Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giáo án Đạo đức lớp 1 cả năm_CKTKN_Bộ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 61 trang )


Tuần:1 Ngày dạy: 18.8.2010
BÀI :1
A. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.(HS khá, giỏi biết về quyền và bổn phận của
trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp( HS khá, giỏi
biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn).
-GDKNS: KN tự giới thiệu về bản thân. KN thể hiện sự tự tin trước đông người. KN
lắng nghe tích cực. KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp,
thầy giáo, cô giáo, bạn bè…
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát “ Ngày đầu tiên đi học”; “ Đi đến trường” và “Em đến trường”.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định: Yêu cầu Hs hát bài “ Ngày đầu tiên đi
học”.
B. Bài mới:
1.Phần đầu: Khám phá
Giới thiệu bài, ghi tựa Em là học sinh lớp Một.
2.Phần hoạt động: Kết nối
a )H oạt động 1: Bài tập 1:
Trò chơi: Vòng tròn giới thiệu tên:
*Mục tiêu: Giúp Hs biết tự giới thiệu tên mình và nhớ
tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên,
có quyền được đi học. GDKNS: thể hiện sự tự tin
trước đông người.
*H ướng dẫn cách chơi:


- Chia lớp thành các nhóm (6 – 10 em)
Nêu yêu cầu: Em đầu tiên giới thiệu tên mình với các
bạn và chỉ định một bạn bất kì tiếp tục giới thiệu tên
mình và tên bạn giới thiệu trước. Tiếp tục như vậy đến
hết các bạn trong nhóm.
- Gợi ý để Hs thảo luận.
+ Trò chơi giúp em điều gì? Có bạn nào cùng tên với
em không?
+ Em thấy thế nào khi được giới thiệu tên và được
nghe các bạn giới thiệu tên.
+ Em hãy kể tên một vài bạn trong lớp mình.
K ết luận: Mỗi người điều có một cái tên. trẻ em cũng
có quyền có họ tên.
- Giới thiệu tên cho Hs biết và cách xưng hô khi trò
chuyện với nhau.
b)H oạt động 2: Bài tập 2.
Mục tiêu: GDKNS tự giới thiệu về bản thân.
- N êu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những
điều em thích (nhóm đôi).
- Gọi Hs giới thiệu trước lớp.
- Hỏi: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống
như em không?
K ết luận: Mỗi người điều có những điều mình thích
-Hát đồng thanh.
-Lắng nghe. Lặp lại tựa.
- Theo dõi, lắng nghe,
- Thực hiện trò chơi.
- Từng nhóm đứng thành vòng
tròn.
- Thảo luận.

- Nêu ý kiến: CN.
-Vài Hs kể trước lớp.
- Tự giới thiệu trong lớp.
EM LÀ HỌC SINH LỚP
MỘT

và không thích. những điều đó có thể giống hoặc khác
giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn
trọng những sở thích riêng của người khác bạn khác.
Nghæ
c )H oạt động 3: Bài tập 3: Hs kể về ngày đầu tiên đi
học của mình.
*Mục tiêu: GDKNS: KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô
giáo, bạn bè…
- Nêu yêu cầu: Em hãy kể về ngày đầu tiên đi học của
em:
+Ai chuẩn bị và đưa em đi học? Chuẩn bị những gì?
+ Đến lớp có gì khác ở nhà?
+ Em phải làm gì để xứng đáng là Hs lớp một?
K ết luận: Vào lớp một em sẽ có thêm nhiều bạn mới,
thầy cô mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc,
biết viết và làm toán nữa.
-Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
-Em rất vui và tự hào vì mình là Hs lớp Một.
-Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
3. Nhận xét, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Chia nhóm ( 3 – 4 em)

- Kể về mình cho các bạn trong
nhóm nghe.
- Vài Hs kể trước lớp.
- Lắng nghe.
-Lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:

Tuần:2 Ngày dạy: 25.8.2010
Bài :1
A. MỤC TIÊU:
- Trẻ em có quyền có họ tên, quyền đi học.
-Có thêm nhiều bạn mới, cô giáo mới, học được nhiều điều mới lạ.
- Biết kể chuyện theo tranh.
- Giáo dục trẻ trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt.
-GDKNS: KN tự giới thiệu về bản thân. KN thể hiện sự tự tin trước đông người. KN lắng
nghe tích cực. KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy
giáo, cô giáo, bạn bè…
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 4, 5, 6/ BTĐD
2. Học sinh: Sách bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Ổn định: Cùng Hs hát bài “ Đi tới trường”.
B. Bài mới:
1.Phần đầu: Khám phá
* G iới thiệu bài:
Ghi tựa Em là học sinh lớp Một.
2.Phần hoạt động:
a)H oạt động 1: Bài tập 4.

Mục tiêu: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh.
GDKNS: thể hiện sự tự tin trước đông người và
KN lắng nghe tích cực.
- Chia nhóm, yêu cầu Hs q.sát tranh (tr. 46)
trong vở bài tập và kể chuyện theo tranh.
- Mời vài Hs kể trước lớp.
- Kể lại chuyện ( chỉ vào tranh).
Tranh 1: Đây là bạn Mai; Năm nay Mai 6 tuổi,
vào lớp một. Cả nhà chuẩn bị cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa mai đến trường. trường mai thật
đẹp. Cô giáo tươi cười đó em và các bạn vàolớp.
T ranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bao điều
mới lạ. Rồi em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán
nữa. Em sẽ tự đọc được truyện, đọc báo cho ông
bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công
tác xa… Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, có bạn trai
lẫn bạn gái. Giờ chơi, em cùng các bạn chơi đùa
thật là vui.
Tranh 5: Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường, lớp
mới, về cô giáo và các bạn. cả nhà điều vui: Mai
đã là Hs lớp một rồi.
Nghæ
b)H oạt động 2: Múa hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về
chủ đề “ Trường em”.
*Mục tiêu: GDKNS: thể hiện sự tự tin trước đông
người.
- Mời Hs lên thực hiện.
- Hướng dẫn Hs hát hoặc hát cho Hs nghe bài “
Hát.

