Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

TUAN 29 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.63 KB, 36 trang )

TUẦN 29
Thứ hai ngày 21 thang 3 năm 2011.
TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các
cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
*GDBVMT: Gáo dục HS phải biết bảo vệ môi trường .
*GDKNS: Tự nhận thức ; Xác định giá trị bản thân .
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ Cây dừa
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
3. Bài mới TIÊT 1
a- Giới thiệu:
b- Luyện đọc:
 GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc:
- Lời người kể đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Lời của ông, đọc giọng ôn tồn, tình cảm. Câu
cuối bài khi ông nói với Việt đọc vẻ tự hào, vui
mừng.
- Lời của Xuân, đọc giọng hồn nhiên, nhanh
nhảu.
- Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ.
- Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng.
 H.dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ


* Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
-Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân
chia ntn?
- HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ
mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm: đọc đồng thanh đoạn
3, 4.
- 2HS đọc thuộc lòng 8
dòng thơ đầu.
* Mỗi HS đọc 1 câu , nối tiếp
từ đầu đến hết bài.
- Các từ đó là: nhỏ, hỏi, giỏi,
với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm,
chẳng, thốt lên,…
* Bài tập đọc chia 4 đoạn.
- Đoạn 1: Sau một không?
- Đoạn 2: Cậu bé nhận xét.
- Đoạn 3: Cô bé … dại quá!
- Đoạn 4: Phần còn lại.
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình
- Cá nhân thi đọc
c- Tìm hiểu bài: TIẾT 2
- Người ông dành những quả đào cho ai?
*GDKNS: Xác định giá trị bản thân .
- Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Ông đã nhận xét về Xuân ntn?

- Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
*GDBVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ
môi trường .
- Ông đã nhận xét về Vân ntn?
- Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn
rất thơ dại?
- Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
- Ông nhận xét về Việt ntn?
- Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
* GDKNS:Tự nhận thức .
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
d- Luyện đọc lại bài:
- Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc
lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương.
- Ông dành những quả đào
cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy
hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi
vọng hạt đào sẽ lớn thành 1
cây đào to.
- Xuân sẽ trở thành người làm
vườn giỏi.
- Vì khi ăn đào, thấy ngon
Xuân đã biết lấy hạt đem
trồng để sau này có 1 cây đào
thơm ngon như thế. Việc
Xuân đem hạt đào đi trồng

cũng cho thấy cậu rất thích
trồng cây.
- Vân ăn hết quả đào của
mình rồi đem vứt hạt đi. Đào
ngon đến nổi cô bé ăn xong
rồi vẫn còn thèm mãi.
- Ông nhận xét: Ôi, cháu của
ông còn thơ dại quá.
- Bé rất háu ăn, ăn hết phần
của mình vẫn còn thèm mãi.
Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong
rồi vứt hạt đào đi luôn.
- Việt đem quả đào của mình
cho bạn Sơn bị ốm. Sơn
không nhận, Việt đặt quả đào
lên gường rồi trốn về.
là người có lòng nhân hậu.
- Vì Việt rất thương bạn, biết
nhường phần quà của mình
cho bạn khi bạn ốm.
- Em thích Xuân vì cậu có ý
thức giữ lại giống đào ngon.
+ Thích Vân, Vân ngây thơ.
+ Thích Việt vì cậu là người
có tấm lòng nhân hậu
+ Em thích người ông vì ông
rất yêu thích các cháu,
- 4 HS lần lượt đọc nối tiếp
nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn
truyện.

- 5 HS đọc lại bài theo vai.
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II. Chuẩn bị:
* GV: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100 ô vuông, các hình chữ nhật biểu
diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị * HS: Vở.
III. Các hoạt động dạyhọc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Bài 3/143
3. Bài mới
a) Giới thiệu:
b) Giới thiệu các số từ 101 đến 200:
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và
hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1
chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy
chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị,
trong toán học, người ta dùng số một trăm
mười một và viết là 111.
- Giới thiệu số 112, 115 như g. thiệu số
111.
- HS thảo luận cách đọc và viết các số
còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122,

127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập
được.
c) Luyện tập, thực hành:
* Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài.
* Bài 2a: Vẽ lên bảng tia số như SGK, gọi
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
* Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta
phải so sánh các số với nhau.
- 2HS lên bảng làm lại.
- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1
vào cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên
bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột
đơn vị.
- HS viết và đọc số 111.
* Thảo luận để viết số còn thiếu
trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài
trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS
viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
1)- Một trăm mười một
- Một trăm mười bảy
- Một trăm năm mươi bốn.
- Một trăm tám mươi mốt.
-Một trăm chín mươi lăm.
2a) 2HS lên bảng điền số vào chỗ
chấm.

