Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

luận văn kế toán Công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển dịch vụ công nghệ Tiên Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.8 KB, 110 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TIÊN PHONG
1.1. THÀNH LẬP.
1.1.1. Tên công ty.
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CÔNG NGHỆ TIÊN PHONG
Tên tiếng anh: Tiên Phong technology service development and investment joint
stock company.
Tên viết tắt: TPT JSC
Công ty có:
Trụ sở chính: Tại số 52 Quang Trung, phường Lê Hồng Phong, thành phố Quảng
Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 055-3715168
Fax: 055-3715169
Website: www.tienphongtech.com; www.tuyendungnhantai.com.vn
Email:
Mã số thuế: 4300487423
1.1.2. Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
1.1.3. Quyết định thành lập.
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển dịch vụ công nghệ Tiên Phong với tên giao
dịch quốc tế là Tiên Phong technology service development and investment joint stock
company được thành lập theo giấy phép số: 4300487423 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
Quảng Ngãi cấp ngày 10/11/2009.
Công ty được thành lập từ một đội ngũ kỹ sư tin học trẻ, năng động cùng với niềm
khao khát vươn lên làm chủ khoa học kỹ thuật, qua đó công ty đặt ra mục đích cho sự
Lớp CDKT10QN Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
nghiệp phát triển lâu dài của mình, đó là không ngừng phấn đấu nâng cao chất
lượng sản phẩm, hoàn thiện dịch vụ nhằm đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu của


doanh nghiệp Việt Nam.
Đến hôm nay đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển bển vững, khẳng
định được vị trí của mình là một Công ty cung cấp giải pháp phần mềm thương mại
điện tử và tích hợp giải pháp tổng thể CNTT có uy tín và chất lượng. Công ty được
nhiều khách hàng tin cậy giao phó cho trọng trách triển khai và xây dựng các giải pháp
phần mềm cho Chính phủ, cho các Doanh nghiệp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý
nhanh chóng, chính xác, hiệu quả trong thời đại CNTT cũng như trong giai đoạn mà
Việt nam vừa gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO.
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
1.1.4.1. Chức năng.
 Xây dựng, phát triển các phần mềm ứng dụng, thương mại điện tử, thiết kế và thi
công hệ thống mạng LAN/WAN, thiết kế website, tích hợp các giải pháp tổng thể hệ
thống CNTT.
 Buôn bán máy tính, máy in…
 Tư vấn các giải pháp ứng dụng CNTT về tài chính, ngân hàng, bưu chính viễn
thông.
 Kinh doanh các sản phẩm điện tử tin học, viễn thông, hệ thồng LED điện tử.
 Thiết kế, lắp đặt các hệ thống máy tính, mạng máy tính.
 Bảo hành, bảo trì và sửa chữa các sản phẩm tin học.
 Cung cấp, đào tạo các giải pháp của IBM, COMPAQ, HP, Cisco, Oracle,
Microsoft,
 Thiết kế quảng cáo.
1.1.4.2. Nhiệm vụ
 Hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của nhà nước. Tuân thủ các chính sách
kế toán và luật kế toán theo quy định của pháp luât.
Lớp CDKT10QN Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
 Đảm bảo uy tín và chất lượng của hàng hóa dịch vụ cũng như các chế độ bảo
hành hàng hóa cho khách hàng.
 Tổ chức mạng lưới kinh doanh thích ứng với tình hình thực tế, tăng cường sản

