Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Giáo án Tự nhiên Xã hội lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.41 KB, 147 trang )

MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
- Chỉ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV : các hình trong SGK / 4, 5
- HS : VBT TNXH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. n đònh
2. Bài cũ :
- Kiểm tra sách vở của HS.
- Giới thiệu chương trình SGK.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài ghi tựa.
*. Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
a. Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng
ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
b. Cách tiến hành :
_Bước 1 : Trò chơi :
Gv cho cả lớp cùng thực hiện động tác:”Bòt mũi nín
thở”.
GV hỏi : Các em có cảm giác như thế nào khi nín thở
lâu?
_Bước 2 : Gvgọi một HS lên trước lớp thực hiện động
tác thở sâu như hình 1 SGK.
_Gv y/c cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và
cùng thực hiện hít vào thở ra thật sâu


+ Lồng ngực thay đổi ntn khi ta hít vào và thở ra hết
sức?
_ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và
thở sâu?
->GV chốt lại : Khi ta thở ra, lồng ngực phồng lên, xẹp
xuống, đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm 2
động tác: Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì
phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực
sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không
khí từ phổi ra ngoài.
*. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
a. Mục tiêu :_ Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp.
_ Chỉ trên sơ đồ đường đi của không khí khi ta hít vào
và thở ra.
- Học sinh lắng nghe.
_ Hs dùng tay bòt mũi nín thở
_ Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình
thường .
_ Một HS lên bảng làm. Học sinh
khác quan sát.
_ HS cả lớp đứng dậy làm theo y/c
của Gv và theo dõi cử động phồng
lên , xẹp xuống của lồng ngực
_ HS làm bt 1 ở VBT TNXH- HS tự
nêu.
_2 HS q/s tranh: người hỏi người
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống
của con người.

b. Cách tiến hành :
_ Bước 1 : Làm việc nhóm 2.
GV y/c học sinh mở SGK, q/s hình 2 SGK.
_GV đưa ra một vài câu hỏi gợi ý giúp HS dựa vào để
nêu thêm câu hỏi, càng nhiều càng tốt.
_Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số cặp học sinh lên hỏi, đáp trước lớp và khen
cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
GV uốn nắn sửa chữa, giải thích giúp HS hiểu cơ quan
hô hấp là gì ? Chức năng từng bộ phận của cơ quan hô
hấp ?
*) GV kết luận : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện
sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
_ Cơ quan hô hấp gồm : Mũi , khí quản , phế quản và 2
lá phổi.
_ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
_ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
*. Hoạt động 3 : VBT
a. Mục tiêu : Học sinh làm được BT 2, 3, 4 / 3.
b. Cách tiến hành : GV y/c HS mở VBT để làm bài.
_ GV sửa bài : Treo lại các bức tranh trong SGK lên
bảng để HS đối chiếu kết quả bài 2 , 3
_ Cơ quan hô hấp có chức năng gì?
4. Củng cố và liên hệ thực tế.
_ GV y/c HS đọc phần bài học in cuối trang 5 SGK.
_ Điều gì sẽ xảy ra nếu có dò vật rơi vào đường thở.
-> GV: Người bình thường có thể nhòn ăn được vài
ngày nhưng không nhòn thở được quá 3 phút. Hoạt động
thở bò ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bò chết. Bởi vậy, khi
bò dò vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập

tức.
5. Dặn dò_ Nhận xét :
_ Học bài và tập thở sâu.
_ Vệ sinh đường thở : Mũi.
_ chuẩn bò bài sau : Bài 2.
_ GV nhận xét tiết học: Nhận xét thái độ học tập của
HS.

trả lời.
_ Chỉ vào hình vẽ nói tên các bộ
phận cơ quan hô hấp
_ Hãy chỉ đường đi của không khí
_ Bạn có biết mũi để làm
gì ?
_ Phổi có chức năng gì ?…
_ Học sinh trả lời theo ý hiểu của
mình .
_ HS nhắc lại sau mỗi ý kết luận .
_ HS mở BT đọc thầm y/c của đề
bài và tự làm bài.
_ Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ
thể và môi trường.
_ HS đọc phần bài học (nhiều em
đọc)
_ HS trả lời theo ý hiểu.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 2 : NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh có khả năng:

_ Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
_ Nói được ích lợi của việc thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí
có nhiều khí các bô ních , bụi , khói đối với sức khỏe con người.
II. ĐDDH :
_Các hình trong SGK / 6, 7.
_ Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
1. n đònh
2 . Bài cũ:
_Kể tên các cơ quan hô hấp ?
_Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
3 . Bài mới :
* . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
a . Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi
mà lại không nên thở bằng miệng ?
b . Cách tiến hành :
GV chia nhóm
_ Y/c : HS soi gương , quan sát phía trong lỗ mũi mình , lỗ
mũi bạn , trả lời :
+ Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi ?
+ Khi bò sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?
+ Hằng ngày , dùng khăn sạch lau trong lỗ mũi , em thấy
trong khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
GV : Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong
không khí khi ta hít vào .
_ Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến dòch nhầy để cản
bụi và diệt khuẩn , tạo độ ẩm , đồng thời có nhiều mao
mạch sưởi ấm không khí khi hít vào .
Gv kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có lợi cho sức