3)
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 > 122 135 > 125
4. Củng cố – dặn dò:
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến
lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số
đứng sau.
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối.
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì?
*GDBVMT: Giúp học sinh hiểu được tác dụng của cây xanh đối với môi trường
.Từ đó có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh , góp phần bảo vệ môi trường
thiên nhiên .
II. Chuẩn bị:
- GV: Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
- HS: Vở BTTV
III. Các hoạt động dạyhọc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới
a- Giới thiệu:
b- Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Xem tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu
HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm để tìm từ tả
các bộ phận của cây.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, cả
lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc đồng
thanh các từ tìm được.
* Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bạn gái đang làm gì?
- Bạn trai đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS thực hành hỏi đáp theo
yêu cầu của bài
* Bức tranh 1:
- Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?
- Kể tên các bộ phận của 1 cây ăn
quả.
- Cây ăn quả có các bộ phận: gốc cây,
ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây,
hoa, quả, lá.
* Hoạt động theo nhóm:
- Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần
sùi, cứng, ôm không xuể,…
+ Các từ tả ngọn cây: cao, chót vót,
mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập
mạp, khoẻ khoắn,…
- Nhóm 2: Các từ tả thân cây: to, thô
ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch,
khẳng khiu, cao vút,…
+ Các từ tả cành cây: khẳng khiu,

- Bạn gái tưới nước cho cây để cây
không bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để
cây mau lớn.
* Bức tranh 2:
- Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì?
Bạn trai bắt sâu để cây không bị sâu,
bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
*GDBVMT:Cây xanh có tác dụng như
thế nào đối với cuộc sống con người và
môi trường thiên nhiên ?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
cây xanh ?
Trồng cây xanh , chăm sóc và bảo vệ
cây xanh là góp phần bảo vệ môi trường.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.
thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, quắt
queo, um tùm, toả rộng, cong queo,…
- Nhóm 3: Các từ tả rễ cây: cắm sâu
vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên
mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, sần
sùi, lượn,…
+ Từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ
thắm, khoe sắc, ngát hương,…
- Nhóm 4:Tìm các từ ngữ tả lá: mềm
mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp,
già
+ Tả quả: chín mọng, to tròn, căng
mịn, mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối,

ngọt lịm, ngọt ngào,…
* Làm cho không khí tron lành, điều
hoà khí hậu , chống xoá mòn đất ….
-Chăm sóc ,trồng cây xanh , không
chặt phá bừa bãi….
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có
ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- HS: Vở. SGK
III. Các hoạt động dạyhọc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Các số từ 111 đến 200.
3. Bài mới
a- Giới thiệu: Các số có 3 chữ số.
b) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn
200 và hỏi: Có mấy trăm?
- Có 2 trăm.
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và
hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3
đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn
vị.
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.

- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy
đơn vị?
- Tiến hành h.dẫn HS đọc, viết và nắm
được cấu tạo của các số: 235, 310, 240,
205, 252
c) Tìm hình biểu diễn cho số:
- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu
diễn tương ứng với số được GV đọc.
d) Luyện tập, thực hành:
* Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số
theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó
tìm cách đọc đúng trong các cách đọc
được liệt kê.
* Bài 3: HS viết số
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà ôn cách
đọc số và cách viết số có 3 chữ số.
- Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số.
- Có 4 chục.
- Có 3 đơn vị.
- 1 HS lên bảng viết số: 243.
- Đọc: Hai trăm bốn mươi ba.
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn
vị.
* Bài 2: Làm bài vào vở bài tập:
Nối số với cách đọc.
- 315 – d; 311 – c; 322 – g;
521 – e; 450 – b; 405 – a.

3) Viết số Viết số
911 560
991 427
673 231
675 320
705 901
800 575
891
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. Mục tiêu:
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết
tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
* GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật ;kĩ năng ra
quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến
người khuyết tật;kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ
người khuyết tật ở địa phương .
*GD Đ Đ TTHCM: Lòng nhân ái ,vị tha
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu thảo luận.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
- Những người ntn thì được gọi là người
khuyết tật?
- Em hãy nêu những việc nên làm và không
nên làm đối với người khuyết tật?

