Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề thi về tính thuế và khai thuế TNDN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.82 KB, 12 trang )

Đề thi về tính thuế và khai thuế TNDN
Đề thi 1 về tính thuế và khai thuế TNDN
Công ty A thành lập năm 2006, năm 2012 có số liệu ghi nhận trên sổ sách kế
toán như sau:
1/ Tổng Doanh thu : 21 tỷ đồng
Trong đó: Doanh thu kinh doanh vải: 5 tỷ đồng, Doanh thu dệt vải: 6 tỷ đồng,
Doanh thu kinh doanh bất động sản :10 tỷ đồng
2/ Thu nhập khác phát sinh năm 2012: 2 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Lợi nhuận được chia sau thuế do góp vốn liên doanh, liên kết trong nước
là 700 triệu đồng
+ Thu nhập nhận được hoạt động kinh doanh tại nước ngoài : 800 triệu, (biết
rằng thuế đã nộp tại nước ngoài theo thuế suất 20%)
+ Thu nhập hoàn nhập các khoản dự phòng: 500 triệu
3/ Tổng Chi Phí thực tế phát sinh: 18,5 tỷ đồng (Giá vốn: 13,6 tỷ đồng, chi phí
quản lý doanh nghiệp: 1,3 tỷ đồng, chi phí bán hàng: 2,2 tỷ đồng, chi phí lãi vay: 1,4
tỷ đồng ) trong đó hạch toán riêng:
+ CP kinh doanh vải: 7,5 tỷ đồng
+ CP SX vải: 4 tỷ
+ CP kinh doanh BĐS: 7 tỷ , trong đó:
Đơn vị tính: đồng VN
- Giá vốn của đất chuyển nhượng
3.000.000.000
- Chi phí đền bù thiệt hại về đất
1.000.000.000
- Chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu
500.000.000
- Chi phí cải tạo san lấp mặt bằng
500.000.000
- Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
1.800.000.000


- Chi phí khác
200.000.000
Tổng cộng
7.000.000.000
Biết rằng :
- Năm 2012: Công ty vay 10 tỷ đồng của thành viên Hội đồng quản trị để phục
vụ cho hoạt động kinh doanh sản xuất vải, lãi suất vay phải trả là 14%/năm (biết rằng
lãi suất cơ bản do ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay là 8%/năm)
- Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn chứng từ hợp pháp trong
năm đã ghi nhận trên sổ sách kế toán của Công ty trong năm 2012 là : 2,3 tỷ đồng
(trong đó kinh doanh vải : 0,8 tỷ đồng, sản xuất vải 0,5 tỷ đồng , kinh doanh bất động
sản: 1 tỷ đồng)
- Năm 2012 Cty A là năm SX vải (dệt vải thuộc ngành lĩnh vực ưu đãi đầu tư )
được áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%, được giảm 50% thuế TNDN,
- Lỗ của hoạt động kinh doanh bất động sản năm 2011 là 1 tỷ
- Cuối năm có trích lập quỹ dự phòng phát triển khoa học và công nghệ 10%
Yêu cầu :
1/ Hãy tính thuế TNDN phải nộp của năm 2012. Thuế TNDN được hưởng ưu
đãi.
2/ Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2012 và các phụ lục kèm theo.
Đáp án:
I/ Tổng lợi nhuận kế toán (P) năm 2012 ghi nhận theo sổ sách kế toán của
Công ty A:
P = 21 tỷ đồng + 2 tỷ đồng – 18,5 tỷ đồng = 4,5 tỷ đồng
Trong đó chi tiết theo từng hoạt động:
1/ P kinh doanh vải = 5 tỷ đồng – 7,5 tỷ đồng = -2,5 tỷ đồng
2/ P sản xuất vải = 6 tỷ đồng – 4 tỷ đồng = 2 tỷ đồng
3/ P thu nhập khác = 2 tỷ đồng
4/ P bất động sản = 10 tỷ đồng – 7 tỷ đồng = 3 tỷ đồng
II/ Điều chỉnh tăng P ra thu nhập chịu thuế:

1/ Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 2,3 tỷ
đồng. Trong đó:
- Kinh doanh vải: 0,5 tỷ đồng
- Sản xuất vải: 0,8 tỷ đồng
- Bất động sản: 1 tỷ đồng
2/ Chi phí lãi vay vượt quá 150% lãi suất cơ bản của ngân hàng Nhá nước
công bố tại thời điểm vay: 10 tỷ x 14% - 10 tỷ x 8% x150% = 0,2 tỷ đồng . Trong
đó: chi tiết là của hoạt động sản xuất vải.
3/ Thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài : 0,8 tỷ x 20% /(1-20%) = 0,2 tỷ đồng .
Trong đó: chi tiết là của thu nhập khác
Tổng điều chỉnh tăng P ra thu nhập chịu thuế : 2,3 tỷ đồng + 0,2 tỷ đồng + 0,2
tỷ đồng = 2,7 tỷ đồng
III/ Điều chỉnh giảm P ra thu nhập chịu thuế : không phát sinh
IV/ Thu nhập chịu thuế :
Tổng thu nhập chịu thuế năm 2012: 4,5 tỷ đồng + 2,7 tỷ đồng - 0 đồng = 7,2
tỷ đồng . Trong đó :
1/ Thu nhập chịu thuế kinh doanh vải = -2,5 tỷ đồng + 0,5 tỷ đồng = -2 tỷ đồng
2/ Thu nhập chịu thuế sản xuất vải = 2 tỷ đồng + 0,8 tỷ đồng + 0,2 tỷ đồng = 3
tỷ đồng
3/ Thu nhập khác = 2 tỷ đồng + 0,2 tỷ đồng = 2,2 tỷ đồng
4/ Thu nhập chịu thuế bất động sản = 3 tỷ đồng + 1 tỷ đồng = 4 tỷ đồng
V/ Thu nhập được miễn thuế :
P được chia từ hoạt động liên doanh liên kết đã nộp thuế TNDN : 0,7 tỷ đồng .
Trong đó chi tiết là của thu nhập khác.
VI/ Chuyển lỗ :
Lỗ năm 2011 là 1 tỷ đồng của hoạt động kinh doanh bất động sản được chuyển
vào thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh bất động sản
VII/ Thu nhập tính thuế :
Thu nhập tính thuế toàn Công ty : 7,2 tỷ đồng – 0,7 tỷ đồng – 1 tỷ đồng = 5,5
tỷ đồng . Trong đó :

1/ Kinh doanh vải = -2 tỷ đồng
2/ Sản xuất vải = 3 tỷ đồng
3/ Thu nhập khác = 2,2 tỷ đồng - 0,7 tỷ đồng = 1,5 tỷ đồng
4/ Bất động sản = 4 tỷ đồng - 1 tỷ đồng = 3 tỷ đồng
Công ty A lựa chọn bù trừ thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh vải
vào thu nhập khác, nếu không bù trừ hết thì bù trừ vào thu nhập của hoạt động sản
xuất vải (không được bù trừ vào thu nhập của hoạt động kinh doanh bất động sản),
thu nhập tính thuế sau khi bù trừ:
1/ Thu nhập tính thuế kinh doanh vải = 0 đồng
2/ Thu nhập tính thuế sản xuất vải = 2,5 tỷ đồng
3/ Thu nhập khác = 0 tỷ đồng
4/ Thu nhập chịu thuế bất động sản = 4 tỷ đồng - 1 tỷ đồng = 3 tỷ đồng
VIII/ Thu nhập tính thuế sau khi trích lập 10% quỹ dự phòng phát triển
khoa học công nghệ
Tổng thu nhập tính thuế sau khi trừ trích lập :
5,5 tỷ đồng – (5,5 tỷ đồng x 10%) = 4,95 tỷ đồng
Trong đó:
1/ Thu nhập tính thuế sản xuất vải = 2,5 tỷ đồng – (2,5 tỷ đồng x 10%) = 2,25
tỷ đồng
2/ Thu nhập chịu thuế bất động sản = 3 tỷ đồng - (3 tỷ đồng x 10%) = 2,7 tỷ
đồng
IX/ Thuế TNDN phải nộp theo thuế suất phổ thông :
4,95 tỷ đồng x 25% = 1.237.500.000 đồng , trong đó :
1/ Sản xuất vải : 2,25 tỷ đồng x 25% = 562.500.000 đồng
2/ Bất động sản: 2,7 tỷ đồng x 25% = 675.000.000 đồng
X/ Thuế TNDN được hưởng ưu đãi:
1/ Ưu đãi về thuế suất :
2.250.000.000 đồng x (25% -20%) = 112.500.000 đồng
2/ Ưu đãi miễn, giảm thuế : năm 2012 hoạt động sản xuất vải được giảm 50%
Thuế TNDN được giảm :

