Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

luận văn quản trị kinh doanh Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật và hệ thống quản trị của Công ty CP công nghệ môi trường Toàn Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.83 KB, 47 trang )

Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
dựa vào việc sử dụng phươ......................................................................................18
p cận trực tiếp khách h...........................................................................................21
t triển của nhu cầu.....................................................................................................25
Ngo............................................................................................................................ 25
hình thức bán lẻ,để thực hiện hàng có hiệu quả, doanh nghiệp cũng sử dụng hình
thức bán bn........................................................................................................... 25
2.4.2:Hình thức bán buôn..........................................................................................25
Bán buôn trong doanh nghiệp thương mại là quá trình thiết lập quan hệ mua bán
giữa các doanh nghiệp thương mại nhập khẩu trực tiếp hàng hóa của nước ngoài với
các đại lý bán lẻ trong nước, các đại lý bán lẻ này sẽ đưa hàng hóa của doanh
nghiệp nhập khẩu đến tận tay người tiêu dùng, tất nhiên giá mà doanh nghiệp để lại
cho các đại lý bán lẻ sẽ rẻ hơn nhiều so với doanh nghiệp tự bán lẻ, tuy nhiên số
lượng máy xử lý nước sạch,máy lọc nước và các sản phẩm lọc nước cũng như các
linh kiện liên quan mà doanh ngh..............................................................................25
p bán cho các đại lý bán lẻ thường rất lớn, do vậy vốn thu hồi sẽ nhanh hơn và đẩy
nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ hơn.....................................................................25
Để thực hiện lưu thơng hố một cách thuận lợi ngồi hình thức bán lẻ ,bán bn c. 25
nh thức bán hàng khác nhau mà Công .....................................................................26
àn Á đang sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh.. . .26
2.4.3: Các hình thức bán hàn khác............................................................................26
Ngồi hai hình thức bán hàng trên, doanh nghiệp cịn thường sử dụng hình thức bán
hàng qua Internet (bán hàng trực tuến) , có nghĩa là doanh nghiệp tạo cho mình một
Webside iêng và đăng các sản phẩm dịch vụ của mình lên trên webside của cơng ty ,
có ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên hệ cần thiết.K hách hàng thấy sản phẩm nào
phù hợ và cần muốn mua thì khách hàng sẽ gọi điện cho nhân viên kinh doanh của
công ty để được hướn...............................................................................................26
dẫnthủ tục mua hàng và thanh tốn .Hình thức bán hàng này sẽ rất tiện lợi................26


ế kệm được rất nhiều thời g......................................................................................26
..................................................................................................................................... 26

Sinh viên: Lê Văn Khải

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

ư................................................................................................................................... 26
c.................................................................................................................................... 26
2.5 . Một số quy trình hoạt động của Công Ty CP Công Nghê Môi Trường Tồ...........26
2 .5 .1: Quy trình tuyển dụng........................................................................................27
..................................................................................................................................... 27
..................................................................................................................................... 27
Nguồn: Quy trình tuyển nhân viên của Cơng Ty CP Cơng Nghê Mơi Trường Tồn.....27
đốà liên lạc trao đổi với ứng viên tr............................................................................27
cùng, phòng nhân sự sẽ tiến hành lưu hồ sơ của nhân viên mới trúng........................28
đạiện sau khi nhận được lệnh chuyển tiền s.............................................................29
inh doanh sẽ làm biên bả..............................................................................................31
thanh lý hợp đồng và đại diện hai bên sẽ ký..............................................................31
PHẦN 3 ................................................................................................................... 31
t suy thoái, do vậy mặc dù doanh thu năm 2.............................................................32
ược coi trọng.Và trước tình hình trên lãnh đạo cơngty đã đưa ra những ..................34
kinh don........................................................................................................................ 36
để làm góp phần thúc đấy sự phát triển của công ty,và như kế quả chúng ta có thể
thấy mức tăng trưởng và vốn đầu tư củ........................................................36
ngy ngày càng nhiều hơn..............................................................................................36
PHẦN .......................................................................................................................... 36

n lý đều quan tâm đến các nhân vi................................................................................38
cấp dưới và người la................................................................................................38
ty cạnh tranh tron.......................................................................................................40
hàng hóa giá rẻ và có các chương trình khuyến mãi. Từ đó tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp ............................................................................................................ 40

Sinh viên: Lê Văn Khải

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
dựa vào việc sử dụng phươ......................................................................................18
p cận trực tiếp khách h...........................................................................................21
t triển của nhu cầu.....................................................................................................25
Ngo............................................................................................................................ 25
hình thức bán lẻ,để thực hiện hàng có hiệu quả, doanh nghiệp cũng sử dụng hình
thức bán bn........................................................................................................... 25
2.4.2:Hình thức bán buôn..........................................................................................25
Bán buôn trong doanh nghiệp thương mại là quá trình thiết lập quan hệ mua bán
giữa các doanh nghiệp thương mại nhập khẩu trực tiếp hàng hóa của nước ngoài với
các đại lý bán lẻ trong nước, các đại lý bán lẻ này sẽ đưa hàng hóa của doanh
nghiệp nhập khẩu đến tận tay người tiêu dùng, tất nhiên giá mà doanh nghiệp để lại
cho các đại lý bán lẻ sẽ rẻ hơn nhiều so với doanh nghiệp tự bán lẻ, tuy nhiên số
lượng máy xử lý nước sạch,máy lọc nước và các sản phẩm lọc nước cũng như các
linh kiện liên quan mà doanh ngh..............................................................................25
p bán cho các đại lý bán lẻ thường rất lớn, do vậy vốn thu hồi sẽ nhanh hơn và đẩy
nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ hơn.....................................................................25