3. Bài mới
a) Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
b) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
* HS bày tỏ thái độ với từng tình huống mà
GV đưa ra:
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không
cần thiết vì nó làm mất thời gian.
- Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc
của trẻ em.
- Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương
binh đã đóng góp xương máu cho đất nước.
- Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của
các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là
việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra
tiền.
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả
mọi người nên làm khi có điều kiện.
*GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với
người khuyết tật.
* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những
người khuyết tật, không phân biệt họ có là
thương binh hay không.Giúp đỡ người khuyết
tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong
xã hội
c) Hoạt động: Xử lý tình huống.
* HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống
sau:
* GV nêu tình huống:
Tình huống 1: Đi học về đến đầu làng thì Thuỷ
và Quân gặp một người bị hỏng mắt: Thuỷ

chào: “ Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó
bảo: “ Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp
chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân
liền bảo: “ Về nhanh để xem hoạt hình trên ti
* Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ
- Không tán thành
- Không tán thành
- Không tán thành
- Không tán thành
- Tán thành
* Chia nhóm và làm việc theo
nhóm để tìm cách xử lý các tình
huống được đưa ra.
* Thuỷ không về nhà mà khuyên
Quân cùng nhau giúp chú để tìm
nhà
vi, cậu ạ”
- Nếu là Thuỷ em sẽ làm gì khi đó?
Tình huống 2: Trên đường đi học về Thu gặp 1
nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh
và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học
cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong
tình huống đó?
* Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp
đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật
đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp
đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với
người bình thường lại hết sức khó khăn với
những người khuyết tật.
*GDKNS: kĩ năng ra quyết định và giải quyết

vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan
đến người khuyết tật.
 Kết luận chung: Người khuyết tật chịu
nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều
khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người
khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự
tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những
việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ
4. Củng cố – dặn dò:
* Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc
chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc
chứng kiến.
*GDKNS: kĩ năng thu thập và xử lí thông tin
về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở
địa phương .
- Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người
khuyết tật và tổng kết bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.
- Thu cần khuyên ngăn các bạn
và an ủi giúp đỡ bạn gái.
* Một số HS tự liên hệ. HS cả
lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của
mình khi bạn kể xong.
CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu:
- Nhìn bảng chép lại chính xác bài ch.tả., trình bày đúng hình thức bài văn
ngắn.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở chính tả. Vở bài tập TV
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, Hà
Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,…
3. Bài mới
a- Giới thiệu: Những quả đào.
b- Hướng dẫn viết chính tả:
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Người ông chia quà gì cho các cháu?
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà
ông cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
* Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả
này có những chữ nào cần viết hoa? Vì
sao?
* Hướng dẫn viết từ khó: GV h.dẫn
* Viết bài
* Soát lỗi: GV đọc lại bài, dừng lại phân
tích các chữ khó cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài:
c- Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2a: Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1

HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả
lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở
lên về nhà viết lại cho đúng bài.
- Chuẩn bị: Hoa phượng.
- 2HS lên bảng viết.
- Chia cho mỗi cháu 1 quả đào.
- Xuân trồng. Vân còn thèm.
Còn Việt bạn bị ốm.
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn,
Vân bé dại, còn Việt là người
nhân hậu.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ
đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi
vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu
viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm
câu.
- Viết hoa tên riêng của các nhân
vật: Xuân, Vân, Việt.
Đáp án: Đang học bài. Sơn bỗng
nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn
chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ,
em thấy trống không. Chú sáo nhỏ
tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang
nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp
xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng
sáo nhanh hơn, đã vụt bay lên và

đậu trên một cành xoan rất cao.

Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011.
TẬP ĐỌC
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả
với quê hương.
II. Chuẩn bị:
* GV & HS: SGK.
III. Các hoạt động dạyhọc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Những quả đào.
3. Bài mới
a- Giới thiệu:
b- Luyện đọc:
 GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng
nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
 H. dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
* Đọc từng câu: Nêu từ khó đọc- GV
h.dẫn
* Đọc từng đoạn trước lớp
Đoạn 1: Cây đa … đang cười đang nói.
Đoạn 2: Phần còn lại.
- Thời thơ ấu là độ tuổi nào?
- Em hiểu hình ảnh một toà cổ kính ntn?

