Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Giáo án Khoa học lớp 4 cả năm_CKTKN_Bộ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.37 KB, 134 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 1
Ngày dạy 10 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy : Con người cần gì để duy trì sự sống ?
(Chuẩn KTKN: 90 ; SGK : 4 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Nêu được con người cần thức ăn , nước uống , không khí , ánh sáng , nhiệt độ để sống
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 4 ,5 SGK
- Phiếu học tập .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Mở đầu :
- Kiểm tra đồ dùng học tập .
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :
+ Mục tiêu : HS nêu tất cả những gì các em cần
cho cuộc sống của mình .
Bước 1: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng
ngày để duy trì sự sống .
- GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng .
- Rút ra nhận xét chung kết luận .
Hoạt động 2 : làm việc nhóm
+ Mục tiêu : Phân biệt yếu tố con người sinh vật
cần , yếu tố chỉ có con người cần .
- Cách tiến hành :
Bước 1 : GV phát phiếu học tập
- HS chuẩn bò
- 2 HS nhắc lại


-Lần lượt từng HS nới một ý ngắn gọn ( ăn , uống ,
quần , áo …)

- Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp.
Phiếu học tập
Hãy đánh dấu và các cột tương ứng với những yếu
tố cho sự sống con người , động vật , thực vật :
Những yếu tố cần
cho sự sống
Con
người
Động
vật
Thực
vật
Nhiệt độ + + +
Thuy Vân / khoa học
1
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp
kết qủa làm việc với phiếu học tập .
Bước 3 :
Dựa vào kết quả làm việc PHT trả lời
- Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy
trì sự sống?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần
những gì ?
Hoạt động 3 :
- Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác .
+ Mục tiêu : củng cố kiến thức đã học

- Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức thành 3 đội chơi
Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi
Bước 3 : Tiến hành chơi

không khí
+
+ +
Nước + + +
Ánh sáng + + +
Nhà ở +
- lớp bổ sung sửa chữa bài
- Cần thức ăn, nước uống , không khí , ánh sáng ,
nhiệt độ , để duy trì sự sống .
- ( HS khá , giỏi )
- Con người còn cần những điều kiện về tinh thần ,
văn hoá xã hội .
- Cả lớp chia nhóm tiến hành chơi .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Con người chúng ta cần gì để duy trì sự sống ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem tiếp bài sau
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng




Thuy Vân / khoa học
2
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy 12 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy : Trao đổi chất ở người
( Chuẩn KTKN : 90 ; 25 SGK : 6 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu được những biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường như : lấy vào khí ôxi , thức ăn ,
nước uống . thải ra khí các bô níc , phân và nước tiểu .
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường .

Khi ô -xi Cơ Khí các bô níc
Thức ăn thể Phân
Nước uống người Nước tiểu
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 6 , 7 SGK
- Bút vẽ .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra .
-Con người cần gì để sống ?
-GV nhận xét
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :
+ Mục tiêu : Kể những gì cơ thể lấy vào và thải ra
trong quá trình sống nêu được thế nào là trao đổi
chất .

Bước 1 : GV giao nhiệm vụ HS quan sát và trao
đổi theo cặp
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang
6 SGK .
- Những thứ đó có vai trò như thế nào trong đời
sống con người ?
- Yêu tố nào cần cho đời sống con người mà
- 1 – 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- HS quan sát tranh trả lời
- Ánh sáng , nước , thức an , gà , lợn , vòt cải , nhà
vệ sinh
- Có vai trò rất quan trọng không thể thiếu được
- Đó là không khí
Thuy Vân / khoa học
3
Lấy vào Thải ra
không thể hiện qua hình vẽ được ?
- Vậy tìm xem cơ thể con người lấy những gì và
thải ra những gì trong quá trình sống ?
Bước 2 :
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
Bước 3 : Hoạt động cả lớp
- GV nhận xét
Bước 4 : Đọc đoạn đầu trong mục bạn cần biết và
trả lời .
- Trao đổi chất là gì ?
- Nêu vai trò của trao đổi chất đối với con người
thực vật , động vật ?
- GV nhận xét kết luận chung

Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
với môi trường .
+ Mục tiêu : HS trình bày một cách sáng tạo
Bước 1 : làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ
thể với môi trường theo tưởng tượng .
Bứoc 2: Trình bày sản phẩm .
- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm
- Lấy : thức ăn , nước uống , không khí .
- Thải : phân nước tiểu mồi hôi ….là những chất
cặn bã .
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn
- HS trình bày kết quả làm việc của nhóm .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Là quá trình lấy thức ăn nước uống từ môi trường
và thải ra môi trường những chất cặn bã .
- Có trao đổi chất mới sống và phát
triển được
- HS hiểu sơ đồ sự trao đổi chất và vẽ sau đó mở
SGK quan sát hình 2 trang 7 .
- Nhóm làm việc
- Từng nhóm lên trình bày kq làm việc các HS
khác nhận xét .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Sự trao đổi chất là gì ? động vật có cần trao đổi chất không ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài tập vẽ sơ đồ sự trao đổi chất .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2010

Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng
Thuy Vân / khoa học
4

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 2
Ngày dạy 17 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy : Trao đổi chất ở người ( tt )
(Chuẩn KTKN : 91 ; SGK : 8 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa , hô hấp ,
tuần hoàn , bài tiết .
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết .
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 8 ,9 SGK
- Phiếu học tập .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra .
- Thế nào là trao đổi chất ?
- GV nhận xét
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : xác đònh những cơ quan tham gia
vào quá trình trao đổi chất ở người .
+ Mục tiêu : Kể tên những biểu hiện vai trò của cơ
quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất .
- Bước 1 : Quan sát và thảo luận theo cặp

- Chỉ vào hình nói tên các cơ quan ?
- Nêu chức năng của chúng ?
- Trong các cơ quan trên cơ quan nào trực tiếp trao
đổi chất với môi trường ?
Bước 2 :
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm .
Bước 3 : Làm việc cả lớp
- GV tóm tắt ý ghi bảng .
Hoạt động 2 : TC ghép chữ vào chỗ chấm trong sơ
- 1 – 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận
theo cặp .
- Cơ quan tiêu hoá , hô hấp , tuâàn hoàn , bài tiết .
- Tiêu hoá : tiêu hoá thức ăn lấy chất dinh dưỡng
nuôi cơ thể .
- Hô hấp : trao đổi khí
- Tuần hoàn : đưa máu đến toàn cơ thể
- Bài tiết : thải ra ngoài chất cặn bã .
- Tiêu hoá , bài tiết , hô hấp .

- HS thực hiện nhiệm vụ được giao .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
Thuy Vân / khoa học
5
đồ .
- Bước 1 : Phát cho mỗi nhóm 1 sơ đồ hình 5 SGK
Và tấm phiếu ghi từ còn thiếu .
- Cách chơi : các nhóm thi đua ghép chữ
- Bước 2 : Trình bày sản phẩm

- GV nhận xét .
Bước 3 :
- Trính bày mối qua hệ giữa các cơ quan trong cơ
thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất cơ thể
và môi trường .
Bưỡc 4 : Làm việc cả lớp .
- Điều gì sẽ sảy ra nếu một trong các cơ quan trên
ngừng hoạt động ?
- GV kết luận nội dung bài học
- 4 nhóm nhận dụng cụ
- Các nhóm thực hiện
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
- Cử đại diện làm giám khảo chấm về nội dung và
hình thức .
- 1- 2 em trình bày .
- Cơ thể sẽ chết .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng
Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng
Thuy Vân / khoa học
6
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy 19 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn .

Vai trò của chất bột đường
(Chuẩn KTKN : 91 ; SGK : 10 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường ,chất đạm , chất béo , Vi – ta –min ,
chất khoáng .
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo ,bánh mì , khoai , ngô , sắn …
- Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và
duy trì nhiệt độ cơ thể .
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 10 ,11 SGK
- Phiếu học tập .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra .
-Kể tên các cơ quan tham gia và quá trính trao đổi
chất ?
- Nêu chức năng của chúng ?
- GV nhận xét
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1
Tập phân loại thức ăn .
Mục tiêu : Sắp xềp thức ăn hằng ngày vào nhóm
động vật và thực vật , phân loại thức ăn dựa và
chất dinh dưỡng .
Bước 1:
- Các em sẽ nói với nhau về tên các loại thức ăn
đồ uống mà bản thân em dùng ?