-LẶp lại tựa.
- Kể trong nhóm.
- 2 – 3 em kể.
- Quan sát tranh. Lắng nghe Gv
kể.
- Tự chọn: Múa hát, đọc thơ, vẽ
tranh.
- Giới thiệu, trình diễn trước lớp.
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT.

Em yêu trường em ”.
K ết luận:
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi
học.
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành Hs lớp
một.
- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để
xứng đáng là hs lớp Một.
* Hướng dẫn Hs đọc câu thơ cuối bài.
- Đọc cho Hs đọc theo.
- Gọi Hs đọc.
3. Nhận xét, dặn dò.
- Hát hoặc lắng nghe.
-Đọc theo Gv.
-Đọc: CN + ĐT.
-Lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:
Năm nay em lớn lên rồi.
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm.


Tuần:3 Ngày dạy: 1.9.2010
Bài :2
A. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.(HS khá, giỏi biết
phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ)
- Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng sạch sẽ.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập đạo đức 1 (tr. 7 -> 10).
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo “; thơ “ Con cò và con Quạ”.
- Bút chì, viết màu và lượt chải đầu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ: Hỏi Hs
- Trẻ em có quyền gì?
- Em làm gì để xứng đáng là trẻ em lớp một?
=> Nhận xét, tun dương.
C.Bài mới:
1.Phần đầu: Khám phá:
-u câu Hs hát “ Rửa mặt như mèo”
* G iới thiệu bài:
- Nêu ngắn gọn và ghi tựa: gọn gàng, sạch sẽ.
a)H oạt động 1: Làm bài tập 1.
- Tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn
gàng, sạch sẽ.
- Giải thích u cầu bài tập.
- u cầu Hs trình bày và giải thích tại sao cho
là bạn gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng ,

sạch sẽ và nên làm thế nào thì sẽ trở thành gọn
gàng, sạch sẽ.
K ết luận: Gọn gàng, sạch sẽ là quần áo ngay
ngắn, lành lặn. Đầu tóc chải gọn gàng.
b)H oạt động 2: Bài tập 1:
u cầu Hs tìm và chọn ra những bạn gọn gàng,
sạch sẽ ( trong lớp học).
=> Gọi đại diện nhóm trình bày, u cầu Hs trả
lời: Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng, sạch sẽ?
=> Khen những Hs nhận xét chính xác.
- Kết luận: n mặc gọn gàng sạch sẽ thể hiện
người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp
phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi
trường thêm đẹp.
Nghỉ
c)H oạt động 3: Bài tập 2:
- u cầu Hs chọn 1 bộ quần áo đi học cho bạn
nữ và một bộ cho bạn nam.
-Hát.
- Cá nhân TLCH: Có quyền có họ
tên, có quyền được đi học.
- Cố gắng học giỏi, ngoan.
-Hát.
- Lắng nghe, lập lại.
- Quan sát tranh trong vở bài tập đạo
đức 1 (tr.7).
- Lắng nghe và làm việc cá nhân.
Trình bày.
Áo bẩn: Giặt sạch.
Áo rách: Đưa mẹ vá.

Cài nút lệch: Cài lại.
Quần ống thấp ống cao: Sửa lại ống.
Dây giày khơng buộc: Buộc lại.
Đầu tóc bù xù: chảy lại.
- Thảo luận nhóm 4.
- Nêu tên và mời bạn có đầu tóc,
quần áo gọn gàng sạch sẽ lên trước
lớp.
- Nêu nhận xét về quần áo đầu tóc
của các bạn.
- Quan sát tranh (tr.8) vở bài tập.
-Thảo luận theo bàn tìm tơ màu và
nối vào hình bạn nam và bạn nữ.
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ

- Gọi đại diện vài nhóm lên trình bày.
K ết luận: Quần áo đi học phải phẳng phiêu, lành
lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt
khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
4. Nhận xét, dặn dò.
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Vài Hs lên trình bày cả lớp Lắng
nghe, nhận xét.
Nữ: số 1, 3 hoặc 2, 8.
Nam: số 6, 8.
Lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:

Tuần:4 Ngày dạy: 8.9.2010

BÀI :2
A. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu được thế nào là gọn gàng, saïch sẽ. Ích lợi của việc gọn gàng sạch sẽ.
- Hs biết được vệ sinh cá nhân.
- Giáo dục Hs biết ý thức vệ sinh cá nhân.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh, vở bài tập đạo đức, lược chải đầu.
- Bài hát: “ Rửa mặt như mèo”.
-Tranh minh hoạ trang 4, 5, 6/ BTĐD
2. Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ: Hỏi, gọi Hs trả lời.
- Khi đi học ăn mặc thế nào là gọn gàng sạch sẽ?
- Em đã làm gì để luôn gọn gàng, sạch sẽ.
=> Nhận xét, tuyên dương bạn trả lời tốt.
C. Bài mới:
1.Phần đầu: Khám phá:
* G iới thiệu bài: Nêu ngắn gọn, ghi tựa.
Gọn gàng, sạch sẽ ( tiết 2).
2.Phần hoạt động: Kết nối:
* H oạt động 1: Bài tập 3.
- Nêu yêu cầu để Hs thực hiện.
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Bạn có gọn gàng sạch sẽ không?
+ Em có muốn như bạn không?
- Gọi Hs lên trình bày. Hỏi thêm?

