Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giáo án Tự nhiên Xã hội lớp 3 cả năm_CKTKN_Bộ 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.96 KB, 123 trang )

Tuần 1 Thứ ngày
tháng năm
Tù nhiªn & x· héi :
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu được tên của các bé phËn vµ chøc n¨ng cđa c¬ quan hô hấp.
- Chỉ được vÞ trÝ c¸c bé phËn cđa c¬ quan h« hÊp trªn tranh vÏ.
-HS Kh¸, giái biÕt ®ỵc ho¹t ®éng thë diƠn ra liªn tơc. NÕu bÞ ngõng thë tõ 3 - 4
phót ngêi ta cã thĨ chÕt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK trang 4, 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
* Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
Bước 1 : Trò chơi
- GV cho cả lớp thực hiện động tác : “Bòt mũi nín
thở”.
- HS thực hiện
- GV hỏi : Cảm giác của các em sau khi nín thở
lâu ?
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc
bình thường.
Bước 2 :
- GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác
thở sâu như hình 1 trang 4 SGK để cả lớp quan
sát.


- 1 HS lên trước lớp thực
hiện.
- GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay
lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và
thở ra hết sức.
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử
động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi
các em hít vào và thở ra để trả lời theo gợi ý
sau :
- HS trả lời theo câu hỏi gợi
ý.
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít
vào thật sâu và thở ra hết sức.
+ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình
1
thường và khi thở sâu.
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu.
Kết luận : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động
hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật
sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồøng ngực sẽ nở to ra. Khi
thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
- Lưu ý : GV có thể dùng hai quả bóng hơi bằng
cao su tượng trưng cho hai lá phổi. Khi thổi
nhiều không khí vào, bóng sẽ căng to. Lúc xả
hơi ra thì bóng sẽ xẹp xuống để HS dễ hiểu.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2 trang
5 SGK. Yêu cầu hỏi và trả lời theo hướng dẫn :

- Từng cặp hai HS hỏi và
trả lời.
+ HS A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các
bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí
trên hình 2 trang 5 SGK.
+ HS A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
+ HS B : Đố bạn biết khí quản, phế quản có
chức năng gì ?
+ HS A : Phổi có chức năng gì ?
+ HS B : Chỉ tren hình 3 tranh 5 SGK đường đi
của không khí khi ta hít vào và thở ra.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi 1 số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp và
khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
- Vài cặp lên thực hành.
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức
năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
Kết luận :sgk
- Kết thúc tiết học, GV cho HS liên hệ với thực
tế cuộc sống hàng ngày : Tránh không để dò vật
như thức ăn, nước uống, vật nhỏ,… rơi vào đường
thở. HS có thể thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ
xảy ra nếu có dò vật làm tắc đường thở ?
HS hiểu : Người bình
thường có thể nhòn ăn được
vài ngày thậm chí lâu hơn
nhưng không thể nhòn thở
quá 3 phút. Hoạt động thở
bò ngừng trên 5 phút cơ thể

sẽ bò chết. Bởi vậy, khi bò dò
vật làm tắc đường thở cần
phải cấp cứu ngay lập tức.
2


Tn 1: Thø ngày
tháng 8 năm 2009
Tù nhiªn vµ x· héi :
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Hiểu được cÇn thở băng mũi mà không nên thở bằêng miệng, hít thở không khí
trong lành sÏ gióp c¬ thĨ kháe kháe m¹nh.
- NÕu hít thở không khí có nhiều khói, bụi sÏ h¹i cho sức khoẻ
HS kh¸ giái: BiÕt ®ỵc khi hÝt vµo, khÝ « xi cã trong kh«ng khÝ sÏ thÊm vµo m¸u ë
phỉi ®Ĩ ®i nu«i c¬ thĨ . Khi thë ra khÝ c¸c- b« - nÝc cã trong m¸u th¶i ra ngoµi qua
phỉi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK trang 6, 7.
- Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập VBT
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm

- GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát
phía trong lỗ mũi của mình. Nếu không có
gương có thể quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh
và trả lời câu hỏi : Các em nhìn thấy gì trong
mũi ?
- HS lấy gương ra soi vàå
quan sát
- Tiếp theo, GV đặt câu hỏi : - HS trả lời.
+ Khi bò sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ
mũi ?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong
mũi, em thấy trên khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng ?
- GV giảng : - HS nghe giảng.
3
+ Trong lỗ mũi có nhiều long để cản bớt bụi
trong không khí khi ta hít vào.
+ Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến tiết
dòch nhầy để cản bụi, diệt khuẳn, tạo độ ẩm,
đồøng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không
khí hít vào.
Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta
nên thở bằng mũi.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3, 4,
5 trang 7 SGK và thảo luận theo gợi ý sau :
- Từng cặp hai HS quan sát
và thảo luận câu hỏi.