- Nói tên các thức ăn đồ uống có nguồn gốc từ
động vật và thực vật ?
- Ngưới ta phân loại thức ăn theo cách nào ?
- 1 – 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
Hoạt động nhóm
- Rau cải ,đậu , thòt cá , sữa, cơm , tép bí đau ,dậu
phụ , dưa hấu…
- Có nguồn gốc động vật: thòt gà , sữa bò , thòt
lợn,cá trê…
- Có nguồn gốc từ thực vật : rau cải , đậu cô ve ,
bầu mướp , nước cam ….
- Dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại
thức ăn .
Thuy Vân / khoa học
7
Bước 2 : : Làm việc cả lớp
- GV gọi đại diện một số cặp trính bày kết quả các
em làm việc
- GV kết luận
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu vai trò của chất đường bột .
Mục tiêu : nói về vài trò của chất đường bột .
Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Nói tên những thức ăn giàu chất đường bột có
trong các hính ở trang 11 SGK.
- Kể tên các thức ăn chứa chất bột ăn hằng ngày ?
- Nêu tên thức ăn chứa chất bột đường mà em

thích ?
- Vai trò của nhóm thức ăn bột đường ?
- GV nhận xét bổ sung .
Hoạt động 3 :Xác đònh nguồn gốc … bột đường .
Mục tiêu : nhận ra thức ăn bột đường có ngøn gốc
thực vật .
Bước 1 : GV phát phiếu học tập
Bước 2 :Chữa bài tập cả lớp
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất
bột đường ở trang 11 SGK .
- Gạo , ngô bánh quy , bánh mì , khoai tây , chuối
bún , khoai tây
- Cơm, mì sợi , khoai lang
- HS tự nêu
- Cung cấp năng , lượng cần thiết cho cơ thể
- HS làm việc theo nhóm
- HS trình bày kết quả
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn ?
- Nêu vai trò của chất dường bột đối với cơ thể .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng



Thuy Vân / khoa học
8
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 3
Ngày dạy 24 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy : Vai trò của chất đạm và chất béo
(Chuẩn KTKN : 91 ; SGK : 12 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Kể tên một số thức ăn chứa chất đạm ( thòt cá , trưng , tôm , cua,… ) chất béo ( mỡ , dầu ,bơ )
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể :
+ chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể .
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A , D , E , K .
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 12 ,13 SGK
- Phiếu học tập .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra .
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn đường bột ?
- Kể tên 4 nhóm thức ăn mà em đã học ?
- GV nhận xét
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1
- Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo .
Mục tiêu : Nói tên và nêu vai trò của thức ăn chứa
chất đạm và chất béo .
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Nêu tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm béo

trong hình 12 , 13 SGK
- Tìm hiểu vai trò chất đạm chất béo ở mục bạn
cần biết 12, 13 SGK .
Bước 2 :
- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ở hình 12
SGK .
- Kể tên những thức ăn chứa mà em ăn hàng
ngày ,hoặc em thích ăn ?
- Tại sao hàng ngày cần ăn những thức ăn chứa
nhiều chất đạm ?
- Kể tên thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng
ngày ?
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất
- 1 – 2 HS trả lời
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- Đậu nành , thòt lợn , trứng gà , vòt quay , cá tôm …
- Cua , thòt lợn , đậu nành …
- Cá , cua , thòt , trứng gà…
- ( HS khá , giỏi ) - Giúp xây dựng và đổi mới cơ
thể tạo ra tế bào mới .
- Dừa , dầu , lạc , mỡ…
- ( HS khá , giỏi ) - Chất béo giàu năng lượng và
Thuy Vân / khoa học
9
béo ?
- GV nhận xét và bổ sung câu trả lời
Hoạt động 2 :
- Xác đònh nguồn gốc thức ăn chứa nhiếu chất
đạm và chất béo .

Bước 1 : GV phát phiếu học tập .

Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu
học tập trước lớp . Các nhóm khác bổng sung sửa
bài
- GV nhận xét bổ sung .

giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min
- HS lần lượt trả lời câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm
TT Tên thức ăn Nguồn –TV Nguồn –ĐV
1 Đậu nành +
2 Thòt +
3 Rau +
4 Trứng +
5 Cà chua +
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Chất đạm và chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng



Thuy Vân / khoa học

10
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy 26 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy : Vai trò của vitamin , chất khoáng và chất xơ
(Chuẩn KTKN : 92 SGK : 12 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Kể ten những thức ăn chứa nhiều vi – ta –min ( cà rốt , lòng đỏ trứng , các loại rau … ) , chất khoáng
( thòt cá các loại rau có lá màu xanh thẵm , … ) và chất xơ ( các loại rau )
- Nêu vai trò của vi ta min , chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể ;
+ Vi – ta – nim rất cần cho cơ thể , nếu thiếu cơ thể sẽ bò bệnh .
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể , tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống , nếu thiếu
cơ thể sẽ bò bệnh .
+ Chất xơ không có giá trò dinh dưỡng nhưng rất cần để đàm bảo hoạt đng65 bình thường của bộ máy
tiêu hóa
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 14 ,15 SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
m tra .
- Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể ?
- Chất béo có vai trò như thế nào dối với cơ thể ?
- GV nhận xét
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1
- TC thi kể tên các thức ăn có chứa vitamin ,chất
khoáng và chất xơ .
Mục tiêu : Kể tên và nói ra nguồn gốc

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV hướng dẫn HS hoàn thiện bảng sau
Bước 2 :
Bước 3: Trình bày
- 1 – 2 HS trả lời
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- Lp chia làm 4 nhóm
Tên
thức ăn
NG
ĐV
NG
TV
Chứa
vitamin
Chứa
Khoáng
Chứa

Rau cải + + + +
Chuối + + + +
Sữa + + + +
Cá + + +
Bí đau + + + +
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ .
Thuy Vân / khoa học
11
- GV nhận xét tuyên dương .
Hoạt động 2 :

- Thảo luận về vai tró của vitamin , chất khoáng
và chất xơ và nước .
Mục tiêu : Nêu được vai trò của các chất nói trên .
Bước 1 : Thảo luận vai trò của vitamin .
- Kể tên một số vitamin mà em biết ?
- Nêu vai trò của vitamin đó ?
- Nêu vai tró của nhóm thức ăn chứa vitamin đối
với cơ thể?
Bước 2 : Thảo luận vai trò chất khoáng
- Kể tên các chất khoáng mà em biết ? nêu vai trò
của chất đó ?
- Vai trò của chất khoáng đối với cơ thể ?
- GV nhận xét bổ sung .
Bước 3: Thảo luận vai trò của chất xơ
- Tại sao phải ăn các thưc ăn có chất xơ ?
- Hằng ngày ta cần uống khoảng bao nhiêu nước ?
- GV nhận xét bổ sung
- Các nhóm trình bày kết quả và tự đánh giá so
sánh với nhóm khác
- ( HS khá , giỏi )
- Vitamin A ,B , C , D , E , K …
- Vitamin A : thiếu sẽ bò khô mắt ,quáng gà .
D : còi xương ở trẻ
C : chảy máu chân răng .
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Chất khoáng : sắt , can xi . Thiếu sắt gây thiếu
máu, thiếu can xi , ảnh hưởng hoạt động của tim
loãng xương .
- ( HS khá , giỏi ) - Tạo ra các men thúc đẩy vào
điều khiển các hoạt động cơ thể .

- Giúp cơ thể thải được chất cặn bã .
- Khoảng 2 lít nước .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nêu vai trò của các thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng

Thuy Vân / khoa học
12
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4
Ngày dạy 01 tháng 9 năm 2009
Tên bài dạy : Tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn
(Chuẩn KTKN : 92 ; SGK : 16 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Biết phân biệt được thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng .
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món .
- Chỉ váo bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ,
nhóm chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng : ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có
mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và hạn chế muối .
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 16 SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra .
- Nêu vai trò của các thức ăn chứa vitamin , kể tên

các thức ăn có chứa vitamin ?
- Nêu vai trò của các chất khoáng đối với cơ thể ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải phối
hợp nhiều loại thức ăn vàthường xuyên thay đổi .
Mục tiêu : Giải thích sự phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi .
Bước 1 : Thảo luận nhóm
- Nhắc lại tên một số thức ăn mà em thường ăn ?
- Nếu ngày nào em củng ăn một vài món cố đònh
em cảm thấy thế nào ?
- Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh
dưỡng không ?
- Điều gì sẽ sảy ra nếu chúng ta thòt mà không ăn
rau quả ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV kết luận
Hoạt động 2 :
- 1 – 2 HS trả lời
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- HS quan sát tranh và dựa vào hiểu biết của bản
thân trả lời .
- 2- 3 HS nêu
- Em cảm thấy rất ngán , chán ăn .
- Không có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất

dinh dưỡng
- ( HS khá , giỏi ) - Chúng ta thấy ngán và cơ thể
sẽ bò táo bón
- HS lần lượt trả lời câu hỏi trên cả lớp nhận xét
sửa chữa .
Thuy Vân / khoa học
13
Mục tiêu : Nói tên các thức ăn đủ, ăn vừa phải ,ăn
ít và hạn chế
Bước 1: Làm vòêc cà nhân
Bước 2 : Làm việc theo cặp
- Hãy nói tên nhóm thức ăn , cần ăn đủ ,ăn vừa
phải , có mức độ hạn chế ?
Bước 3 : Làm việc cà lớp
- GV kết luận
Hoạt động 3 :Trò chơi đi chợ
Mục tiêu : biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa phù
hợp .
Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi : thi kể hoặc
viết tên các thức ăn uống hằng ngày .
Bước 2 :
- Cả lớp chơi như hướng dẫn
Cả lớp và GV nhận xét .
- HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đối trung
bình cho một người trong 1 tháng . Đây là tháp
dinh dưỡng dành cho người lớn .
- 2 HS thay nhau đặt câu hỏi và trả lời
- HS báo cáo kết quả làm việc dạng đố nhau
- Chia ba tổ thi đua vối nhau
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :

- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS nên ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung tháp dinh dưỡng .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2009
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy 3 tháng 9 năm 2009
Thuy Vân / khoa học
14
Tên bài dạy : Tại sao cần phối hợp đạm ĐV và đạm TV
( Chuẩn KTKN : 92 ; SGK : 18 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Biết được tại sao cần phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể .
- nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dể tiêu hóa hơn đạm của gia súc , gia cầm .
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 18 ,19 SGK
- Phiếu học tập
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra .
- Tại sao ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng

Hoạt động 1 :
- Trò chơi kể tên các món ăn chứa nhiều đạm
Mục tiêu : Lập ra danh sánh tên món ăn chứa
nhiều đạm .
Bước 1 : Tổ chức
-GV chia lớp thành hai đội
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- Thời gian chơi là 7 phút .
- Nếu chưa hết thời gian đội nào nói chậm , nói sai
là thua cuộc .
Bước 3 : Thực hiện
- GV theo dõi diễn biến cuộc chơi và kết thúc cuộc
chơi .
- GV kết luận tuyên bố đội thắng cuộc.
Hoạt động 2 :
Mục tiêu : kể tên một số món ăn vừa cung cấp
đạm động vật và đạm thực vật .
Bước 1 : Thảo luận nhóm
- Chỉ ra món ăn nào chứa đạm động vật và đạm
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng ra rút thăm xem đội
nào nói trước .
- Lần lượt hai đội nói tên thức ăn chứa nhiều chất
đạm ( gà rán , mực xào , lạc , canh chua….)
- Hai đội chơi như hướng dẫn
- Lớp đọc lại danh sánh các món ăn .
Thuy Vân / khoa học
15
thưc vật?

- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật ? Để giải thích câu hỏi này GV
yêu cầu HS làm việc trên phiếu học tập
Bước 2 : Làm việc PHT
- Đọc thông tin trong PHT trả lời :
a . Tại sao không nên ăn đạm động vật hoặc chỉ
ăn đạm thực vật ?
b . Trong nhóm đạm động vật , tại sao chúng ta
nên ăn cá ?
Bước 3 :
- GV nhận xét chốt ý chính
- Canh chua , mực xào , canh tôm , đậu hà lan …
- Để cung cấp cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng
- Lớp chia nhóm thực hiện
- Mỗi loại đạm có chất bổ ở tỉ lệ khác nhau , ăn kết
hợp giúp cơ thể tiêu hoá tốt .
- Vì đạm cá dể tiêu hoá hơn đạm thòt , tối thiểu
nên ăn ba bữa cá trong 1 tuần .
- Các nhóm báo cáo kết quả
- 2 –3 em đọc lại
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hay chỉ ăn đạm thực vật .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2009
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng
Thuy Vân / khoa học

16

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 5
Ngày dạy 7 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Sử dụng hợp lí các chất và muối ăn
( Chuẩn KTKN : 92 ; SGK : 20 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Biết được cẩn ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
- Nêu ích lợi của muối iốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) , tác hại của thói quen ăn mặn ( dể
gây bệnh huyết áp cao )
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 20, 21 SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra .
- Tại sao ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm
thực vật ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :
- Trò chơi kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo .
Mục tiêu : Lập ra danh sánh tên món ăn chứa
nhiều chất béo .
Bước 1 : Tổ chức
-Chia nhóm mỗi tổ chọn một bạn rút thăm xem đội
nào nói trước .
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi

- Thời gian chơi là 5 phút .
- Nếu chưa hết thời gian đội nào nói chậm , nói sai
là thua cuộc .
Bước 3 : Thực hiện
- GV theo dõi diễn biến cuộc chơi và kết thúc cuộc
chơi .
- GV kết luận tuyên bố đội thắng cuộc.
Hoạt động 2 :
Thảo luận về phối hợp chất béo động vât và thực
vật .
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- Lớp chia 4 tổ lên rút thăm .
- Lần lượt hai đội nói tên thức ăn chứa nhiều chất
béo ( Gà rán , mỡ , dừa ,….)
- Hai đội chơi như hướng dẫn
Thuy Vân / khoa học
17
- Lập danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo ,
chỉ ra món nào béo ĐV món nào béo TV ?
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV
và chất béo TV ?
Hoạt động 3 :
- Thảo luận về lợi ích của muối iốt
- GV giới thiệu những tranh tư liệu về vai trò của
muối iốt .
- GV cho HS thảo luận
- Làm thế nào để bổ sung iốt cho cơ thể ?
- Tại sao không nên ăn mặn ?
- GV nhận xét bổ sung , rút ra nội dung bài học .

- HS ghi vào giấy nháp theo yêu cầu trình bày kết
quả
- ( HS khá , giỏi )
- Để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho
cơ thể .
- Lớp quan sát tranh
- Để phòng tránh các rối loạn do thiếu iốt nên ăn
muối bổ sung .
- ( HS khá , giỏi ) - Ăn mặn có liên quan đến
bệnh huyết áp cao .
- HS trả lời từng câu hỏi .
- Vài HS đọc lại
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng

Thuy Vân / khoa học
18
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy 9 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Ăn nhiều rau và quả . Sử dụng thực phẫm
sạch và an toàn (Chuẩn KTKN 93 ; SGK : 22 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Biết được hắng ngày ăn nhiều rau và quả chín , sử dụng thực phẩm sạch và an toàn

- Nêu được :
+ một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( Giữ được chất dinh dưỡng ; được nuôi trồng , bảo
quản và chế biến hợp vệ sinh ; không bò nhiễm khuẩn , hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu
dài cho sức khỏe con người )
+ Một số biện pháp thục hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi , sạch , có giá trò dinh
dưỡng , không có màu sắc mùi vò lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm ,dụng cụ và để đun nấu ; nấu
chín thức ăn , nấu xong nê ăn ngay ; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dúng hết )
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 22, 23 SGK
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra .
- Tại sao ta không nên ăn mặn ?
- Làm thế nào để bổ sung iốt cho cơ thể?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :
- Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín .
Mục tiêu : Biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau
quả chín hằng ngay .
Bước 1 :
- Các loại rau quả chín được khuyên dùng với liều
lượng như thế nào ?
Bước 2 :.
- GV điều khiển cả lớp trả lời các câu hỏi :
- Kể tên một số loại rau , quả các em vẫn ăn hằng