Em làm gì để được gọn gàng, sạch sẽ?
K ết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ
trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.
*H oạt động 2: Bài tập 4
-Nêu yêu cầu: Hs cùng bàn giúp nhau sửa quần
áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ.
- Nhận xét, tuyên dương bàn nào làm tốt.
Nghæ
*H oạt động 3:
- Yêu cầu Hs hát “ Rửa mặt như mèo “.
- Hỏi: + Mèo rửa mặt có sạch không?
+ Lớp mình có ai rửa mặt giống mèo.
+ Rửa mặt như mèo có hại gì?
K ết luận: Hằng ngày các em phải ăn ở sạch sẽ để
đảm bảo sức khoẻ luôn tốt.
- Giới thiệu cho Hs nghe bài thơ: “Cò và Quạ”.
* H oạt động 4: Đọc thơ ở cuối bài.
+Vở bài tập đạo đức 1( tr.10).
- Đọc mẫu.
- Gọi Hs đọc thuộc.
- Hát.
- Lắng nghe TLCH.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe và lặp lại tựa.
- Quan sát tranh, TLCH. Theo nhóm
đôi.
- Vài Hs nêu trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu của Gv.
- Hát ĐT.

- Lắng nghe + TLCH.
( 3 -> 6 em).
- Lắng nghe, nhận xét.
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ

“Đầu tóc em chải gọn gàng
Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu”
4. Nhận xét, dặn dò.
- Nghe và đọc theo.
- Vài em đọc.
 Rút kinh nghiệm:

Tuần:5 Ngày dạy: 15.9.2010
Bài :3
A. MỤC TIÊU:
- Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
- Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.( HS khá, giỏi biết
nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập)
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Tiết 1:
- Vở bài tập 1. Đạo đức 1 + bút màu + 1 số đồ dùng dạy học như ở tr. 1
- Phóng to tranh bài tập 1 và 3 trong vở bài tập đạo đức(tr.11, 12).
Tiết 2:
- Câu chuyện: Đồ dùng để ở đâu? ( nhị hà).
- Phần thưởng (nếu có điều kiện).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt Động Của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định: Chuẩn bị bảng.

B. Kiểm tra : u cầu Hs chuẩn bị đồ dùng dạy
học.
- Giúp Hs sắp xếp đồ dùng trên bàn cho gọn
gàng.
C. Bài mới:
* G iới thiệu bài: Nêu ngắn gọn và ghi tựa.
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (tr.1).
* H oạt động 1: Bài tập 1.
Tơ màu và gọi tên các đồ dùng học tập trong
hình.
- Nêu và giải thích u cầu.
- Gọi Hs gọi tên các đồ dùng học tập vừa tơ.
- Lấy ý kiến cả lớp rồi xác định kết quả: Đúng
hay sai.
* H oạt động 2: Bài tập 2.
Giới thiệu với bạn những đồ dùng học tập của
mình.
-Chia nhóm, nêu u cầu và gợi ý:
+ Tên đồ dùng học tập.
+ Đồ dùng đó để làm gì?
+ Cách giữ gìn đồ dùng học tập.
- u cầu Hs lên trình bày.
K ết luận: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn
thận sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên, BVMT, làm cho
môi trường luôn sạch đẹp.
Nghỉ
* H oạt động 3: Bài tập 3:
Đánh dấu + vào □ trong những tranh vẽ hành
động đúng.

- Nêu u cầu.
Hát.
Chuẩn bị: Vở bài tập, bút màu và 1
số đồ dùng học tập.
- Lắng nghe.
- Lập lại tựa.
- Quan sát tranh (cá nhân).
- Tìm và tơ màu đồ dùng học tập
trong tranh (tr.11).
- Vài em nêu lên: Sách vở, cặp, bút,
thước kẻ,…
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu trong nhóm ( 4 – 6).
- Vài em đại diện.
- Nhóm lên trình bày.
- Lớp theo dõi, bổ sung.
Làm bài tập.
Mỗi em nêu 1 tranh (đúng mà em đã
GIỮ GÌN SÁCH VỞ,
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- Gọi Hs TLCH.
+ Em đánh dấu tranh nào? Bạn đang làm gì?
Hành động đó đúng hay sai?
+ Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là
đúng?
*C hốt lại: Hành động của những bạn trong tranh
1, 2, 6 là đúng, hành động trong các bức tranh 3,
4, 5 là sai.
K ết luận: Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập:

- Không làm giây bẩn, viết hay vẽ bậy ra sách
vở.
- Không xé sách, vở.
- Không dùng thước, bút, cập…để nghịch.
- Học xong phải cất gọn gàng đồ dùng học tập
vào nơi qui định.
- Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện
tốt quyền học tập của mình.
* H ướng dẫn nối tiếp:
- Hướng dẫn Hs sửa sang lại đồ dùng học tập:
Bao bìa, dán nhãn, giữ không để quăn mép sách
vở; Sắp xếp bút thước và các đồ dùng khác cho
gọn gàng, ngăn nắp.
4. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét sơ lược đồ dùng học tập của Hs.
- Về sửa sang lại đồ dùng học tập để tiết sau thi “
Sách, vở ai đẹp nhất”.
đánh +) và giải thích.
- Theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Trình bày sách vở, đồ dùng học tập.
- Theo dõi để biết cách sửa sang, - -
SẮp xếp đồ dùng học tập.
- Lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:

Tuần:6 Ngày dạy: 22.9.2010
Bài :3
A. MỤC TIÊU:
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp em thực hiện tốt quyền được học của mình.