phẩm, dịch vụ đưa vào thị trường, đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
 Hàng tháng thực hiện nhiệm vụ nộp thuế, đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà
nước, lập các báo cáo tài chính theo mẫu của Bộ Tài chính quy định.
 Thực hiện chế độ tiền lương phù hợp, khuyến khích nhân viên hết lòng tận tụy
với công việc thông qua các chính sách tiền thưởng, nghỉ phép, hoa hồng, các loại bảo
hiểm. Chăm lo đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
 Nghiên cứu, xây dựng và tổ chức kế hoạch kinh doanh, không ngừng củng cố và
phát triển quy mô, nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo điều kiện cho công ty hoạt động
phù hợp với chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của mình.
1.1.5. Những điểm mạnh và điểm yếu của công ty.
 Điểm mạnh :
Đội ngũ chuyên viên, nhân viên kỹ thuật giỏi, năng động, kinh nghiệm và đạt được
nhiều bằng cấp chuyên môn uy tín.
Tổng số nhân viên: 10
 01 Thạc Sỹ Công Nghê Thông tin
 04 Kỹ sư Công Nghệ Thông Tin
 03 Cử nhân Kinh Tế
 02 Cử nhân ngoại ngữ
 Bằng cấp chuyên môn:
 Microsoft: 02MCSE, 04MCP
 Cisco: 01CCNA
 Apple: 01MAC OS Support
 Hewlett - Packard: Sales Proliant Server, HP Solution Storage, HP Printer
Laserjet, HP Deskjet.
Lớp CDKT10QN Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
Đội ngũ nhân viên được đào tạo và tự đào tạo liên tục, có khả năng tiếp cận và học
hỏi các kiến thức và công nghệ mới nhất trong lĩnh vực phụ trách.
Kinh nghiệm trong việc thực hiện đã và đang triển khai các dự án phần mềm cho
Chính phủ như các UBND, Sở Kế Hoạch và Đầu Tư, Sở Truyền Thông Thông Tin, Sở

Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
 Điểm yếu:
Doanh nghiệp thành lập trong một khoảng thời gian ngắn, hơn một năm nên không
ít khó khăn trước mắt, bên cạnh đó còn gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của nhiều đối thủ
trong lĩnh vực.
Đặc điểm mang yếu tố cá tính của người miền Trung là người thích giao dịch với
những người đã quen biết, có mối quan hệ sẵn có. Do đó trong giai đoạn mới thành lập
Công ty gặp nhiều khó khăn trong công tác đưa hàng hoá tiếp cận với người dùng.
Công ty có chiến lược và định hướng kinh doanh các hàng hoá có chất lượng cao,
dẫn đến công ty gặp khó khăn trong việc tiếp thị và chào hàng, do trên thị trường có
nhiều hàng kém chất lượng và hàng nhái.
1.1.6. Mục tiêu của công ty.
Nhằm đạt được mục tiêu đề ra là xây dựng cho Công ty từng bước lớn mạnh đáp
ứng những đòi hỏi ngày càng cao của Khách hàng, tạo khả năng cạnh tranh và duy trì
phát triển về mọi mặt cho từng cán bộ nhân viên Công ty, Công ty đã đặt ra những mục
tiêu cụ thể làm nền tảng cho các hoạt động của mình.
Phát triển phần mềm và gia công phần mềm, xây dựng các ứng dụng Web
Intranet/Internet, thiết kế Website, xây dựng các ứng dụng Thương mại điện tử, cổng
điện tử Portal.
Là nhà cung cấp các sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ khách hàng cho Hewlett-Packard,
COMPAQ, IBM, NETCOMN, CISCO, AMP, 3COM
Là nhà tích hợp và chuyển giao công nghệ tiên tiến do MICROSOFT, ORACLE, SUN
như các ứng dụng: SAP, Oracle Businees Suite, Solonmon, Axapta,
Lớp CDKT10QN Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
1.2.TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY.
1.2.1. Cơ cấu chung.

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Ghi chú: Quan hệ chức năng

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.
 Giám đốc:
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật.
- Quyết định, chỉ đạo và giám sát các kế hoạch hoạt động của công ty.
- Trực tiếp phụ trách các phòng ban trong công ty.
- Các phòng ban.
 Phòng kinh doanh:
- Là phòng chuyên về nghiên cứu, đề xuất, tham mưu với Giám đốc đưa ra những
chiến lược kinh doanh mới hiệu quả.
- Báo giá kèm theo chính sách ưu đãi cho khách hàng, đề xuất ý kiến cải thiện chất
lượng, là nơi thực hiện trực tiếp các kế hoạch đã đề xuất ra.
- Phối hợp với các đơn vị khác mở rộng thị trường.
Lớp CDKT10QN Trang 5
Giám Đốc
P.Kế ToánP.Kinh Doanh
P.Tổ chức hành
chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
 Phòng kế toán:
- Nghiên cứu tìm hiểu kịp thời các văn bản, chính sách, chế độ của nhà nước ban
hành có liên quan đến hoạch toán, kế toán tài chính, thuế để tham mưu cho Giám Đốc
thực hiện đúng.
- Tổ chức hoạch toán kinh tế, tính toán giá thành, doanh thu, chi phí, lãi lỗ, tính
toán, kê khai và nộp kịp thời các loại thuế phát sinh.
- Quản lý tài chính và sổ sách kế toán, lưu giữ các hồ sơ quan trọng liên quan đến
hoạt động kinh doanh của công ty.
- Thanh toán công nợ, lập kế hoạch chi tiêu và kế hoạch về giá thành.
- Tổ chức kiểm kê, đánh giá lại lượng hàng tồn kho, lập kế thu nợ khách hàng để
tránh tình trạng nguồn vốn bị chiếm dụng, chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, tiền lương
và các khoản chi về BHXH, BHYT, các khoản tiền thưởng.