Để thực hiện lưu thơng hố một cách thuận lợi ngồi hình thức bán lẻ ,bán bn c. 25
nh thức bán hàng khác nhau mà Công .....................................................................26
àn Á đang sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh.. . .26
2.4.3: Các hình thức bán hàn khác............................................................................26
Ngồi hai hình thức bán hàng trên, doanh nghiệp cịn thường sử dụng hình thức bán
hàng qua Internet (bán hàng trực tuến) , có nghĩa là doanh nghiệp tạo cho mình một
Webside iêng và đăng các sản phẩm dịch vụ của mình lên trên webside của cơng ty ,
có ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên hệ cần thiết.K hách hàng thấy sản phẩm nào
phù hợ và cần muốn mua thì khách hàng sẽ gọi điện cho nhân viên kinh doanh của
công ty để được hướn...............................................................................................26
dẫnthủ tục mua hàng và thanh tốn .Hình thức bán hàng này sẽ rất tiện lợi................26
ế kệm được rất nhiều thời g......................................................................................26
..................................................................................................................................... 26
ư................................................................................................................................... 26

Sinh viên: Lê Văn Khải

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

c.................................................................................................................................... 26
2.5 . Một số quy trình hoạt động của Cơng Ty CP Cơng Nghê Mơi Trường Tồ...........26
2 .5 .1: Quy trình tuyển dụng........................................................................................27
..................................................................................................................................... 27
..................................................................................................................................... 27
Nguồn: Quy trình tuyển nhân viên của Công Ty CP Công Nghê Môi Trường Toàn.....27
đốà liên lạc trao đổi với ứng viên tr............................................................................27
cùng, phòng nhân sự sẽ tiến hành lưu hồ sơ của nhân viên mới trúng........................28

đạiện sau khi nhận được lệnh chuyển tiền s.............................................................29
inh doanh sẽ làm biên bả..............................................................................................31
thanh lý hợp đồng và đại diện hai bên sẽ ký..............................................................31
PHẦN 3 ................................................................................................................... 31
t suy thoái, do vậy mặc dù doanh thu năm 2.............................................................32
ược coi trọng.Và trước tình hình trên lãnh đạo cơngty đã đưa ra những ..................34
kinh don........................................................................................................................ 36
để làm góp phần thúc đấy sự phát triển của công ty,và như kế quả chúng ta có thể
thấy mức tăng trưởng và vốn đầu tư củ........................................................36
ngy ngày càng nhiều hơn..............................................................................................36
PHẦN .......................................................................................................................... 36
n lý đều quan tâm đến các nhân vi................................................................................38
cấp dưới và người la................................................................................................38
ty cạnh tranh tron.......................................................................................................40
hàng hóa giá rẻ và có các chương trình khuyến mãi. Từ đó tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp ............................................................................................................ 40

Sinh viên: Lê Văn Khải

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh

LỜI MỞ ĐẦ
Lý thuyết và thực tiễn là hai vấn đề luôn đi song song và gắn liền mật,thiết
chặt chẽ với nhau.Trong cơ chế đạo tạo giáo dục của nước ta hiện nay nói chung và
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân nói riêng ngồi việc đào tạo sinh viên có nghiệp vụ
vững chắc về mặt lý thuyết cịn hướng dẫn , định hướng cho sinh viên trên tất cả cơ
sơ lý luận lý thuyết đó đã được trang bị có thể áp dụng linh hoạt, hiệu quả vào trong

thực tiễn để đem lại hiệu quả cao trong công việc,góp phần thúc đẩy năng lực của
bản thân và cho cả sự phát triển của nền kinh tế đất nước đặc biệt trong thời buổi
kinh tế hội nhập khó khan như hiện nay
Và thực tập tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế sẽ giúp cho sinh viên mới
ra trường có sự trải nghiệm,tích lũy kinh nghiệm,kỹ năng làm việc thực tế qua đó
cũng có thể trang bị cho chúng ta những kiến thức quan trọng trước khi ra trường và
đặc biệt từ đó cũng sẽ mở ra rất nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên
Trong thời gian thực tập thực tế tại Công Ty CP Phần Công Nghệ Mơi Trường
Tồn Á. Qua sự quan sát thực tế q trình làm việc tại cơng ty, các hoạt động kinh
doanh buôn bán,tuyển dụng ,phỏng vấn,tham khảo tài liệu…của công ty cùng với
sự chỉ dẫn của mọi người em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm và đã hoàn
thành bài báo cáo tổng hợp của m
h.
Bố cục bào báo cáo tổng hợp của em gồm
:
Phần 1: Tổng quan về công ty CP công nghệ môi trường to
P hần 2: Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật và hệ thống quản trị của Công ty
CP công nghệ môi trườngT ồ
Á
Phần 3: Kết quả hoạt động kinh doanh củ c ông ty CP công nghệ môi