2.250.000.000 đồng x 20% x 50% = 225.000.000 đồng
Thuế TNDN được hưởng ưu đãi: 112.500.000 đồng + 225.000.000 đồng =
337.500.000 đồng
XI/ Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ:
Thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam tương ứng với thu nhập chịu thuế nhận
được từ nước ngoài: (0,8 tỷ đồng + 0,2 tỷ đồng) x 25% = 0,25 tỷ đồng
Thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài được trừ : 0,2 tỷ đồng
XII/ Thuế TNDN còn phải nộp :
1.237.500.000 đồng – 337.500.000 đồng – 200.000.000 đồng = 700.000.000
đồng
Trong đó:
- Thuế TNDN sản xuất vải: 562.500.000 đồng – 337.500.000 đồng –
200.000.000 đồng = 25.000.000 đồng
- Thuế TNDN kinh doanh bất động sản: 675.000.000 đồng
Đề thi 2 về tính thuế và khai thuế TNDN:
Công ty A thành lập năm 2009, năm 2012 có số liệu ghi nhận trên sổ sách kế
toán như sau:
1/ Tổng Doanh thu : 12 tỷ đồng
Trong đó: Doanh thu kinh doanh dịch vụ phần mềm: 6 tỷ đồng, Doanh thu sản
xuất sản phẩm phần mềm: 6 tỷ đồng.
2/ Thu nhập khác phát sinh năm 2012: 2,3 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Thu nhập nhận được tư tài trợ để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên
cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt
Nam: 700 triệu đồng
+ Thu nhập nhận được hoạt động kinh doanh tại nước ngoài : 800 triệu, (biết
rằng thuế đã nộp tại nước ngoài theo thuế suất 20%)
+ Thu nhập hoàn nhập các khoản dự phòng: 700 triệu
+ Thu nhập do đánh giá lại các khoản phải thu dài hạn cuối năm tài chính
100 triệu đồng

3/ Doanh thu thanh lý bất động sản là nhà xưởng :10 tỷ đồng
4/ Tổng Chi Phí thực tế phát sinh: 18,5 tỷ đồng (Giá vốn: 6 tỷ đồng, chi phí
quản lý doanh nghiệp: 1,6 tỷ đồng, chi phí bán hàng: 2,5 tỷ đồng (trong đó có chi phí
quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi có hóa đơn chứng từ hợp pháp là: 1 tỷ đồng), chi phí
lãi vay: 1,4 tỷ đồng trong đó hạch toán riêng:
+ CP kinh doanh dịch vụ phần mềm : 7,5 tỷ đồng
+ CP SX sản phẩm phần mềm: 4 tỷ
+ Chi phí khác: 7 tỷ đồng trong đó : Giá trị còn lại của nhà xưởng thanh lý :
6 tỷ, chi phí thanh lý nhà xưởng 1 tỷ đồng
Biết rằng :
- Năm 2012 Công ty có vay 10 tỷ đồng của Công ty B (trong đó 5 tỷ để đầu
tư chứng khoản, 5 tỷ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh sản xuất sản phẩm phần
mềm ), lãi suất vay phải trả là 14%/năm (biết rằng lãi suất cơ bản do ngân hàng Nhà
nước công bố tại thời điểm vay là 8%/năm). Toàn bộ chi phí lãi vay Công ty đã hạch
toán vào chi phí sản xuất sản phẩm phần mềm
- Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn chứng từ hợp pháp trong
năm đã ghi nhận trên sổ sách kế toán của Công ty trong năm 2012 là : 2,3 tỷ đồng
(trong đó dịch vụ phần mềm: 0,8 tỷ đồng, sản xuất sản phẩm phần mềm là 0,5 tỷ
đồng, Chi phí thanh lý nhà xưởng: 1 tỷ đồng)
- Năm 2012 Cty A là năm SX sản phẩm phần mềm (sản xuất sản phẩm phần
mềm thuộc ngành lĩnh vực ưu đãi đầu tư ) được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10%,
được miễn 100% thuế TNDN,
- Lỗ của hoạt động kinh doanh dịch vụ phần mềm năm 2011 là 1 tỷ
- Cuối năm có trích lập quỹ dự phòng phát triển khoa học và công nghệ 10%
Yêu cầu :
1/ Hãy tính thuế TNDN phải nộp của năm 2012. Thuế TNDN được hưởng ưu
đãi.
2/ Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2012 và các phụ lục kèm theo.
Đáp án:
I/ Tổng lợi nhuận kế toán (P) năm 2012 ghi nhận theo sổ sách kế toán của

