============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG MỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I/ MỤC TIÊU:
- Sau bài học:
+ HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào, thở ra
+ Chỉ và nói được tên các bọ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ
+ Chỉ trên sơ đồ và nới được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra
+ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Các bức tranh in trong SGK được phóng to
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:( Khởi động)
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài
- Ghi bài lên bảng
b) Nội dung:
* Thực hành thở sâu:
- GV hướng dẫn HS cách thở sâu: “
Bịt mũi nín thở”
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:
+ Yêu cầu cả lớp thực hành và
TLCH: Các em có cảm giác như thế
nào?
- Gọi 3 HS lên bảng thở sâu
- Nhận xét sự thay đổi của lồng
ngực khi hít thở?
- So sánh lồng ngực khi hít vào thở
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- HS thực hành thở sâu và nhận biết
sự thay đổi lồng ngực khi ta hít vào
thật sâu và thở ra hết sức
- HS thực hiên động tác “bịt mũi nín
thở”. Nhận xét:
Thở gấp hơn và sâu hơn bình
thường
- 3 HS lên bảng thở sâu như hình 1
trang 4 để cả lớp quan sát
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên
ngực và thực hiện hít vào thật sâu
và thở ra hết sức
- Lồng ngực phồng lên, nẹp xuống
đều đặn đó là cử động hô hấp: hít,
thở
1
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
ra?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kết luận đúng
* Quan sát tranh SGK
- Bước 1: Yêu cầu HS hoạt động
nhóm 2, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời qua
hình vẽ
- GV treo tranh đã phóng to lên
bảng
- Gọi 3 cặp HS lên hỏi và trả lời
+ Cơ quan hô hấp là gì? Chức năng
của từng bộ phận?
+ Nêu các bộ phận của cơ quan hô
hấp?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV kết luận chung
4. Củng cố, dặn dò:
- Điều gì xảy ra khi có vật làm tắc
đường thở?
- Yêu cầu HS liên hệ
- Khi hít vào lồng ngực phồng lên vì
phổi nhận nhiều không khí nên phổi
căng lên Khi thở ra hế sức lông
ngực xẹp xuống vì đã đưa hết không
khí ra ngoài
- HS nhận xét, bổ sung
- HS quan sát tranh và trả lời nhóm
2
+ HS 1: Bạn hãy chỉ vào các hình vẽ
nói tên các bộ phận của cơ quan hô
hấp?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ đồng thời
nói tên các bộ phận?
+ HS 1: Bạn hãy chỉ đường đi của
không khí?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ và trả lời
+ HS 1: Đố bạn mũi dùng để làm
gì?
+ HS 2: Mũi dùng để thở
+ HS 1: Phế quản, khí quản có chức
năng gì?
+ HS 2: Dẫn khí
- Một số cặp quan sát hình và hỏi
đáp trước lớp về những vấn đề vừa
thảo luận ở trên nhưng câu hỏi có
thể sáng tạo hơn
-> Cơ quan hô hấp là cơ quan thực
hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và
môi trường bên ngoài
-> Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, phế
quản, khí quản và hai lá phổi. Mũi,
phế quản là đường dẫn khí. Hai lá
phổi có chức năng trao đổi khí.
- HS nhận xét, bổ sung
- Làm cho con người không hô hấp
và dẫn đến tử vong
- Giữ gìn cơ quan hô hấp, vệ sinh
2
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “
Nên thở như thế nào?”
hàng ngày, không cho những vật có
thể gây tắc đường thở
o0o
Tiết 2:
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I/ MỤC TIÊU:
- Sau bài học:
+ HS có khả năng hiểu tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm
+ Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít
thở không khí có nhiều CO
2
, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Các bức tranh in trong SGK được phóng to
+ Gương soi
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước ta học bài gì?
- Tả lại hoạt động của lồng ngực khi
hít vào thở ra?
- Nhận xét đánh giá HS
3. Bài mới:
a) Khởi động:
- Tại sao ta phải tập thể dục vào
buổi sáng? Thở như thế nào là hợp
vệ sinh? Đó là nội dung buổi học
hôm nay.
b) Nội dung:
* Tại sao ta nên thở bằng mũi mà
không nên thở bằng miệng?
- GV cho HS hoạt động cá nhân
- GV Hướng dẫn HS lấy gương ra
soi
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời
+ Các em nhìn thấy gì trong mũi?
+ Khi bị sổ mũi em thấy có gì trong
mũi chảy ra?
+ Hằng ngày dùng khăn lau mũi em
quan sát trên khăn có gì không?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở
- Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
- 2 HS trả lời: Khi hít vào thì phổi
phồng lên nhận nhiều không khí,
lồng ngực sẽ nở ra. Khi thở ra hết
sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy
không khí từ phổi ra ngoài
-> Vì ta hít được không khí trong
lành
- HS theo dõi
- Lớp làm việc cá nhân
- HS lấy gương ra soi để quan sát
phía trong mũi của mình và TLCH:
-> Trong lỗ mũi có nhiều lông
-> Nước mũi, nóng
-> Trên khăn đen và có nhiều bụi
bẩn
-> Thở bằng mũi tốt hơn vì trong
3
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
bằng miệng?
