Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

báo cáo thực tế tại Trung tâm Chuyển mạch- Truyền dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.87 KB, 40 trang )


1

2

Thông tin liên lạc đã ra đời từ lâu và hiện nay là ngành không thể thiếu
được ở bất cứ nơi nào trên thế giới.Nó là yếu tố quan trọng thúc đảy nền kinh tế
phát triển, đồng thời góp phần nâng cao đời sống xã hội của con người, để có
thể đáp ứng nhu cầu phát triển và ngày càng khắt khe của xã hội. Ngày nay hệ
thống điện tử viễn thông được xem là một phương tiện tinh tết nhất có thể trao
đổi tin tức, số liệu , điều này đòi hỏi mạng lưới thông tin phát triển không
ngừng, một mặt thỏa đáng số lượng thuê bao mặt khác phải mở ra nhiều loại
dịch vụ.
Nhìn chung hệ thống viễn thông được sử dụng nhiều nhất và phổ biến là
hệ thống thông tin điện thoại. Ngày nay các hệ thống thông tin điện thoại, thông
tin số liệu, truyền dẫn hình ảnh và thông tin di động ngày càng phát triển đa
dạng và phong phú. Các mạng thông tin đã được nâng cấp cả về tính năng cũng
như công nghệ.
Qua thời gian học tập thực tế tại Trung tâm Chuyển mạch- Truyền dẫn,
được học tập và tiếp xúc với các thiết bị thực tế,trong khuôn khổ bản báo cáo
thực tập em xin trình bày những vấn dề sau
Chương I: Giới thiệu tổng quan về Trung tâm Chuyển mạch – Truyền
dẫn.
Chương II: Mạng Viễn thông Công Ty Điện thoại Hà Nội 3
Chương III: Cấu trúc truyền dẫn Công ty Điện thoại Hà Nội 3.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo khoa viễn thông 1 và nghiên cứu
viên Viện Kỹ thuật Bưu Điện đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn và cán bộ Trung
tâm Chuyển mạch –Truyền dẫn đã giúp em hoàn thành đợt thực tập này vì thời
gian có hạn nên không thể tránh những thiếu sót rất mong được sự góp ý của
thầy cô và các bạn.



 !

3
"#$%$&'(')$*+,'-$'.
/012'-/,345$'/('617
89
Trung tâm Chuyển mạch – Truyền dẫn là trung tâm đầu mối chuyên cung
cấp các dich vụ về Chuyển mạch, truyền dẫn, Internet băng rộng cho các trung
tâm Viễn thông huyện và Viễn thông ngoài ngành nằm trên địa bàn của Công ty
điện thoại Hà Nội 3.
:;<= >;?@'ABCBDE;F'ABGHIJ
1. Tổ chức vận hành toàn bộ hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn, truy nhập
Internet, truyền số liệu và các thiệt bị phụ trợ do Công ty quản lý (bao gồm
các thiệt bị của Công ty và các thiệt bị trong và ngoài mạng Viền thông Hà
Nội lắp đặt tại trên địa bàn .
2. Trực tiếp khai thác, bảo dưỡng, ứng cứu xử lý sự cố thông tin toàn bộ hệ
thống thiết bị chuyển mạch, truyền dẫn, mạng truy nhập Internet, truyền số
liệu, được giao quản lý.
3. Trực tiếp điều hành hoặc phối hợp thực hiện việc thiết lập kết nối với các
đơn vị trong và ngoài Công ty; tổ chức quản lý, xử lý sự cố đảm bảo chất
lượng kết nối đó.
4. Trực tiếp quản lý, khai thác , vận hành các ODF tập trung. Phối hợp với các
đơn vị đo, kiểm tra và hàn nối cáp quang, đấu nối ODF do Công ty quản lý.
5. Thực hiện công tác đo, kiểm tra bảo dưỡng thiết bị viễn thông, hệ thống
chống sét, dây tiếp đất công tác, dây đất bảo vệ, hệ thống cắt lọc sét tại các
điểm lắp đặt thiết bị viên thông, công nghệ thông tin định kỳ hàng năm và
đột xuất.
6. Tổ chức xây lắp, mở rộng, điều chuyển thiết bị viễn thông công nghệ thông
tin. Tham gia khảo sát, giám sát kỹ thuật, nghiệm thu bàn giao các dự án xây
lắp, sửa chữa, nâng cấp thiết bị trên địa bàn toàn Công ty.