Sinh viên: Lê Văn Khải

1

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh


trườn T

Mặc dù đã rất tập trung và cố gắng để hoàn thành bài báo cáo tổng hợp nhưng
do hạn chế về thời gian cũng như khả năng nên sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Vậy nên em rất mong có được sự chỉ bảo ,hướng dẫn tận tình của GS.TS Nguyễn
Thành Độ và GV Dương Cơng Doanh cùng tất cả các anh chị trong công ty để bài
viết của em được đầy đủ và hoàn th
n hơn!
Em xin chân thành

Sinh viên: Lê Văn Khải

2

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

m ơn!
PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CP C
G NGHỆ
MƠI T
1.1 G TỒN Á
Giới thiệu về Cng Ty CP C ơng nghệơi t
ờng T ồn Á
• Tân cơng ty : Cng Ty CP C ƠNG NGHỆ MƠ
TRƯỜNG TỒN Á
• Địa chỉ : 322A phố Lê Trọng Tấn,
anh Xn, Hà Nội

Email: t
;
Website: www.lo
uoctoana.com.vn
• Tên nước ngồi :Toan A Environment Technol
y Joint Stock Company• Tên vit
t

: Toan A J SC

• Trụ sở giao dịch: 322A phố Lê Trọng
n, Thanh Xuân, Hà Nội
Giấy phép k
h doanh số: 012911927
• Ng
- h nghề kinh doanh :

Rèn, dâp, ép và cán kim l
- i; luyện bột kim loại

Gia cơng cơ khí; xử l
Sinh viên: Lê Văn Khải

3

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh


- và tráng phủ kim loại

Sản xuất dao kco, dụng cụ cầm tay và
- ồ kim loại thông dụng

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa

ượ phân vào đâu Chi t iế t: Sản xuất đồ dùng

bằng kim loại cho nhà bếp

- nhà vệ sinh và nhà ăn

Tư vấn, khảo sát, lắp đặt hệ thống xử lý nước
- ng nghiệp và gia đình

Mua bán, sửa chữa, b
- dưỡng máy bơm nước;,

Tư vấn và chuyển giao công nghệ xử lý nước cấp, nước thải, khí thải c
- g nghiệp và dân dụng;

Lắp đặt,sửa chữa, bảo hành, bả o dưỡng các thiết bị xử lý nước cấ
- nước thải, khí thải;

Xây lắp các cơng trình cấp thốt nước, x
- lý nước thải, khí thải;

Khoan giế
- dân dụng, cơng nghiệp;


Bn bán đồ dùng
• hân,đ dùngia đình
V ốn đ i

Sinh viên: Lê Văn Khải

4

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

1.2

ệ 9.850.000.000 đồng

Q trì
hình thành và phát triển
CƠNG TY CỔ PẦ CƠNG NGHỆ MƠI TRƯỜNG TỒN Á được thành
lập năm 2003.Theo giấy hép kinh oanh số : 012911927. Công Ty r a đời trên cơ sở
học hỏi và phát huy năng lực vốn có trên lĩnh vực cung cấp, lắp đặt, tư vấn,
chuyểngao công nghệ và cc thiết bị

vật tư ngành nước ; luôn đồng hành với sự

phát triển của nền
ông nghiệp Việt Nam hiện nay.
Là công ty chuyên nghiêniển, nhập khẩu các


thiết bị xử lý nước
có quy mô lớn, công ty đã thiết lập quan hệ hợp tác lâu dài với các tổ chức
nghiên cứu khoa học và các công ty sản xuất linh kiện hàng đầu thế giới như: USA,
ITALIA, JAP
, GERMANY, CHINA, TAIWAN, …
Công ty Tồn Á đã cung cấp thiết bị và chuyển ging nghệ cho nhiều nhà
mysản xuất ưctinh khiết , ưc khoáng , nước chạy thậ n cho nhiều bệnh viện trên
toàn lãnh thổ Việt Nam. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn Việt Nam cũng như đạt tiêu chuẩn
Chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm của liên minh Châu Âu, tổ chức y tế thế giới,
tổ

Sinh viên: Lê Văn Khải

5

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh

ức FDA
ỹ,chứng chỉ ISO 9002.
PHẦN 2CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ HỆ THỐNG
QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY C
PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ÀN Á
2.1 Sản phẩm và thị trường
Cơng Ty CP Cơng Nghệ Mơi Trường Tồn Á chuyên cung cấp các sản phẩm
về máy lọc nước với công nghệ tiên tiến hiện đại, đạt tiêu chuẩn của Việt Nam và

quốc tế Chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm của liên minh Châu Âu, tổ chức y tế
thế giớ,
ổ chức FDA Mỹ, chứng chỉ ISO 9002
-