ngày ?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
Hoạt động 2 :
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- HS xem sơ đồ tháp dinh dưỡng
- Rau và quả chín được khuyên dùng cần ăn đủ với
số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn khác .
- Rau muốn , rau lang , cải bắp , dưa hấu , cà chua ,
mướp …
- ( HS khá , giỏi ) - Giúp cơ thể chóng táo bón .
Thuy Vân / khoa học
19
- Xác đònh tiêu chuẩn thực phẫm sạch và an
toàn .
Mục tiêu : Giải thích thế nào là thực phẫm sạch
và an toàn
Bước 1 : Nhóm 2 HS cùng trả lời câu hỏi
- Theo bạn thế nào là thực phẫm sạch và an
toàn ?
Bước 2 :
- GV giúp các em phân tích các ý sau :
Ù- Là thực phẫm được nuôi trồng theo quy trình
hợp vệ sinh .
- Các khâu chế biến chuyên chở , bảo quản hợp
vệ sinh .
Hoạt động 3 :
Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn
thực phẫm .
Bước 1 :Làm việc nhóm

- Nhóm 1 : Cách chọn thức ăn tươi sạch .
- Nhóm 2 : Cách chọn đồ hộp và chọn những thức
ăn được đóng gói .
- Nhóm 3 : Sử dụng nước sạch rửa thực phẫm , ăn
chín .
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- GV nhận xét chung
- HS quan sát hình 3,4 SGK để trả lời
- Đại diện nhóm trình bày
- Hình dạng bên ngoài lành lặn …
- Xem ngày sản xuất và hạn sử dụng có in trên
bao bì .
- Chọn nước sạch để rửa rau , và thức ăn phải nấu
chín .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng

KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 6
Thuy Vân / khoa học
20
Ngày dạy 14 tháng 9 năm 2010

Tên bài dạy : Một số cách bảo quản thức ăn
( Chuẩn KTKN : 93 ; SGK : 24 )
A .MỤC TIÊU : ( Theo chuẩn KTKN )
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn : làm khô , ướp măn , ướp lạnh , đóng hộp …
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà .
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 24, 25 SGK
- Phiếu học tập
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra .
-VÌ sao cần ăn nhiều rau quả chín hằng ngày ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :
- Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn
Bước 1 :
GV hướng dẫn HS quan sát trang 24 ,25 SGK và
trả lời
- Chỉ nói cách bảo quản thức ăn của từng hình
Bước 2 :
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét rút ra kết luận
Hoạt động 2 : Tìm cơ sở khoa học của cách bảo
quản thức ăn
Mục tiêu : Giải thích cơ sở khoa học các cách bảo

- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- HS làm việc nhóm có thể ghi kết quả theomẫu
sau :
Hình Cách bảo quản
1
2
3
4
5
6
7
Phơi khô
Đóng hộp
Ướp lạnh
Ướp lạnh
Làm mắm ( ướp nặn )
Làm mứt ( cô đặc có đường )
Ướp muối ( muối cá )
Thuy Vân / khoa học
21
quản thức ăn
Bước 1 : GV giải thích thức ăn tươi có nhiều vi
sinh vật thích hợp để phát triển dể bò hỏng , ôi .
- Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta
phải làm thề nào ?
Bước 2 ; Thảo luận nguyên tắc chung của việc
bảo quản thức ăn là gì ?
- GV kết luận rút ra nguyên tắc .
Bước 3 : GV cho HS làm bải tập

- Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây ,
cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện
hoạt động ? cách nào ngăn không cho các vi sinh
vật xâm nhập vào thực phẫm ?
Hoạt động 3 :
Bước 1 : GV phát phiếu học tập cho các cách .
Nội dung : Điền tên các loại thức ăn và cách bảo
quản
Bước 2 :
- GV nhận xét chung
- Làm khô , ướp lạnh , đóng hộp …
- ( HS khá giỏi ) - Làm cho thức ăn khô để các vi
sinh vật không phát triển được .
a / Phơi khô , nướng sấy
b / Ướp muối , ngâm nước muối
c / Ướp lạnh
d / Đóng hộp
e / Cô đặc có đường
- HS làm việc với phiếu học tập
- Một số HS trình bày các em khác bổ sung học tập
lẫn nhau .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn , nêu VD về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng
Tổ Trưởng

