố dặn dò: ( 3
phút )
2H. Trình bày trên bảng
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G. Nêu hình vẽ, Hướng dẫn
cách làm
H. Trình bày bài giải trên bảng,
giấy nháp
G. Chọn 1 bài toán tương tự.
H. Giải rồi nêu nhận xét
2H. Nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số như SGK
H: Nêu yêu cầu BT
H; Tự làm bài và chữa trên
bảng
G: Yêu cầu H nêu cách tìm số
Trung bình cộng.
H. Đọc bài toán thảo luận
nhóm đôi, chữa bài trên bảng
G. Chốt lời giải đúng
2H. Nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
G. HD bài về nhà (Bài 3 trang
27)
Ngày giảng: 4/10
/> />Tiết 23: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số
trung bình cộng.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Rèn tính cẩn thận cho HS
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK, VBT
- HS: SGK, vở ô li
C. Các hoạt động dạy- học.
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ ( 5
phút)
- Bài 3 ( 27 )
II. Hướng dẫn luyện tập
( 32 phút )
Bài tập 1: Tìm số trung
bình cộng của các số sau:
96, 121 và 143
Bài 2: Toán có lời văn:
-Dân số trong 3 năm tăng
lần lượt: 96, 82 và 7 người
- TB mỗi năm tăng….?
người
Bài 4:
1H: Chữa bài trên bảng
G: Kiểm tra VBT của cả lớp –
NX.
2H. Nhắc lại cách tìm số trung
bình cộng của nhiều số.
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Tự làm bài vào vở,
- Lên bảng chữa bài
H+G: Nhận xét, chốt kết quả.
H: Nêu yêu cầu BT
- Làm bài theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm lên bảng chữa
bài( 1 em)
H+G: Nhận xét, chữa bài.
G: Chốt kết quả đúng.
/> />Số thực phẩm do 5 ô tô
đầu chở:
36 x 5 = 180 (tạ)
Số thực phẩm do 4 ô tô
sau chở:
45 x 4 = 180 ( tạ )
Trung bình mỗi ô tô chở
được:
( 180 + 180 ): 9 = 40
( tạ )
= 4 tấn
III. Củng cố dặn dò ( 3
phút )
H: Nêu đề toán
- Nêu cách làm,
- thực hiện theo nhóm
- Đại diện nhóm chữa bài - Nhận
xét
G: Chốt kết quả đúng.
G: Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học
H: Làm bài 3,5 ở buổi 2
Tiết 24: BIỂU ĐỒ
A. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ tranh.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Hình vẽ trong SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học
/> />Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5
phút )
- Bài 5 ( 28 )
II. Bài mới: ( 32 phút)
1. Làm quen với biểu
đồ
2.Thực hành:
Bài 1: Biểu đồ về các
môn thể thao khối lớp 4
tham gia
Bài 2( a,b) Biểu đồ số
thóc gia đình bác Hà đã
thu hoạch:
3. Củng cố dặn dò ( 3
phút )
2H. Chữa bài trên bảng
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Cho H quan sát biểu đồ “ Các
con của 5 gia đình trong SGK “ và
hướng dẫn H cách đọc biểu đồ.
H: Nhiều em đọc theo HD của GV
G: Nhận xét, lưu ý cách đọc.
H: Quan sát biểu đồ “ Các môn thể
thao Khối lớp 4 tham gia “ trong
SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
H+G: Nhận xét, đánh giá
H.Đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- Tìm hiểu yêu cầu của bài
- Làm theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý
đúng
2H. Nêu cách đọc biểu đồ
G: Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn Bài 2 c trang 29
/> />Tiết 25: BIỂU ĐỒ ( tiếp theo )
A. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ hình cột và
thực hành biểu đồ đơn giản.
- HS biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Hình vẽ SGK, Phiếu học tập bài 2 a
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ:
(3phút)
- Bài 2 c ( 29 )
II. Bài mới: ( 35 phút )
1. Làm quen với biểu đồ
cột
2.Thực hành:
Bài 1: Nhìn vào biểu đồ trả
H: Nêu cách đọc biểu đồ.
- Nêu miệng bài 2 c
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Cho HS quan sát biểu đồ “
Số chuột 4 thôn đã diệt được
“
G: HD học sinh cách đọc biểu
đồ theo hệ thống câu hỏi trong
SGK
H: Đọc và so sánh số chuột của
từng thôn. Nhiều em dọc lại
biểu đồ
G: tiểu kết về cách đọc biểu đồ
/> />lời câu hỏi:
Bài 2:
a.Viết tiếp vào chỗ … trong
biểu đồ
b.Dựa vào biểu đồ trả lời
câu hỏi
3. Củng cố dặn dò:
(3phút )
1H. Nêu yêu cầu của bài
- Quan sát biểu đồ, thảo luận
theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi
SGK
- Đại diện nhóm trình bày, nhận
xét
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu, hướng dẫn H
điền
H: Thực hiện vào phiếu theo
nhóm
- Các nhóm làm nhanh treo
phiếu nhận xét,đánh giá
- Đại diện nhóm đọc lại biểu đồ
đã hoàn chỉnh
- Các nhóm trả lời miệng
G. Hệ thống bài.
- HD bài về nhà Bài 2 b ( 32 )
Ký duyệt
/>