- Vậy thở như thế nào là tốt nhất?
* Quan sát SGK:
- GV yêu cầu HS quan sát SGK và
nêu được: ích lợi của việc hít thở
không khí trong lành và tác hại của
việc hít thở không khí có nhiều
khói, bụi đối với sức khoẻ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và
TLCH GV đưa ra:
+ Bức tranh nào thể hiện không khí
trong lành và bức tranh nào thể hiện
không khí nhiều khói bụi?
+ Khi được thở không khí trong
lành bạn cảm thấy như thế nào?
+ Nêu cảm giác khi phải thỏ không
khí nhiều khói bụi?
- GV yêu cầu HS đại dịên nhóm
trình bày kết quả
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
- GVchốt ý kiến đúng
- GV yêu cầu HS TLCH:
+ Thở không khí trong lành có ích
lợi gì?
+ Thở không khí có nhiều khói bụi
có hại như thế nào?
- Gv nêu kết luận: SGK
mũi có nhiều lông, lớp lông đó cản
được bớt bụi, làm không khí vào
phổi sạch hơn. ở mũi có các mạch
máu nhỏ li ti làm ấm không khí khi
vào phổi. Có nhiều tuyến nhầy giúp
cản bụi diệt vi khuẩn, tạo độ ẩm cho
không khí vào phổi
-> Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có
lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta
nên thở bằng mũi
- HS quan sát hình 3, 4, 5 trang 7
SGK và trả lời:
-> Bức tranh 3 vẽ không khí trong
lành, tranh 4, 5 vẽ không khí nhiều
khói bụi
-> Thấy khoan khoái, khoẻ manh,
dễ chịu
-> Ngột ngạt, khó thở, khó chịu,
- HS cử đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung
- HS trả lời câu hỏi:
-> Giúp chúng ta khỏe mạnh
-> Có hại cho sức khoẻ, mệt mỏi,
bệnh tật,
- HS nhắc lại
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực hành hít thở không khí trong lành
- Chuẩn bị bài sau: “ Vệ sinh hô hấp”.
o0o
4
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
Tiết 3:
VỆ SINH HÔ HẤP
I/ MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS biết:
+ Nêu ích lợi của việc tập thở và buổi sáng
+ Kể ra những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấhaa
+ Giữ vệ sinh mũi họng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Các bức tranh in trong SGK được phóng to
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Thở không
khí trong lành có ích lợi gì?
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a) Khởi động:
- Các con có biết bài “ Dậy sớm”
không?
- Yêu cầu 1 HS bắt điệu cho lớp hát
- GV: Tập thể dục có lợi như thế
nào đó chính là nội dung bài hôm
nay
- Gv ghi bảng đề bài
b) Nội dung:
* ích lợi của tập thể dục buổi sáng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- GV yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3
và TLCH:
+ Các bạn nhỏ trong bài đang làm
gì?
+ Các bạn làm như vậy để làm gì?
+ Tập thở sâu buổi sáng có ích lợi
gì?
- 2 HS trả lời: Làm cho sức khoẻ
sảng khoái, dễ chịu, con người khoẻ
mạnh
- HS trả lời
- HS hát: Dậy đi thôi mau dậy
- HS theo dõi
- HS ghi bài, nhắc lại nội dung bài
- HS thảo luận nhóm 4 để đưa ra
câu trả lời của các câu hỏi GV đưa
ra qua hình 1, 2, 3 SGK
+ H1: Các bạn tập thể dục buổi sáng
+ H2: Bạn lau mũi
+ H3: Bạn súc miệng
-> Để người khoẻ mạnh, sạch sẽ
-> Buổi sáng có không khí trong
lành, hít thở sâu làm cho người khoẻ
mạnh. Sau một đêm nằm ngủ, cơ
thể không hoạt động, cơ thể cần
được vận động để mạch máu lưu
thông, hít thở không khí trong lành
và hô hấp sâu để tống được nhiều
khí CO
2
ra ngoài và hít được nhiều
5
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
+ Hàng ngày ta nên làm gì để giữ
sạch mũi họng?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả trước lớp
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV đánh gía ý kiến đúng và nhắc
nhở HS nên có thói quen tập thể dục
buổi sáng, vệ sinh mũi họng
* Việc nên làm và không nên làm
để giữ gìn cơ quan hô hấp:
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng quan sát hình 4, 5, 6, 7 SGK
và trả lời câu hỏi
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
- GV gọi các cặp trình bày trước lớp
- GV đưa ra chốt ý kiến đúng
- Giải thích vì sao nên và không
nên?
