TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU,THIẾT KẾ MÁY ÉP LÁ
TRẦU KHÔNG SỬ DỤNG CHO QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT CHẾ PHẨM SINH HỌC BOKASHI
Nhóm nghiên cứu : Nguyễn Đắc Thanh
Đậu Anh Tuấn
Nguyễn Mạnh Tuấn
Giáo viên hƣớng dẩn: Nguyễn Quang Lịch
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
3. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Bokashi là chế phẩm sinh học đƣợc chiết xuất
từ lá trầu do nhm nghiên cứu trƣờng Đại Học
Nông Lâm Huế nghiên cứu và sản xuất.
• Bokashi dùng để điều trị các bệnh do vi khuẩn
gây ra trên động vật thủy sản rất thân thiện với
môi trƣờng.
• Việc sản xuất chế phẩm Bokashi còn gặp nhiều
khó khăn nhất là công đoạn ép và chiết xuất
tinh dầu sau khi lên men.
• Thiết bị dng cho sản xuất Bokashi cn hạn
chế, cc my mc c sn trên thị trƣờng không
phù hợp.
• Việc nghiên cứu chế tạo thiết bị my mc
phc v cho sản xuất Bokashi l cần thiết
hiện nay v đp ứng nhu cầu thc tiễn đặt
ra.
• Trƣớc những khó khăn đ đề tài thc hiện
nhằm mc đích: Tính toán thiết kế và chế tạo
mẫu máy ép với công suất 20kg/h (MEV-20)
nhằm gp phần hon thiện quy trnh sản
xuất v nâng cao năng suất v hiệu quả của
qu trnh sản xuất Bokashi.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1 Tình hình nuôi tôm và sử dng chế phẩm sinh học
• Nuôi trồng thủy sản (NTTS) có vai trò quan trọng trong phát
triển sản xuất nông nghiệp ở nƣớc ta cũng nhƣ một số nƣớc
trên thế giới.
• NTTS đang pht triển mạnh ở nhiều tnh thnh trong cả nƣớc
bên cạnh hiệu quả kinh tế NTTS mang lại thì việc sản xuất ồ
ạt, thiếu quy hoạch ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng
sinh thi.
• Do đó trong những năm qua xu hƣớng nghiên cứu các loại
chế phẩm sinh học không độc hại, không gây ô nhiễm môi
trƣờng đang đƣợc nhiều ngƣời quan tâm.
• Chế phẩm sinh học bokashi đƣợc xem là một trong những
hƣớng nghiên cứu mới trong phòng và trị bệnh cho các loài
thủy sản nói chung và cho các vùng nuôi tôm nói riêng.
2.3 Quy trnh sản xuất chế phẩm sinh học
Bokashi
Bokashi là một chế phẩm vi sinh, vì
vậy tỷ lệ giữa các thành phần
nguyên liệu cũng như hàm lượng
của chúng phải đảm bảo để cung
cấp cơ chất cho hệ vi sinh vật sau
này, trong đó thành phần vi khuẩn
latic chiếm tỷ lệ lớn nhất 50%, vi
khuẩn quang hợp 20%, nấm men
20%, xạ khuẩn 5%, nấm sợi 5%.
(V lại sơ đ như trang sau)
Hnh 1: Quy trnh sản xuất chế phẩm sinh học
La chọn nguyên liệu
Rữa v lm khô nguyên liệu
• ĐƢA HNH ẢNH, NHN MC CA
BOKASHI VÀO TRANG NÀY
• (CHUP ẢNH ĐƢA VÀO)
2.4 Cc loại my ép sử dng trong sản xuất hiện nay
2.4.1 Máy ép giỏ ( Phải nói được phạm vi ng dng của
mi loại)
Hnh 3: Máy ép giỏ (tất cả các hnh ảnh đu phải c số th t,
tên ca hnh ảnh l g)
1. Đai ốc; 2. Bàn ép; 3. Giỏ ép; 4. Khay hng nước ép.
2.4.2 Máy ép dùng khí nén
Hnh 3: Máy ép dng kh nén (tất cả các hnh ảnh đu phải c
số th t, tên ca hnh ảnh l g)
1.Đầu ép; 2. Lưới; 3. Khoang ép; 4. Thùng ép; 5. Ống dẫn kh
nén;6. Trục rỗng; 7. Thùng cao su; 8. Vt cửa
2.4.3 Máy ép trục cán
1. Nắp trục đỉnh; 2. Ống dẫn dầu tăng áp trục đỉnh; 3. Lược đỉnh;
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHP NGHIÊN CỨU
3.1 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.2 PHƢƠNG PHP NGHIÊN CỨU
3.1 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cu chính của đề tài là quy
trình và cơ chế lên men của quá trình sản xuất
bokashi từ lá trầu.
• Các loại máy ép sử dng hiện nay trong công
nghệ chế biến nông sản thực phẩm và công
nghiệp.