Các mặt hàng của công ty baồm :
Tit bị lọc nước tinh khiế
s dụng màng thẩm thấu ngợ RO
Dâhuyền chiết rút chai tự động
- Dây ch
ền đóng chai , bình hồn
ồn tự động
- Các thiết bị đồng bộ…
- Máy
n xuất tem nhãn, mác, Decan , màng co
- Đăng ký
-

số mã vạch, bảo h nhãn hiệu hàng hố
Thi

-

bị xử lý nướ c cơng nghệ & dân dụng
Thiết bị xử lý

-

ước uống cho các trường học, cơ quan
Xử lý nước cho bệnh


-

ện, nước cất phục vụ các thiết bị y tế

Sinh viên: Lê Văn Khải

6

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh

Tư vấn thiết kế lắ
- ết bị bể bơi, xử lý nướcơi

Dây chuyền sản xuất Nước
ốgtinh khiết đógcai, đúng bình …
- Máy đóng bình , áy chiết rú đúng nắp chai tự động, Máybp và vệ sinh h,
o màng,
máà
đá viên
,
máy tạo khí ozon
.
Từ khi thành lập (2003) cho đến nay công ty đã không ngừng phát triển mạnh
mẽ,mở rộng thị trường cung cấp các thiết bị xử lý nước sạch cho các hộ gia đình,hệ
thống các nhà hàng trên địa bàn Hà Nội…đặc biệt từ năm 2007 năm nước ta chính
thức đi vào hội nhập quốc tế cơng ty đã mở rộng và có nhiều bước tiến trong việc

cung cấp các thiết bị,sản phẩm máy lọc nước,xử lý nước sạch cho các công
ty,trường học,bênh viện,nhà hàn
và cho các khu dân cư hộ
a đình…như:
Đối tác là trường ĐH CĐ :
Trường ĐH Bách Khoa HN,Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên,Trường CĐ Tài
Chính Quản Trị Kinh Doanh (nay là Trường ĐH Tài Chính Quản Trị Kinh
Doanh),trường Tiểu Học Lĩnh Nam,Trường THCS Thanh Trì…và một số các
trường ĐHCĐ,trường tiểu học, trung học cơ sở,trung học phổ thông trên địa
àn HN,Hưng Yên và một số tỉ
lân cận.
• Đối tác là các bệnh viện:

Sinh viên: Lê Văn Khải

7

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh

Bệnh viện da liễu, Bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương, Bệnh viện Bạch Mai,
Bệnh viện
ữu nghị, Bệnh viện 103, Bệnh viện 1

Đối tác là các khách sạn nhà hàng :
Khách sạn La Thành,khách sạn Hữu Nghị…và một số nhà h
g như : nhà hàng Đồng Đội,Bia Hải Xồm…
Tuy nhiên,các đối tượng thường xuyên luôn được hướng tới và có tiềm năng

rất
n đó là các khu dân
và hộ gia đình.
2.2

Hội đồng quản trị

Giám Đốc

u tổ

Phó Giám Đốc

Trưởng Phịng
Kinh Doanh

Nhân Viên

ch

Trưởng
Marketing

Trưởng Phịng
Kế Tốn

Nhân Viên

Nhân Viên


Sinh viên: Lê Văn Khải

Trưởng Phòng
Kỹ thuật

Nhân Viên

Nhân Viên

Nhân Viên

8

Nhân Viên

Nhân Viên

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

Nguồn:trưởng phịng kế tốn của cơn
ty CP Cơng Nghệ Mơi Trường Tồn Á cung cấp
2.2.1 Cơ cấu tổ chức của c
• g ty CP Cơng Nghệ Mơi Trường Tồn Á bao g
•:
Các thành viên trong HĐQT : Có 3 cổ đơng

Ban giám đốc : 1 giám đốc và 1 phó giám đốc

Phịng kinh doan
• : 1 trưởng phịng KD và 22 nhân viên cấp dưới
Phịng Mark
• ing : 1 trưởng phòng và 6 nhân viên cấp dưới
Phòng kế toán : 1 kế toán trưởng,1 kế toán thanh toán,1 kế toán kho,1

Sinh viên: Lê Văn Khải

9

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

• ế tốn mua hàng,1 kế tốn cơng nợ,1 kế tốn bán hàng và 1 thủ kho
Phịng kỹ thuật : 1 trưởng phòng kỹ thuật và 24 nhân
ên cấp dưới
2.2.2 Chức năng, nhi
vụ, quyền hạn, lề lố
• làm việc
a. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
+) Hội đồng quản trị:
Hội đồng thực hiện chức năng quản lý và kiểm tra giám sát hoạt động của
Công ty, tạo mọi điều kiệ
• thuận lợi cho Giám đốc thực hiện quyết định của Hội ồng quản trị.
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát t
ển trung hạn ,dài
• ạà kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty;
+) Ban giám đốc :

Đ iều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát
của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị v
• trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
Thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế
hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của
• ng ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua;
Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có Nghị quyết của Hội đồng quản
trị, bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ
chức và điều hành hoạt động sản xuất kin

h thường nhật của Cơ
• y theo những thơng lệ quản lý tốt nhất
hịng kinonịu tráchim thực ic họat độn tiếp thị

Sinh viên: Lê Văn Khải

10

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

bán hàng
tới các
khách hàng
hách hànimủa doanghiệ
• nhằm đạt mục tiêu về
doanh số
,

t hị
• ần
,...
Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện
Thiết lập, gia
• dich trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối
Thực hiện hoạt động bán
• ng tới các khách hàng nhằm mang lại don cho dhnPhối hợpic phận liêuan

như
kế toán
,
sản xuất
,
phân
ối

Sinh viên: Lê Văn Khải

11

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

,...nhằm mng đ
• các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hang
+) Phịng Market ing
Nghiên cứu t

• p thị và thơng tin, tìm hiểu sự thật ngầ
• hiểu của khách hàng
Lập hồ sơ thị trường và dựb
• doanh thu
Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năn

Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu
Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trờng
• ng muốn (thực hiện trước khi sản xuất sản phẩm, xây dựng ,….)
Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm
Ra đời, phát tr
• n, bão hịa, suy thối, và đơi khi là hồi sinh.
+) Phịng kế tốn
Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh
hàng
• gày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác.
Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác
nhau, việc phân loại này có tác dụng giả
• được khối lượng lớn các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng.
Tổng hợp các thông tin đã phân loại thàn

o cáo kế tốn đáp
• ng u cầu của người ra các quyết định.