7. Khai thác thông tin hệ I tại Hà Đông. Phối hợp với các Trung tâm Viễn
thông tham gia phục vụ công tác phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai
hàng năm.
8. Quản lý, bảo dưỡng các trang thiết bị đo, thiết bị dự phòng của Công ty.
9. Tổ chức theo dõi giám sát chất lượng, quan trắc lưu lượng toàn mạng theo
chỉ đạo của Lãnh đạo Công ty.
10.Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác chăm sóc khách hàng.
4
11.Thực hiện nhiệm vụ khác khi được Giám đốc giao.
5
"#$%1$K'5$5$'/('61789
Mạng Viễn thông công ty Điện thoại Hà Nội 3 thực chất là mạng viễn thông
tỉnh Hà Tây cũ sau khi sát nhập về địa giới hành chính về Thủ đô Hà Nội lcó diện tích
22.000Km
2
, dân số 2 triệu 700 ngàn người, gồm 14 Quận, huyện - Thị xã, có địa hình
trải dài trên 100 km. Từ phía bắc xuống phía nam phân làm 2 khu vực phát triển kinh
tế xã hội. Khu Công nghiệp dịch vụ phía Bắc với trung tâm là thị xã Sơn Tây, khu
thương mại dịch vụ du lịch phía nam trung tâm là Quận Hà Đông.
JE;BDE;J
Tại thời điểm hiện nay, Công ty Điện thoại Hà Nội 3 sử dụng 2 hệ thống
chuyển mạch A1000E10 và STAREX-VK. Ngoài ra trên mạng hiện nay còn sử dụng
một số tổng đài độc lập như DSE, DTS. Cấu hình mạng Viễn thông Công ty Điện thoại
Hà Nội 3 gồm 2 HOST. HOST 1 được đặt tại Hà Đông bao gồm A1000E10 MA và
MM và HOST 2 STAREX-VK được đặt tại Sơn Tây.
HOST 2 được đặc tại Thị xã Sơn Tây, sử dụng Tổng đài STAREX-VK, gồm
11 tổng đài vệ tinh. Các Host được nối với tổng đài Toll trung tâm miền bắc.
Bảng mô tả chi tiết các nút chuyển mạch trong tỉnh, dung lượng lắp đặt và dung
lượng sử dụng.
''

L@MD
MNOPL
'OPL;BDE;
QERM 3BSTU V@ABWO
 XYMN VH> ZMN [ -

1 Ba Vì
RS - VK
3,904 3,719 8 8
2 Vạn Thắng
RS - VK
2,560 2,037 8 4
3 Sơn Đà
RS - VK
1,408 1,174 8 4
4 Tản Lĩnh
RSE - VK
1,792 1,434 8 4
5 Việt Mông
RSE - VK
512 408 8 2
6 Mộc
RSE - VK
512 364 8 2
7 Chương Mỹ
CSND
5,120 4,485 8 7
8 Xuân Mai
CSND 1
5,120 4,988 16 8


CSND 2
512 0 16 2
9 Quảng Bị
CSND
1,792 1,612 16 2
10 Văn Sơn
CSND
1,920 1,677 8 4
11 Trường Yên
NECX
2,048 889 8 2
CSND
1,024 994 16 2
12 Đan Phượng
RS - VK
5,120 5,061 8 7

CSN Indoor
1,024 809 16 2
13 Tân Hội
RS - VK
3,840 3,506 8 6
14 Thọ An
CSN Indoor
1,024 2 16 2
15 TX.Hà Đông
A1000E10
22,528 21,252 416 64 31


STAREX-VK
9,216 9,150 128 44
16 Phú Lãm
CSND
1,536 647 16 2
17 Hoài Đức
CSND 1
5,120 4,643 16 6
CSND 2
3,072 1,970 16 2
18 Ngãi Cầu
CSND 1
4,352 4,234 16 6
6

CSND 2
1,024 978 16 2
19 Dương Liễu
CSND
4,096 3,771 8 6
20 Lại Yên
CSN Indoor
1,024 987 16 2
21 Mỹ Đức
RS - VK
3,904 3,743 8 4
22 Kênh Đào
RS - VK
1,536 1,426 8 2
23 Hương Sơn

RSE - VK
1,824 1,592 8 3
24 Phú Xuyên
RS - VK
4,928 4,490 8 7
25 Vạn Điểm
RSE - VK
2,560 2,492 8 4
26 Hồng Minh
RS - VK
2,048 1,662 8 2
27 Minh Tân
RSE - VK
1,536 1,106 8 2
28 Tân Dân
SDE
1,812 1,298 8 2
29 Cầu Giẽ
CSN Indoor
1,024 838 16 2
30 Phúc Thọ
RSE - VK
2,432 2,071 8 5
31 Tam Hiệp
RS - VK
3,072 2,931 8 6

DTS
512 256 2 1
32 Võng Xuyên

RS - VK
3,072 2,705 8 4
33 Quốc Oai
CSND
5,120 4,360 8 7
34 Hoà Phú
CSND
2,048 1,453 8 4
35 Sài Sơn
CSN Indoor
1,024 304 16 2
36 TX. Sơn Tây
STAREX-VK
8,704 8,402 64 10 20
37 Xuân Khanh
RS - VK
3,072 3,018 8 6
38 Đồng Mô
RS - VK
1,536 1,013 8 2
39 Sơn Lộc
CSN Indoor
1,024 156 16 2
40 Thanh Oai
CSND
3,328 2,860 8 6
41 Bình Đà
CSND
3,584 3,301 8 6
42 Vác