- Thế nào là chót vót giữa trời xanh?
- Li kì có nghĩa là gì?
* Luyện ngắt câu
- 2HS đọc bài.
* Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài
- Các từ đó là: của, cả một toà cổ
kính, xuể, giữa trời xanh, rễ, nổi,
những, rắn hổ mang, giận dữ, gẩy,
tưởng chừng, lững thững.
- Là khi còn trẻ con.
- Là cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm.
- Là cao vượt hẳn các vật xung
quanh.
- Là vừa lạ vừa hấp dẫn.
- Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên
những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng
như ai đang cười/ đang nói.//
* Nêu cách ngắt và luyện ngắt
giọng câu:
Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn
trâu ra về,/ lững thững từng bước
nặng nề.// Bóng sừng trâu dưới ánh
chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng
yên lặng.//
- Lúa vàng gợn sóng, lững thững,
nặng nề.
* Nhấn giọng ở các từ ngữ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1.
c- Tìm hiểu bài:
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây
đa đã sống rất lâu?
- Các bộ phận của cây đa (thân, cành,
ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh
nào?
* Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại
đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa
bằng 1 từ.
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy
những cảnh đẹp nào của quê hương?
d- Luyện đọc lại:
- HS thi đọc lại bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu
HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại
cảnh đẹp của quê hương tác giả.
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà
đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ
được thưởng
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc theo
hình thức nối tiếp
- Đọc đồng thanh một đoạn.
* Cây đa nghìn năm đã gắn liền với
thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một
toà cổ kính hơn là một thân cây.

- Thân cây được ví với: một toà cổ
kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau
ôm không xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời
xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành
những hình thù quái lạ giống như
những con rắn hổ mang.
* Thảo luận, phát biểu ý kiến:
- Thân cây rất lớn/ to.
- Cành cây rất to/ lớn.
- Ngọn cây cao/ cao vút.
- Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
* Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả
thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa,
giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững
thững từng bước nặng nề; Bóng
sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài,
lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.

TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong
1 số để so sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000 )
II. Chuẩn bị:
- GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- HS: Vở, SGK

III. Các hoạt động dạyhọc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Bài 3/147
3. Bài mới
a) Giới thiệu:
b) Ôn lại cách đọc và viết số có ba chữ số:
- GV ghi bảng các số có ba chữ số và gọi HS
đọc
- Cho HS viết các số có ba chữ số
c) So sánh các số:
* So sánh 234 và 235
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi:
Có bao nhiêu hình vuông nhỏ?
- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên
phải và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
- Hỏi: 234 hình vuông và 235 hình vuông thì
bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều
hình vuông hơn?
- 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn?
- Dựa vào việc so sánh 234 hình vuông và
235 hình vuông, chúng ta đã so sánh được số
234 và số 235. Trong toán học, việc so sánh
các số với nhau được thực hiện dựa vào việc
so sánh các chữ cùng hàng. Chúng ta sẽ thực
hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các
số cùng hàng với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và
235.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và

235.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và
235.
- Ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234 < 235.
Hay 235 lớn hơn 234 và viết 235 > 234
* So sánh 194 và 139.
- Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với
139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và
235 hình vuông.
- 2HS đọc số.
- Có 234 hình vuông. Sau đó lên
bảng viết số 234 vào dưới hình
biểu diễn số này.
- Có 235 hình vuông. Sau đó lên
bảng viết số 235.
- 234 hình vuông ít hơn 235 hình
vuông, 235 hình vuông nhiều
hơn 234.
- 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn
234.
- Chữ số hàng trăm cùng là 2.
- Chữ số hàng chục cùng là 3.
- 4 < 5
- 194 hình vuông nhiều hơn 139
hình vuông, 139 hình vuông ít
hơn 194 hình vuông.
- Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách
so sánh các chữ số cùng hàng.
* So sánh 199 và 215.
- Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với

215 hình vuông tương tự như so sánh 234 và
235 hình vuông.
- Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách
so sánh các chữ số cùng hàng.
 Rút ra kết luận:
- Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta
bắt đầu so sánh từ hàng nào?
- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số
kia?
- Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục
không?
- Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng
nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so
với số kia?
- Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng
nhau thì ta phải làm gì?
- Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số
có hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
 Rút ra kết luận và cho HS đọc thuộc lòng
d) Luyện tập, thực hành:
* Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài vào vở sau đó
yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so
sánh
* Bài 2a: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
- Viết lên bảng các số: 395, 695, 375 và yêu
cầu HS suy nghĩ để so sánh các số này với
nhau, sau đó tìm số lớn nhất.