Công ty A:
P = 12 tỷ đồng + 2,3 tỷ đồng + 10 tỷ – 18,5 tỷ đồng = 5,8 tỷ đồng
Trong đó chi tiết theo từng hoạt động:
1/ P dịch vụ phần mềm = 6 tỷ đồng – 7,5 tỷ đồng = -1,5 tỷ đồng
2/ P sản xuất phần mềm = 6 tỷ đồng – 4 tỷ đồng = 2 tỷ đồng
3/ P thu nhập khác = 2,3 tỷ đồng
4/ P thanh lý nhà xưởng = 10 tỷ đồng – 7 tỷ đồng = 3 tỷ đồng
II/ Điều chỉnh tăng P ra thu nhập chịu thuế:
1/ Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 2,3 tỷ
đồng. Trong đó:
- Kinh doanh dịch vụ phần mềm : 0,5 tỷ đồng
- Sản xuất sản phẩm phần mềm : 0,8 tỷ đồng
- Thanh lý nhà xưởng : 1 tỷ đồng
2/ Chi phí lãi vay để đầu tư chứng khoán không liên quan đến hoạt động kinh
doanh, không được tính vào chi phí được trừ là : 5 tỷ đồng x 14%/năm = 0,7 tỷ
đồng. Trong đó: chi tiết là của hoạt động sản xuất sản phầm phần mềm.
3/ Chi phí quảng cáo tiếp thị bị khống chế, không được tính vào chi phí được
trừ :
Tổng chi phí hoạt động kinh doanh không bao gồm chi phí quảng cáo : 7,5 tỷ
+ 4 tỷ - 1,3 tỷ - 1 tỷ = 9,2 tỷ
Mức chi phí quảng cáo tiếp thị tối đa tính vào chi phí : 9,2 tỷ x 10% = 0,92 tỷ
Chi phi quảng cáo thực tế phát sinh : 1 tỷ đồng, được tính vào chi phí 0,92 tỷ
bị loại 80 triệu : chi tiết
- Dich vụ phần mềm : 80 triệu x 6/12 = 40 triệu (phân bổ theo tỷ lệ % DT dịch
vụ phần mềm trên tổng doanh thu )
- Dich vụ sản xuất sản phẩm phần mềm : 80 triệu x 6/12 = 40 triệu (phân bổ
theo tỷ lệ % DT sản xuất sản phẩm phần mềm trên tổng doanh thu )
4/ Thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài : 0,8 tỷ x 20% /(1-20%) = 0,2 tỷ đồng .
Trong đó: chi tiết là của thu nhập khác
Tổng điều chỉnh tăng P ra thu nhập chịu thuế : 2,3 tỷ đồng + 0,7 tỷ đồng + 80

triệu đồng + 0,2 tỷ đồng = 3,28 tỷ đồng
III/ Điều chỉnh giảm P ra thu nhập chịu thuế :
Điều chỉnh giảm P đối với khoản thu nhập do đánh giá lại các khoản nợ phải
thu đã hạch toán tăng thu nhập khác : 100 triệu đồng
IV/ Thu nhập chịu thuế :
Tổng thu nhập chịu thuế năm 2012: 5,8 tỷ đồng + 3,28 tỷ đồng - 0,1 tỷ đồng
= 8,98 tỷ đồng . Trong đó :
1/ Thu nhập chịu thuế dịch vụ phần mềm = -1,5 tỷ đồng + 0,5 tỷ đồng + 40
triệu đồng = - 960 triệu đồng
2/ Thu nhập chịu thuế sản xuất sản phẩm phần mềm = 2 tỷ đồng + 0,8 tỷ đồng
+ 0,7 tỷ đồng + 40 triệu đồng = 3,54 tỷ đồng
3/ Thu nhập khác = 2,3 tỷ đồng + 0,2 tỷ đồng – 0,1 tỷ đồng = 2,4 tỷ đồng
4/ Thu nhập chịu thuế thanh lý nhà xưởng = 3 tỷ đồng + 1 tỷ đồng = 4 tỷ đồng
V/ Thu nhập được miễn thuế :
Thu nhập nhận được tư tài trợ để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam:
700 triệu đồng: 0,7 tỷ đồng . Trong đó chi tiết là của thu nhập khác.
VI/ Chuyển lỗ :
Lỗ năm 2011 là 1 tỷ đồng của hoạt động kinh doanh dịch vụ phần mềm, nhưng
hoạt động kinh doanh phần mềm năm 2012 bị lỗ, do đó Công ty lựa chọn chuyển lỗ
vào thu nhập khác của năm 2012
VII/ Thu nhập tính thuế :
Thu nhập tính thuế toàn Công ty : 8,98 tỷ đồng – 0,7 tỷ đồng – 1 tỷ đồng =
7,28 tỷ đồng . Trong đó :
1/ Dịch vụ phần mềm = - 0,96 tỷ đồng
2/ Sản xuất sản phẩm phần mềm = 3,54 tỷ đồng
3/ Thu nhập khác = 2,4 tỷ đồng - 0,7 tỷ đồng – 1 tỷ đồng = 0,7 tỷ đồng
4/ Thanh lý nhà xưởng = 4 tỷ đồng
Công ty A lựa chọn bù trừ thu nhập chịu thuế của hoạt động dịch vụ phần
mềm vào thu nhập khác, nếu không bù trừ hết thì bù trừ vào thu nhập của hoạt động