khỏe . Vì vậy ta nên thở bằng mũi .
* . Hoạt động 2 : Làm việc với sgk .
a . Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí
trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều
khói bụi đối với sức khỏe .
b . Cách tiến hành :
Bước 1:Thảo luận nhóm:
Gv y/c 2 hs cùng quan sát hình 3 , 4 , 5 / 7 và thảo luận
theo gợi ý :
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
_ HS thảo luận nhóm 2
_ HS tự trả lời
_ Nước mũi
_ Bụi đen
_ Hs tự trả lời
_ Hs nhắc lại phần bài giảng
cuối SGK .
_ Nhiều hs nhắc lại .
_ Hs thảo luận nhóm 2 .
_ tranh 3 : không khí trong
lành.
_ tranh 4 , 5 : kk có nhiều
khói bụi
_ Dễ chòu , thoải mái .
_ Ngột ngạt , khó thở
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
_ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành , bức tranh
nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
_ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy

ntn?
_ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều
khói bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
_ Gọi 1 số hs lên trình bày kq thảo luận trước lớp .
_ Gv đặt câu hỏi cho cả lớp :
+ Thở kk trong lành có lợi gì ?
+ Thở kk có nhiều khói bụi có hại gì ?
*) Gv kết luận : Không khí trong lành là không khí có
chứa nhiều khí ô xy , ít khí các bô ních và khói bụi … Khí ô
xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không
khí trong lành giúp cơ thể khỏe mạnh không khí chứa
nhiều khói bụi , khí các bô ních … là không khí bò ô nhiễm.
Thở không khí bò ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe .
_ Gv y/c hs đọc phần bài giảng phía dưới sgk / 7
* . Hoạt động 3 : Làm VBT.
a . Mục tiêu : Hs làm được bài1 ,3, 4. Nói miệng được bài
2 b . Cách tiến hành :
_ Gv y/c HS mở VBT đọc y/c của các bài .
_ Gv y/c HS đứng tại chỗ để sửa bài
_ Gv nhận xét , tuyên dương .
4 . Dặn dò_ nhận xét :
_ Thường xuyên thở bằng mũi và hít thở ở nơi có không
khí trong lành .
_ Giữ môi trường trong sạch .
_ Hs nêu kq thảo luận , nói
rõ nội dung bức tranh .
_ Tốt cho sức khỏe .
_ Có hại cho sức khỏe .
_ hs nhắc lại kết luận của

gv.
_ nhiều em đọc
_ Hs mở VBT và tự làm.
_ Hs khác đối chiếu
+ Bài 1 :  cuối cùng
+ Bài 2 : Nêu miệng.
+ Bài 3 : Dễ chòu , thoải mái.
+ Bài 4 : Ngột ngạt khó thở.
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 3 : VỆ SINH HÔ HẤP
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
I . MỤC TIÊU .
Sau bài học , hs biết .
_ Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng
_ Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
_ Giữ sạch mũi họng .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
_ Các hình trong SGK ( T 8 , 9 )
_ Vở bài tập .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :

GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 . n đònh .
2 . Kt bài cũ .
_Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
_ Nhận xét đánh giá.
3 . Bài mới :
*. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm :
a . Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thể dục
buổi sáng .

b . Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
_ Gv y/c HS q/s các hình 1,2,3 (T8 ) thảo luận và trả lời
các câu hỏi ở đầu trang
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
_ Gv y/c đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi . Sau
mỗi câu trả lời GV cho HS các nhóm khác bổ sung .
_ Tập thở buổi sáng có ích lợi gì ?
_ Hằng ngày , chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi
họng?
+) Gv nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi
sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
*. Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp.
a. Mục tiêu : Kể ra được những việc làm nên và không
nên để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
b. Cách tiến hành .
_Bước 1 : Làm việc theo cặp.
_ Gv y/c 2 hs ngồi cạnh nhau q/s các hình ở trang 9/ SGK
và làm theo y/c của phần “Quan sát và trả lời”.
_ Hình này vẽ gì ? Việc làm của các bạn là có lợi hay
hại đối với cơ quan hô hấp ? Tại sao ?
Bước 2 : Làm việc lả lớp .
_ Gv gọi 1 số HS lên trình bày . Gv bổ sung hoặc sửa
chữa những ý kiến chưa đúng của HS.
_ Gv y/c cả lớp :
- Trong mũi có lông và các
mạch máu sưởi ấm và cản bớt
bụi.
_ Nhóm 2 em q/s tranh và nêu
được ND các bức tranh và trả

lời các câu hỏi .
_ Hs đứng tại chỗ trả lời . Hs bổ
sung .
_ Không khí trong lành ít khói
bụi .
_ Cơ thể cần được vận động để
mạch máu lưu thông.
- Lau sạch , súc miệng bằng
nước muối …