- GV yêu cầu HS cả lớp: Liên hệ
khí O
2
vào phổi
-> Cần lau mũi sạch sẽ, và súc
miệng bằng nược muối để tránh
nhiễm trùng các bộ phận của cơ
quan hô hấp
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết
quả, mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nhận thức được cần có thói
quen tập thể dục buổi sáng, thường
xuyên giữ vệ sinh răng miệng
- HS quan sát hình SGK và trả lời
cặp đôi
- HS nêu tên những việc nên và
không nên để bảo vệ và giữ gìn cơ
quan hô hấp
- 1 số cặp lên trình bày nội dung
từng bức tranh và nêu việc đó nên
hay không nên. Nhóm khác theo
dõi, nhận xét, bổ sung
+ H4: Bạn chơi ở chỗ có bụi ->
Không nên
+ H5: Vui chơi, nhảy dây-> Nên
+ H6: Hút thuốc -> Không nên
+ H7: Vệ sinh lớp biết đeo khẩu
trang -> Nên
+ H8: Mặc áo ấm -> Nên
-> Không nên vì: Chơi ở chỗ bụi,
hút thuốc lá làm cho không khí ô
nhiễm ta thở sẽ khó chịu, mệt mỏi,
gây cho người yếu ớt, bệnh tật,
-> Nên vì: Vui chơi, mặc áo ấm,
Bảo vệ sức khoẻ, đeo khẩu trang
giúp ngăn bụi,
- HS liên hệ thực tế và nêu:
+ Không nên: Không nên hút thuốc,
không nên chơi những nơi bụi bẩn,
không nghịch đồ vật gây tắc thở,
không làm bẩn ô nhiễm không
6
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
thực tế trong cuộc sống, kể ra những
việc nên và không nên để bảo vệ và
giữ gìn cơ quan hô hấp
khí,
+ Nên: Thường xuyên quét dọn, lau
chùi đồ đạc, sàn nhà, tham gia tổng
vệ sinh đường làng ngõ xóm, không
vứt rác bừa bãi, khạc nhổ đúng nơi
qui định,
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học bài, thực hiện các việc nên làm
- Chuẩn bị bài sau: “ Phòng bệnh đường hô hấp”.
o0o
7
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
Tiết 4:
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I/ MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS có thể:
+ Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp
+ Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
+ Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Các hình 10, 11 in trong SGK được phóng to
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS TLCH: Bạn đã làm gì để
bảo vệ cơ quan hô hấp?
- GV nhận xét, đánh gía
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài, ghi bài lên bảng
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Động não
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp?
- Kể tên một số bệnh đường hô hấp
mà em biết
- GV: Tất cả các bệnh của cơ quan
hô hấp đều có thể bị bệnh. Bệnh
thường gặp: Viêm mũi, viêm họng,
viêm phế quản, viêm phổi.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV chia HS thành các nhóm đôi,
yêu cầu thảo luận tranh SGK
- GV giao nhiệm cụ: Nêu nội dung
từng hình SGK
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Yêu cầu một số cặp đại diện trình
bày
- 1 HS trả lời: Vệ sinh cá nhân, nhà
cửa, nơi công cộng
* Một số bệnh đường hô hấp thường
gặp:
- HS nêu: Mũi, phế quản, khí quản,
hai lá phổi.
- HS kể: Sổ mũi, ho, đau họng, sốt
- HS lắng nghe
* Nguyên nhân và cách đề phòng
bệnh đường hô hấp
- HS nhận nhiệm vụ: Quan sát và
trao đổi về nội dung hình 1, 2, 3, 4,
5, 6
- HS thảo luận
- Mỗi cặp nói về nội dung của 1
hình
+ H1&2: Bạn Nam đang nói chuyện
với bạn của mình về Nam bị ho và
rất đau họng
8
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
- Gọi nhóm khác bổ sung
- KL: Người bị viêm phổi, viêm phế
quản thường bị ho, sốt, đặc biệt là
trẻ em, không chữa trị kịp thời để
nặng có thể chết do không thở được
- GV yêu cầu HS tổ chức thảo luận
tổ
+ Chúng ta cần làm gì để đề phòng
bệnh đường hô hấp?
* Liên hệ:
- Các em đã có ý thức giữ gìn bệnh
đường hô hấp chưa?
* Hướng dẫn HS rút ra nội dung
chính của bài:
+ Nêu các bệnh viêm đường hô
hấp?
+ Nêu nguyên nhân gây bệnh
+ Nêu cách đề phòng?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết luận
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Bác sĩ
- GV hướng dẫn HS cách chơi: Một
HS đóng vai bệnh nhân và một HS
đóng vai bác sĩ
- Yêu cầu: Bệnh nhân kể được một
+ H3: Các bác sĩ đang nói chuyện
với Nam sau khi đã khám cho Nam.