Sinh viên: Lê Văn Khải

12

Lớp: Quản Trị chất lượng K51



Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

+) Phịng kỹ thuật
Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩ
• làm cơ sở để hạch toán, đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế.
Kết hợp với phòng Kế hoạch Vật tu theo dõi, kiểm
• a chất lượng, số lượng hàng hố, vật tư khi mua và
ặc xuất ra.
Kiểm tra, giám sát, n
• iệm thu chất lượng sản phẩm …
b. Mối quan hệ giữa các phòng ban
Mối quan hệ giữa các bộ phận là mối quan hệ có tính chất phối hợp, hợp tác,
liên kết để thực hiện các nhiệm vụ có liên q
• n với nhau và cùng hổ trợ nhau đối với nhiệm vụ chung của Công ty
Mối quan hệ giữa các bộ phận và các phòng hoặc giữa các phòng và các ngành
trực thuộc là mối quan hệ chỉ huy, điều khiển để triển khai
• tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của bộ phận, của các phòng, ngành.
Mối quan hệ giữa các phịng trong bộ phận hoặc khơng cùng bộ phận là mối
quan hệ phối hợp, hợp tác, liên kết để cùng thực hiện nhiệm vụ có liên quan
• i có sự chỉ đạo thống nhất của Giám đốc các bộ phận có liên quan.
Mối quan hệ giữa các ngành là mối quan hệ hợp tác, hổ trợ để thực hiện nhiệm
vụ khi
• ó sự chỉ đạo, điều hành của Trưởng phòng quản lý trực tiếp ngành.
Trong quá trình giải quyết cơng việc, các đơn vị phải chủ động cùng nhau bàn
bạc giải quyết. Trường hợp có sự khơng thống nhất ý kiến phả
báo cáo Giám đốc h
• c Phó Giám đốc phụ trách để
- n ý kiến chỉ đạo
Mối quan hệ cụ thể

Giữa các phòng với Giám đốc:
Quan hệ giữa các Phòng với Giám đốc là quan hệ giữa cơ quan tham mưu với
Thủ trưởng. Giám đốc làm việc theo chế độ Thủ trưởng điều hành c
Sinh viên: Lê Văn Khải

13

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

- hoạt động của các phịng, ban chủ yếu thơng qua Trưởng phịng, ban.
Các đơn vị trong Cơng ty có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chĩnh xác, trung
thực và đúng thời hạn tình hình hoạt động của đơn vị, cung cấp hồ sơ, tài liệu, báo
cáo Giám đốc định kỳ. Riêng cơng tác quản lý tài chính báo cáo định kỳ hàng quý
vào ngày 15 tháng đầu tiên của quý kế tiếp; Công tác quản lý quỹ và báo cáo vào
ngày thứ 6 hàng tuần.Hàng tuần, các cuộc họp giao ban sẽ do Giám đốc chủ trì để
nghe các đơn vị báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thành phần t
- m dự là Ban giám đốc, các trưởng phó phịng ban, đơn vị trực thuộc.
Các đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các công việc mà
Giám đốc giao hoặc ủy quyền; có quyền trao đổi ý
- iến với Giám đốc nhằm thực hiện tốt nhất công việc được phân cơng;
Trong q trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Giám đốc, nếu các
đơn vị phát hiện có vấn đề bất lợi cho Cơng ty hoặc không đúng theo quy định của
pháp luật phải báo cáo Giám đốc xem xét. Trường hợp Giám đốc không điều chỉnh,
các đơn vị
• n có trách nhiệm thực hiện nhưng
ó quyền bảo lưu ý kiến của mình.
Giữa các phịng với Phó Giám đốc:

Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, vì vậy mối quan hệ của các
phịng tham mưu với Phó giám đốc (trong lĩnh vực cơng việc mà Phó Giám đốc được
Giám đốc p
• n cơng phụ trách thực hi
) tương tự như mối quan hệ với Giám đốc.
Giữa các phòng với nhau:
Quan hệ giữa các phòng trong Công ty là mối quan hệ đồng cấp, trên cơ sở sự
phối hợp chặt chẽ giữa các p
- ng để thực hiện có hiệu quả những cơng việc chung của tồn Cơng ty.
Các đơn vị chịu trách nhiệm xử lý công việc và tự chủ trong phạm vi nhiệm vụ
được phân cơng; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị trong và ngồi Cơng ty để
hồn thành tốt công việc được giao; tạo điều kiện, giúp đỡ các đơn vị khác trong
khả năng cho phép; tuyệt đối không được đùn đẩy t

Sinh viên: Lê Văn Khải

14

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

- ch nhiệm, gây khó khan, cản trở các đơn vị khác thực hiện nhiệm vụ.
Các đơn vị trong Công ty khi nhận được yêu cầu phối hợp giải quyết cơng
việc của đơn vị khác phải nhanh chóng thực hiện và hoàn toàn chị
- trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ công việc được yêu cầu.
Trong q trình giải quyết cơng việc, các đơn vị phải chủ động cùng nhau bàn
bạc giải quyết. Trường hợp có sự không thống nhất ý kiến ph
báo cáo Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách để xin ý kiến chỉ đạo.