CSND
2,224 1,751 16 5
43 Thanh Thuỳ
CSND
1,024 919 16 2
44 Thạch Thất
CSND
4,352 3,459 16 7
45 Bình Phú
CSND 1
4,096 3,964 16 7

CSND 2
1,024 558 16 2
46 Hoà Lạc
CSND
3,072 2,559 16 5
47 Canh Nậu
CSN Indoor 1
1,024 650 16 2

CSN Indoor 2
1,024 549 16 2
48 Thường Tín
CSND 1
5,120 4,599 16 8

CSND 2
3,072 2,846 16 2
49 Tía

CSND
3,328 3,119 16 6
50 Vân La
CSND
1,536 1,083 16 2
51 Quán Gánh
CSN Indoor
1,024 800 16 2
52 Ứng Hoà
RS - VK
4,928 4,411 8 7

CSN Indoor
1,024 951 16 2
53 Chợ Cháy
RS - VK
2,240 1,760 8 2
54 Lưu Hoàng
RS - VK
1,536 1,357 8 4
55 Ba Thá
RSE - VK
1,376 1,350 8 2
56 Quán Tròn
CSN Indoor
1,024 749 16 2
57 Kim Đường
CSN Indoor
1,024 345 16 2
JJE\

Cấu hình mạng Viễn thông gồm 2 HOST được đặt tại Trung tâm chuyển mạch
truyền dẫn OMC sử dụng 2 loại Tổng Đài là : A1000E10 có dung lượng 120.000 số
và STAREX-VK có dung lượng 60.000 số) được đấu nối với 11 Quận huyện, thị xã
gồm 51 trạm vệ tinh ( Vệ tinh A1000E10, Vệ tinh STAREX-VK ), 1 HOST đặt tại Thị
7
xã Sơn tây sử dụng tổng đài STAREX-VK có dung lượng 60.000 số bao gồm 13 trạm
vệ tinh. Các HOST được nối với mạng Quốc gia theo sơ đồ sau :
FLX 600A
[<-
HOST Sơn tây
STAREX-VK
HOST Hà đông
STAREX-VK
[
HOST Hà đông
A1000E10
O;; =
O;; =

Hình 2.1: Sơ đồ các HOST nối với mạng Quốc gia
8
Host Đinh Tiên
Hoàng
Host Cầu Giấy
S7
S7
Hình 2.2 Mạng Viễn thông Công ty Điện thoại Hà Nội 3
J9]B^EABGHI
J9J_M`EABGHI
9

Sơn tây
10240
Ba vì
3584
Tam hiệp
Phúc thọ
2560
Xuân khanh
3200
Tản lĩnh
1280
Thạch thất
5376
Bình phú
4096
Hoà lạc
2816
Đan phợng
5632
Tân hội
3840
Ngãi Cầu
5120
Hoài đức
8192
Hoà phú
1536
Bình đà
4480
Hà đông

23808+10240
Thanh oai
3072
Chơng Mỹ
4864
Vác
1792
Quảng Bị
1536
Văn sơn
1536
Xuân mai
5632
Thờng tín 7552
Phú xuyên
4864
Ba thá
1280
Hồng minh
1536
Kênh đào
1792
Chợ cháy
1792
Mỹ đức
3328
Lu hoàng
928
Hơng sơn
1792

Sơn đà
896
Quốc oai
4096
Võng Xuyên
2560
Vạn Điểm
2430
Minh Tân
1024
Vạn Thắng
1536
Dơng liễu
5888
C2 VTN
Mộc
512
Việt Mông
512
Tân dân
1536
Vân la 1024
Thanh thuỳ
1024
Trờng yên
2048
Suối hai
1024
Đồng Mô
1536

Tên trạm
d.lợng CM
Tên trạm
D.lợng CM
F/ km
Tuyến OFC hiện có
.F/ km
Tuyến OFC mới
MW/2E1
Tuyến viba hiện có
F/.km
X Tuyến OFC điều chuyển
Tuyến viba điều chuyển
MW/2E1
X
Trạm Host
Trạm Vệ tinh
Chú thích:
Tía
2816
Vân côn
1024
Lại yên
1024
Phú lãm 2048
Sơn lộc
2048
Vân nam
1024
Quán gánh

1024
Dũng tiến
1024
Kim đờng
1024
Cầu giẽ
1024
ứng hoà
5472
mạng truyền dẫn công ty điện thoại hà nội
3 tính đến 10/2011
8F/11km
8F/5km
8F/15km
8F/6km
8F/8km
8F/8km
8F/12km
8F/5km
AWA/2E1
8F/11km
8F/7km
8F/5km
8F/5km
8F/7km
8F/8km
8F/9km
8F/7km
8F/16km
AWA/2E1