- Lập đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu.
- Đảm bảo thu chi theo đúng nguyên tắc tài chính do nhà nước quy định.
- Cuối mỗi tháng kế toán tập hợp các khoản về doanh thu, chi phí hoạt động kinh
doanh để xác định kết quả kinh doanh, lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kê khai
nộp thuế… Để báo cáo cho Giám Đốc và nộp thuế, nộp các loại phí khác cho cơ quan
nhà nước theo đúng quy định và đúng thời hạn.
 Phòng tổ chức hành chính: tham mưu cho Giám đốc về việc tổ chức hành
chính, thực hiện các chính sách, chế độ tiền lương đối với người lao động, xây dựng nội
quy về lao động trong công tác hành chính văn phòng.
1.2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Trong việc điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh của công ty thì kế toán luôn
là người giữ vai trò quan trọng. Do đó việc tổ chức bộ máy kế toán giúp cho Giám đốc
công ty nắm bắt được mọi hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động tài chính một cách
kịp thời và chính xác.
Lớp CDKT10QN Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
Để phù hợp với công tác quản lý và cơ cấu hoạt động kinh doanh của công ty, bộ
máy kế toán của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:

Sơ đồ: 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú: Quan hệ chức năng
1.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán.
 Kế toán trưởng:
- Quản lý điều hành nhân viên trong phòng kế toán.
- Tổ chức công tác, kiểm soát tình hình thu chi của công ty.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp với các phòng ban nếu có sai sót về số liệu.
- Tham mưu cho Giám Đốc về tình hình tài chính của công ty.
 Kế toán bán hàng:
- Cập nhật các hóa đơn bán hàng bao gồm hóa đơn hàng hóa và hóa đơn dịch vụ.
- Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng bán ra.

- Theo dõi bán hành theo bộ phận, nhân viên bán hàng, theo hợp đồng.
- Viết hóa đơn GTGT xuất giao hàng.
Lớp CDKT10QN Trang 7
Kế toán trưởng
Kế toán bán hàng, kế
toán công nợ
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
 Kế toán công nợ:
Theo dõi tình hình phát sinh công nợ trong phạm quản lý quy định, chi tiết theo từng
đối tượng. Phát hiện những bất hợp lý mất cân đối, các hiện tượng nợ đọng, không có
khả năng thu hồi báo cáo với kế toán trưởng và Giám Đốc để có biện pháp xử lý.
Báo cáo tình hình công nợ định kỳ hoặc thời điểm theo chế độ báo cáo hiện hành
hoặc theo yêu cầu của Giám Đốc.
Lập biên bản đối chiếu công nợ khi có yêu cầu.
 Thủ quỹ:
- Thực hiện việc chi, thu tiền mặt theo chứng từ thu, chi do phòng phát hành theo
quy định.
- Quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền.
- Kiểm quỹ và lập baó cáo kiểm quỹ theo định kỳ.
- Rút hoặc nộp qua ngân hàng theo khi có yêu cầu.
- Phát lương hàng tháng theo bảng lương cho từng bộ phận.
- Chấp hành điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng.
- Xác định lãi, lỗ lập báo cáo tài chính theo qui định.
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY.
1.3.1. Chế độ kế toán áp dụng.
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp theo quyết định
48/2006/QĐ - BTC, ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Niên độ Kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.