_ 2 hs cùng xem tranh và thảo
luận tìm ra hình nào thể hiện rõ
việc nên làm( H5,7 ,8) . Hình
nào thể hiện rõ việc không nên
làm ( H4,6 ). Tại sao ?
_ Hs trình bày trước lớp mỗi em
chỉ phân tích 1 bức tranh.
_ Hs liên hệ _ nên tập thể dục
thường xuyên .
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
_ Liên hệ thực tế trong cuộc sống : Kể ra những việc
nên làm và có thể làm để bảo vệ, giữ vệ sinh c/quan
hô hấp.
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung
quanh khu vực nơi ở để giữ cho bầu không khí luôn trong
sạch.
+) Gv kết luận :Không nên ở trong phòng có người hút
thuốc … Chơi đùa ở nơi có nhiều không khí luôn trong
lành.
- Khi quét dọn , lao động phải đeo khẩu trang , vệ sinh

nhà cửa thường xuyên.
_ Tham gia vệ sinh đường, xóm , ngõ.
*. Hoạt động 3 : Làm vở BT.
a .Mục tiêu : Hs làm được bài 1, 2 .
b .Cách tiến hành : -Gv y/c HS mở VBT đọc đề bài.
4 . Dặn dò – nhận xét.
_ Tập thở sâu buổi sáng và tập TD đều đặn.
_ Giữ vs môi trường xung quanh nhà ở , lớp học.
_ Lau dọn nhà cửa …
Quét dọn x/quanh nhà.
_ Bỏ rác đúng nơi quy đònh.
_ Hs mở vở BT làm bài - sau đó
đổ chéo để KT.

MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 4 : MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
I . MỤC TIÊU :
Sau bài học học sinh có thể :
_ Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp
_ Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
_ Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
II . ĐDDH :
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
_ Các hình trong sgk / 10 , 11
_ VBT TNXH
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC :

1 . n đònh :
2 . Bài cũ: Vệ sinh hô hấp
+ Tập thở sâu buổi sáng có lợi gì ?

+ Kể những việc nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan
hô hấp ?
3 . Bài mới:
* Hoạt động 1 : Động não:
a. Mục tiêu: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường
gặp.
b. Cách tiến hành :
_ Gv y/c hs nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã
học ở bài trước.
_ Kể tên một số bệnh đường hô hấp mà em biết ?
-> Giáo viên giảng : Tất cả các bộ phận của cơ quan hô
hấp đều có thể bò bệnh . Nhưng bệnh đường hô hấp thường
gặp làø: Bệnh viêm mũi, viêm phế quản, viêm phổi .
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng
bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
b . Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
Các em hãy quan sát và trao đổi với nhau về ND hình
1,2,3,4,5,6/ 10, 11 ( SGK ) .
_ Ghi các câu hỏi nhỏ để hs trả lời thảo luận trong nhóm
_ H1,2 : Em có nx gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của
Nam ?
_ Nguyên nhân nào khiến Nam bò viêm họng ?
_ Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì ?
_ H 3 : Bác só khuyên Nam điều gì ?
_ Nam phải làm gì để chóng khỏi ?
_ H4 : Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn hs phải mặc thêm
áo ấm … ?

_ H5 : Điều gì đã khiến một người lớn đi qua khuyên 2 bạn
nhỏ đang ngồi ăn kem ?
_H 6 : Khi đã bò bệnh viêm phế quản , nếu không chữa trò
kòp thời sẽ dẫn đến bệnh gì ?
_Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện
_ Hs nhắc lại tên các bệnh
thường gặp ở c/quan hô hấp.
_ Hs 2 em tự sắm vai và nói
chuyện với nhau như nội
dung các bức tranh ( Mỗi cặp
chỉ được nói ND 1 hình ) .
_Bạn mặc áo trắng(Nam)
mặc phong phanh,bạn kia
mặc áo ấm.
_ Không biết giữ ấm cơ thể.
_ Đi bác só khám bệnh.
_ Uống thuốc, súc miệng
bằng nước muối.
_ Nghe theo lời bác só .
_ Để giữ ấm cơ thể.
_ Kem là đồ lạnh .
_Hai bạn ăn quá nhiều.
_ … Có thể bò viêm phổi.
_ Ho , đau bụng , khó thở…
_ sốt _ nguy hiểm
_ Hstrả lời các câu hỏi.
_ Hs khác nhận xét.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
gì?
_ Nêu tác hại của bệnh viêm phổi và viêm phế quản ?

*Bước 2 : Làm việc cả lớp.
_ Gv nêu lại các câu hỏi gợi ý để hs trả lời.
=> Gv kết luận:
_ Người bò viêm phổi ( h ) viêm phế quản thường bò ho, sốt.
Đặc biệt là trẻ em nếu để quá nặng có thể bò chết do không
thở được.
*) Gv lại nêu câu hỏi để hs thảo luận tiếp.
_ Nêu nguyên nhân chính của bệnh đường hô hấp ?
_ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp
_ Các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa?
=> Gv kết luận :Các bệnh…
Nêu phần cuối sgk / 11.
*Hoạt động 3 : Trò chơi bác só.
a. Mục tiêu : Giúp hs củng cố kiến thức đã học được về
bệnh viêm đường hô hấp.
b. cách tiến hành : Gv HD hs cách chơi : Một hs đóng vai
bác só , một hs đóng vai bệnh nhân . Yêu cầu hs ( bệnh
nhân ) kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô
hấp. Hs ( bác só ) nêu được tên bệnh và lời khuyên.
4. Củng cố: Hs làm VBT TNXH
_Gv sửa chữa.
5. Dặn do ø_ Nhận xét tiết học :
_ Vệ sinh mũi họng , giữ ấm cơ the å, ăn uống đủ chất .
_ Nếu bò viêm họng phải chữa ngay.
_ Chuẩn bò bài sau : Bệnh lao phổi.
_ Do nhiễm lạnh, nhiễm
trùng.
_ Mặc đủ ấm, luôn giữ ấm
bàn tay, bàn chân, ăn đủ
chất…