8F/10km
8F/4km
8F/5km
AWA/2E1
8F/5km
8F/4km
8F/6km
8F/9km
8F/6km
8F/5km
8F/9km
8F/8km
8F/4km
8F/10km
8F/10km
8F/14km
8F/8km
8F/5km
8F/6km
8F/9km
8F/6km
8F/4km
8F/3km
8F/6km
8F/6km
8F/8km
8F/4km
8F/8km
8F/4km
AWA/2E1

8F/9km
8F/7km
8F/6km
8F/7km
AWA/2E1
8F/13km
8F/6km
8F/11km
8F/5km
8F/6km
8F/9km
DM1000/4E1
Hỡnh 2.3 Mng truyn dn Cụng ty in thoi H ni 3
J9JJOABGHIaB@=@J
Mng vũng Ring ti Cụng ty in thoi H ni 3 c u t 10 Ring cú cỏc
thit b khỏc nhau nh vũng ring s dng thit b Alcatel 1660SMC, Huawei 2,5G,
Huawei STM4, Fujitsu STM4, Fujitsu STM1, Huawei STM1,.
2b-% S dng thit b Alcatel 1660SMC STM64 im u ti H
ụng qua cỏc Node Hoi c-an Phng-Sn Tõy-Ho Lc-Xuõn Mai-Chng M-
H ụng c s chuyn mch bo v MSPRING trờn 2 si cỏp quang. 3 trm u
cui c kt ni vo trm Ho Lc s dng thit b Alcatel 1650SMC v thit b FLX
150/600 cú dung lng STM1
10
Hình 2.4 Sơ đồ mạch vòng Ring 1
2b-% Sử dụng thiết bị Alcatel 1660SMC STM64 điểm đầu tại Hà
Đông qua các Node Thường Tín – Phú Xuyên - Ứng Hoà -Hà Đông được sử chuyển
mạch bảo vệ MSPRING trên 2 sợi cáp quang.
Hình 2.5 Sơ đồ mạch Vòng Ring 2
2b-9% Sử dụng thiết bị Fujitsu STM4 tại đầu Hà Đông sử dụng thiết bị
FLX600 các trạm còn lại sử dụng thiết bị FLX 150/600. các trạm ring FLX Hà Đông

– Tía – Minh Tân – Hương Sơn – Vác – Hà Đông, sử dụng bảo vệ MSPRING .
11
Hình 2.6 Sơ đồ mạch Vòng Ring 3
2b-c% Sử dụng thiết bị Fujitsu STM4 tại đầu Hà Đông sử dụng thiết bị
FLX600 các trạm còn lại sử dụng thiết bị FLX 150/600. các trạm FLX Hà Đông –
Ngãi Cầu - Quốc Oai – Bình Phú - Thạch Thất - Đồng Mô – Sơn Tây – Phúc Thọ -
Tam Hiệp – Hà Đông ,sử dụng phương thức bảo vệ MSPRING .
Hình 2.7 Sơ đồ mạch Vòng Ring 4
2b-d% Sử dụng thiết bị Fujitsu STM1 sử dụng thiết bị FLX 150/600
trạm gồm Sơn Tây – Võng Xuyên – Vân Nam – Sơn Tây.
Hình 2.8 Sơ đồ mạch Vòng Ring 5
2b-e% Sử dụng thiết Huawei STM16 sử dụng thiết bị Tại đầu Hà Đông
sử dụng thiết bị OSN3500 còn lại sử dụng thiết bị OSN2500, Tại đầu Hà Đông thiết bị
STM4 sử dụng tạo thành vòng nối ring STM4 , các node STM16 gồm trạm Hà Đông –
12
Phú Lãm – Bình Đà – Ba Thá – Kênh Đào- Quảng Bị - Văn Sơn – Hà Đông. Ring
STM4 gồm: Hà Đông – Thanh Oai – Ứng Hoà – Lưu Hoàng - Chợ Cháy – Phú Xuyên
-Thường Tín – Hà Đông, riêng trạm Chợ Cháy do khoảng cách từ Lưu Hoàng qua Phú
Xuyên xa do đó trạm Chợ cháy chỉ có chức năng là trạm lặp không hạ luồng. Trạm
Thường Tín cũng tương tự chỉ có chức năng lặp do khoảng cách từ trạm Phú Xuyên về
Hà Đông xa do đó trạm không hạ luồng E1.
Hình 2.9 Sơ đồ mạch Vòng Ring 6
2b-[% Sử dụng thiết bị Huawei STM16 sử dụng thiết bị Tại đầu Hà
Đông sử dụng thiết bị OSN3500 còn lại sử dụng thiết bị OSN2500 các node trạm Hà
Đông -Thanh Thuỳ-Vạn Điểm- Cầu Giẽ - Chợ Cháy – Hà Đông .
Hình 2.10 Sơ đồ mạch Vòng Ring 7
2b-f% Sử dụng thiết bị Fujitsu có dung lượng STM4 các node trạm sử
dụng thiết bị FLX 150/600 riêng trạm Sơn Tây sử dụng thiết bị FLX 600 Sơn Tây – Ba
Vì - Vạn Thắng – Sơn Đà - Tản Lĩnh – Xuân Khanh – Sơn Lộc – Sơn Tây.
13