2.3 Thực trạng tình hình
số mặt quản trị cơ bản của công ty
2.3.1 Quản trị nhân lực
Từ những ngày đầu thành lập, công ty hoạt động với 10 thành viên trong đó có
1 giám đốc, 1 phó giám đốc, 2 nhân viên kinh donh, 2 nhân viên kế toán, 3 nhân
viên kỹ thuật và 1 nhân viên marketing . Trong 8 năm hoạt động từ năm 2003 đến
2011, công ty đã có nhiều thay đổi trong nhân sự nhằm ngày càng thúc đẩy sự phát
triển của công ty theo kế
oạch đã đặt ra, cụ thể nguồn nhân lực trong công ty thay đổi
ư sau:
Bảng1: Cơ cấu nân s

Năm

NV Kinh Doanh
Số lượng Trình độ

NV Kế Tốn
Số lượng Trình độ

NV Kỹ Thuật
Số lượng Trình độ

NV Marketing
Số lượng Trình độ

2003
2008
2009
2010

2011

2
8
12
18
23

2
4
6
6
6

3
9
13
15
25

1
2
4
5
7

Cao đẳng
Cao đẳng
Đại học
Đại học

Đại học

Đại học
Đại học
Đại học
Đại học
Đại học

Cao đẳng
Cao đẳng
Đại học
Đại học
Đại học

Cao Đẳng
Cao đẳng
Đại học
Đại học
Đại học

g các năm hoạt động của Công Ty CP
Công Nghê Môi Trường
o àn Á

Nguồn trích dẫn: Hồ sơ năng lực
Sinh viên: Lê Văn Khải

15

Lớp: Quản Trị chất lượng K51



Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

ủa cơng ty CP Cơng Nghệ
Mơi Trường Tồn Á từ năm 2003 và 2008 đến 2011
Khi nói đến nguồn nhân lực, người ta bàn đến trình độ, cơ cấu, sự đáp ứng với
yêu cầu của thị trường lao động. Chất lượng nguồn nhân lự
phản ánh trong trình độ kiến thức, kỹ năng và thái độ của người lao động
Với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, cơng ty CP Cơng Nghệ Mơi
Trường Tồn Á cũng xác định yếu tố con người sẽ quyết định đến sự thành công
hay thất bại của doanh nghiệp. Mục tiêu của Công ty là hướng đến việc xây dựng
CP Công Nghệ Mơi Trường Tồn Á trở thành một doanh nghiệp cung cấp các thiết
bị xử lý nước sạch,máy lọc nước lớn mạnh với đội ngũ nhân viên tận tâm, nhiệt
huyết và đầy năng lực. Vì vậy chính sách tuyển dụng Cơng ty ln hướng đến việc
đa dạng hóa nguồn ứng viên, từ các bạn sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, các
ứng viên có kỹ năng thích hợp, có kinh nghiệm, trình độ chun mơn cao phù hợp
với u cầu công việc được giao. Công tác tuyển dụng được xem xét
rên quan điểm không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, giới tính và tuổi tác.
Cơng Ty CP Cơng Nghệ Mơi Trường Tồn Á ln tạo điều kiện để nhân viên
mới hội nhập và thích ứng với mơi trường và công việc. Với mong muốn xây dựng
một đội ngũ nhân viên chuyên môn giỏi để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, Cơng ty
thường xun tổ chức các chương trình ðào tạo thiết thực, các buổi thảo luận học
hỏi thực tế từ kinh nghiệm của nhân viên đi trước và nhiều khóa học khác. Bên cạnh
đó, trưởng đơn vị sẽ luôn quan tâm, hướng dẫn nhân viên, đặc biệt trong giai đoạn
gia nhập. Các điểm nổi bật trong quá trình làm việc của nhân viên sẽ được ghi nhận
để làm căn cứ xem xét và phát triển nghề nghiệp (theo Quy định thăng tiến của
Công ty). Ðồng thời Công
cũng luôn đảm bảo quyền lợi cho nhân viên trong suốt thời gian công tác.
Nhân viên của Công Ty được tuyển dụng tại các trường đại học cao đẳng

trên thành phố Hà Nội. Đối với nhân viên mới tuyển dụng, trước khi được tiếp
nhận, các ứng viên sẽ được tham gia một khóa đào tạo miễ