Bác sĩ khuyên Nam
+ H4: Cảnh thầy giáo khuyên HS
mặc đủ ấm khi trời lạnh
+ H5: Một người đi qua đang
khuyên 2 bạn nhỏ không nên ăn quá
nhiều đồ lạnh
+ H6: Bác sĩ vừa khám, vừa nói
chuyện với bệnh nhân
- HS bổ sung cho nhóm của bạn
- HS lắng nghe
- 4 tổ thảo luận câu hỏi GV đưa ra;
cử đại diện tổ lên trình bày:
-> Để đề phòng bệnh viêm họng,
viêm phế quản, viêm phổi chúng ta
cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ,
ngực và không uống đồ lạnh nhiều
- HS nêu suy nghĩ và việc làm của
mình và nêu
-> Viêm họng, viêm phế quản, viêm
phổi,
-> Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng,
hoặc biến chứng của bệnh truyền
nhiễm( cúm, sởi, )
-> Giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi họng,
giữ nơi ở đủ ấm, ăn uống đủ chất,
luyện tập thể dục thường xuyên
- HS nhắc lại kết luận: cá nhân,
đồng thanh
- HS lắng nghe GV hướng dẫn
9
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
số biểu hiện của bệnh viêm đường
hô hấp. Bác sĩ đóng vai nêu được
tên của bệnh
- Tổ chức cho HS chơi:
+ GV cho HS chơi thử trong nhóm,
sauđó mỗi cặp lên đóng vai
- HS chơi trong nhóm
- 2 cặp lên đóng vai trước lớp
- Cả lớp xem và góp ý bổ sung
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài
- Thực hiện những việc làm đề phòng bệnh đường hô hấp
- Chuẩn bị bài sau: “ bệnh lao phổi”.
o0o
10
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
Tiết 5
BỆNH LAO PHỔI
I/ MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS biết:
+ Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
+ Nêu được nguyên nhần từ đó nêu được những việc nên làm và không nên làm
để đề phòng bệnh lao phổi
+ Biết nói với bố mẹ khi bản thân có dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để
được đi khám và chữa bệnh kịp thời
+ Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Các bức tranh in trong SGK được phóng to
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bệnh đường hô hấp
thường gặp?
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu
cầu của bài, ghi bài lên bảng
- Giảng nội dung:
+ Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
+ Yêu cầu HS hoạt động tập thể
? Các hình trên có mấy nhân vật?
Gọi HS đọc lời thoại giữa bác sĩ và
bệnh nhân
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi
là gì?
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện như
thế nào?
- 2 HS nêu: Bệnh viêm họng, viêm
phổi, viêm phế quản
a) Nguyên nhân, đường lây bệnh và
tác hại của bệnh lao phổi
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5
tìm hiểu nội dung của từng hình
-> Có 2 nhân vật: Bác sĩ &bệnh
nhân
- 2 HS đọc lời thoại trên các hình: 1
vai bác sĩ; 1 vai bệnh nhân
->Bệnh lao phổi do vi khuẩn gây ra(
vi khuẩn có tên là vi khuẩn Cốc_
Tên bác sĩ Rô-be- Cốc_ người phát
hiện ra vi khuẩn này). Những người
ăn uống thiếu thốn, làm việc quá
sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn
công và nhiễm bệnh
-> Ăn không thấy ngon miệng,
người gầy đi và hay sốt nhẹ vào
11
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
+ Bệnh lao phổi lây từ người bệnh
sang người lành bằng con đường
nào?
+ Bệnh lao phổi có tác hại gì?
a) Những việc ko nên làm và nên
làm
- GV Y/C HS thảo luận nhóm
- GV đưa ra nhiệm vụ y/c HS TL
- Y/c làm việc cả lớp
- Y/c cầu HS trình bày kết quả trả
lời
+ Kể ra những việc làm và hoàn
cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
+ Kể ra những việc làm và h/c giúp
ta tránh bệnh lao phổi?
- GV chốt và nói thêm: Vi khuẩn
lao có khả năng sống rất lâu ở nơi
tối tăm. Chỉ sống 15’ dưới ánh sáng
mặt trời. Vì vậy phải mở cửa để ánh
sáng mặt trời chiếu vào
buổi chiều. Nặng thì ho ra máu, có
thể bị chết nếu không chữa trị kịp
thời
-> Qua đường hô hấp
-> Làm cho sức khoẻ con người bị
giảm sút, tốn kém tiền của để chữa
bệnh và còn dễ làm lây cho những
người trong gia đình và những
người xung quanh nếu không có ý
thức giữ gìn vệ sinh chung. Dùng
chung đồ dùng cá nhân hoặc có thói
quen khạc nhổ bừa bãi
- HS chia làm nhóm 4
-> Quan sát hình 6, 7, 8, 9, 10, 11 và
kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời
câu hỏi GV đưa ra
- Các nhóm cử người trình bày kết
quả, mỗi nhóm trình bày một câu,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Các nhóm cử người trình bày kết
quả, mỗi nhóm trình bày một câu,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
-> Người hút thuốc lá và người
thường xuyên hít phải khói thuốc lá
do người khác hút, lao động quá
sức, ăn uống không đủ chất, nhà cửa
chật chội, ẩm thấp tối tăm, không
gọn gàng VS
-> Tiêm phòng, làm việc nghỉ ngơi
điều độ, nhà ở sạch sẽ, thoáng mát
luôn được chiếu ánh sáng, không
khạc nhổ bừa bãi
Nghe GV giảng
12
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
- Y/c HS liên hệ:
+ Em và gđ cần làm gì để đề phòng
bệnh lao phổi
- GV HD HS rút ra KL sgk
b) Tổ chức trò chơi: Đóng vai
- GV HD cách chơi: Nhận t/h và
đóng vai xử lý t/h
- GV treo 2 t/h lên bảng, gọi HS đọc
- Giao 2 nhóm 1 tình huống
1. Nếu bị bệnh em sẽ nói gì với mẹ
để bố mẹ đưa đi khám bệnh?