* Bài 3(dòng 1): Yêu cầu HS tự làm bài, sau
đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa
lập được.
4. Củng cố – dặn dò:
- Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn
luyện cách so sánh các số có 3 chữ số.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hàng trăm cùng là 1. Hàng
chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay
139 < 194.
- 215 hình vuông nhiều hơn 199
hình vuông, 199 hình vuông ít
hơn 215 hình vuông.
- Hàng trăm 2 > 1 nên
215 > 199 hay 199 < 215.
- Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
- Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn
hơn.
- Không cần so sánh tiếp
- Khi hàng trăm của các số cần
so sánh bằng nhau.
- Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn
hơn.
- Ta phải so sánh tiếp đến hàng
đơn vị.
- Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ
lớn hơn.
1) 127 < 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684

182 = 192 749 > 549
2a) 695
3) Dòng 1
971; 972; 973; 974; 975; 976;
977; 978; 979; 980
KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu, hoặc một
cụm từ theo mẫu.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện.
*GDBVMT: Gáo dục HS phải biết bảo vệ môi trường .
*GDKNS: Tự nhận thức ; Xác định giá trị bản thân .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạyhọc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kho báu.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện Kho
báu.
3. Bài mới
a- Giới thiệu: Kể lại câu chuyện Những quả
đào.
b- Hướng dẫn kể chuyện:
* Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
*GDKNS: Xác định giá trị bản thân .

- Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn
nêu được nội dung của đoạn 1?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
- Em có cách tóm tắt nào khác?
- Nội dung của đoạn 3 là gì?
- Nội dung của đoạn cuối là gì?
*GDKNS: Tự nhận thức .
* Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Đoạn 1: - Chia đào.
( Quà của ông)
- Đoạn 2: Chuyện của Xuân/
(Xuân làm gì với quả đào của
ông cho./ Suy nghĩ và việc làm
của Xuân./ Người trồng vườn
tương lai./…)
- Đoạn 3: Vân ăn đào ntn./ (Cô
bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của
bé Vân./ Chuyện của Vân./…)
- Đoạn 4: Tấm lòng nhân hậu
của Việt./( Quả đào của Việt ở
đâu?/ Vì sao Việt không ăn
đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã
làm gì với quả đào?/…)
- Kể lại trong nhóm.
- HS tập kể lại toàn bộ câu
- HS đọc thầm y. cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn
theo gợi ý.
Bước 2: Kể trong lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho
HS.
* Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm
5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức
phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân,
Vân, Việt.
4. Củng cố – dặn dò:
*GDBVMT: Gáo dục HS phải biết bảo vệ môi
trường .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan
sẽ được thưởng.
chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hình
thức phân vai.
-Học sinh lắng nghe.

TẬP VIẾT
A - Ao liền ruộng cả.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ).
- Viết đúng chữ và câu ứng Ao ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ao liền ruộng
cả ( 3 lần )
II. Chuẩn bị: * GV: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ
* HS: Bảng, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới
a- Giới thiệu:
b- Hướng dẫn viết chữ hoa:
 H dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa
kiểu 2.
- Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy
nét?
* GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả:
- Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược
phải.
- GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét
- 5 li
- 2 nét

A A
cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4
và ĐK 5).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên
ĐK 6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược
(như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 .
* GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
 Hướng dẫn HS viết bảng con chữ A hoa kiểu
2
c- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
 G. thiệu cụm từ ứng dụng: Ao liền ruộng cả
Nghĩa: ý nói giàu có (ở vùng thôn quê)
 H.dẫn HS quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Khoảng cách giữa các chữ
 Hướng dẫn HS viết chữ Ao vào bảng con
d- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết: 1 dòng chữ A cỡ vừa, 2
dòng chữ A cỡ nhỏ; 1 dòng chữ Ao cỡ vừa, 1
dòng chữ Ao cỡ nhỏ; 3 dòng cụm từ ứng dụng
Ao liền ruộng cả cở nhỏ.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. VN viết phần BTVN.