Công ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung:
Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào
sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo
nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật
ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Lớp CDKT10QN Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
 Các loại sổ kế toán:
• Sổ nhật ký chung
• Sổ cái
• Sổ nhật ký đặc biệt và các sổ kế toán chi tiết (sổ phụ)
 Trình tự ghi sổ kế toán:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc khi ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký
chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái.
Trường hợp dùng sổ chi tiết đặc biệt hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp
vụ phát sinh vào sổ chi tiết đặc biệt có liên quan, định kỳ cuối tháng tổng hợp các
nghiệp vụ trên sổ nhật ký đặc biệt và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái. Cuối
tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối phát
sinh của tài khoản tổng hợp.
Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật
ký, phải căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan,
cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng
cân đối số phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu, bảng cân đối số phát sinh được
dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán vào các báo biểu kế toán khác.
Đối với hình thức sổ kế toán này có ưu và nhược điểm như sau:
Ưu điểm: Việc ghi chép không trùng lặp, kết cấu sổ đơn giản, gọn nhẹ. Tổng hợp
các số liệu để lập Báo cáo tài chính nhanh và dễ cơ cấu hoá công tác kế toán.
Nhược điểm: Khối lượng ghi chép quá nhiều vì toàn bộ các nghiệp vụ kế toán phát
sinh đều ghi vào sổ nhật ký chung, khó kiểm tra chi tiết từng loại hàng hoá.

Lớp CDKT10QN Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán theo Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng tháng (định kỳ)
• Ghi vào cuối tháng
• Đối chiếu, kiểm tra
 Kỳ kế toán tại công ty:
Niên độ kế toán bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Lớp CDKT10QN Trang 10
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ Nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đố số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
1.3.3. Các phương pháp chính sách kế toán.
1.3.3.1. Phương pháp tính giá nhập hàng tồn kho.
Đối với hoạt động kinh doanh thương mại giá mua là giá thực tế thanh toán cho
người cung cấp, giá mua cao hay thấp tùy thuộc vào quan hệ cung cấp, tùy thuộc vào
khối lượng hàng mua và phương thức thanh toán.
Theo chế độ kế toán, tất cả hàng hóa phải phản ánh trên sổ kế toán theo nguyên tắc

phí. Đó là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải bỏ ra để có được hàng hóa đó.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
Giá mua thực tế của
hàng hóa
=
Trị giá mua ghi lại trên hóa
đơn chưa có thuế GTGT
+
Chi phí thu
mua
1.3.3.2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
Công ty áp dụng phương pháp: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp này theo dõi và phản ánh thường xuyên và liên tục tình hình nhập,
xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hay xuất.
Mối quan hệ giữa nhập, xuất và tồn được thể hiện qua công thức:
1.3.3.3. Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho.
Công ty áp dụng phương pháp: Bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá
trị từng loại hàng tồn kho được mua trong kỳ. Giá trị trung bình được tính vào cuối kỳ
khi nhập một lô hàng về.
Lớp CDKT10QN Trang 11
Giá trị tồn
cuối kỳ
=
Trị giá tồn
đầu kỳ
+
Trị giá nhập
trong kỳ


Trị giá xuất
trong kỳ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
1.3.4. Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ là số tiền mà doanh nghiệp đã nộp thuế cho nhà nước
thông qua người bán khi mua vật tư hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ.
Thực tế thuế GTGT được khấu trừ là một khoản phải thu của doanh nghiệp đối với
ngân hàng nhà nước, nó được thanh toán bằng cách khấu trừ vào số thuế GTGT phải
nộp hoặc được hoàn trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Kế toán tổ chức phản ánh ghi chép chính xác đầy đủ, kịp thời giá mua, thuế GTGT
được khấu trừ trong giá thanh toán. Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của
khoản thuế GTGT được khấu trừ, kế toán sử dụng TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
1.3.5. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố đinh.
Theo quy định của quyết định số 206/2003/QĐ-BTC, phạm vi TSCĐ phải được
trích khấu hao được xác định như sau:
+ Toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều
phải được trích khấu hao.
+ Các TSCĐ không tham gia vào hoạt động SXKD thì không phải trích khấu hao,
bao gồm: TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng,TSCĐ thuộc dự trữ nhà nước giao cho
doanh nghiệp quản lý hộ, TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, TSCĐ dùng chung cho
cả xã hội mà nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý, TSCĐ đã khấu hao hết.
- Phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng: số khấu hao hàng năm không thay
đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
+ Điều kiện áp dụng: TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu
hao theo phương pháp đường thẳng.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng:
Lớp CDKT10QN Trang 12
Mức khấu hao trung bình
hàng năm của TSCĐ
=

Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CÔNG
NGHỆ TIÊN PHONG
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT.
Kế toán tiền mặt nhằm phản ánh các khoản thu, chi, tạm ứng, thế chấp, ký cược, ký
quỹ. Thực hiện việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường xuyên giữa kế toán với thủ quỹ
để đảm bảo tính chặt chẽ, thưc hịên đúng thủ tục hạch toán, kiểm tra phát hiện các sai
sót và đề nghị các biện pháp xử lý chênh lệch.
2.1.1. Chứng từ sử dụng.
 Đối với thu tiền
 Chứng từ gốc
- Hóa Đơn Bán Hàng.
- Biên lai thu tiền.
 Chứng từ dùng để ghi số:
- Phiếu thu.
(1) Mẫu số 01 – Mẫu phiếu thu tại Công ty Tiên Phong
Lớp CDKT10QN Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
Chứng từ gốc: Phụ lục đính kèm số 01
 Đối với chi tiền:
 Chứng từ gốc:
Lớp CDKT10QN Trang 14
CTY CP ĐT VÀ PT DV CÔNG NGHỆ TIÊN PHONG Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ: 52 Quang Trung – TP. Quảng Ngãi Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
MST: 4300487423 Ngày 14 / 09 / 2006 của Bộ Tài Chính
Điện thoại: 055.3715.168 Fax: 055.3715.169

Số: PT-1110/00001
PHIẾU THU Nợ: 1111
Ngày 28 tháng 10 năm 2010 Có: 1310
Người thu tiền: Trương Thị Hải
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Thu tiền hóa đơn số: 0048016
Số tiền: 27.280.000 VND
Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu hai trăm tám mươi nghìn đồng (VND)
Kèm theo: HĐ VAT Chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, ho tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
Hoá đơn GTGT. Bảng thanh toán tiền lương
 Chứng từ ghi sổ:
- Phiếu chi
(2) Mẫu số 02 - phiếu chi tại công ty Tiên Phong
Chứng từ gốc: Phụ lục đính kèm số: 01
Lớp CDKT10QN Trang 15
CTY CP ĐT VÀ PT DV CÔNG NGHỆ TIÊN PHONG Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ: 52 Quang Trung – TP. Quảng Ngãi Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
MST: 4300487423 Ngày 14 / 09 / 2006 của Bộ Tài Chính
Điện thoại: 055.3715.168 Fax: 055.3715.169
Số: PC-1010/00001

PHIẾU CHI Nợ: 3310
Ngày 03 tháng 10 năm 2010 Có: 1111
Người nhận tiền: Trương Thị Hải
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Thanh toán hóa đơn: 0106004
Số tiền: 11.385.000 VND

Bằng chữ: Mười một triệu ba trăm tám mươi lăm nghìn (VND)
Kèm theo: HĐ VAT Chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, ho tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
2.1.2. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình hình thu,
chi tiền mặt tại quỹ.
 Tại công ty, tài khoản 111 có 1 tài khoản cấp 2:
+ TK 1111: Tiền Việt Nam
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 “Tiền mặt”:
 Bên Nợ:
+ Các khoản tiền mặt nhập quỹ.
 Bên Có:
+ Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
 Dư Nợ:
+ Phản ánh số tiền mặt tồn qũy.
2.1.3. Sổ kế toán.
+ Sổ nhật ký chung (Xem trang 102).
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Sổ cái tài khoản 111.
Lớp CDKT10QN Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
Lớp CDKT10QN Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CÔNG NGHỆ TIÊN PHONG
Địa chỉ: 52 Quang Trung - Tp Quảng Ngãi
SỔ CÁI
Quý IV năm 2010

Tài khoản: 1111- Tiền Việt Nam
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
Nợ Có