- BIết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình.
- Giáo dục Hs biết ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị bài hát “ Sách bút thân yêu” Nhạc và Lời: Bùi Đình Thảo.
2. Học sinh:
- Sách vở, bao bìa dán nhãn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định: Chuẩn bị bàn để đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra : Hỏi để Hs nhắc lại lời dặn của Gv ở
tiết trước.
3. Bài mới:
* G iới thiệu ghi tựa:
Giữ gìn sách vỡ, đồ dùng học tập (t.2).
* H oạt động 1: Thi “ Sách, vở ai đẹp nhất ”
- Nêu yêu cầu cuộc thi và nêu thành phần ban
giám khảo: Lớp trưởng, lớp phó học tập và lớp
phó văn thể mỹ và các tổ trưởng, tổ phó.
- Nêu tiêu chuẩn chấm thi:
+ Có đủ sách vở, đồ dùng học tập qui định.
+ Sách vở sạch, không bị bẩn, quăn mép, xộc
xệch.
+ Đồ dùng học tập sạch sẽ, không bẩn, không
xộc xệch, cong queo.
- Yêu cầu các tổ tiến hành thi vòng 1.
=> Theo dõi hoạt động thêm cách chấm.
- Yêu cầu các tổ mang sách vở của các bạn đã
chọn vào vòng 2 lên bàn đã được chuẩn bị. sau

đó tiếp tục cho BGK chấm thi vòng 2.
=> Theo dõi hỗ trợ cho BGK.
Liên hệ kiểm tra thêm các đồ dùng học tập khác
của các bạn được chọn ở vòng 2.
- Yêu cầu BGK công bố kết quả, phát thưởng
( nếu có).
* H oạt động 2: Kể chuyện.
- Kể: “ Đồ dùng để ở đâu ( Nhị Hà)”.
- Hướng dẫn Hs tìm hiểu chuyện, liên hện thực
tế:
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Vì sao bạn trễ học?
+ Em có bị trễ học lần nào không? Vì sao trễ?
C hốt lại: Sắp xếp gọn gàng, ngăn nấp cũng là
- Hát đồng thanh.
- Nêu: Sửa sang đồ dùng học tập.
Chuẩn bị thi => ( bạn khác bổ sung).
- Lắng nghe, lập lại tựa.
- Thực hiện theo yêu cầu của Gv.
- Lắng nghe và chuẩn bị.
- Sắp xếp sách, vở, đồ dùng học tập
của mình lên trên bàn: Cặp để trong
ngăn bàn, các đồ dùng khác để bên
cạnh chồng sách vở.
- Tổ trưởng, tổ phó chấm thi trong tổ
mình chọn ra 3 bạn khá nhất để thi
vòng 2.
Lớp trưởng và 2 lớp phó, tiến hành
chấm thi vòng 2.
- Hoan hô cá nhân và tổ về nhất, nhì,


- Lắng nghe.
- Suy nghĩ, TLCH.
GIỮ GÌN SÁCH VỞ,
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (tt)

cách để giữ gìn đồ dùng học tập bền đẹp và có
lợi cho việc học tập của chúng ta.
Nghæ
* H oạt động 3:
- Hướng dẫn Hs đọc thuộc câu thơ cuối Bài: Đọc
mẫu cho Hs đọc theo.
K ết luận: Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học
tập giúp các em học tốt và thực hiện tốt quyền
được học tập của chính mình.
4. N hận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hay ở lớp điều cần sấp xếp đồ dùng gọn
gàng, ngăn nắp và giữ gìn các đồ dùng học tập
cho bền đẹp => giáo dục tính tiếp kiệm.
- Tiết sau mang theo ảnh chụp gia đình em.
- Lắng nghe.
- Đọc theo Gv.
- Vài Hs đọc thuộc trước lớp.
Muốn cho sách vở đẹp lâu.
Đồ dùng bền mãi nhớ câu giữ gìn.
- Lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm:

Tuần:7 Ngày dạy:29.9.2010

Bài :4
A. MỤC TIÊU:
Qua bài này, HS hiểu:
- Bước đầu biết được Trẻ em có quyền được cha mẹ u thương chăm sóc.(HS khá
giỏi biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha, mẹ.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời
ơng bà, cha mẹ.( HS khá, giỏi phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù
hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép, vâng lời ơng bà, cha mẹ.
-GDKNS:KN giới thiệu những người thân trong gia đình, KN giao tiếp/ứng xử với
những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính u đối
với ơng bà cha mẹ.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1; Tranh bài tập 2 phóng to ( 4 hình 4 tờ).
- Đồ dùng để đóng vai ( Bài tập 3 tr.14 trong vở bài tập).
- Tranh ảnh về gia đình và quyền có gia đình.
- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” và “ Mẹ u khơng nào”.
- Câu chuyện: “Nhớ lời dặn của mẹ”( tr71 SGK).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Ổn định: Chuẩn bị dụng cụ chơi đóng vai.
B. Bài mới:
1.Khởi động: Hát tập thể.
- u cầu Hs hát bài” Cả nhà thương nhau”.
- Giới thiệu ghi tựa qua tìm hiểu bài hát. Gia
đình em ( tiết 1).
2.Hoạt động (khám phá)
*H oạt động 1: BT 1: Kể về gia đình mình.
Mục tiêu: GDKNS: KN giới thiệu những

người thân trong gia đình.
- Nêu u cầu và chia nhóm (4Hs).
-Gợi ý nội dung:
+ Gia đình em có mấy người?
+ Gồm những ai? Bố mẹ em tên gì?
+Anh (chị) em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy?
- Gọi Hs kể trước lớp.
=> Gia đình em kể đa số chỉ có một đến hai
con, điều đó đã góp phần hạn chế gia tăng dân
số, góp phần cùng cộng đồng BVMT.
Chú ý: Đối với những em sống trong gia đình
khơng đầy đủ, nên hướng dẫn Hs cảm thơng chia
sẽ với bạn.
Kết luận: Ai cũng có một gia đình.
* H oạt động 2: BT 2: Kể lại nội dung tranh
(tr.13 vở bài tập).
- Chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi nhóm 1
tranh u cầu: Quan sát kể lại nội dung tranh.
- Treo tranh (bài tập 2) lên gọi đại diện các lớp
lên trình bày kết quả đã thảo luận.
- Chốt lại nội dung từng tranh sau khi Hs trình
- Hát đồng thanh hoặc chuẩn bị cùng
Gv.
- Hát ĐT.
- Thực hiện theo u cầu của Gv, lập
lại tựa.
- Kể về gia đình mình trong nhóm
( lần lượt từng em).
- Vài em kể: Cá nhân.
- Quan sát tranh theo nhóm Gv đã