2. Khi đưa đi khám bệnh em sẽ nói
gì với bác sĩ?
- Y/c lên trình diễn
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét chung
- 4- 5 HS trả lời câu hỏi
+ Tiêm phòng, ăn uống đủ chất,
nghỉ ngơi làm việc điều độ, VS nhà
cửa gọn gàng, thoáng mát, luôn có
ánh sáng mặt trời chiếu vào,
- Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây
ra
- HS nhắc lại CN- ĐT (skg)
- Lắng nghe
- HS đọc 2 t/h, nhận 1 trong 2 t/h
trên và TL, phân vai, bàn xem mỗi
vai sẽ nói gì. Tập thử trong nhóm
- VD: Mẹ ơi! Dạo này con hay hô
mệt, ăn không ngon, bố mẹ đưa con
đi khám bệnh
- Các nhóm gt vai và trình diễn
- Nhận xét nhóm bạn. Bình bầu
nhóm diễn hay, khéo, xử lý đúng
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực hiện phòng bệnh lao phổi
- Học bài, CB bài sau: “Máu và cơ quan tuần hoàn”
0o0
Tiết 6:
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
13
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Trình bày sơ lược về cấu tạo về chức năng của máu
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn
- Kể tên được các cơ quan tuần hoàn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong sgk phóng to
- Tiết lợn hoặc tiết gà đã chống đông
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đề phòng bệnh lao phổi?
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a) Khởi động:
- gt bài: Các con đã bị đứt tay chảy
máu chưa? Hiện tượng ntn?
- Dựa vào HS trả lời GV vào bài
- Ghi bài lên bảng
b) Nội dung bài:
- GV Y/C HS quan sát và trả lời
- GV cho HS TL nhóm
- Y/C HS nhận nhiệm vụ: quan sát
hình 1, 2, 3, 4 cho HS quan sát ống
máu và TL theo câu hỏi sau
+ Bạn đã bị đứt tay trầy da bao giờ
chưa? Bạn thấy gì ở vết thương?
+ Theo bạn, khi máu mới bị chảy ra
là chất lỏng hay đặc?
+ Quan sát hình 2, máu chia làm
mấy phần? Là những phần nào?
+ Quan sát hình 3 bạn thấy huyết
cầu đỏ hình dạng ntn? Nó có chứa
chức năng gì?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp
cơ thể có tên là gì?
- GVcho HS làm việc trước lớp
- 2 HS nêu: Tiêm phòng, VS cá
nhân, mặc ấm mùa đông
- HS nêu: Chảy máu ở tay, chân có
nước vàng
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- QS và trình bày sơ lược về thành
phần của máu và chức năng của
huyết cầu đỏ
- HS lập nhóm 4
- Các nhóm quan sát hình sgk trang
14 và mẫu máu GV đưa ra và TL
câu hỏi
+ Khi bị đứt tay, trầy da ta thấy ở
đầu vết thương có nước màu vàng,
hay máu
+ Khi máu mới bị chảy ra máu là
chất lỏng
+ Máu chia làm 2 phần:
Huyết tương và huyết cầu
+ Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa,
lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang
khí ôxi đi nuôi cơ thể
- Cơ quan tuần hoàn
14
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
+ Gọi đại diện trình bày kết quả?
GVchốt ý kiến đúng và bổ sung:
Ngoài huyết cầu đỏ còn có loại
huyết cầu khác như huyết cầu trắng.
Huyết cầu trắng tiêu diệt vi trùng
xâm nhập vào cơ thể giúp cơ thể
phòng chống bệnh tật
- GV Y/C HS quan sát sgk, kể tên
các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
- Y/C HS trả lời nhóm đôi
- GV đưa 1 số câu hỏi để HS hỏi
bạn:
+ Chỉ tên hình vẽ đâu là tim đâu là
mạch máu
+Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực
mình?
- Gọi HS lên trình bày trên bảng
- KL: Cơ quan tuần hoàn gồm
những bộ phận nào?
* GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:
- GV nói tên trò chơi, hướng dẫn
HS chơi
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi
- Yêu cầu HS nhận xét đội thắng
cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV hướng dẫn HS nêu kết luận
của bài
+ Chức năng của mạch máu ra sao?
+ Máu có chức năng gì?