Hình 2.11 Sơ đồ mạch Vòng Ring 8
2b-g% Sử dụng thiết bị Huawei có dung lượng STM16 các node trạm sử
dụng thiết bị Huawei OSN3500 tại các đầu Hà Đông - Thường Tín – Phú Xuyên – Hà
Đông, các node ADM khác sử dụng thiết bị OSN500 sử dụng STM1 cho các trạm
VMS như Tân Minh, Chương Dương, ChuyênMỹ, Đại Thắng, Vạn Kim, Phúc Lâm.
Hình 2.12 Sơ đồ mạch Vòng Ring 9
2b-% Sử dụng thiết bị Metro 1000 có dung lượng STM1 Thường Tín-
Quán Gánh- Khánh Hà - Tiền Phong-Vân La-Ninh Sở-Thường Tín. Các thiết bị được
sử dụng trên cùng một sợi cáp quang.
14
Hình 2.13 Sơ đồ mạch Vòng Ring 10
JcJ'OPL''*3hidZe
JcJ'RaB@ G=j3%
Là thiết bị truyền dẫn quang SDH của Fujitsu. Hoạt động ở tốc độ STM-1 và
STM-4
- STM-1: 155.52Mb/s
- STM-4: 622.08Mb/s
JcJ'OPLhidZe
- Là một khung máy đơn,một khung máy FLX-LS cung cấp tất cả các loại hình
thiết bị cho 2 loại STM-1 và STM-4.
- Thiết bị FLX-LS chạy tốc độ: STM-1: 155Mb/s
STM-4: 622Mb/s
_M`=jABGHIaB@hidZe
Hình 2.14 Sơ đồ hệ thống FLX150/600
Các khối trong hệ thống gồm 4 phần.
+kl@QH=AE
15
mn;B
m$@QH=RUY
mn@QH=

• kl;B
Đây là phần mà tất cả các cấu hình thiết bị đều có. Trên giá FLX-LS, phần
này gồm các Card sau: SACL, NML, MPL, TSCL(1), TSCL(2), PWRL(1),
PWRL(2).
• kl@QH=RUY
Phần giao diện tổng hợp là phần giao diện quang gồm 4 khe trên giá FLX-LS,
4 khe này được đánh số như sau: CH1-1, CH1-2 (nhóm 1), CH2-1, CH2-2 (nhóm
2). Các khe này sử dụng cho các luồng tín hiệu 139,264 Mbit/s, STM-1, STM-4.
Các thiết bị ADM trong mạng chuỗi, (nhóm 1), ( nhóm 2) được sử dụng cho
cấu hình dự phòng 1+1 nếu cả hai khe của một nhóm đều có Card, nếu mỗi nhóm
có một khe có Card thì không có chức năng dự phòng 1+1.
Các thiết bị ADM trong mạng vòng sử dụng hai khe: CH1-2 và CH2-2 hoặc
CH1-1 và CH2-1. Các khe CH2-1 và CH2-2 cũng có thể sử dụng lập cấu hình dự
phòng cho giao diện nhánh.
• kl@QH=
Phần giao diện nhánh có sáu khe trên FLX-LS: CH3, CH4 (nhóm 3), CH5,
CH6 (nhóm 5), CH7 và CH8 (nhóm 7). Những khe này sử dụng cho giao diện
2,048 Mbit/s; 34,368 Mbit/s; 139,264 Mbit/s và giao diện STM-1.
Đối với giao diện 34,368 Mbit/s; 139,264 Mbit/s và STM-1 thì nhóm 3 và
nhóm 5 được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 hoặc như một giao diện độc lập.
Nhóm 7 sử dụng cho cấu hình 1+1.
Đối với giao diện 2,048 Mbit/s, khe số 4 đến khe số 8 được sử dụng theo cấu
hình dự phòng 1:3 hoặc không dự phòng. Số luồng 2,048 Mbit/s có thể đạt 63 luồng.
Jd'OPLABGHI3hie+
Thiết bị FLX 600A là một thiết bị linh động có thể cấu hình với nhiều ứng dụng
khác nhau. Thiết bị này có thể sử dụng như một trung tâm hoặc hệ thống nối chéo số
(DXC) và một thiết bị lý tưởng để thiết lập mạng tiên tiến vòng, tuyến và điểm đến
điểm.
- Mạng FLX có thể điều hành hữu hiệu bằng cách dùng hệ thống quản lý mạng
FLEXR plus hoặc FLEXR. Có thể điều khiển từ xa qua đường X.25 hoặc LCN hoặc