+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành,
bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói
bụi ?
+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn
cảm thấy thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí
có nhiều khói, bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV chỉ đònh 1 số HS lên trình bày kết quả thảo
luận theo cặp trước cả lớp.
- HS lên trình bày.
- GV yêu HS cả lớp cùng suy nghó và trả lời các
câu hỏi :
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì ?
Kết luận : Không khí trong lành là không khí có nhiều khí ô - xi, ít khí các -
bô - níc và khói, bụi,…. Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy
thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều
khí các - bô - níc, khói, bụi,…là không khí bò ô nhiễm. Vì vậy thở không khí bò
ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
4
Tn 2 Thứ ngày
tháng năm 2009
Tù nhiªn vµ x· héi :
VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng :
- Nªu ®ỵc nh÷ng viƯc nªn lµm, kh«ng nªn lµm ®Ĩ gi÷ vƯ sinh c¬ quan h« hÊp.
- HS kh¸ giái: Nªu ®ỵc Ých lỵi cđa tËp thĨ dơc bi s¸ng vµ gi÷ vƯ sinh r¨ng miƯng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK trang 4, 5.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
* Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
Bước 1 : Trò chơi
- GV cho cả lớp thực hiện động tác : “Bòt mũi nín
thở”.
- HS thực hiện
- GV hỏi : Cảm giác của các em sau khi nín thở
lâu ?
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc
bình thường.
Bước 2 :
- GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác
thở sâu như hình 1 trang 4 SGK để cả lớp quan
sát.
- 1 HS lên trước lớp thực
hiện.
- GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay
lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và
thở ra hết sức.
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử
động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi
các em hít vào và thở ra để trả lời theo gợi ý
sau :
- HS trả lời theo câu hỏi gợi

ý.
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít
vào thật sâu và thở ra hết sức.
+ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình
thường và khi thở sâu.
5
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu.
Kết luận : sgk
- Lưu ý : Gv có thể dùng hai quả bóng hơi bằng
cao su tượng trưng cho hai lá phổi. Khi thổi
nhiều không khí vào, bóng sẽ căng to. Lúc xả
hơi ra thì bóng sẽ xẹp xuống để HS dễ hiểu.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2 trang
5 SGK. Yêu cầu hỏi và trả lời theo hướng dẫn :
- Từng cặp hai HS hỏi và
trả lời.
+ HS A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các
bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí
trên hình 2 trang 5 SGK.
+ HS A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
+ HS B Đố bạn biết khí quản, phế quản có chức
năng gì
+ HS A : Phổi có chức năng gì ?
+ HS B : Chỉ tren hình 3 tranh 5 SGK đường đi
của không khí khi ta hít vào và thở ra.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi 1 số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp và

khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
- Vài cặp lên thực hành.
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức
năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
Kết luận : sgk
- Kết thúc tiết học, GV cho HS liên hệ với thực
tế cuộc sống hàng ngày : Tránh không để dò vật
như thức ăn, nước uống, vật nhỏ,… rơi vào đường
thở. HS có thể thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ
xảy ra nếu có dò vật làm tắc đường thở ?
HS hiểu : Người bình
thường có thể nhòn ăn được
vài ngày thậm chí lâu hơn
nhưng không thể nhòn thở
quá 3 phút. Hoạt động thở
bò ngừng trên 5 phút cơ thể
sẽ bò chết. Bởi vậy, khi bò dò
vật làm tắc đường thở cần
phải cấp cứu ngay lập tức



6
Tuần 2 Thứ ngày tháng 8
năm 2009
Tù nhiªn vµ x· héi :
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :
- KĨ ®ỵc tªn mét sè bƯnh thêng gỈp ë c¬ quan h« hÊp nh viªm mòi, viªm häng,
viªm phÕ qu¶n, viªm phỉi . BiÕt c¸ch gi÷ Êm c¬ thĨ, gi÷ vƯ sinh mòi , miƯng.