Ao Ao
Ao liền ruộng cả
- A, l, g : 2,5 li
- r : 1,25 li
- o, i, e, n, u, c, a : 1 li
- Dấu huyền ( `) trên ê
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu hỏi (?) trên a
- Khoảng chữ cái o
THỦ CÔNG
LÀM VÒNG ĐEO TAY (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán và gấp
được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
II. Chuẩn bị:

- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy
- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
* GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng
giấy và đặt câu hỏi
- Vòng đeo tay được làm bằng gì? Có
màu gì?
- Muốn giấy đủ độ dài để làm vòng đeo
tay ta phải dán nối các nan giấy
b- Giáo viên hướng dẫn mẫu:
* Bước 1: Cắt thành các nan giấy
- Lấy 2 tờ giấy khác màu nhau cắt thành
các nan giấy rộng 1 ô
* Bước 2: Dán nối các nan giấy
- Dán nối các nan giấy cùng màu thành
một nan giấy dài 50 ô, rộng 1 ô. Làm 2
nan
* Bước 3: Gấp các nan giấy
- Dán đầu của 2 nan giấy. Gấp nan dọc
đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát
mép nan, sau đó lại gấp nan ngang đè
lên nan dọc
- Tiếp tục gấp như trên cho đến hết 2
nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại

được sợi dây dài
* Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay
- Dán hai đầu sợi dây vừa gấp, được
vòng đeo tay bằng giấy
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 2 thực hành
làm vòng đeo tay.
* Học sinh thực hành cắt các nan giấy
* HS thực hành nối các nan giấy lại
với nhau
* HS thực hành gấp các nan giấy lại
với nhau
* HS thực hành làm vòng đeo tay
theo hướng dẫn của giáo viên
- HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và ích lợi của 1 số động vật sống dưới nước đối với con người.
- Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây,
duôi, không có chân hoặc có chân yếu)
*GDKNS: Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống
dưới nước; kĩ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì để bảo vẹ động
vật ; phát triển kĩ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động
vật ; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập .
II. Chuẩn bị:
- Tranh SGK trang 60-61.Tranh ảnh một số con vật sưu tầm được. * HS: SGK.
III. Các hoạt động dạyhọc:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
b) Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
* Nhận biết các con vật sống dưới nước:
+ HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi
SGK
- Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của một số con
vật có trong hình
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở
trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi
sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
*GDKNS: Kĩ năng quan sát .
- Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
- Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có
những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho
con người. Hãy kể tên một số con vật này.
- Có cần bảo vệ các con vật này không?
- Thảo luận về các việc làm để bảo vệ loài
vật dưới nước: Vật nuôi,vật sống trong tự
nhiên.
*GDKBNS: Kĩ năng ra quyết định .
c) Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các
con vật sưu tầm được ( hoạt động nhóm)

* HS phân loại: loài sống ở nước ngọt, mặn
*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí các
thông tin về động vật sống dưới nước.
* HS thi kể tên các con vật sống ở nước
ngọt, các con vật sống ở nước mặn .
*GDKNS: phát triển kĩ năng giao tiếp
thông qua các hoạt động học tập .
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con
vật.
Bước 2: Làm việc cả lớp
* Đại diện nhóm trình bày trước
lớp
- Hình 1: Cua
- Hình 2: Cá vàng
- Hình 3: Cá quả
- Hình 4: Trai ( nước ngọt)
- Hình 5: Tôm ( nước ngọt)
- Hình 6: Cá mập, cá ngừ, sò, ốc,
tôm, cá ngựa
- Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm
thuốc (cá ngựa), cứu người (cá
heo, cá voi).
- Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
- HS nêu lại các việc làm để bảo
vệ các con vật dưới nước.
* Kết luận: Có rất nhiều loài vật
sống dưới nước, trong đó có
những loài vật sống ở nước

ngọt( ao, hồ, sông) có những loài
vật sống ở nước mặn. Muốn cho
các loài vật sống dưới nước được
tồn tại và phát triển chúng ta cần
giữ sạch nguồn nước
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Biết so sánh các số có 3 chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK - HS: Vở
III. Các hoạt động dạyhọc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: So sánh các số có 3 chữ số
- Kiểm tra HS về so sánh các số có 3 chữ
số:
- HS nêu lại cách s.sánh các số có 3 ch.số
dựa vào việc s.sánh các ch.số cùng hàng
với nhau.
3. Bài mới
a- Giới thiệu:
b- Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau.
* Bài 2: (a,b)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài. HS nêu đặc điểm
của từng dãy số trong bài
+ Các số trong dãy số này là những số
ntn?
+ Chúng ta xếp theo thứ tự nào?
+ Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở
số nào?
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên.
* Bài 3: (cột 1)
- Nêu yêu cầu và cho cả lớp làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số dựa vào
việc so sánh các chữ số cùng hàng.
* Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn,
trước tiên chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
.4. Củng cố – dặn dò:
567 . . . 687
318 . . . 117
833 . . . 833
724 . . . 734
1) HS làm theo mẫu.
2) Bài tập yêu cầu điền các số còn
thiếu vào chỗ trống
a) Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự
từ bé đến lớn, bắt đầu từ 100 kết
thúc là 1000.
b)Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự
từ bé đến lớn, bắt đầu từ 910 kết
thúc là 1000.