- HS cử đại diện nhóm trình bày kết
quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- HS trả lời theo bàn, quan sát hình
4, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả
lời. Bạn được hỏi theo gợi ý của
GV:
- HS chỉ vào hình 4 và trả lời câu
hỏi của bạn
- 3 cặp lên trình bày kết quả thảo
luận
-> Cơ quan tuần hoàn gồm tim và
mạch máu
- Nghe hướng dẫn
- Thực hiện trò chơi: Chia 2 đội, số
người bằng nhau, đứng cách đều
bảng, mỗi HS cầm phấn viết một bộ
phận của cơ thể có mạch máu đi tới.
Bạn này viết xong chuyển cho bạn
tiếp theo. Trong cùng thời gian, đội
nào viết được nhiều bộ phận đội đó
thắng.
- HS còn lại cổ động cho 2 đội
- HS nhận xét
- HS rút ra kết luận:
Nhờ có mạch máu đem máu đến
mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các
cq có đủ chất dinh dưỡng và oxi để
15
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
hoạt động. Đồng thời, máu có chức
năng chuyên chở khí CO
2
và chất
thải của các cơ quan trong cơ thể
đên phổi và thận để thải chúng ra
ngoài
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau
0o0
Tiết 7:
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I/ MỤC TIÊU:
16
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
Sau bài học, HS có khả năng:
- Thực hành nghe nhịp tim và đếm nhịp mạch đập
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn
nhỏ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong sgk phóng to
- Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi: Cơ quan tuần hoàn
gồm những bộ phận nào?
- GVnx, đánh giá
3. Bài mới:
a) Khởi động:
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của
bài
- Ghi bài lên bảng
b) Nội dung bài:
* Thực hành nghe nhịp đập của tim,
đếm mạch đập:
- Cho HS hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS làm theo yêu
cầu
- Gọi 1 số HS lên làm mẫu
- Yêu cầu HS thực hành theo bàn
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Khi áp tai vào ngực bạn em nghe
thấy gì?
+ Khi đặt ngón tay lên cổ tay em cảm
thấy gì?
- KL: Tim luôn đập để bơm máu di
khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập,
máu không lưu thông được trong các
mạch máu, cơ thể sẽ bị chết
- 2 HS trả lời: Cơ quan tuần hoàn
gồm tim và mạch máu
- HS theo dõi
- Nhắc lại tên bài học
- HS làm theo yêu cầu của GV: áp tai
vào ngực bạn để nghe tim đập và
đếm nhịp đập cảu tim trong 1 phút
- Đặt ngón tay trỏ và ngón tay giữa
của bàn tay phải lên cổ tay trái của
mình đếm số nhịp mạch đập trong
một phút
- 1 HS lên làm mẫu, lớp quan sát
- HS thực hành nhóm 2 theo bàn
- HS trả lời câu hỏi sau khi thực hành
-> Nghe thấy tiếng tim đập
-> Thấy nhịp mạch
- Nghe GV kết luận
17
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
* Đường đi của máu trên sơ đồ vòng
tuần hoàn:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, nêu
yêu cầu
- Yêu cầu một số HS đại diện nhóm
lên bảng chỉ
- GV đưa ra bài học
* Trò chơi: Ghép chữ vào hình
- GV hướng dẫn trò chơi, cách chơi
- GV phát ra 2 bộ đồ chơi bao gồm 2
vòng tuần hoàn( sơ đồ câm) và các
thẻ chữ ghi tên các loại máu
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ
vào hình
- GV khen ngợi, động viên
- HS chia thành nhóm 4
- Các nhóm quan sát hình 3 và chỉ ra
được động mạch và tĩnh mạch, mao
mạch trên sơ đồ
- chỉ và nêu được đường đi của máu
ở vòng tuần hoàn lớn và nhỏ, nêu
được chức năng của mỗi vòng tuần
hoàn ấy
- Đại diện các nhóm lên chỉ sơ đồ
bảng lớp
- Nhóm khác bổ sung
- HS nêu bài học cá nhân, đồng thanh
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS nhận đồ dùng, cử đại diện 2
nhóm để chơi
- HS thực hiện trò chơi
- Nhóm nào xong trước, dán sản
phẩm lên bảng
- HS còn lại làm cổ động viên
- Nhận xét, bổ sung
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
0o0
Tiết 8:
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
18
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng
nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong sgk phóng to
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chức năng của 2 vòng tuần
hoàn lớn, nhỏ?
- GVnx, đánh giá
3. Bài mới:
a) Khởi động:
- Giới thiệu bài: Các con đã nắm
được nhiệm vụ và chức năng của 2
vòng tuần hoàn lớn, nhỏ. Để biết
cách vệ sinh các cơ quan đó ra sao,
đó là nội dung bài học hôm nay
- GV ghi bài lên bảng
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Trò chơi vận động
- GV phổ biến trò chơi và cách chơi:
“ Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.”
- Làm mẫu
- GV vừa hô, vừa làm sai không theo
lời nói
- Tìm hiểu sau khi chơi trò chơi
- GV đưa ra câu hỏi: Nhịp đập của
tim và mạch của chúng ta có nhanh
hơn lúc ngồi yên không?