nối trực tiếp nội hạt.
16
Hình 2.15 Sơ đồ hệ thống FLX600A

Thiết bị FLX600A bao gồm các tấm chức năng:
1. Tấm Nguồn: PWM-2
2. Tấm giám sát, Cảnh báo, Điều khiển: SAM
3. Tấm quản lý mạng: NMM-3/D
4. Tấm vi xử lý: MPM-3/D
5. Tấm kết nối chéo, Đồng bộ: TSM-1
6. Tấm xử lý con trỏ: PTM-1
7. Tấm điều khiển chuyển mạch: SCM
8. Tấm quản lý kênh số liệu ECC/DCC:ECM
9. Tấm giao tiếp PDH 2MBIT/S: CHM-D12
10.Tấm giao tiệp PDH 34MBIT/S: CHM-D3
11.Tấm chuyển mạch tốc độ thấp: CSM-D1
12.Tấm giao tiếp STM-1 điện: CHM-1E
13.Tấm giao tiếp STM-1 quang: CHM-1W1
14.Tấm giao tiếp STM-4 quang: CHM-4
15.Vị trí các tấm trong một số cấu hình ứng dụng
JdJOMoMGBWD%
- Điều khiển Non-blocking Compact 4-3-1 Cross-connect (DXC)
- Điều khiển 5TM-1 /5TM-4 Optional Hub-Muldex (VC-12 Grooming)
- Điều khiển 5TM-4 Add-Drop/Terminal Muldex (ADM/TRM)
- Điều khiển 5TM-16 Add-Drop/Terminal Muldex (ADM/TRM)
17
JdJpqQ =MTrABG%
- Bảo vệ các đơn vị đa hợp (M5P)
- Bảo vệ các kết nối trong mạng con (5NC)
JdJ9;:;S!WO;sQ%

- VC-12, VC-3, VC-4
- 16x5TM-1 Dung lượng tương đương (1,008xVC-12)
JdJc;;R@QOY%
- Aggregate 2x5TM-4 (5-41, L-41 , L-42) hoặc 2x5TM-16 (L-161, L-162)
- Tributary 126x2.048 Mbit/s and 6x34368 Mbit/s, hoặc 6x44 736 Mbit/s hoặc
2x139.264 Mbit/s hoặc 2x5TM-1 (electrical, 5-11, L-11 , L-12)
- Extra 1x5TM-1 (5-11, L-11, L-1.2) hoặc 1x5TM-4 (5-4.1, L-41, L-42)
- 16x5TM-1 Dung lượng tương đương
JdJd$@QOYM`Po%
- 2,048 kbit/s/2,048 kHz to ITU- T G 703
JdJe*BqStE%
- Tải phần mềm từ các máy nội bộ hoặc NM5
- Giao tiếp nội bộ V24
- Giao tiếp NM5 X.25/LCN
- Thiết bị lưu
JeJ'OPL''*3++'uee
JeJ$v=B;B
Alcatel 1660SM là một thiết bị truyền tải đồng bộ đa dịch vụ ( OMSN ) – tương
thích với tiêu chuẩn thiết bị SDH được định nghĩa trong ITU-T G707. 1660SM là thiết
bị NGN – SDH nên ngoài việc truyền tải các tốc độ SDH từ STM 1  STM 64, còn
truyền tải Ethernet quan các giao diện ISA card ( ISA ATM, ISA ethernet, ISA
Gigabiet ethernet…) trên nền SDH. Khi 1660SM dùng cấu hình ADM thì các port
Quang có thể dùng chung cho các cấu hình STM1, STM4, STM16, STM64 ( hỗ trợ
nhiều vòng ring trên một Node ). Đối với các giao diện điện ( 2,048Mbps, 34Mbps,
155Mbps ) hỗ trợ các cấu hình bảo vệ là 1+1, 1+N với 1≤ N ≤ 15. Đối với cấu hình
bảo vệ cho mạng là : MSP, SNCP, MSSPRINg.
Đối với một thiết bị SDH thì vấn đề quan trọng nhất đó là đồng bộ hệ thống.
1660SM hỗ trợ việc tham chiếu các nguồn đồng bộ và tạo dao động nội thông qua card
MATRIX. Các nguồn đồng bộ có thể là 2MHz, 2Mbps, hay bất cứ các port 2Mbps và
port STM-N trên hệ thống.