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy 16 tháng 9 năm 2010
Thuy Vân / khoa học
22
Tên bài dạy : Phòng một số bệnh do thiếu chất DD
(Chuẩn KTKN : 93 ; SGK : 26 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng :
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé
+ Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
- Đưa trẻ đi khám để chữa trò kòp thời .
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 26, 27 SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra .
-Nêu VD về một số loại thức ăn và cách bảo
quản ?
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng .
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
-GV yêu cấu cácnhóm trưởng điều khiển
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương suy dinh
dưỡng vàbệnh bướu cổ

- Thảo luận về các nguyên nhân gây các bệnh trên
?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV nhận xét rút ra kết luận
Hoạt động 2 :
Thảo luận cách phòng bệnh thiếu dimh dưỡng .
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
- Ngoài các bệnh còi xương , suy dinh dưỡng ,
bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh
dưỡng ?
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do
thiếu dinh dưỡng ?
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
-HS quan sát các hính 1 ,2 trang 26 SGK
- Ci xương: Cơ thể gầy còm ốm yếu
bướu cổ : tuyến giáp dưới cổ phính to .
- Nguyên nhân : ăn không đủlượng và thiếu chất
đạm sẽ bò suy dinh dưỡng, thiếu vita min D còi
xương , thiếu iốt bệnh bướu cổ .
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung

- ( HS khá , giỏi )
- Bệnh quáng gà khô mắt do thiếu vi ta min A,
bệnh phù do thiếu vi ta min B, bệnh chảy máu
chân răng thiếu vi ta min C
- Cần ăn đủ chất đủ lượng , cần theo dõi cân nặng
thường xuyên
Thuy Vân / khoa học

23
- GV nhận xét
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi
- Trò chơi thi kể tên một số bệnh
Bước 1 : Tổ chức
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- VD đội 1 nói thiếu chất đạm dội 2 trả lời sẽ bò
suy dinh dưỡng và ngược lại đội hai nói tên bệnh
đội 2 trả lời ( thiếu chất …)
- Đội nào sai là thua cuộc, Kết thúc tró chơi GV
tuyên dương đội thắng cuộc .
- GV nhận xét chung
-HS trả lời các câu hỏi trên

- Lớp chia làm hai đội
- Mỗi đội cử một nhóm trưởng ra rút thăm xem đội
nào nói trước.
- Hai đội chơi theo hướng dẫn .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
-Kể tên một số bệnh do thiếu dinh dưỡng ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2010
Hiệu Trưởng

Thuy Vân / khoa học
24
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 7

Ngày dạy 21 tháng 9 năm 2010
Tên bài dạy : Phòng bệnh béo phì
(Chuẩn KTKN : 94 ; SGK : 28 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
Nêu cách phòng bệnh béo phì :
+ ăn uống hợp lí , điều độ , ăn chậm nhai kó .
- Năng vận động cơ thể , đi bộ vả luyện tập TDTT.
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 28, 29 SGK
- Phiếu học tập
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I / Kiểm tra .
- Kể tên một số chất do thiếu chất dinh dưỡng ?
- Nêu cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng ?
- GV nhận xét ghi điểm
II / Bài mới
1 / giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu và ghi tựa bài
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bệnh béo phì .
Mục tiêu : Nhận dạng và nêu tác hại của bệnh béo
phì ?
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
-GV chia nhóm nhỏ và phát phiếu học tập .
- ND câu 1 : Chọn câu đúng theo dấu hiệu nào
dưới đây không phải béo phì ở trẻ em .
- Câu 2 : chọn câu đúng nhất .
Bước 2 : Làm việc cả lớp

- GV nhận xét rút ra kết luận đưa ra đáp án đúng
+ Câu 1 : b
+ Câu 2 : 2 .1d , 2. 2d , 2.3 c.
Hoạt động 2 :
Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng trừ
cách phòng bệnh béo phì .
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- Các nhóm làm việc trên PHTđánh dấu vào các
lựa chọn đúng .
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung

Thuy Vân / khoa học
25

×