_ Hs tự liên hệ.
_ Hs tự nhận vai và chuẩn bò
câu đối thoại . Sau đó 2 em
của 1 nhóm lên đóng vai.
_ Các em khác xem góp ý.
VD : Bệnh nhân: Bác só ơi
cháu bò đau họng quá!
Bác só: Cháu bò lâu chưa.
_BN: Dạ đã bò 3 ngày rồi.
BS: Cháu bò viêm họng do
cảm lạnh.
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 5 : BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học,hs biết:
_Nêu nguyên nhân,đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
_Nêu được những việc nên và không nên để đề phòng bệnh lao phổi.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
_Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bò mắc bệnh về đường hô hấp để được đi
khám,chữa bệnh kòp thời.
_Tuân theo các chỉ dẫn của bác só khi bò bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_Các hình trong sgk /12,13.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC
1. n đònh:
2. Bài cũ:
+ Nêu nguyên nhân chính gây ra bệnh đường hô hấp?
+ Nêu cách đề phòng các bệnh gây ra viêm đường hô
hấp?
_Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
a. Mục tiêu: Nêu nguyên nhân,đường lây bệnh và tác
hại của bệnh lao phổi.
b. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
_Gv y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm mình q/s các hình 1,2,3,4,5(T12)và làm theo
trình tự sau:
_Phân công 2 bạn đọc lời thọai.
_Cả nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sgk.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Gv nêu câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện ntn?
_ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người
lành ntn?
_ Bệnh lao phổi gây tác hại gì đối với sức khỏe của bản
thân người bệnh và những người xung quanh?
=> Giáo viên kết luận: Bệnh lao phổi là bệnh do vi
khuẩn lao gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm
việc quá sức thường bò vi khuẩn lao tấn công và nhiễm
bệnh.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không
nên làm để phòng bệnh lao phổi.
b. Cách tiến hành:
Bước 1:Thảo luận nhóm.
_ Gv y/c HS q/s các hình ở trang 13 sgk, kết hợp với liên
hệ thực tế để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.
_ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc

bệnh lao phổi
_ Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng
(h) biến chứng của các bệnh
truyền nhiễm.
_ Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh
mũi họng, ăn uống đủ chất.
_ Hs chia nhóm 4. Các em làm
việc theo y/c của gv.
_ Đại diện các nhóm trình bày.
Mỗi nhóm 1 câu.
_ Do một loại vi khuẩn … mệt
mỏi , ăn không ngon, gầy và
sốt nhẹ về chiều.
_ … Qua con đường hô hấp.
_ Sức khỏe giảm sút, tốn kém
nhiều tiền của để chữa bệnh,
dễ lây cho người khác.
_ Hs sinh hoạt nhóm 2:
_ H7,8,10 là không nên làm.
_ H 6,9,11: nên làm
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
_ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta có thể
phòng tránh được bệnh lao phổi
_Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Giáo viên y/c đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
_ Gv: Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải
khói thuốc lá do người khác hút.
+ Người thường xuyên phải lao động nặng nhọc quá sức

và ăn uống không đủ chất.
+ Người sống trong những ngôi nhà chật chội ẩm thấp,
tối tăm cũng dễ mắc bệnh.
_ Không nên khạc nhổ bừa bãi vì trong nước bọt và đờm
của người bệnh chứa nhiều vi khuẩn lao và các mầm
bệnh khác bay vào không khí, làm ô nhiễm không khí và
người khác có thể nhiễm bệnh qua đường hô hấp.
Bước 3: Liên hệ.
_ Em đã được chích ngừa lao chưa?
_ Em và gđ vần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
=> Gv kết luận:
+ Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
+ Ngày nay không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh mà còn
có thuốc tiêm phòng.
+ Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bò mắc bệnh
này trong suốt cuộc đời.
* Hoạt động 3: Đóng vai.
a. Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những
dấu hiệu bò mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám
bệnh và được đi chữa bệnh.
_ Biết tuân theo những chỉ dẫn của bác só điều trò nếu có
bệnh.
b . Cách tiến hành:
Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bò.
Gv nêu 2 tình huống:
+ Nếu bò 1 trong các bệnh đường hô hấp như viêm họng,
viêm phế quản em sẽ nói gì với bố mẹ?
+ Khi được đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác só ?
Bước 2:Trình diễn
Gv y/c các nhóm trình diễn

Gv y/c HS cả lớp nx về nội dung, lời thoại đã đúng chưa,
diễn xuất đã hay chưa?
=> Gv rút ra kết luận:
_ Khi bò sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố
mẹ để được đưa đi khám bệnh kòp thời. Khi đến gặp bác
só, chúng ta cần nói rõ xem mình bò đau ở đâu để bác só
đoán đúng bệnh và cho thuốc uống đủ liều.
Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
_ Hs tự nêu
_ Các nhóm trình bày.
_Quét nhà sạch,không hút
thuốc lá, làm việc, ăn uống
điều độ.
_ Mỗi nhóm sẽ nhận 1 trong 2
tình huống để thảo luận đóng
vai.
_ Các nhóm trình diễn trước
lớp.
_ Cả lớp nhận xét.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
4. Củng cố_ Dặn dò.
_ Y/c HS làm bài 1/7/ VBT.
_Thực hành ăn uống, làm việc, vui chơi điều độ, đủ
chất.
_ Khi bò bệnh phải khám chữa ngay.
_ Xem trước bài 6.
_ Hs đọc ghi nhớ.

MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng:
_Trình bày sơ lược về chức năng của máu.
_ Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
_ Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
II. ĐDDH:
_ Các hình trong SGK/14,15.
_ Tiết lợn (h)tiết gà,vòt đã chống đông, để lắng trong ống thủy tinh.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
III. HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
1 n đònh:
2. Bài cũ:
+ Nêu nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
+ Nên và không nên làm gì để đề phòng bệnh lao
phổi?
3.Bài mới:
*.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
a. Mục tiêu:Trình bày được sơ lược về thành phần
của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
_Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
b. Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo nhóm:
Gv y/c các nhóm quan sát các hình 1,2,3/14 SGK
,quan sát ống máu đã được chống đông và thảo
luận
_ Gv nêu câu hỏi như SGK.
_ Máu mới bò chảy lỏng hay đặc?.
_ Q/s hình 2:
_ Máu được chia làm mấy phần? Đó là
những phần nào?
_ Huyết cầu đỏ có hình dạng ntn? Có chức năng

gì?
_ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên
gọi làgì?

*) Bước 2: Làm việc cả lớp.
_Gv sửa chữauốn nắn khi các đại diện nhóm báo
cáo .
Kết luận: SGK.
Ngoài huyết cầu đỏ còn có huyết cầu trắng có
chức năng tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập, chống lại
bệnh.
*. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu: Kể dược tên các bộ phận của cơ quan
tuần hoàn.
* Bước 1: Làm việc theo cặp. Gv cho HS quan sát
hình 4/15/sgk.
_ Đâu là tim, mạch máu?
_ Mô tả vò trí của tim trong lồng ngực?
_ Vò trí của tim trên lồng ngực của mình?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
_Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn
gây ra.
_Tiêm phòng, làm việc và nghỉ ngơi
điều độ,vừa sức. Nhà ơ ûsạch sẽ,
thoáng đãng, luôn có ánh sáng
_ Không nên khạc nhổ bừa bãi.
_ Hs làm việc theo nhóm 4.
_ Các nhóm quan sát và thảo luận.
_ Nhóm trưởng ghi ý kiến của nhóm
mình .


.
_ Đại diện nhóm trình bày.
_ Nhóm khác bổ xung
_ Hs nhắc nối tiếp.
_ Trả lời đối đáp theo câu hỏi gợi ý.
_Trả lời theo cặp.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Gv: Cơ quan tuần hoàn có tim và các mạch máu.
*. Hoạt động 3: Chơi tiếp sức.
a. Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ
quan trong cơ thể.
*Bước 1: Nêu tên trò chơi, HD cách chơi:
Nêu luật chơi, học cách chơi.
Gv làm trọng tài
*Bước 2: Học sinh chơi, kết thúc trò chơi - NX đội
thắng, thua.
*Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến
mọi bộ phận của cơ thể để tất các cơ quan của cơ
thể có đủ chất dinh dưỡng và ôxi để hoạt
động.Đồng thời máu cũng có chức năng chuyên
chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ
thể đến phổi, thận.
=>Thải ra ngoài.
4. Củng cố_ dặn dò:
_ Y/c HS làm bài 1, 2 /9/VBT.
_ Chuẩn bò bài 7.
_ Chia làm 2 đội.
_ Đứng thành 2 hàng dọc.
_ Hs còn lại là cổ động viên.

MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết
_Thực hành nghe tim đập.
_ Đếm nhòp mạch đập.
_ Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
_ Sơ đồ hai vòng tuần hoàn(Sơ đồ câm.Các tấm giấy ghi tên các mạch máu của 2 vòng tuần
hoàn ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
1. n đònh:
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
2. Bài cũ :
_Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
_Chỉ vò trí của tim trên hình vẽ và trên cơ thể của
mình?
3. Bài mới:
*.Hoạt động 1:Thực hành
a.Mục tiêu:Biết nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp
mạch đập.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
Gv hướng dẫn hs:
_ p tai vào lồng ngực bạn nghe tim đập và đếm
nhòp đập của tim trong 1 phút.
_ Hướng dẫn thao tác kiểm tra mạch đập của mình
trong 1 phút: Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay
phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhòp mạch
đập.