18
Hình 2.16: Các lưu lượng truyền tải
Hình 2.17: Cấu hình mạng SDH
JeJ;;]B^OPL :H>E;?@=j
• Cấu hình TM ( Terminal multiplexer )
19
Hình 2.18: Cấu hình TM
- Đối với cấu hình này, nó được dùng cho ứng dụng truyền điểm tới điểm ( point
to point)
• Cấu hình ADM ( Add/Drop Multiplexer )
Hình 2.19: Cấu hình ADM
- Đối với cấu hình trên, NE dùng cho ứng dụng Ring cũng như Linear.
• Cấu hình HUB-STM N
Hình 2.20: Cấu hình HUB-STM N
- Với cấu hình trên, ứng dụng cho mạng MESHED, HUB.
• Ngoài ra, tuỳ vào việc sử dụng mà 1660SM có thể dùng chung các cấu hình trên
một thiết bị.
Ta có bảng tổng kết cho việc bảo vệ đối với từng loại cấu hình mạng như sau:
20
JeJ9;Yl;?@o=jee
- Access Card: Bao gồm các bo mạch cho giao tiếp vật lý và các connector ( giao
giện access điện cho 2,048Mb, 34Mb, 45Mb, 155Mb…)
- Port Card: Các port thực hiện chức năng ghép SDH trên hệ thống
- Module ( module điện và quang ):
Hình 2.21: Các thành phần cơ bản 1660SMC
JeJc$v=B;;;@AH;wA!=j%
a. Các card chính trên hệ thống:
Stt Port Card Slot Chức năng
21
1 P63E1 24,27,30,32,33,36,39 Cung cấp 62 port 2Mbs

2 P3E3T3 24,27,30,32,33,36,39 Cung cấp 3 port 34Mbs
3 P4ES1N 24  39 Cung cấp 4xSTM1 quang
3 P4S1N 24  39 Cung cấp 4xSTM1 quang hoặc điện
4 S–4.1N 24  39 Cung cấp giao diện 1xSTM4, 1310nm,
<15Km
5 L–4.1N 24  39 Cung cấp giao diện 1xSTM4, 1310nm,
<40Km
6 L–4.2N 24  39 Cung cấp giao diện 1xSTM4, 1550nm,
<40Km
7 S-16.1ND 25+26
28+29
34+35
37+38
Cung cấp giao giện 1xSTM16, 1310, <
15Km
8 L-16.1ND 25+26
28+29
34+35
37+38
Cung cấp giao giện 1xSTM16, 1310, <
40Km
9 L-16.2ND 25+26
28+29
34+35
37+38
Cung cấp giao giện 1xSTM16, 1550, <
40Km
10 I-16.1ND 25+26
28+29
34+35

37+38
Cung cấp giao giện 1xSTM16, 1310, <
1Km
11 O-16ES 24  39 Cung cấp 1xSTM16, chiếm giữ 01 slot,
dùng cho kết nối tới các Drop Shelf.
S-642E 25+26
28+29
34+35
37+38
Cung cấp 1xSTM64, 1550nm, < 10Km
S-641E 25+26
28+29
34+35
37+38
Cung cấp 1xSTM64, 1310nm, < 10Km
L-642E 25+26
28+29
34+35
37+38
Cung cấp 1xSTM64, 1550nm, < 20Km
ES4–8FE 24  39 Cung cấp 2xGbps + 8 x FE
ES1–8FE 24  39 Cung cấp 8xFE
22
 @AHB SQ :;
1 MATRIX 23, 40 Thực hiện chức năng kết nối chéo, tạo và
tham chiếu các nguồn đồng bộ cho hệ thống.
2 PQ2/EQC 22 Card vi xử lý, điều khiển toàn bộ hệ thống và
cung cấp giao diện giao tiếp RS232 để thao
tác Craft Terminal.
3 CONGI 10, 12 Card nguồn hệ thống