Sinh viên: Lê Văn Khải

16

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

phí về nghiệp vụ, kỹ năng, văn hóa... gắn với cơng việc sắp tới của mình.
Đối với cán bộ, nhân viên chính thức, trong q trình làm việc, căn cứ vào
thực tế nhu cầu nâng cao trình độ củacá nhân và công ty, cán bộ nhân viên của
Công Ty
ẽ được cử đi học ở các l
chuyên ngành với kinh phí
Cơng ty đài thọ.
2.3.2 Quản trị chất lượng
Hệ thống quản lý chất lượng
Trong bối cảnh,tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh
mẽ như hiện nay,và đặc biệt là nước ta đang hướng đến năm 2020 sẽ là một nước
công nghiệp,chất lượng luôn là vấn đề được đặt ra hàng đầu trong chiến lược phát
triển và cạnh tranh của các quốc gia và doanh nghiệp. Ngày nay, các quốc gia cũng
như các doanh nghiệp không thể dựa vào các hàng rào thuế quan và các rào cản kỹ
thuật riêng như trước đây để bảo hộ cho nền sản xuất nội địa. Vì vậy, chất lượng
chính là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và tăng khả năng cạnh tranh
trên trường quốc tế. Chính vì vậy để nâng cao chất lượng cung ứng sản phẩm và
dịch vụ, từ năm 2008, Cơng Ty Tồn Á đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

toàn diện (TQM). Theo Histoshi Kume: "TQM là một dụng pháp quản trị đưa đến
thành công, tạo thuận lợi cho sự tăng trưởng bền vững của một tổ chức (một doanh
nghiệp) thơng qua việc huy động hết tất cả tâm trí của
t cả các thành viên nhằm tạo ra chất lượng một cách kinh tế theo yêu cầu
khách hàng.
Mục tiêu của Cơng Ty Tồn Á và cũng là mục tiêu của TQM: làm sao cho sản
phẩm và dịch vụ được thực hiện với chất lượng tốt đồng thời phải giảm chi phí sản
xuất, tăng năng suất lao động rút ngắn thời gian giao hàng, giao hàng đúng lc...
Điều
• y cũng có nghĩa là Cơng Ty Tồn Á đã và đang hướng tới đảm bả
• 3 chữ P tro ng TQM là:

Sinh viên: Lê Văn Khải

17

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

Perfo
• ance hay Perfectibility : hiệ
năng, khả năng hoàn thiện
Price : giá thỏa mãn nhu cầu
Punctuallity : đúng thời điểm
TQM trình bày một tập hợp các nguyên tắc nhằm nâng cao chất lượng bằng
cách động viên toàn bộ các thành viên không phân biệt trực tiếp hay gián tiếp sản
xuất, công nhân, cán bộ hay lãnh đạo các cấp trong
• anh nghiệp. Trong Cơng Ty Tồn Á, các ngun tắc trong TQM được tóm tắt

một cách cụ thể:
• Chính khách hàng mới là người định ra chất lượng và nhu cầu của khách hàng là tối
• hượng
Lãnh đạo cao nhất trong doanh nghiệp phải làm người lãnh đạo thực hiện chất l
• ng
Chất lượng là vấn đề chiến lược phải được đặt ưu tiên trên hàng đầu khi lập kế
hoạch
Chất lượng là trách nhiệm của mọi thành viên ở mọi cấ
• bậc trong doanh nghiệp mọi người phải đồng tâm hiệp lực để giải quyết vấn
đề chất lượng.
Các chức năng trong doanh nghiệp phải tập tr
g vào việc cải thiện liên tục chất lượng để hoàn thành mục tiêu chiến lược của
doanh nghiệp.
Việc giải quyết các trục trặc và nâng cao liên tục chất lượng phả
dựa vào việc sử dụng phươ
pháp kiểm soát chất lượng bằng phương pháp áp dụng vịng trịn Deming.
2.3.3 Quản trị Marketing
Q trình hoạt động Marketing của Cơng ty là một q trình khép kín xuất
phát từ tìm hiểu nhu cầu thị trường và kết thúc là việc thoả mãn nhu cầu thị trường
đó. Quá trình hoạt động Marketing sẽ cung cấp những điều kiện cần thiết cho hoạt

Sinh viên: Lê Văn Khải

18

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Công Doanh


động kinh doanh, giúp đỡ một cách chắc chắn cho quyết định chọn kinh doanh loại
sản phẩm nào và tìm cách bán sản phẩm tới người tiêu dùng để thoả mãn nhu cầu
một cách tốt nhất. Trong Marketing hiện đại thị trường sản xuất, phân phối và trao
đổi được nghiên cứu trong một thể thống nhất. Khẩu hiệu
arketin hiện đại là: “Hãy bán những thứ mà thị
rường cần chứ khơng bán những cái mà mình có”.
2.3.3.1 : Nhận dạng đoạn thị trường của công ty.
Đoạn thị trường là nhóm người tiêu dùng có phản ứng như nhau đối với cùng
một tập hợp những kích thích của marketing. Phân đoạn thị trường là quá trình phân
chia người tiêu dùng thành từng nhóm trên cơ sở những điểm khác biệt nhu cầu về
tính cách và hành vi. Đây là một quá trình chi tiết của marketing trọng điểm, nhằm
phân định thị trường mục tiêu thành những đơn vị nhỏ hơn có thơng số, đặc tính và
hành vi chọn mua khác biệt nhau giữa các đoạn, nhưng trong công đoạn lại thống
nhất với nhau mà cơng ty có thể vận dụng phối thức với nhau mà cơng ty có thể vận
dụng phối thức mua bán hữu hiệu trên mỗi đoạn thị trường trọng điểm được lựa
chọn. Lựa chọn nhận dạng cấu trúc thị trường nhằm mục đích giúp cơng ty lựa chọn
một hoặc vài đoạn thị trường trọng điểm để làm đối tượng ưu tiên cho các nỗ lực
marketing, t
đó hoạt động marketing của công ty sẽ nhằm vào một số tiêu điểm rõ ràng cụ
thể, có hiệu quả hơn.
Có nhiều tiêu thức để phân đoạn thị trường nhưng Công Ty Tồn Á với
phương thức: Mục đích sử dụng máy móc,thiết bị, ngành nghề kinh doanh của
khách hàng ( khách sạn,nhà hàng, y tế,…)…hướng tới vì sức khỏe nhu cầu nước
sạch của mọi người.Tuỳ thuộc vào đặc điểm loại nhu cầu, tập tính, tiêu dùng của
khách hàng để lựa chọn phương pháp
• hân đoạn (phân tích hay tổng hợp). Tổ chức nhận dạng thị trường phải đạt
được những
• êu cầu sau:
Tính đo lường, tức là qui mô và hiệu quả của đoạn thị trường đó phải đo lường