HS kh¸, giái: Nªu ®ỵc nguyªn nh©n m¾c bƯnh ®êng h« hÊp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK trang 6, 7.
- Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập VBT
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát
phía trong lỗ mũi của mình. Nếu không có
gương có thể quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh
và trả lời câu hỏi : Các em nhìn thấy gì trong
mũi ?
- HS lấy gương ra soi vàå
quan sát
- Tiếp theo, GV đặt câu hỏi : - HS trả lời.
+ Khi bò sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ
mũi ?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong
mũi, em thấy trên khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng ?
- GV giảng : - HS nghe giảng.
+ Trong lỗ mũi có nhiều long để cản bớt bụi
trong không khí khi ta hít vào.

+ Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến tiết
dòch nhầy để cản bụi, diệt khuẳn, tạo độ ẩm,
đồøng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không
7
khí hít vào.
Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta
nên thở bằng mũi.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3, 4,
5 trang 7 SGK và thảo luận theo gợi ý sau :
- Từng cặp hai HS quan sát
và thảo luận câu hỏi.
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành,
bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói
bụi ?
+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn
cảm thấy thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí
có nhiều khói, bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV chỉ đònh 1 số HS lên trình bày kết quả thảo
luận theo cặp trước cả lớp.
- HS lên trình bày.
- GV yêu HS cả lớp cùng suy nghó và trả lời các
câu hỏi :
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì ?
Kết luận : Không khí trong lành là không khí có nhiều khí ô - xi, ít khí các -
bô - níc và khói, bụi,…. Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy

thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều
khí các - bô - níc, khói, bụi,…là không khí bò ô nhiễm. Vì vậy thở không khí bò
ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
Thø ngµy th¸ng n¨m 2009
Tuần 3: Tù nhiªn vµ x· héi :
Tiết 5 : BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• BiÕt cÇn tiªm phßng lao, thë khong khÝ trong lµnh, ¨n ®đ chÊt ®Ĩ phßng bƯnh lao
phỉi .
• HS kh¸, giái: BiÕt ®ỵc nguyªn nh©ng©y bƯnh vµ t¸c h¹i cđa bƯnh lao phỉi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 12, 13.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
8
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2,3 / 6 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5
trong SGK trang 12.
- HS quan sát hình 1trong SGK trang
12.
- Yêu cầu các nhóm cùng lần lượt thảo luận
các câu hỏi trong SGV trang 28
-Làm việc theo nhóm.

Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ
trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung
góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung góp ý.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
 Kết luận : + Nguyên nhân : Do vi khuẩn lao gây ra
+ Biểu hiện : Người bệnh cảm thấy mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về chiều.
+ Đường lây : Bệnh lây từ người bệnh sang người lành bằng đường hô hấp.
+ Tác hại : Làm suy giảm sức khỏe người bệnh, nếu không chữa trò kòp thời sẽ nguy
hại đến tính mạng. Làm tốn kém tiền của. Có thể lây sang mọi người xung quanh nếu
không giữ vệ sinh.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Bước 1 :
- GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát hình
trong SGK trang 13 ; kết hợp với liên hệ thực
tế để trả lời các câu hỏi SGV trang 29.
- HS quan sát hình trong SGK và trả
lời câu hỏi.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ
trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung
góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.

- GV giảng thêm cho HS những việc làm và
hoàn cảnh dễ làm mắc bệnh viêm phổi.
Bước 3 :Liên hệ
- GV hỏi : Em và gia đình cần làm gì để
phòng tránh bệnh lao phổi ?
- Luôn quét dọn nhà cửa, mở cửa cho
ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà ;
9
không hút thuốc lá, thuốc lào ; làm
việc và nghỉ ngơi điều độâ ; …
 Kết luận : - Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra.
- Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao.
- Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bò mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.
Hoạt động 3 : Đóng vai
Bước 1 :
- GV nêu tình huống : - Nghe GV nêu tình huống.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm xung phong lên trình bày
trước lớp. Các HS khác nhận xét xem các
bạn đã biết cách nói để biết bố mẹ hoặc bác
só biết về tình trạng sức khỏe của mình chưa.
- Các nhóm xung phong lên trình diễn.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bò bài sau.
Thø ngµy th¸ng n¨m
Tuần 3: Tù nhiªn vµ x· héi :