_ Cho hs làm mẫu.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
Bước 3: làm việc cả lớp.
Gv đặt câu hỏi(SGK)
Hs trình bày.
Kết luận:Tim đập để bơm máu đikhắp cơ thể.
Nếu tim ngừng đập => Máu không lưu thông được
trong các mạch => Cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
a. Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ
vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
b. Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc theo nhóm:
Gv nêu câu hỏi.
_Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn
nhỏ.Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
_Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn
lớn.Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
_Chỉ động mạch, tónh mạch và mao mạch trên sơ đồ
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_Theo dõi từng nhóm báo cáo.
_Cho các nhóm khác bổ sung.
KL:Theo điều bạn cần biết trong SGK.
* Hoạt động 3: Chơi ghép chữ vào hình.
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng
tuần hoàn.
_Gv nêu y/c luật chơi.
b.Cách tiến hành:
_ Bước 1:Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao
gồm:Sơ đồ câm hai vòng tuần hoàn và các tấm

_ Học sinh trả lời
_ Học sinh thực hiện
_ Hs cả lớp làm theo hướng dẫn
của GV.
_ HS theo dõi bạn làm mẫu, cả lớp
làm.
_ Một số nhóm trình bày.
_ Hs trả lời các câu hỏi theo đại
diện nhóm
_ Hs đọc đồng thanh
_Hs thảo luận nhóm 2 - ghi lại kết
quả thảo luận.
_Đại diện nhóm báo cáo.
_Nhận xét.
_Hs nhắc lại.
_Các nhóm nhận đồ chơi.
_Chuẩn bò chơi theo y/c của giáo
viên.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
phiếu rời tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần
hoàn.Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào
hình,sơ đồ đúng vò trí,đẹp.
_Bước 2:
_Hs chơi như đã hứơng dẫn.
Các nhóm đánh giá sản phẩm của nhau.
_Khen nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố_ Dặn dò:
_ Y/c HS làm bài 4/11/VBT.
_Dặn dò bài sau: Xem trước bài 8.
_Hs chơi dán sản phẩm của mình

lên bảng.
_các nhóm nhận xét.
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
_ So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với
lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.
_ Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
_Tập thể dục đều đặn,vui chơi,lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. ĐDDH:
_Hình vẽ trong SGK/18,19.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
1. n đònh:
2. Bài cũ:
_H/s trả lời
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
+.Hãy chỉ động mạch,tónh mạch, mao mạch trên sơ
đồ?
+.Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
*.Giới thiệu:
*.Hoạt động 1:Trò chơi vận động.
a. Mục tiêu:So sánh được mức độ làm việc của tim
khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc
cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.
b. Cách tiến hành:
Bước 1:
Gv h/d học sinh nhận xét sự thay đổi của tim sau

mỗi trò chơi.
_Cho h/s vận động ít: Chơi trò chơi “Con thỏ, ăn cỏ,
uống nước, vào hang”.
_Y/c người chơi đứng tại chỗ nghe, làm 1 số động
tác tay.
_G/v hô cho HS chơi
+ Các em có thấy nhòp tim và mạch đập của mình
nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?
Bước 2:Chơi trò chơi vận động nhiều
_VD:Tập các động tác thể dục
_ H/s chơi xong, Gv đặt câu hỏi:
+ So sánh nhòp đập của tim và mạch khi vận động
mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi?.
Gv kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động
chân tay thì mạch đập của tim và mạch nhanh hơn
bình thường.Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi
cho hoạt động của tim mạch.Tuy nhiên, nếu lao
động hoặc hoạt động quá sức,tim có thể mệt,có hại
cho sức khỏe.
*. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Nêu được các việc nên và không nên
làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
_Có ý thức tập thể dục đều đặn,vui chơi lao động
vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
b.Cách tiến hành:
Bước 1:Thảo luận nhóm.
_Y/c học sinh quan sát các hình ở trang 19/sgk.Thảo
luận,trả lời:
+.Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
+.Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?

+.Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây
có thể làm cho tim đập mạnh hơn?:
_ Khi quá vui.
_ Lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
_Học sinh thực hiện.
_ Chơi từ chậm đến nhanh. H/s nào
sai sẽ bò bắt và bò phạt.
_ H/s trả lời
_ H/s tham gia chơi.
_H/s nhâïn xét.
_H/s nhắc lại.
_ Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát, thảo luận, chuẩn bò
b/cáo.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
_ Lúc tức giận, thư giãn.
+.Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày
dép quá chật?
+.Kể tên một số thức ăn, đồ uống, … giúp bảo vệ tim
mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết
áp, gây sơ vữa động mạch?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
của từng câu hỏi một.
_Các nhóm # nhận xét, bổ sung.
GV y/c học sinh đọc phần kết luận sgk.
4. Củng cố_ Dặn dò.
_ Y/c HS làm bài 2, 3 /12/ VBT.
_Xem trước bài 9/20/sgk.
_Nx tiết học.

_ Các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
_ Lớp theo dõi, nx, bổ sung.
_ Nhiều h/s đọc kết luận.

MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, h/s biết:
_Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
_Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
_Kể ra 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
_Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình trong sgk/20,21.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
+.Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
_Gv nx đánh giá.
2 .Bài mới:
_H/s trả lời.
_H/s nx.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
*. Giới thiệu:
*. Hoạt động 1: Động não.
a. Mục tiêu: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch.
b. Cách tiến hành:
_Y/c h/s kể 1 vài bệnh về tim mạch mà em biết?
_G/v: Trong những bệnh này bệnh nguy hiểm nhất đối
với trẻ em là bệnh thấp tim.