- HS nêu: Đưa máu đi nuôi cơ thể và
trở về tim
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- So sánh nhịp tim khi làm việc và
vui chơi với khi nghỉ ngơi, thư giãn
- HS quan sát để chơi, thực hiện trò
chơi:
+ Con thỏ: Hai tay để lên 2 đầu vẫy
vẫy
+ Ăn cỏ: Người chơi chụm các ngón
tay bên phải cho vào lòng tay bên
trái
+ Uống nước: Các ngón tay phải
chụm đi vào miệng
+ Vào hang: Đưa các ngón tay phải
vào tai
- HS làm theo lời của cô chứ không
làm theo hành động của cô, đồng
thời quan sát bạn làm sai thì đưa ra
- HS nhận xét: Nhanh hơn một chút
19
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
* Hoạt động 2: Trò chơi vận động
nhiều hơn
- GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi
vận động nhiều hơn
- Sau khi vận động mạnh, GV đặt
câu hỏi cho HS trả lời:
+ So sánh nhịp đập của tim và mạch
khi ta hoạt động mạnh?
- KL: Vì vậy, lao động và vui chơi
rất có lợi cho hoạt động của tim
mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc
hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt,
có hại cho sức khoẻ
* Việc nên làm và không nên làm:
- GV yêu cầu HS trả lời nhóm
- GV chia lớp thành nhóm, tổ
- GV đưa ra nhiệm vụ cho HS trả lời
theo một số câu hỏi sau:
+ Hoạt động nào có lợi cho tim
mạch?
+ Tại sao không nên luyện tập và lao
động quá sức?
+ Theo bạn những trạng thái nào
dưới đây có thể làm cho tim mạch
mạnh hơn?
- Khi quá vui
- Lúc hồi hộp, xúc động mạnh
- Lúc tức giận
- Lúc thư giãn
+ Tại sao chúng ta không nên mặc
quần áo, đi giầy, dép quá chật?
+ Kể tên một số thức ăn đồ uống,
giúp bảo vệ tim mạch? Và kể tên một
số thức ăn đồ uống gây xơ vữa động
mạch?
- HS làm vài động tác thể dục có
động tác nhảy
- HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi do
GV đưa ra và đại diện các nhóm
TLCH:
-> Khi ta vận động mạnh hoặc lao
động chân tay thì nhịp đập của tim
và mạch nhanh hơn bình thường
- HS nghe
- Các nhóm trưởng điều khiển các
bạn của nhóm mình quan sát hình ở
trang 19( SGK) để thảo luận theo câu
hỏi của GV đưa ra
-> Hoạt động có lợi cho tim mạch:
Tập thể dục thể thao, đi bộ. Tuy
nhiên vận động mạnh hoặc lao động
quá sức sẽ không có lợi cho tim
mạch
-> Những cảm xúc: Tức giận, xúc
động mạnh sẽ ảnh hưởng làm tim
mạch đập mạnh hơn. Cuộc sống vui
ve, thư thái sẽ giúp cơ quan tuần
hoàn hoạt động vừa phải, nhịp
nhàng, tránh được tăng huyết áp và
những cơn co thắt tim đột ngột có thể
gây nguy hiểm đến tính mạng
-> Mặc quần áo quá chật làm cho
hoạt động của tim mạch khó khăn
-> Các loại thức ăn: Rau, quả, thịt
bò, thịt gà, thịt lợn, lạc vừng, đều
có lợi cho tim mạch. Các thức ăn
chứa nhiều chất béo như mỡ động
20
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
- Gọi HS đại diện nhóm trình bày kết
quả
- GV chốt lại, nhận xét
vật, các chất kích thích như rượu,
thuốc lá, ma tuý, làm tăng huyết
áp, gây xơ vữa động mạch.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung.
IV. Dặn dò:
- Về nhà thực hành trò chơi vận động, nhẹ nhàng, phù hợp
0o0
Tiết 9:
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra một số bệnh về tim mạch
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh tim mạch ở trẻ em
21
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong sgk trang 20, 21 phóng to
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số loại thức ăn giúp bảo
vệ tim mạch
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Kể một số bệnh tim
mạch
- GV yêu cầu HS kể một số bệnh tim
mạch mà em biết?
- GV chốt lại và lưu ý: Một số bệnh
thường gặp nhưng nguy hiểm đối với
trẻ em đó là bệnh thấp tim
* Hoạt động 2: Sự nguy hiểm và
nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ
em
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3
SGK và đọc lời các lời hỏi đáp trong
các hình
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 sau
khi nghiên cứu cá nhân và trả lời các
câu hỏi sau:
+ ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp
tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế
nào?
+ Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là
gì?