chia.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình
bày nội dung đã thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
GIA ĐÌNH EM

bày.
Tranh 1; Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở cơng
viên.
Tranh3:Gia đình đang sum họp bên mâm cơm.
Tranh 4: Bạn nhỏ trong tổ bán báo ” xa mẹ”
đang bán báo trên đường phố.
- Đàm thoại.
+ Bạn nào trong tranh được sống hạnh phúc với
gia đình?
+ Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
- Vậy trẻ em phải có quyền gì ?
K ết luận: Trẻ em có quyền được cha mẹ yêu
thương chăm sóc, các em thật hạnh phúc, sung
sướng khi được cùng sống với gia đình. Chúng ta
cần cảm thơng, chia sẽ với các bạn thiệt thòi,
khơng được sống cùng gia đình.
Nghỉ
* H oạt động 3: BT 3: Đóng vai treo tranh.
Mục tiêu: GDKNS: KN ra quyết định và giải
quyết vấn đề thể hiện lòng kính u đối với ơng
bà cha mẹ.
- Cho Hs giữ 4 nhóm ( Hoạt động 2), mỗi nhóm
thảo luận, phân vai theo tình huống trong tranh (

Mỗi nhóm một tranh).
- Kết luận cách ứng sử phải phù hợp trong các
tình huống.
+ Hình 1: Nói “ vâng ạ ! “ Và thực hiện đúng lời
mẹ dặn.
+ Hình 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về.
+ Hình 3: Xin phép bà đi chơi.
+ Hình 4: Nhận q bằng 2 tay và nói lời cảm
ơn.
- Vậy những việc làm nào phù hợp, không phù
hợp về kính trọng ông, bà, cha, mẹ?
Kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ
phép và vâng lời ơng bà, cha mẹ.
4. Nhận xét, dặn dò.
- TLCN của Gv.
- HS khá, giỏi trả lời
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm để đóng vai.
+ Phân vai.
+ Chọn lời cho nhân vật.
- Các nhóm lần luợt lên đóng vai.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS khá, giỏi nêu
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:

Tuần:8 Ngày dạy:02.10.2010
Bài :4
A. MỤC TIÊU:

- Hs hiểu biết về quyền quy định trong quyền trẻ em và gia đình.
- Hs từ đó u q, kính trọng vâng lời người lớn trong gia đình.
-GDKNS:KN giới thiệu những người thân trong gia đình, KN giao tiếp/ứng xử với
những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính u đối
với ơng bà cha mẹ.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Nội dung bài dạy, các câu hỏi, tình huống
2. Học sinh:
- Vở bài tập đạo đức.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 2
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Ổn định:
B. Bài mới:
* G iới thiệu bài: Ngắn gọn, ghi tựa.
* K hởi động: Trò chơi “ Đổi nhà”.
- Huớng dẫn cách chơi và làm mẫu 3 em (2 em
làm nhà, 1 em ở trong nhà )
Quản trò: “ Đổi nhà”.
*Kết nối: Thảo luận qua trò chơi:
+Em cảm thấy thế nào khi ln có một mái nhà?
+ Em sẽ ra sau khi khơng có một nhà?
Kết luận: Gia đình là nơi em được ba mẹ và
những người trong gia đình che chở, u thương,
chăm sóc, ni dưỡng, dạy bảo.
* Hoạt động 1: Đóng vai.
Tiểu phẩm: Chuyện của bạn Long.
- Giúp Hs chọn vai.
- Giới thiệu câu chuyện (SGK t.25).

- Hướng dẫn Hs thực hiện.
- Gợi ý thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về những việc làm của bạn
Long? ( Đã vâng lời cha mẹ chưa?).
+ Điều gì xảy ra khi bạn Long khơng vâng lời ba
mẹ?
Nghỉ
* Hoạt động 2: Hs tự liên hệ.
*Mục tiêu:GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với
những người trong gia đình, KN ra quyết định và
giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính u đối với
ơng bà cha mẹ.
- Nêu u cầu và gợi ý Hs tự liên hệ.
+ Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm
như thế nào?
+ Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
+ Nêu những việc thể hiện sự kính trọng , lễ
Hát.
Lắng nghe, lập lại.
Lắng nghe và thực hiện theo hướng
dẫn.
Lắng nghe, TLCH.
( Những Hs khơng bị mất nhà ).
(Những em đã bị mất mái nhà ).
Chọn vai: Mẹ, Long và các bạn của
Long.
Lắng nghe để thực hiện theo hướng
dẫn (6 em) cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Thảo luận nhóm bốn.
Vài Hs nêu ý kiến đã thảo luận.