3.2 PHƢƠNG PHP NGHIÊN CỨU
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
3.2.3 Phương pháp tính toán thiết kế
3.2.4 Phương pháp mô hình hóa bằng sơ đồ bản
vẽ
3.25. Phương pháp thc nghiệm.
4. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
4.1 Tính toán la chọn nguyên lý máy ép
• Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và nguyên lý
làm việc, cấu tạo của một số máy ép và căn cƣ́
vo nguyên liệu ép l hn hợp rắn-lng của l
trầu chúng tôi đã la chọn máy ép kiểu trục vít.
• Máy ép trc vít c khả năng điều chỉnh lc ép
cho từng giai đoạn của quá trình ép theo kết cấu
của vít ép giúp tăng hiệu suất tách dầu thông qua
hộp số với các cặp truyền động bánh răng.
• Máy ép vít có kết cấu nhỏ gọn, dể vận hành sửa
chữa và chi phí chế tạo thấp hơn so với các mẫu
máy ép khác.
4.2 Tính toán thiết kế các bộ phận chính của máy ép MEV-20
4.2.1 Trc vít
Các dữ liệu tính toán, thiết kế
Năng suất làm việc Q= 20 kg/h
Áp lc cc đại ở đầu ra vít ép P
max
= 100 kg/cm
2
D là đƣờng kính ngoài của vít ép D = 90mm.
Vít ép đƣợc chia làm 3 đoạn vít có áp lc tăng dần từ 0 đến P
max
Các thông số chính ca vít ép
Đoạn vít 1 2 3
h (mm) 16 12 10
a (mm) 37 37 37
b (mm) 30 30 30
(
0
) 31,05 26,84 24,77
Bảng 1: Thông số hnh học của vít ép
Xác định số vòng quay ca vít ép
Theo V.A.Matlicôp:
kg/h
Trong đ:
D là đường kính lòng ép ở đoạn vít đầu, cm
L là chiều dài đoạn vít đầu, cm
là hệ số cha đầy của nguyên liệu ở đầu vào. Chn = 0,6
n là số vòng quay của máy ép, vòng/phút
là khối lượng riêng của nguyên liệu, g/cm
3
Đối với nguyên liệu là hạt lạc thì khối lượng riêng là 0,5.10-
3kg/cm
3
.
n= 29,75 vòng/phút
.1.1 71,4
2
hl
KnlDQ
Xác định góc nâng của bề mặt vít
Góc nâng của bề mặt vít đƣợc biểu thị nhƣ hình vẽ sau đây:
2
.
.
dD
t
D
t
tg
tb
Đoạn vít 1 2 4
D (mm) 90 90 90
d (mm) 58 66 70
t (mm) 140 124 116
31 27 25
Tính cc thông số hnh học của cc đoạn vít
Để thiết kế được trc vít ép dầu thì
cần phải xác định một số thông số
vít ép như chiều cao gân vít h, bề
rộng b ở đỉnh gân vít và bề rộng a
ở chân trc vít. Các thông số trên
được biểu thị như hình vẽ bên
h
b
a
Đoạn vít 1 2 4
D (mm) 90 90 90
d (mm) 58 66 70
h(mm) 16 12 10
•Số thứ t hnh Hnh ???????
V hnh thc tế
4.2.2 Bộ phận điu chỉnh chiu dy khô dầu
• Bộ phận điều chỉnh khô dầu có tác dng làm
thay đổi chiều dày của khô dầu trước khi ra
khỏi máy đồng thời có tác dng làm thay đổi
áp lực ép phù hợp với yêu cầu công nghệ sản
xuất.
• Khi muốn khô dầu có chiều dày mỏng tc là
áp lực cao để ép kiệt dầu thì ta điều chỉnh bộ
phận này cho cửa ra khô dầu hẹp lại. Ngược
lại, muốn giảm áp lực thì điều chỉnh cho cửa
này rộng ra.
•Dƣa hnh ảnh sau khi đã chế
tạo vo đây
4.2.3 Khung máy
Khung máy là giá đỡ để lắp tất cả các bộ phận các chi tiết
của máy. Với nguyên lý kiểu vít ép nên khi làm việc khung
máy sẽ chịu tải trng lớn tác dng lên. Vì vậy, khung máy
được thiết kế đảm bảo độ bền, độ cng cần thiết, khi làm
việc không bị biến dạng.
•Dƣa hnh
ảnh sau
khi đã chế
tạo vo
đây
4.2.4 Bộ phận truyn động
Ổ lăn: Ổ đỡ trc được thiết kế sao cho chịu được các loại
tải trng tác dng lên. Nó được gắn chặt vào giá có nhiệm
v để đỡ trc ép trong quá trình chuyển động.
Ổ đỡ trc có đường kính trc d = 50mm.
Kiểu ổ lăn 310 có d = 50mm
D =110mm; B = 27mm.
Ổ đỡ trc có đường kính trc d = 55mm.
Lựa chn kiểu ổ lăn 309 có d = 45mm
D =100mm; B = 25mm.
•Dƣa hnh ảnh sau khi
đã chế tạo vo đây