Tiết 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
• ChØ ®óng vÞ trÝ c¸c bé phËn cđa c¬ quan tn hoµn trªn tranh vÏ hc m«
h×nh
• HS kh¸, giái: Nªu ®ỵc chøc n¨ng cđa c¬ quan tn hoµn: vËn chun m¸u ®i
nu«i c¸c c¬ quan cđa c¬ thĨ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 14, 15.
• Tiết lợn hoăïc tiết gà, viït đã chống đông, để lắng trong ống thủy tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 3 / 7 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
10
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3
trong SGK trang 14 và kết hợp quan sát
ống máu đã chống đông đem đến lớp và
cùng nhau thảo luận câu hỏi SGV trang
32.
- HS quan sát hình trong SGK trang
14 và thảo luận câu hỏi theo nhóm.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi

nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm
khác bổ sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung góp ý.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
 Kết luận : Như SGV trang 32.
Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang
15 SGK, lần lượt một bạn hỏi, một bạn
trả lời.
- Làm việc theo cặp.
Bước 2 :
- Gọi đại diện một số cặp HS trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
 Kết luận : Cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và các mạch máu.
Hoạt động 3 : CHƠI TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
Bước 1 :
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS
cách chơi.
- Nghe GV hướng dẫn.
Bước 2 :
- HS chơi như đã hướng dẫn. - Tiến hành chơi theo hướng dẫn
của GV.
- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết

luận và tuyên dương đội thắng cuộc
 Kết luận : Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất
cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng
thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bô-níc và chất thải của cơ
quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
11
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bò bài sau.
Thø ngµy th¸ng n¨m
Tuần 4: Tù nhiªn vµ x· héi :
Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• BiÕt tim lu«n ®Ëp ®Ĩ b¬m m¸u ®inkh¾p c¬ thĨ nÕu tim ngõng ®Ëp m¸u kh«ng
lu th«ng dỵc trong c¸c m¹ch m¸u,c¬ thĨ sÏ chÕt
• Häc sinh kh¸ giái: chØ vµ nãi ®êng ®i cđa m¸u trong s¬ då vßng tn hoµn
lín, vßng tn hoµn nhá
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 16, 17.
• Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu
của 2 vòng tuần hoàn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 9 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.

• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : THỰC HÀNH
 Mục tiêu :
Biết nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp mạch đập.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2trong
SGK trang 16.
- HS quan sát hình trong SGK trang
16.
- GV hỏi : Các bạn trong hình đang làm
gì ?
- HS trả lời.
Bước 2 :
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực
hành nghe và đếm nhòp tim, số lần mạch
đập của nhau trong vòng một phút.
- Thực hành nghe và đếm nhòp đập
của tim.
- Yêu cầu HS đọc nội dung thực hành
được in trang 16, SGK và thực hiện theo,
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
12
GV bấm giờ cho HS cả lớp thực hành.
Bước 3 :
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thựuc
hành của mình.

- Một số HS báo cáo trước lớp theo
trình tự :
+ Số lần đập của tim mình và tim
bạn trong 1 phút.
+ Số lần đập của mạch mình và
mạch bạn trong vòng 1 phút.
 Kết luận : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập,
máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK
 Mục tiêu :
Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn
nhỏ.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát
hình 3 trong SGK trang 17 và trả lời các
câu hỏi SGV trang 35.
- HS quan sát hình trong SGK và
trả lời câu hỏi.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi
nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm
khác bổ sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
 Kết luận : Như SGV trang 35.
Hoạt động 3 : CHƠI TRÒ CHƠI GHÉP CHỮ VÀO HÌNH

 Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần hoàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phổ biến tên trò chơi và luật chơi : - HS chia đội và tiến hành chơi
theo hướng dẫn.
Bước 2 :
- HS chơi như đã hướng dẫn. - Tiến hành chơi theo hướng dẫn
của GV.
- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết
luận và tuyên dương đội thắng cuộc
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
13
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bò bài sau.
Thø ngµy th¸ng n¨m
Tuần 4 Tù nhiªn vµ x· héi :
Tiết 8 : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Nªu dỵc mét sè viƯc cÇn lµm ®Ĩ gi÷ g×n, b¶o vƯ c¬ quan tn hoµn
• Häc sinh kh¸ giái: BiÕt ®ỵc t¹i sao kh«ng nªn lun tËp vµ lao ®éng qu¸ søc.
• II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌ
• Các hình trong SGK trang 18, 19.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 . Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)

• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 5 / 10 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
 Mục tiêu :
So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng
nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV cho HS chơi trò chơi “Con thỏ”
- HS chơi theo hướng dẫn
- Sau khi cho HS chơi xong, GV hỏi : Các
em có cảm thấy nhòp tim và mạch của
mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên
không ?
- HS trả lời.
Bước 2 :
- GV cho HS chơi một trò chơi đòi hỏi - HS chơi theo hướng dẫn
14
vận động nhiều như trò chơi đổi chỗ cho
nhau.
- Sau khi cho HS vận động mạnh, GV
cho HS thảo luận câu hỏi : So sánh nhòp
đập của tim và mạch khi vận động mạnh
với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
- Làm việc theo nhóm.
 Kết luận : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhòp đập của
tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi
cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá

sức, tim có thể bò mệt, có hại cho sức khỏe.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN NHÓM
 Mục tiêu :
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan
tuần hoàn.
- Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan
tuần hoàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều
khiển các bạn trong nhóm quan sát hình
trang 19 SGKvà kết hợp với hiểu biết
của bản thân đê thảo luận các câu hỏi
trang 38 SGV.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 2 :
- Gọi đại diện một số cặp HS trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
 Kết luận : - Tập thể dục thể thao, đi bộ, …có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên,
vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
- Cuộc sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận, … sẽ
giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhòp nhàng, tránh được tăng
huyết áp và những cơn co, thắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính
mạng.
- Cac loại thức ăn : các loại rau, các loại quả, thòt bò, thòt gà, thòt lợn, cá, lạc

vừng, …đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ
động vật ; các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma túy, … làm tăng huyết áp,
gây xơ vữa động mạch.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
15
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bò bài sau.
Tuần 5: Tù nhiªn vµ x· héi :
Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
BiÕt ®ỵc t¸c h¹i vµ c¸ch ®Ị phßng bƯnh thÊp tim ë trỴ em
Häc sinh kh¸, giái:BiÕt nguyªn nh©n cđa bƯnh thÊp tim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 20, 21.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : ĐỘNG NÃO
 Mục tiêu :
Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
 Cách tiến hành :

- GV yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim
mạch mà các em biết.
- Mỗi HS kể tên một bệnh về tim
mạch.
- GV ghi tên các bệnh về tim của HS lên
bảng.
- GV giảng thêm cho HS kiến thức về
một số bệnh tim mạch.
- GV giới thiệu bệnh thấp tim : là bệnh
thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm.
Hoạt động 2 : ĐÓNG VAI
 Mục tiêu :
Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV ø yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 - HS quan sát hình 1, 2, 3 trong
16
trong SGK trang 20 và đọc các lời hỏi
đáp của từng nhân vật trong các hình.
SGK trang 20 và đọc các lời hỏi
đáp của từng nhân vật trong các
hình.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm
các câu hỏi trong SGV trang 40
- Làm việc theo nhóm.
Bước 3 :
- Các nhóm xung phong đóng vai dựa
theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3
trang 20 SGK

- Các nhóm đóng vai.
- Yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận
xét xem nhóm nào sáng tạo và qua lời
thoại nêu bật được sự nguy hiểm và
nguyên nhân gây bệnh thấp tim.
- HS theo dõi và nhận xét.
 Kết luận : - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường
mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bò viêm họng, viêm a-mi đan kéo
dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trò kòp thời, dứt điểm.
Hoạt động 3 : THẢÙO LUẬN NHÓM
 Mục tiêu : Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 trang
21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với
nhau về nội dung và ý nghóa của các
việc làm trong từng hình đối với việc đề
phòng bệnh thấp tim.
- HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21
SGK, chỉ vào từng hình và nói với
nhau về nội dung và ý nghóa của
các việc làm trong từng hình đối
với việc đề phòng bệnh thấp tim.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trình bày kết quả
làm việc theo cặp.
- Đại diện một số nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
 Kết luận : Để phòng bệnh thấp tim
cần phải : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn
uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt,
rèn luyện thân thể hằng ngày để không
bò các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan
kéo dài hoặc viêm khớp cấp,…
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
17
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bò bài sau.