Cả lớp nhận xét, bổ sung.
( Khơng làm bài, đi nắng -> ốm).
Từng đơi bạn tự liên hện theo gợi ý
của Gv.
- Vài em trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
GIA ĐÌNH EM (tt)

phép, vâng lời ông ba,ø cha mẹ
- Gọi 1 hs lên trình bày.
=> Khen thưởng bạn biết lễ phép, vâng lời cha
mẹ, nhắc cả lớp học tập theo bạn.
- Kể cho Hs nghe câu chuyện “ Nhớ lời dặn của
mẹ” (SGK tr1,72).
K ết luận chung:
- Trẻ em có quyền được sống cùng cha mẹ, u
thương, che chở, chăm sóc, ni dưỡng, dạy bảo.
- Cần cảm thơng, chia sẽ với những bạn thiệt
thòi khơng được sống cùng gia đình.
- Trẻ em có bổn phận phải u q gia đình;
Kính trọng, lễ phép, vâng lời ơng bà, cha mẹ.
3. Nhận xét, dặn dò.
- Xem bài 5
- Nêu nhận xét.
- Lắng nghe.
LẮng nghe.
 Rút kinh nghiệm:

Tuần:9 Ngày dạy: 9.10.2010

Bài :5
A. MỤC TIÊU:
- Đối với anh chị cần lễ phép, đơí với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chi
em mới hồ thuận, cha mẹ mới vui lòng.
- Yêu quý anh chò em trong gia đình
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
-GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết định và
giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đ đức 1-> Phiếu học tập ghi cách xử lý ở bài tập 2(tiết 16).
- Đồ dùng chơi đóng vai: Một số đồ chơi trẻ em trong đó có 2 quả cam (1 to, 1 nhỏ), 1
ơ tơ.
- Chuyện: “Hai chị em” (tr 1 SGK), bài thơ “Làm anh” (tr8 SGK) và một số câu tục
ngữ, ca dao (tr SGK).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Ổn định: Chuẩn bị phiếu học tập.
B. Bài mới:
1.Khởi động:GT bài:
-Nêu ngắn ngọn, ghi tựa.
Lễ phép với anh chị, nhường nhị em nhỏ.
2.Phần hoạt động: Kết nối
* H oạt động 1: Bài tập 1.
Kể lại nội dung từng bước tranh.
Mục tiêu: GDKN giao tiếp/ứng xử với anh chị
em trong gia đình
- Nêu u cầu và chỉ định nhóm.
- Gọi Hs lên trình bày.
-Chốt lại nội dung từng tranh:

Tranh 1: Anh đưa cho em ăn, em nói lời cảm ơn
=> Anh quan tâm em, em lễ phép với anh.
Tranh 2: Hai chị em cùng chơi, chị giúp em mặc
áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hồ
thuận, chị biết giúp em khi chơi.
Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải thương
u và hồ thuận với nhau.
Nghỉ
*H oạt động 2: Bài tập 2: Ứng xử tình huống
Mục tiêu: GDKN ra quyết định và giải quyết vấn
đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em
nhỏ.
- u cầu HS nhận xét tranh ở bài tập 2 xem
tranh vẽ gì?( HĐHS nêu nhận xét).
- Hướng dẫn Hs tìm cách xử lý tình huống trong
từng tranh.
- Chốt lại và đánh phiếu học tập đã chuẩn bị lên
bảng.
Hát.
- Lắng nghe, lập lại.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đơi.
-Vài hs nêu nhạn xét việc làm của
các bạn nhỏ trong tranh.
- Lớp trao đổi, bổ sung.
- Quan sát tranh, nêu nhận xét:
Tranh 1: Lan chơi với em thì được cơ
cho q.
Tranh 2: Hùng có ơ tơ đồ chơi mới.
Em thấy và đòi mượn.

- Nêu ý kiến của cá nhân về cách ứng
xử trong từng tranh.
- Lắng nghe và giơ tay nếu đồng tình
với cách ứng xử GV vừa nêu.
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ,
NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ

-Nêu lên từng cách giải quyết cho Hs chọn.
- Cho những Hs có cùng lựa chọn vào một
nhóm, u cầu các nhóm thảo luận vì sao chọn
cách đó.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Kết luận:
Tranh 1: Cách ứng xử đúng nhất là nhường cho
em bé chọn trước, thể hiện chị u em nhất.
Tranh 2: Cho em mượn và hướng dẫn em cách
chơi, cách giữ gìn đồ chơi khơng bị hỏng.
* H oạt động 3: Kể chuyện “ Hai chị em”.
-Kể cho Hs nghe.
- Hỏi: qua câu chuyện các em thấy chị Hà là
người thế nào? (HS khá giỏi biết vì sao cần lễ
phép với anh chò, nhường nhòn em nhỏ?)
K ết luận:
-Làm anh chị phải biết u thương, nhường nhịn
em nhỏ.
- Làm em phải biết lễ phép và thương u anh
chị mình.
4. Nhận xét, dặn dò.
Thực hiện như chị Hà trong câu chuyện và biết
chọn cách ứng xử thể hiện sự u thương lẫn

nhau.
- Thảo luận nhóm.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Vài Hs nêu nhận xét. Cả lớp bổ
sung.
Lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:

Tuần:10 Ngày dạy: 16.10.2010
Bài :5
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS làm BT 3,4 theo u cầu của GV
2. Kỹ năng:Hs nhận ra việc nên, hay khơng nên và học tập điều nên trong việc lễ phép,
nhường nhin.
3. Thái độ: Giáo dục Hs lối sống đạo đức.
-GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết định và
giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh bài tập 2,3, vở bài tập đạo đức và các câu hỏi.
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập đạo đức, bút chì.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định:
B. Bài mới:
* GT bài: Nêu ngắn ngọn, ghi tựa.