3) Cột 1
543 < 590
670 < 676
699 < 701
4) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
299,420,875,1000
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách đọc,
viết số, cấu tạo số, so sánh số trong phạm
vi 1000.
- HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT )
HOA PHƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh .
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK
- HS: Vở BTTV
III. Các hoạt động dạyhọc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp,
xin học, mịn màng, bình minh.
3. Bài mới
a- Giới thiệu: Hoa phượng.
b- Hướng dẫn viết chính tả:
 Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- GV đọc bài thơ Hoa phượng.

- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng?
 Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu
thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Trong bài thơ những dấu câu nào được sử
dụng? Giữa các khổ thơ viết ntn?
 Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các
từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
 Viết chính tả: GV đọc cho HS viết
 Soát lỗi : GV đọc, HS soát lại bài viết.
 Chấm, chữa bài.
- 2HS lên bảng viết.
- 1 HS đọc lại bài.
- Bài thơ tả hoa phượng.
- Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu áo xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành.
… Phượng mở nghìn mắt lửa,
… Một trời hoa phượng đỏ
- Bthơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4
câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch
ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi,

dấu chấm cảm.
- Để cách một dòng.
- chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,…
c- Hướng dẫn viết bài tập chính tả:
* Bài 2b:
- Bài tập yêu cầu làm gì? Yêu cầu HS tự
làm bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
2) Bài tập y cầu điền in hay inh.
b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ
siêng năng, biết tính toán đã có
một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây
đầy trái chín thơm lừng. Chú hay
giúp đỡ mọi người nên được gia
đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011.
TOÁN
MÉT
I. Mục tiêu:
- Biết mét là 1 đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : đề-xi-mét, xăng-
ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong 1 số trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước mét, phấn màu.
- HS: Vở, thước.
III. Các hoạt động dạyhọc:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Bài 3/149
3. Bài mới
a) Giới thiệu: Mét.
b) Ôn tập, kiểm tra:
- Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ
dài 1 cm, 1 dm
- Hãy vẽ trên giấy các đ.thẳng có độ dài
1cm,1dm.
c) G. thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và
thước mét.
* Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy
rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ
vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới
thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 m.
- 2HS lên làm lại.
- HS lên chỉ độ dài 1 cm, 1 dm
trên thước kẻ.
- Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là
“m”.
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo
độ dài đoạn thẳng trên.
- Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
- Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng
1 m = 10 dm
* Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi:
“Một mét dài bằng bao nhiêu xăngtimet?”
- Nêu: Một mét bằng 100 xăngtimét và viết

lên bảng:
1 m = 100 cm
- Yêu cầu HS nhắc lại: 1m = 10 dm
1 m = 100cm
c- Luyện tập, thực hành:
* Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền
số nào vào chỗ trống? Vì sao?
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi:
Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo
độ dài, chúng ta thực hiện ntn?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn điền được đúng, các em cần ước
lượng độ dài của vật được nhắc đến trong
mỗi phần.
- Hãy đọc phần a.
- Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong
sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với
10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao
khoảng bao nhiêu?
- Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.
4. Củng cố – dặn dò

- Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo
chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế,
bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
- Dài 10 dm.
- Dài 100 xăng ti mét
* HS đọc:
- 1 mét bằng 10 đêximet.
- 1 métbằng100 xăngtimet.
1) 1 dm = 10 cm
1 m = 100cm
100 cm = 1m
10 dm = 1m
2) Tính:
17 m + 6 m = 23 m
8 m + 30 m = 38 m
47 m + 18 m = 65 m
15 m - 6 m = 9 m
38 m - 24 m = 14m
74 m - 59 m = 15 m
4) Bài tập yêu cầu chúng ta điền
cm hoặc m vào chỗ trống.
a) Cột cờ cao 10m.
b) Bút chì dài 19cm.
c) Cây cau cao 6m.
d) Chú Tư cao 165cm.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với
đêximet, xăngtimet.
- Chuẩn bị: Kilômet.
- HS nêu.

TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TLCH
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1)
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương (BT2).
*GDKNS: Giao tiếp : ứng xử văn hoá; Lắng nghe tích cực .
II. Chuẩn bị:
* GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
* HS: Vở BTTV, SGK
III. Các hoạt động dạyhọc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đáp lời chia vui. Tả ngắn
về cây cối.
3. Bài mới
a- Giới thiệu:
b- Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc các tình huống được
đưa ra trong bài.
- Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
- Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật
em, bạn em có thể nói ntn?
- Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn
con ra sao?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện
lại tình huống này.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy
nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai

thể hiện 2 tình huống còn lại của bài.
* Tình huống b: Năm mới, bác sang
chúc Tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu
luôn mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc
cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ
luôn vui.
- Nói lời đáp của em trong các
trường hợp sau.
* Tình huống a.
- Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh
nhật em.
- Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn
nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn
sang tuổi mới có nhiều niềm vui./

- Em có thể nói: Mình cảm ơn bạn
nhiều./ Tớ rất thích những b.hoa
này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Ôi
những b.hoa này đẹp quá, cảm ơn
bạn
- 2 HS đóng , lớp theo dõi nhận
xét.
- HS thảo luận cặp đôi, trình bày
* Tình huống c:- Cô rất vui vì
trong năm học này, lớp ta em nào
cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn,
lớp lại đoạt được danh hiệu lớp
tiên tiến. Cô chúc các em giữ
- Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác
và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh

phúc.
*GDKNS: Giao tiếp .
* Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS
nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể
chuyện 3 lần.
Sự tích hoa dạ lan hương
Ngày xưa, có một ông lão thấy một
cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường,
bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết
lòng chăm bón, cây hoa sống lại.
Rồi nó nở những bông thật to và
lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông.
Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì
có thời gian để ngắm hoa.
Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ
đẹp thành hương thơm để mang lại
niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm
động trước tấm lòng của hoa, Trời
biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc
màu không lộng lẫy nhưng toả
hương thơm nồng nàn vào ban đêm.
Đó là hoa dạ lan hương.
Theo Trần Hoài Dương
- Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
- Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông
lão bằng cách nào?
- Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
- Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào
ban đêm?

- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước
lớp theo các câu hỏi trên.
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
*GDKNS : Lắng nghe tích cực .
4. Củng cố – dặn dò:
vững và phát huy thành tích ấy
trong năm sắp tới.
- Chúng em xin cảm ơn cô vì cô
đã tận tình dạy bảo chúng con
trong năm học vừa qua. Chúng em
xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng
làm theo lời cô dạy.
- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa
và hết lòng chăm sóc nó.
- Cây hoa nở những b.hoa thật to
và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông
lão.
- Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ
đẹp thành hương thơm để mang
lại niềm vui cho ông lão.
- Trời cho hoa có hương vào ban
đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh,
ông lão không phải làm việc nên
có thể thưởng thức hương thơm
của hoa.
- Một số cặp HS trình bày trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
- Nêu ý nghĩa của truyện
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại những câu trả
lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích
hoa dạ lan hương cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.
* Ý nghĩa: Ca ngợi cây hoa dạ lan
hương biết cách bày tỏ lòng biết
ơn thật cảm động với người đã
cứu sống, chăm sóc nó.
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT : CHÚ ẾCH CON
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 1. Tập hát lời 2.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
- Thuộc hai lời của bài hát.
- Tập biểu diễn bài hát.
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc, máy nghe.
- .Chép lời ca vào bảng phụ.
- Một vài hình ảnh minh họa (chim, cá)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC: Chú ếch con
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1:
* Ôn tập lời 1 và học hát lời 2 của bài
Chú ếch con
- Ôn tập lời 1.
- Học hát lời 2.

- Tập hát cả 2 lời, dùng nhạc cụ gõ
đệm theo.
c) Hoạt động 2:
* Hát kết hợp vận động
- Tổ chức cho các nhóm thi đua biểu
diễn.
- Tập hát nối tiếp như đã thực hiện ở
tiết học trước nhưng hát cả 2 lời
d) Hoạt động 3:
* Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát. Hát
theo lời ca mới.
- GV gõ âm hình tiết tấu của câu hát 1
(hoặc câu hát 3), đố HS phát hiện đó là
câu hát nào.
- Cả lớp hát lại lời 1
- Lớp hát lời 1.
- Lớp học hát lời 2.
- HS tự tìm các động tác phụ họa cho
bài hát
- HS có thể nói là câu 1 hoặc câu 2, câu
3 hoặc câu 4 đều đúng cả.
VD:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×