*. Hoạt động 2: Đóng vai.
a. Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân
gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân.
Gv y/c học sinh quan sát các hình 1,2,3/20/sgk và đọc lời
thoại trong tranh.
.Bước 2:Làm việc theo nhóm.
Y/c h/s thảo luận trong nhóm các câu hỏi:
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bò bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
G/v quan sát, giúp đỡ h/s đóng vai tự nhiên, nói tự do,
không lệ thuộc vào lời của các nhân vật trong sgk.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
_ Các nhóm xung phong đóng vai.
+ Kết luận: SGK/21.
*. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu:
_ Kể được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
_ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
_ Cho h/s quan sát các hình 4,5,6/20/sgk.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Từng cặp lên trình bày:
H4: Súc miệng bằng nước muối trước khi đi ngủ=>phòng
bệnh viêm họng.
H5: Giữ ấm cổ,ngực,tay,bàn chân,mũi =>đề phòng cảm
lạnh,viêm khớp cấp tính.

H6:Ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh,có sức đề
kháng=>phòng chống bệnh tật nói chung và bệnh thấp
tim nói riêng.
=> Kết luận: Để phòng bệnh thấp tim cần: Giữ
ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá
_H/s kể: Thấp tim, cao huyết
áp, xơ vữa động mạch, nhồi
máu cơ tim, …
_ H/s quan sát, làm việc cá
nhân.
_ Các nhóm thảo luận, tập
đóng vai là bác só và bệnh nhân
hỏi đáp về bệnh thấp tim.
_ Mỗi nhóm đóng một cảnh.
_ Lớp nx.
_ Nhiều h/s nhắc lại.
_ H/s quan sát từng hình và nói
với nhau về nội dung, ý nghóa
của các việc làm trong từng
hình về cách phòng bệnh thấp
tim.
_Nhiều h.s nhắc lại kết luận
sgk/21.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày để không bò các
bệnh viêm họng, a-mi-đan, viêm khớp cấp.
4. Củng cố_ Dặn dò
_ Y/c HS làm bài 2, 3/13/ SGK.
_Chuẩn bò trước bài 10/22.
_ Nx tiết học.




MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, h/s biết:
_ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
_ Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các hình trong sgk/22,23.
_ Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC:
1. n đònh:
2. Bài cũ :
_ Gv y/c học sinh nhắc lại tên cơ quan có chức năng trao
đổi khí giữa cơ thể và môi trường, cơ quan có chức năng
vận chuyển máu đi khắp cơ thể
3. Bài mới:
*Giới thiệu:
_ Học sinh trả lời.
_ Hs nx, bổ sung.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
H: Cơ quan nào trong cơ thể tạo ra nước tiểu và thải nước
tiểu ra ngoài?
Gv: Đó là cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
a. Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp.
_Yêu cầu h/s quan sát hình 1/ 22/ sgk và chỉ ra đâu là
thận,ống dẫn nước tiểu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
_ Gv treo hình cơ quan bài tiết lên bảng.
Kết luận: SGK/ 23.
*. Hoạt động 2: Thảo luận.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
_Y/c h/s quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời hình 2 /
23.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
_Y/c h/s tự đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan
đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu.
_ Gv quan sát, gợi ý:
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+ Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu?
Bước 3:Thảo luận cả lớp.
_H/s ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và gọi
bạn nhóm ≠ trả lời.
_Ai trả lời đúng, sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ đònh bạn ≠
trả lời.
Gv khuyến khích h/s đặt nhiều câu hỏi cho 1 nội dung.
_Tuyên dương nhóm có nhiều câu hỏi hay, sáng tạo và trả
lời đúng.
KL: SGK/ 23.

4. Củng cố, dặn dò:
_ Gọi 1 số h/s lên bảng vừa chỉ, vừa nói tóm tắt hoạt động
của cơ quan này.
- Chuẩn bò bài sau: Bài 11/ sgk.
_2 h/s cùng quan sát, thảo
luận.
_ H/s lên chỉ, nêu tên các bộ
phận.
_ Lớp theo dõi, nhận xét
_ Nhiều h/s nhắc lại kết luận
_ H/s q/s, hoạt động cá nhân.
_ Nhóm trưởng điều khiển.
_ H/s tự đặt câu hỏi.
_H/s suy nghó, trả lời.Thư ký
ghi ý kiến của nhóm.
_H/s thực hiện theo nhóm
_Nhận xét
_Nhiều h/s nhắc lại kết luận.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:
_ Sau bài học, học sinh biết:
+ nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các hình trong sgk /24, 25.
_ Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC.
1. n đònh:

2. Bài cũ:
_Gọi 1 số h/s lên bảng chỉ sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu và
nêu hoạt động của cơ quan này?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
a. Mục tiêu:
_ Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
b. Cách tiến hành:
+ Bước 1:
Gv yêu cầu h/s từng cặp thảo luận:
_Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
Gv gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ
phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi
hám, không ngứa ngáy, không bò nhiễm trùng…
+ Bước 2:
_Gv yêu cầu 1 số cặp trình bày kết qủa thảo luận.
+ Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bò
nhiễm trùng.
*. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
a. Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan
bài tiết nước tiểu.
b. Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
_ Y/c học sinh quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trong sgk/ 25 và trả
lời câu hỏi:
+ Các bạn trong hình đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì cho việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ
quan bài tiết nước tiểu?