Tuần 5: Tù nhiªn vµ x· héi :
Tiết 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Nªu ®ỵc tªn vµ chØ ®óng vÞ trÝ c¸c bé phËn cđa c¬ quan bµi tiÕt níc tiĨu trªn
tranhvÏ häa m« h×nh
• Häc sinh kh¸ giái: ChØ vµo s¬ ®å vµ nãi ®ỵc tãm t¾t ho¹t ®éng cđa c¬ quan
bµi tiÕt níc tiĨu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 18, 19.
• Hình cơ quan bài tiếât nước tiểu phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 13VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
 Mục tiêu :
Kể tên các bộ phận cuả cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của
chúng.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 1
trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là
ống dẫn nươc tiểu,
- HS cùng quan sát hình 1 trang 22
SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống
dẫn nươc tiểu.
Bước 2 :
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu
phóng to lên bảng và yêu cầu một vài
HS lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ
quan bài tiết nước tiểu.
- 1, 2 HS lên chỉ và nói tên các bộ
phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
18
 Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước
tiểu, bóng đái và ống đái.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN
 Mục tiêu :
Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.

 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình đọc các
câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình
2 trang 23 SGK.
- Làm việc cá nhân.
Bước 2 :
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
các bạn trong nhóm tập đặt và trả lơì các
câu hỏi có liên quan đến chức năng cuả
từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu.
- Làm việc theo nhóm.
- GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em
nhắc lại những câu hỏi được ghi trong
hình 2 trang 23 hoặc tự nghó ra những
câu hỏi mới.
Bước 3 :
- Gọi HS ở mỗi nhóm xung phong đứng
lên đặt câu hỏi và chỉ đònh các bạn nhóm
khác trả lời. Ai trả lơì đúng sẽ được đặt
câu hỏi tiếp và chỉ đònh bạn khác trả lơì.
Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi không
còn nghó thêm được câu hỏi khác.
- GV khuyến khích HS cùng một nội
dung có thể có những cách đặt những
câu hỏi khác nhau. GV tuyên dương
nhóm nào nghó ra được nhiều câu hỏi
đồng thời cũng trả lời được các câu hỏi
của nhóm bạn.

- HS ở mỗi nhóm xung phong đứng
lên đặt câu hỏi và chỉ đònh các bạn
nhóm khác trả lời.
 Kết luận : - Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có
trong máu tạo thành nước tiểu.
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- GV gọi một số HS lên bảng, vừa chỉ - 1, 2 HS trả lời.
19
vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa
nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan
này.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bò bài sau.
Tù nhiªn vµ x· héi :
Tiết 11 : VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Nªu ®ỵc mét sè viƯc cÇn lµm ®Ĩ gi÷ g×n, b¶o vƯ c¬ quan bµi tiÕt níc tiĨu
• KĨ ®ỵc tªn mét sè bƯnh thêng gỈp ë c¬ quan bµi tiÕt níc tiĨu
• Nªu c¸ch phßng tr¸nh c¸c bƯnh kĨ trªn
• Häc sinh kh¸ giái: Nªu ®ỵc t¸c h¹i cđa viƯc kh«ng gi÷ vƯ sinh c¬ quanbµi
tiÕt níc tiĨu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

• Các hình trong SGK trang 24, 25.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 14 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : ĐỘNG NÃO
 Mục tiêu :
Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nước tiểu.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo
câu hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Làm việc theo cặp.
- GV gợi ý : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ
quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không
20
hôi hám, không ngứa ngáy, không bò
nhiễm trùng,…
Bước 2 :
- GV yêu cầu một số HS lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Một số HS lên trình bày kết quả
thảo luận.
 Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết

nước tiểu để tránh bò nhiễm trùng.
Hoạt động 2 : QUAN SÁT VÀ THẢO
LUẬN
 Mục tiêu :
Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở
cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV ø yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5
trong SGK trang 25 và nói xem các bạn
trong hình đang làm gì ? Việc làm đó có
lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ
cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- Làm việc theo cặp.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung góp ý.
- Đại diện một số nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các
câu hỏi :
- Làm việc theo nhóm.
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ
phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước
tiểu ?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống
đủ nước ?
- GV yêu cầu HS liên hệ xem các em có
thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần

áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước
và không nhòn đi tiểu hay không.
- Một số HS trả lời
 Kết luận : Chúng ta cần phải uống đủ
nước, măïc quần áo sạch sẽ, khô thoáng
và giữ vệ sinh cơ thể để đản bảo vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết - 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần
21
trong SGK. biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bò bài sau.
Tuần 6 Tù nhiªn vµ x· héi :
Tiết 12: CƠ QUAN THẦN KINH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Nªu dỵc tªn vµ chØ ®óng c¸c bé phËn cđa c¬ quan thÇn kinh trªn tranh vÏ
hc m« h×nh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 26, 27.
• Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN

 Mục tiêu :
Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vò trí các bộ phận cơ quan thần kinh trên
sơ đồ và trên cơ thể mình.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng
quan sát hình 1,2 trang 26, 27 SGK và trả
lời câu hỏi trang 45 SGV
- Làm việc theo nhóm.
Bước 2 :
- GV treo hình cơ quan thần kinh phóng
to lên bảng và yêu cầu một vài HS lên
chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan thần
kinh, nói rõ đâu là não, tủy sống, các
dây thần kinh .
- 1, 2 HS lên chỉ và nói tên các bộ
phận của cơ quan thần kinh.
 Kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bôï não (nằm trong hộp sọ), tủy sống
(nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN
22
 Mục tiêu :
Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV cho cả lớp chơi trò chơi đòi hỏi
phản ứng nhanh, nhạy của người chơi.
Trò chơi “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước,
vào hang”
- HS chơi trò chơi

- Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS : Các em
đã sử dụng những giác quan nào để
chơi ?
Bước 2 :
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
các bạn trong nhóm đọc mục Bạn cần
biết ở trang 27 SGK và liên hệ với
những quan sát trong thực tế để trả lời
các câu hỏi :
- Làm việc theo nhóm.
+ Não và tủy sống có vai trò gì ?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và
các giác quan.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy
sống, các dây thần kinh hay một trong
các giác quan bò hỏng ?
Bước 3 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi
nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm
khác bổ sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
 Kết luận : - Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt
động của cơ thể.
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ
thể về não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh
từ não hoặc tủy sống đến các cơ.

Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
chuẩn bò bài sau.
23
___________________________________________
Thứ ngày tháng
năm
Tuần 7: Tù nhiªn vµ x· héi :
Tiết 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
Nªu ®ỵc vÝ dơ vỊ nh÷ng ph¶n x¹ tù nhiªn thêng gỈp trong ®êi sèng
Häc sinh kh¸ giái : BiÕt ®ỵc tđy sèng lµ trung ¬ng thµn kinh diỊu khiĨn ho¹t ®éng
ph¶n x¹
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 28, 29.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 18 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : LÀM VIỆC VỚI SGK
 Mục tiêu :
- Phân tích được các hoạt động phản xạ.

- Nêu được vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển
các bạn cùng quan sát hình 1 trang 28
SGK và đọc mục Bạn cần biết để trả lời
các câu hỏi trong SGV trang 47.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi
nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm
khác bổ sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS phát biểu
khái quát : Phản xạ là gì ? Nêu một vài
ví dụ về những phản xạ thường gặp trong
- HS trả lời.
24
đời sống.
 Kết luận : Trong đời sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ
thể tự động phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế được gọi là phản
xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này.
Hoạt động 2 : CHƠI TRÒ CHƠI THỬ PHẢN XẠ ĐẦU GỐI VÀ AI PHẢN
ỨNG NHANH
 Mục tiêu :
Có khả năng thực hành một phản xạ.
 Cách tiến hành :
Trò chơi 1 : Thử phản xạ đầu gối

Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành phản
xạ đầu gối. Gọi một HS lên trước lớp
yêu cầu em này ngồi trên ghế cao, chân
buông thõng (quan sát hình trong SGK)
GV dùng bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối
phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân
đó bật ra phía trước.
- Cả lớp quan sát.
Bước 2 :
- Cho cả lớp thực hành thử phản xạ đầu
gối theo nhóm
- Làm việc theo nhóm.
Bước 3 :
- Gọi các nhóm lên làm thực hành thử
phản xạ đầu gối trước lớp.
- Đại diện một số nhóm lên làm
thực hành thử phản xạ đầu gối
trước lớp.
- GV giảng cho các em biết các bác só
thường sử dụng phản xạ đầu gối để kiểm
tra chức năng hoạt động của tủy sống,
những người bò liệt thường mất khả năng
phản xạ đầu gối.
Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh
Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi
- Nghe GV hướng dẫn.
Bước 2:
- HS chơi như đã hướng dẫn. - Tiến hành chơi theo hướng dẫn
của GV.

Bước 3 :
- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết
luận và tuyên dương những bạn có phản
ứng nhanh.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
25

×