4 SERVICE 11 Vừa thực hiện việc cung cấp nguồn cho hệ
thống và thực hiện các chức năng như OW,
extenal Clock…
23
"#$%x'-y'-/,345$'/('617
89
9J'RaB@ G=jaB@J
Thông tin quang có tổ chức hệ thống cũng tương tự các hệ thống thông tin khác
vì thế thành phần cơ bản nhất của hệ thống thông tin quang luôn tuân thủ theo một hệ
thống thông tin chung .Đây là nguyên lý mà loài người đã sử dụng ngay từ thời kỳ
khai sinh ra các hình thức thông tin , tín hiệu cầu truyền đi được phát vào môi trường
truyền dẫn tương ứng, và đầu thu sẽ thu lại tín hiệu cầu truyền. Đối với hệ thống thông
tin quang thì môi trường truyền dẫn ở đấy chính là sợi dẫn quang ,nó thực hiện truyền
ánh sáng mang tín hiệu thông tia từ phía phát tới phía thu.
Vào năm 1960, việc phát minh ra Laserddeer làm nguồn phát quang đx mở ra
một thời kỳ mới có ý nghĩa rất to lớn trong lịch sử của kỹ thuật thông tin sử dụng dải
tần ánh sáng .Theo lý thuyết thì nó cho phép thực hiện thông tin với lượng kênh rất lớn
vượt rất nhiều lần các hệ thống Viba hiện có. Hàng loạt các thực nghiệm về thông tin
trên bầu khí quyển được tiến hành ngay sau đó. Một số kết quả thu được nhưng tiếc
rằng chi phí quá tốn kém, kinh phí tập trung vào sản xuất các thiết bị để vượt qua được
các cản trở do điều kiện thời tiết (mưa, tuyết ) gây ra là rất lớn, chính vì vậu nó chưa
thu hút được sự chú ý của mạng lưới.
Một hướng nghiên cứu khác cùng thời gian này là đã tạo được hệ thống thông
tin đáng tin cậy hơn huướng thông tin khí quyển đó là sự phát minh ra sợi quang. Các
sợi dẫn quang lần đầu tiên được chế tạo mặc dù suy hao lớn (khoảng 1000ds/Km),đã
tạo ra được một mô hình hệ thống có xu hướng linh hoạt khả thi hơn .Tiếp theo là
KAO,Hockman và Werts năm 1966đã nhận thấy sự suy hao cua sợi quang là do tạp
chất có trong vật liệu chế tạo. Những nhận định đó đã được sáng tỏ khi Kapron,Keck
và Maurer chế tạo thành công sợi thuỷ tinh có suy hao 20ds/Km vào năm 1970. Suy
hao nay cho phép tạo ra cự ly truyền dẫn tương đương với các hệ thống truyền dẫn

bằng cáp đồng. Với sự cố gắng đó các sợi dẫn quang có suy hao nhỏ lần lượt ra đời.
Đầu những năm 1980, các hệ thống thông tin trên sợi dẫn quang đã được phổ biến khá
rộng với vùng bước sóng làm việc 1300nm. Và bây giờ sợi dẫn quang đã đạt tới mức
suy hao rất nhỏ khoảng 0,154ds/Km tại bước sóng dài hơn là 1550nm cho thấy sự phát
triển mạnh mẽ của công nghệ sợi quang trong hai thập niên qua. Giá trị suy hao này đã
24
gần đạt tới mức tính toán trên lý thuyết cho các sợi quang đơn mốt là 0,14ds/Km .
Cùng với sợi quang, công nghệ chế tạo các nguồn phát và thu quang đã tạo ra hệ
thống thông tin quang với ưu điểm trội hơn hẳn so với các hệ thống thông tin các kim
loại là:
- Suy hao truyền dẫn.
- Băng tần truyền dẫn rất lớn.
- Không bị ảnh hưởng của nhiều điện từ.
- Có tính bảo mật tín hiệu thông tin.
- Có kích thước và trọng lượng nhỏ.
- Sợi có tính cách điện tốt.
- Tin cậy và linh hoạt.
- Sợi được chế tạo từ vật liệu rất có sẵn.
Do các ưu điểm trên mà hệ thống thông tin quang được áp dụng rộng rải trên
mạng lưới. Chúng có thể xây dựng làm các tuyến đường trục trung kế, liên tỉnh, thuê
bao kéo dài, truy nhập vào mạng thuê bao linh hoạt và đáp ứng mọi môi trường lắp đặt
từ trong nhà, trong các cấu hình thiết bị cho đến xuyên lục địa, vượt đại dương Các
hệ thống thông tin quang cũng rất phù hợp cho truyền dẫn số không loại trừ tín hiệu
dưới dạng ghép kênh nào, các tiêu chuẩn từ Châu Âu Bắc Mỹ và Nhật Bản. Ngoài các
luồng tốc độ đó có một tiêu chuẩn mới phát triển trong những năm gần đây gọi là
SONET (Sunchronceus optical Network), tốc độ truyền dẫn ở tiêu chuẩn này hơi khác,
nó xác định cấu trúc khung đồng bộ để gửi một lưu lượng ghép kênh số trên sợi quang.
Hiện nay các hệ thống thông tin quang đã được ứng dụng rộng rãi trên thế giới,
chúng đáp ứng được cả tín hiệu tương tự (Analog) và số (diegital), chúng cho phép
truyền dẫn tất cả các tín hiệu dịch vụ băng hẹp và băng rộng, đáp ứng mọi nhu cầu của

mạng số hóa liên kết đa dịch vụ (ISDN). Số lượng cáp quang hiện nay được lắp đặt
trên thế giới với số lượng lớn, đủ mọi tốc độ truyền dẫn với các cự ly khác nhau, các
cấu trúc mạng đa dạng. Nhiều nước lấy cáp quang làm môi trường truyền dẫn chính
cho mạng viễn thông. Các hệ thống thông tin quang sẽ là mũi đột phá về tốc độ, cự ly
truyền dẫn và cấu hình linh hoạt cho các dịch vụ viễn thông cấp cao.
* Bảng tốc độ truyền dẫn tiêu chuẩn ở Bắc Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản.
25

×