Sinh viên: Lê Văn Khải

19

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

được.
Tính tiếp cận được tứ
• là cơng ty phải nhận biết và phục vụ được đoạn thị trường đã phân chia theo
tiêu thức nhất định.
Tính chính xác, nghĩa là đoạn thị trườn
• phải bao gồm các khách hàng có nhu cầu đồng nhất với quy mơ đủ lớn để có
khả năng sinh lời được.
Tính khả thi, tức là có đủ nguồn lực để
ình thành à triển khai chương trình marketing riêng biệt cho từng đ
n thị trường đã phân chia.
2.3.3.2 : Lựa chọn và định vị mục tiêu trên thị trường trọng điểm
Công ty kinh doanh thương mại tiến hành thu thập dữ liệu về đoạn thị trường
nhất định là những dữ liệu về đoạn số bán ra hiện nay của hàng hoá, động thái và xu
thế của doanh số bán của nhóm và loại hàng này, qua đó đánh giá được mức độ
cạnh tranh, các yêu cầu tiếp thị… Đoạn thị trường tốt nhất sẽ là đoạn có doanh số
cao, mức tăng mạnh, mức lãi lớn, ít sức ép cạnh tranh, phương thức marketing đơn
giản hơn, yêu cầu các kê
marketng khơng phức tạp, thơng thường khơng có đoạn
ị trường nào trội hơn hẳn về các mặt đó.
2.3.3.3 : Tiến hành Marketing trên thị trường mục tiêu
Công ty Toàn Á xác định thị trường mục tiêu từ năm 2003 là các cơ sở khu

dân sinh,các hộ gia đình, các công ty, tổ chức của nhà nước,trường học,bênh
viện...những nơi có nhu cầu sử dụng nước sạch đảm bảo an tồn vệ sinh mơi
trường. Tuy nhiên, bên cạnh đó cơng ty cũng rất trú trọng mở rộng thị trường đến
các địa phương và các tỉnh lân cận và c
yên cung cấp các sản phẩm máy xử lý nước sạch,bình lọc nước chọn
• i cho các cơng ty,tổ chức lớn.
Cơg ty
• ã sử dụng mộ

Sinh viên: Lê Văn Khải

20

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


Báo cáo tổng hợp GVHD: GS.TS. Nguyễn Thành Độ, GV: Dương Cơng Doanh

• số phương pháp quảng cáo truyền thống như:
Đăng quảng cáo trên báo ch
• inter net;
Phát tờ rơi;
Cho nhân viên đ
phát triển thị trường, t
p cận trực tiếp khách h
g.
Tham gia các tổ chức,hộ trợ các gian àng…
2.3.4 Quản trị tài chính
2.3.4.1 Vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh là giá trị tiền tệ được đầ u tư vào các yếu tố vật chất để phục

vụ sản xuất kinh doanh.Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản
doanh nghiệp để phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời.Nói cách khác, để tiến hành sản xuất
kinh doanh các doanh nghiệp cần có một giá trị ứng trước để mua sắm máy
móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, hàng hóa, th mướn nhân cơng để
phục vụ cho q trìn
sản xuất kinh doanh.Gía trị những tài sản hàng hóa nằm trong quá trình này
gọi là vốn kinh doanh.
Vốn kinh doanh thể hiện năng lực tài chính của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp cần phải được bảo toàn và phát triển, do vậy doanh nghiệp phải
quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả.Tài chính doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng
trong hệ thống tài chính Việt Nam, bởi vì doanh nghiệp sử dung vốn có hiệu quả sẽ
tạo ra nguồn lực tài chính dồi dào để phân phối cho các khâu tài chính khác.Vốn
kinh doanh của doanh nghiệp là yếu tố quyết định đến sự sống còn của các doanh
nghiệp;khơng có hoặc thiếu vốn, doanh nghiệp khơng thể tiến hành sản xuất kinh
doanh hoặc không thể sản xuất kinh doanh
ược mộcách bình thường

Sinh viên: Lê Văn Khải

21

Lớp: Quản Trị chất lượng K51


×