Dư đầu kỳ
257,808,362
03/10/2010
PC-1010/00001
03/10/2010 Thanh toán tiền mua hàng
331 - 11,385,000
10/10/2010
BC-1010/00003
10/10/2010 Nộp tiền vào ngân hàng
112 - 25,000,000
28/10/2010
PT-1010/00008
28/10/2010 Thu tiền bán hàng
131 27,280,000 -
05/11/2010
PT-1110/00001
05/11/2010 Thu tiền bán hàng

131 19.,820,000 -
05/11/2010
PC-1110/00003
05/11/2010 Tiền cước DVVT
6422 164,545 -
05/11/2010
PC-1110/00003
05/11/2010 Tiền cước DVVT
133 16,455 -
27/11/2010
PC-1110/00015
27/11/2010 Thanh toán tiền điện
6422 772,492 -
27/11/2010
PC-1110/00015
27/11/2010 Thanh toán tiền điện
133 77,249 -
… … … … … … …
Tổng cộng số phát sinh
409,000,352 298,592,370
Số dư cuối kỳ
368,216,344
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lớp CDKT10QN Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt.
 Chi tiền:
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc chi tiền, kế toán viên lập

phiếu chi làm 03 liên chuyển cho kế toán trưởng duyệt và sau đó chuyển cho Giám đốc
ký duyệt sau đó chuyển cho thủ quỹ chi tiền. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ phiếu
chi kèm theo của chứng từ gốc cho kế toán để ghi sổ.
+ 01 Liên thủ quỹ giữ để ghi vào sổ quỹ.
+ 01 Liên giao cho người nhận tiền.
+ 01 Liên kế toán lưu.
 Thu tiền:
Khi nhận Hợp đồng đã về hoàn thành, kế toán làm biên bản nghiệm thu, biên bản
thanh lý gửi cho bên khách hàng ký. Sau khi được khách hàng đồng ý và ký xong, kế
toán xuất Hóa đơn GTGT gửi kèm Giấy đề nghị thanh toán và khách hàng đồng ý thanh
toán tiền thì kế toán lập phiếu thu (Nợ TK 111/ Có TK liên quan) thành 03 liên. Sau đó
chuyển sang kế toán trưởng duyệt chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
+ 01 Liên thủ quỹ giữ để ghi vào sổ quỹ.
+ 01 Liên giao cho khách hàng.
+ 01 Liên kế toán lưu.
Lớp CDKT10QN Trang 19
Chứng từ
gốc
Nhật

chung
Sổ
Cái
111
Bảng cân
đối tài
khoản
Sổ quỹ
(Tiền mặt)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI

Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc được thủ quỹ chuyển cho kế
toán ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ gốc, đã được lãnh đạo phê duyệt. Kế toán kiểm tra tính hợp lý
hợp lệ chứng từ, chuyển kế toán viên lập phiếu chi tiền giao cho thủ quỹ tiến hành chi.
Sau đó kế toán vào sổ theo dõi tiết sổ tiền mặt.
2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG.
 Nội dung kế toán tiền gửi:
Tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam.
Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của Doanh nghiệp là giấy
báo Có, giấy báo Nợ hoặc các bảng kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc: Uỷ
nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu, Séc chuyển khoản… Khi nhận được các chứng từ do Ngân
hàng gửi đến, kế toán phải tiến hành kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
2.2.1.Chứng từ sử dụng.
 Đối với thu tiền
 Chứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT
- Ủy Nhiệm Thu
 Chứng từ ghi sổ:
Giấy Báo Có
 Đối với chi tiền
 Chứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT
- Ủy Nhiêm Chi
 Chứng từ ghi sổ:
Giấy Báo Nợ
(3) Mẫu số 03 - Ủy nhiệm chi
Lớp CDKT10QN Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
Chứng từ gốc: Phụ lục đính kèm số 01
Lớp CDKT10QN Trang 21

NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI
ỦY NHIỆM CHI Số: 01
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày 11/11/2010
Tên đơn vị trả tiền: Công ty CP đầu tư Và phát triển
dịch vụ Công nghệ Tiên Phong PHẦN DO NH GHI
Số tài khoản: 65211–60130–088 TÀI KHOẢN NỢ
Tại ngân hàng: MB–Trà Khúc Tỉnh, TP. Quảng Ngãi
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH TM–TN
Máy tính Dưỡng Gia
Số tài khoản: 12182559
Tại ngân hàng: Á Châu (ACB)-Hội Sở Q3. TP.HCM
Số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu một trăm chín mươi
nghàn không trăm tám mươi tám đồng
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền hàng theo
HĐ KH: AR/2010N, số 0188739.
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán chủ tài khoản Ghi sổ ngày: 11/11/2010 Ghi sổ ngày………
Kế toán TP. Kế toán Kế toán TP. kế toán
SỐ TIỀN BẰNG CHỮ
25,190,088 đ
TÀI KHOẢN CÓ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
2.2.2. Tài khoản sử dụng.
Tại công ty, tài khoản 112 có 1 tài khoản cấp 2:
TK: 1121: Tiền gửi ngân hàng việt nam đồng.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
 Bên Nợ:
+ Số tiền gửi tại ngân hàng
+ Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng.
 Bên Có:

+ Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng.
 Dư Nợ:
+ Số tiền hiện còn lại Ngân hàng.
2.2.3. Sổ kế toán sử dụng.
+ Sổ nhật ký chung (Xem trang 102).
+ Sổ chi tiết tài khoản 112
+ Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 112.
+ Sổ cái tài khoản 112.
Lớp CDKT10QN Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CÔNG NGHỆ TIÊN PHONG
Địa chỉ: 52 Quang Trung, TP. Quảng Ngãi
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2010
Tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng
Đối tượng: NH Thương Tín Sài Gòn Sacombank
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4

Số dư dầu kỳ 210,850,968 -
07/10/2010 BC-1010/00002 07/10/2010 Thu tiền bán hàng 1310 35,500,000 - - -
19/10/2010 BC-1010/00003 19/10/2010 Thu tiền bán hàng 1310 22,000,000 - - -
28/10/2010 BC-1010/00004 28/10/2010 Thu tiền bán hàng 131 27,280,000 -
- -
… … … … … … …
… …
Tổng số phát sinh 132,458,769 89,794,620
Số dư cuối kỳ 253,515,117
Ngày 31 Tháng 12 Năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lớp CDKT10QN Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CÔNG NGHỆ TIÊN PHONG
Mẫu số S06 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: 52 Quang Trung, TP. Quảng Ngãi
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý IV năm 2010
Tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng
Đối tượng: NH Quân Đội chi nhánh Quảng Ngãi
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK

đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ 123,589,038 -
04/10/2010 BN-1010/00001 04/10/2010 Thanh toán tiền hàng 3310 - 22,360,000 - -
08/10/2010 BN-1010/00002 08/10/2010 Rút tiền gửi NH nhập quỹ 1111 - 13,500,000 - -
10/10/2010 BN-1010/00003 10/10/2010 Nộp tiền vào ngân hàng 1111 25,000,000 - - -
11/11/2010 BN-1010/00001 01/11/2010 Thanh toán tiền hàng 331 - 25,190,088 - -
12/11/2010 BC-1010/00004 12/11/2010 Thu tiền bán hàng 1310 30,000,000 - - -
03/12/2010 BC-1010/00005 03/12/2010 Thu tiền bán hàng 1310 27,800,000 - - -
… … … … … … … … …
Tổng cộng số phát sinh 178,364,905 120,074,589
Số dư cuối kỳ 181,879,354
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu
Lớp CDKT10QN Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: HUỲNH MINH ĐẠI
Đơn vị: CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ
TIÊN PHONG Mẫu số: S06 - DN
Địa chỉ: 52 Quang Trung - Tp Quảng Ngãi Ban hàng theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 112
Quý IV năm 2010
(ĐVT: đồng)
STT

KH
Tên đơn vị, đối tượng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 SCB
NH Thương Tín Sài Gòn
Sacombank
210,850,968 - 132,458,769 89,794,620 253,515,117

-
2 QĐ
NH Quân Đội chi nhánh
Quảng Ngãi
123,589,038 - 178,364,905 120,074,589 181,879,354

-
… …
… … … … … …

Tổng Cộng 332,233,017 - 396,939,046 292,616,050 436,556,013

-
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Kế toán
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Lớp CDKT10QN Trang 25

×