* Khởi động:
-Hướng dẫn hs đọc thơ “Làm anh”
*H oạt động 1: Cho hs làm bài tập 3.
Nối tranh với chữ Nên hoặc Khơng nên cho
phù hợp.
-Giải thích cách làm.
- Gọi Hs nêu trước lớp => nhận xét.
- HS khá giỏi biết phân biệt các hành vi, việc
làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với
anh chò, nhường nhòn em nhỏ.
Kết luận:
Tranh 1: Khơng nên. Vì anh khơng cho em
chơi chung.
Tranh 2: Nên. Vì anh biết hướng dẫn em học.
Tranh 3: Nên.Vì hai chị em biết bảo ban nhau
cùng làm việc nhà.
Tranh 4: Khơng nên. Vì anh tranh với em
quyển truyện => khơng nhường em.
Tranh 5: Nên. Vì anh biết dỗ em để mẹ làm
việc nhà.
Nghỉ
*H oạt động 2: Chơi đóng vai theo tình huống
ở bài tập 2.
Mục tiêu: GD KN ra quyết định và giải quyết
vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường
nhịn em nhỏ.
-Chia nhóm u cầu Hs đóng vai ntheo tình
huống( mỗi nhóm 1 tình huống).
Kết luận: Là anh chị cần phải nhường nhị em
nhỏ; Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng lời anh

chị.
* Hoạt động 3: Hs tự liên hệ.
- Gợi ý: Em đã làm gì để thể hiện mình lễ phép
Hát.
- Lắng nghe, lập lại.
Đọc theo hướng dẫn.
Làm việc cá nhân.
Mỗi em nêu một tình huống.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
- Chuẩn bị đóng vai.
-Từng nhóm lên thực hiện đóng vai.
Lớp nhận xét: Cách ứng xử của anh
chị đối với em và của em đối với
anh chị.
- Tự liên hệ hoặc kể về các tấm
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ,
NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
(tt)

với anh chị hoặc biết nhường nhị em nhỏ.
-Khen những em thể hiện tốt và nhắc nhở
những em chưa thể hiện được.
* Hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài.
-Đọc vài lần.
-Gọi Hs đọc.
4. Nhận xét, dặn dò.
gương về lễ phép với anh chị,
nhường nhịn em nhỏ.
Đọc theo.

Đọc CN.
 Rút kinh nghiệm:

Tuần: 11 Ngày dạy: 23.10.2010
A. MỤC TIÊU:
- Biết nêu vài biểu hiện về gọn gàng sạch sẽ, biết nhận xét và tự nhận xét về “Quần
áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng”.
- Nêu vài biểu hiện về biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập; Kể được một việc làm
thể hiện biết giữ gìn sách vở hoặc đồ dùng học tập.
- Nêu được vài biểu hiện về lễ phép với ông bà cha mẹ, anh chị và nhường nhịn em
nhỏ. Thể hiện qua cách xử lí tình huống trong trò chơi đóng vai.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài hát “Em là hoa hồng nhỏ” của Trịnh Công Sơn và bài hát “Làm Anh” của Trần
Công Vinh và Phan Thò Thanh Nhàn.
- Bài thơ Dặn em của Trần Đăng Khoa ( trang 79 SGK).
- Câu chuyện “ Cây thông nhỏ của em” (trang 75,76 SGK).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Hướng dẫn Hs ôn tập:
* G iới thiệu ghi tựa:
* H oạt động 1: Hướng dẫn HS nêu những biểu
hiện về: Ăn mặc gọn gàng, giữ gìn sách vở, đồ
dùng học tập.
- Gợi ý để HS biểu hiện về ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
- Nhận xét.
*H oạt động 2: Kiểm tra việc thực hiện của HS
- Cho Hs quan sát và nhận xét việc làm của bạn
thể hiện: Gọn gàng sạch sẽ và đồ dùng học tập

bền đẹp.
- Nhận xét và kết luận lại.
Nghæ
* H oạt động 3: Chơi đóng vai:
- Chọn các bài tập đóng vai thể hiện sự lễ phép
với ông bà, cha mẹ, anh chị và biết nhường nhịn
em nhỏ.
- Phân công cho từng nhóm.
- Yêu cầu Hs lên đóng vai.
- Gợi ý để Hs nhận xét đúng.
*V ui chơi: Hướng dẫn Hs đọc thơ “Dặn em”.
- Kể cho Hs nghe câu chuyện “Cây thông nhỏ
của em”.
-Còn thời gian hướng dẫn Hs hát bài làm anh.
3. Nhận xét, dặn dò.
Hát.
Lặp lại.
Nêu theo gợi ý của GV: CN.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Kiểm tra lẫn nhau ( nhóm 2 -> 4).
- Nêu nhận xét.
Lớp nhận xét bổ sung.
Chuẩn bị đóng vai: Lời thoại và nhân
vật.
- Thảo luận nhóm.
. Từng nhóm đóng vai.
- Nhận xét.
Đọc theo Gv.
Lắng nghe.
- Nhận xét.

 Rút kinh nghiệm:
Tuaàn 12 Ngaøy daïy: 2.11.2010
Baøi 6
A. MỤC TIÊU:
THỰC HIỆN KỸ NĂNG GKI
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ

-Trẻ em có quyền có quốc tịch. Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của
Tổ quốc Việt Nam.
-Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì
-Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. .(HS khá giỏi biết nghiêm trang khi
chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.)
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN::
- Vở bài tập Đạo đức 1 .
- Một lá cờ Việt Nam (đúng qui cách, bằng vải hoặc giấy).
- Bài hát “Lá cờ Việt Nam”.
- Bút màu, giấy vẽ, và một lá cờ nhỏ có cán cầm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi tựa
* Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và đàm
thoại.
- u cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận
câu hỏi:
- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết?
Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới

thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một
quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc,
Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc
tịch của chúng ta là Việt Nam.
Nghỉ
* Hoạt động 2: Quan sát tranh nêu nhận xét cho
từng tranh.
- Chia nhóm và nêu u cầu cho từng nhóm:
Từng nhóm quan sát tranh và nêu nhận xét.
Tranh 1, 2, 3:
+ Những người trong tranh đang làm gì?
- Tranh 1,2:
+ Tư thế đứng của họ như thế nào?
+ Vì sao họ đứng như thế?
- Tranh 3: Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng
lá cờ tổ quốc?
- Khi chào cờ phải đứng tư thế như thế nào?
Kết luận: Quốc kì tượng trưng cho một nước.
Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngơi sao
màu vàng (Giới thiệu cho học sinh xem lá cờ).
Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng
khi chào cờ. Khi chào cờ ( bỏ mủ nón; Sửa sang
lại đầu tóc, quần áo chỉnh tề; đứng nghiêm; mắt
hướng về quốc kì). Nghiêm trang khi chào cờ để
bày tỏ lòng tơn kính quốc kì, thể hiện tình u
đối với tổ quốc Việt Nam.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
- Gọi một học sinh nêu u cầu bài hoặc gợi ý
Hát.
- Lắng nghe, lặp lại