- GV yêu cầu HS đóng vai là bác sĩ
và HS để hỏi bác sĩ về bệnh thấp tim
- 2 HS trả lời: Thức ăn bảo vệ tim
mạch: Rau, quả, thịt bò, gà, lợn, lạc,
vừng,
- HS lắng nghe
- HS kể: Bệnh thấp tim, bệnh huyết
áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, nhồi
máu cơ tim,
- HS nghe giảng
- HS quan sát và đọc lời thoại SGK
- Thảo luận nhóm và đại diện trả lời
các câu hỏi GV đưa ra:
-> Thấp tim là bệnh tim mạch mà ở
lứa tuổi HS thường mắc
-> Bệnh này để lại di chứng nặng nề
cho van tim, cuối cùng gây suy tim
-> Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp
tim là do viêm họng, viêm a-mi-dan
kéo dài hoặc viêm khớp cấp không
được chữa trị kịp thời, dứt điểm
- Nhóm trưởng cử bạn đóng vai bác
sĩ và bệnh nhân trả lời
22
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
- Gọi các nhóm đóng vai nói trước
lớp
- GV kết luận lại những điều HS vừa
thảo luận
* Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh
tim mạch
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Nêu yêu cầu thảo luận
- GVKL: Để đề phòng bệnh tim
mạch và nhất là bệnh thấp tim cần
phải giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn
uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân,
rèn luyện thể thao hàng ngày để
không bị các bệnh
- Các nhóm xung phong đóng vai
dựa theo các hình 1, 2, 3 trang 20
- Nhóm khác quan sát, nx, bổ sung
- Nghe giảng
- 2 HS cùng bàn thảo luận câu hỏi
GV đưa ra: Quan sát hình 4, 5, 6
trang 21 nói với nhau về nội dung
của các việc làm trong từng trường
hợp đối với phòng bệnh thấp tim:
+ H4: Một bạn đang súc miệng bằng
nước muối trước khi đi ngủ để đề
phòng viêm họng
+ H5: Bạn đã giữ ấm cổ, ngực, tay và
bàn chân để đề phòng cảm lạnh,
viêm khớp cấp tính
+ H6: Thể hiện nội dung ăn uống đầy
đủ để cơ thể khoẻ mạnh có sức đề
kháng phòng chống bệnh tật nói
chunghấp tim nói riêng
- Một số cặp lên trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
4/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực hành ăn uống đầy đủ, luyện tập thể dục thường xuyên
- Chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động bài tiết nước tiểu”.
0o0
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng
- Giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong sgk trang 22, 23 phóng to
23
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng
bệnh tim mạch
- Gọi 2 HS trả lời
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS trả lời:
+ Nguyên nhân: Do viêm họng, viêm
a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp
cấp không được chữa trị kịp thời
+ Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, ăn
uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên cơ quan cơ chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và
môi trường bên ngoài, cơ quan có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể. Sau đó
giới thiệu cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước
tiểtie
- GV ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Các bộ phận và chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS cùng quan sát hình 1
và chỉ đâu là ống xn nước tiểu
- GV treo cơ quan bài tiết nước tieer
phóng to lên bảng và yêu cầu vài HS
lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận
của cơ quan bài tiết nước tiểu
- GVKL: Các bộ phận của cơ quan
bài tiết nước tiểu
- Yêu cầu HS quan sát hình, đọc các
câu hỏi và trả lời của các bạn trong
hình 2
- Cho HS làm việc theo nhóm
- Nêu yêu cầu của nhiệm vụ
- GV đi đến các nhóm gợi ý cho các
em nhắc lại những câu hỏi được ghi
- 2 HS cùng thảo luận và chỉ cho
nhau biết
- 2, 3 HS lên bảng chỉ và kể tên các
bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu: +Thận
+ Hai ống dẫn nước tiểu
+ Bóng đái, ống đái
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS quan sát hình và trả lời các bạn
trong hình 2 trang 23, SGK
- Lớp chia thành nhóm 4
- Nhận yêu cầu của GV
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời
các câu hỏi có liên quan đến chức
năng của từng bộ phận của cơ quan
bài tiết nước tiểu. VD:
- Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
- Trong nước tiểu có chất gì?
24
============================================================
Giáo án Tự nhiên - Xã hội Lớp 3 – Năm học 2014 - 2015
trong hình 2 hoặc tự nghĩ ra những
câu hỏi mới
- Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp
- GV khuyến khích HS có cùng nội
dung khác nhau có thể đặt câu hỏi
khác nhau. Tuyên dương nhóm nghĩ
ra được nhiều câu hỏi
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận
- GV chốt lại
- Nước tiểu đước đưa xuống bóng
đái bằng đường nào?
- HS ở mỗi nhóm xung phong đứng
lên đặt câu hỏi và chỉ định nhóm
khác trả lời. Ai trả lời đúng sẽ được
đặt câu hỏi tiếp và tiếp tục chỉ định
bạn khác
- Bổ sung, nhận xét
- Chức năng của thận:
+ Thận có chức năng lọc máu, lấy ra
các chất thải độc hại trong máu tạo
thành nước tiểu
+ ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu từ
thận xuống bóng đái
+ Bóng đái có chức năng chứa nước
tiểu
+ ống đái có chức năng dẫn nước
tiểu từ bóng đái ra ngoài
4. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 số HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu, vừa nói
tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
0o0
Tự nhiên - xã hội
25