+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gv gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp về nội dung vừa thảo
luận.
Gv yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của
cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
* Liên hệ thực tế:
Gv yêu cầu h/s liên hệ xem ở nhà các em đã thực hiện tốt
việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu chưa?
4. Củng cố_ dặn dò:
_H/s làm VBT/15.
-Chuẩn bò bài 12: Cơ quan thần kinh.
-Gv nx tiết học.
_Học sinh thảo luận theo cặp.
_Từng cặp báo cáo.
_Lớp nx, bổ sung.
_1 số h/s nhắc lại kết luận.
_H/ s quan sát và trả lời theo
cặp.
_Đại diện các nhóm lên báo
cáo. Lớp n/x, bổ sung.
_Tắm rửa thường xuyên, lau
khô người trước khi mặc quần
áo, hằng ngày thay quần áo
đặc biệt là quần áo lót.
_Vì để bù nước cho quá trình
mất nước do thải nước tiểu ra
hàng ngày, để tránh sỏi thận…
_H/s làm bài và đọc bài làm

trước lớp._ Lớp nx, bổ sung.
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 12: CƠ QUAN THẦN KINH.
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
_Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vò trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
_Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các hình trong sgk/ 26, 27.
_Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
1. n đònh
2. Bài cũ:
-Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu?
- Việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu có lợi ích gì?
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
*. Hoạt động 1: Quan sát.
a. Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vò trí các bộ phận của cơ quan
thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
_Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm q/s hình 1,
2/26, 27 sgk và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
_Học sinh trả lời.
Lớp nx, bổ sung.
_H.s quan sát, thảo luận
nhóm 4 theo y/c của giáo

viên.
_Nhóm trưởng y/c các bạn
trong nhóm chỉ vò trí của
MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ,
cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gv treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng.
_Y/c 1 số h/s lên chỉ: Não, tuỷ sống, các dây thần kinh.
+ Não và tuỷ sống được bảo vệ bởi gì?
Gv chỉ vào hình vẽ, giảng: Từ não và tuỷ sống có các dây thần
kinh toả đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong và
các cơ quan bên ngoài của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về
tuỷ sống và não.
=> KL: SGK/ 27.
* Hoạt động 2: thảo luận.
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần
kinh và các giác quan.
b. Cách tiến hành:
+ Bước 1: Chơi trò chơi.
- Gv cho h/s chơi 1 trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh: “Con thỏ,
ăn cỏ, uống nước, vào hang.”
_ Kết thúc trò chơi, gv hỏi: Các em vừa sử dụng những giác
quan nào để chơi?
+ Bước 2: Thảo luận nhóm.
_ Gv y/c các nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc mục bạn cần
biết /27/ sgk. Liên hệ với những quan sát trong thực tế để trả
lời các câu hỏi:
_ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
_ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?

_ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh
hay 1 trong các giác quan bò hỏng?
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
=> KL:
_Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt
động của cơ thể.
_Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ
quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh
khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ
quan.
4. Củng cố_ dặn dò:
_ Làm VBT/ 16.
_ Gv nx.
_ Chuẩn bò bài 13: Hoạt động thần kinh.
_GV nhận xét tiết học.
não và tuỷ sống trên cơ thể
mình hoặc trên cơ thể bạn.
_1 số h/s chỉ trên sơ đồ.
_1 h/s trình bày.
_Lớp nx, bổ sung.
_Nhiều h/s nhắc lại kết
luận.
-Cả lớp chơi
_H/s trả lời.
_ H/s thảo luận nhóm 4 theo
y/c của gv.
_Từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận. (Mỗi nhóm
trình bày 1 câu). Các nhóm
≠ nx, bổ sung.

_H/s đọc nối tiếp phần kết
luận /sgk/
_H/s làm VBT
_Đọc bài làm trước lớp. Cả
lớp nx, bổ sung.

MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH.
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, h/s có khả năng:
_Phân tích được các hoạt động phản xạ.
_Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
_Thực hành một số phản xạ.
II. ĐDDH:
_Các hình trong sgk/ 28, 29.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
1. n đònh :
2. Bài cũ:
+ Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào?
+ Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và
các giác quan?
Gv nx đánh giá.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
a. Mục tiêu:
_ Phân tích được hoạt động phản xạ.
_Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ thường gặp
trong đời sống.
b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.
_Y/c h/s quan sát các hình 1a, 1b và đọc mục “Bạn cần
biết”/ 28/sgk và trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay
ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?
+ Hiện tượng trên gọi là gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Mỗi nhóm trình bày phần trả lời của 1 câu hỏi:
+ Khi tay chạm vào cốc nước nóng lập tức rụt lại.
+ Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật
nóng.
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt lại ngay
được gọi là phản xạ.
=> KL: SGK/ .
_ Nêu 1 vài VD về những phản xạ thường gặp trong đời
sống.
_ H/s trả lời.
_ H/s nx.
_ H/s làm việc theo nhóm 4.
_ Nhóm trưởng điều khiển các
bạn trong nhóm trả lời.
_ Đại diện nhóm b/c. Các nhóm
≠ nx, bổ sung.
_ 1 số h/s đọc kết luận trong
sgk/ .
_ H/s nêu VD.

×