- Quan sát, TLCH.
- Thảo luận nhóm đơi 4 (5).
- Từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- HS nêu
- Quan sát, lắng nghe.

hc sinh: Nhn xột xem tranh v bn no cha
nghiờm trang khi cho c.
- Gi i din hc sinh lờn trỡnh by.
- Nhn xột.
Kt lun: Khi cho c phi ng nghiờm trang
khụng quõy ngang quõy nga hay núi chuyn
riờng.
3. Nhaọn xeựt daởn doứ:
- Nờu yờu cu bi tp 3. (nu c).
Tho lun theo bn.
- Trỡnh by kt qu.
=> Nhn xột, b sung.
Rỳt kinh nghim:

Tun:13 Ngaứy daùy:
Bi :6
A. MC TIấU:
1. Kin thc : - HS hiu tr em cú quyn cú quc tch.
- Quc Kỡ Vit Nam l lỏ c cú ngụi sao 5 cỏnh.
- Quc kỡ tng ng cho mt t nc.
2. K nng:-HS nhn bieỏt c lỏ c ca T quc.
- Phõn bit c t th ng cho c ỳng vi t th sai.
- Bit nghiờm trang trong cỏc gi cho c u tun.

3. Thỏi : HS luụn toõn trng lỏ Quc kỡ.
B. CHUN B:
1. Giỏo viờn:V bi tp o c, mt lỏ Quc kỡ.
2. Hc sinh:
- SGk.
- V bi tp o c.
C. CC HOT NG DY HC CH YU
Tit 2
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1. Khi ng: Cho hc sinh hỏt bi Lỏ c Vit
Nam (Hng dn hc sinh hỏt).
2. Cỏc hot ng dy hc ch yu:
* Hot ng 1: V v tụ quc kỡ.
- Cho hc sinh m v bi tp (trang 21) yờu
cu bi tp 4.
- Hi: C Vit Nam cú hỡnh gỡ? Mu gỡ?
+ Cũn cú gỡ?
- Hng dn hc sinh thc hin bi tp ( Lu ý
nhng hc sinh yu ).
- Gi ý hc sinh nhn xột ( ỳng mu ).
- NX, khen nhng em v Quc kỡ p nht.
* Tp cho c: Hat ng 2
- Lm mu cho hc sinh xem kt hp hỏt quc
ca.
- Hi hc sinh nhc li t th khi cho c.
- Gi vi hc sinh lờn thc hin theo hng dn
ca giỏo viờn.
- Nhn xột kt lun.
- Cho c lp cho c, ra hiu lnh:
+ Chnh trang trang phc.

+ Nghiờm, nhỡn quc kỡ.
+ Hỏt quc ca.
- Cho hc sinh thi ua Cho c.
- Ra tiờu chớ chm im.
- Cựng hc sinh nhn xột, cho im, hoan hụ t
thng cuc.
Nghổ
* Hot ng 3: Trũ chi C php phi.
- Nờu yờu cu: Cụ s a ra cỏc tỡnh hung.
Cỏc bn no trong tỡnh hung x lý ỳng thỡ
Hỏt T.
- Lng nghe.
- Hỡnh ch nht, mu , gia cú
ngụi sao vng nm cỏnh.
- Lm bi tp 4.
- Gii thiu tranh v v nhn xột:
C vit Nam mu . Ngụi sao
vng nm cỏch gia.
Quan sỏt, nghe.
TLCH: ng nghiờm, mt nhỡn lỏ
quc kỡ hỏt to, rừ bi quc ca.
- 4 em tp cho c, c lp theo dừi,
nhn xột.
-Cho c theo hiu lnh ca Gv.
- Tng t cho c theo hiu lnh
t trng.
- Lp theo dừi, nhn xột.
Nhn bit t th ỳng sai khi cho
c.
NGHIấM TRANG KHI CHO C

(TT)

các bạn giơ cao cờ lên, còn tình huống nào xử
lí sai thì các em hạ cờ xuống bàn. Em nào thực
hiện sai sẽ lên bảng tập chào nhiều lần cho
đúng.
- Cô cũng có cờ nhưng có thể cô làm sai không
nên làm theo cô mà lắng nghe rõ tình huống để
thực hiện.
- Mời vài học sinh làm thư kí theo dõi để mời
những bạn không thực hiện đúng lên bảng.
- Nêu tình huống chẳng hạn:
+ Lớp nghiêm trang khi chào cờ.
+ Bạn Hải đội mủ khi chào cờ.
+ Bạn Tiến không hát quốc ca.
+ Bạn Lan, Nga nhìn mây bay.
- Tổng kết trò chơi: Khen các em chơi tốt, cho
các em xử lí sai đứng chào cờ trước lớp.
* Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò.
- Hướng dẫn HS đọc hai câu thơ cuối bài.
- Thực hiện chào cờ nghiêm trang vào thứ hai
hàng tuần và các ngày lễ.
- Lắng nghe để thực hiện.
3 -> 5 bạn làm thư kí.
-Thực hiện trò chơi:
+ Giơ cao cờ.
+ Hạ cờ xuống bàn.
+ Hạ cờ…
+ Hạ cờ….
- Các bạn chào cờ lớp.

- Theo dõi.
- Đọc và học cho thuộc.
 Rút kinh nghiệm:

×