sản xuất vải (không được bù trừ vào thu nhập của hoạt động kinh doanh bất động
sản), thu nhập tính thuế sau khi bù trừ:
1/ Thu nhập tính thuế dịch vụ phần mềm = 0 đồng
2/ Thu nhập tính thuế sản xuất sản phẩm phần mềm = 3,28 tỷ đồng
3/ Thu nhập khác = 0 tỷ đồng
4/ Thu nhập chịu thuế bất động sản = 4 tỷ đồng
VIII/ Thu nhập tính thuế sau khi trích lập 10% quỹ dự phòng phát triển
khoa học công nghệ
Tổng thu nhập tính thuế sau khi trừ trích lập :
7,28 tỷ đồng – (7,28 tỷ đồng x 10%) = 6,552 tỷ đồng
Trong đó:
1/ Thu nhập tính thuế sản xuấtphẩm sản= 3,28 tỷ đồng – (3,28 tỷ đồng x 10%)
= 2,952 tỷ đồng
2/ Thu nhập chịu thuế bất động sản = 4 tỷ đồng - (4 tỷ đồng x 10%) = 3,6 tỷ
đồng
IX/ Thuế TNDN phải nộp theo thuế suất phổ thông :
6,552 tỷ đồng x 25% = 1.638.000.000 đồng , trong đó :
1/ Sản xuất sản phẩm phần mềm : 2,952 tỷ đồng x 25% = 738.000.000 đồng
2/ Thanh lý nhà xưởng: 3,6 tỷ đồng x 25% = 900.000.000 đồng
X/ Thuế TNDN được hưởng ưu đãi:
1/ Ưu đãi về thuế suất :
2.952.000.000 đồng x (25% -10%) = 442.800.000 đồng
2/ Ưu đãi miễn, giảm thuế : năm 2012 hoạt động sản xuất vải được miễn 100%
Thuế TNDN được miễn :
2.952.000.000 đồng x 10% x 100% = 295.200.000 đồng
Thuế TNDN được hưởng ưu đãi: 442.800.000 đồng + 295.200.000 đồng =
738.000.000 đồng
XI/ Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ:
Thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam tương ứng với thu nhập chịu thuế nhận
được từ nước ngoài: (0,8 tỷ đồng + 0,2 tỷ đồng) x 25% = 0,25 tỷ đồng

Thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài được trừ : 0,2 tỷ đồng
XII/ Thuế TNDN còn phải nộp :
1.638.000.000 đồng – 738.000.000 đồng – 200.000.000 đồng = 700.000.000
đồng
Trong đó:
- Thuế TNDN sản xuất sản phẩm phần mềm : 738.000.000 đồng –
738.000.000 đồng = 0 đồng
- Thuế TNDN kinh doanh bất động sản: 900.000.000 đồng – 200.000.000
đồng = 700.000.000 đồng
Bài 2
Công ty TNHH A là Công ty kinh doanh lĩnh vực y tế, thiết bị y tế, thực hiện kê khai
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mã số thuế 0102123456, địa chỉ 20 Xuân Thủy,
Cầu Giấy, Hà Nội. Trong kỳ thuế tháng 07/2014 có tình hình kinh doanh như sau:
1. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thuốc chữa bệnh, giá nhập khẩu (giá CIF) là 500 triệu
đồng, Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 07/2014.
2. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thuốc thực phẩm chức năng, giá nhập khẩu (giá CIF)
là 300 triệu đồng, Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 07/2014.
3. Mua 1 TSCĐ là thiết bị y tế phục vụ cho hoạt động khám chữa bệnh của Công ty
B, mã số thuế 0102123432 theo hóa đơn số 0000100, ký hiệu AA/11P ngày 07/07/2014, giá
chưa có thuế GTGT là 300 triệu đồng.
4. Trả tiền điện thoại cho Công ty C, mã số thuế 0102135324 theo hóa đơn số
0000050, ký hiệu AA/11P ngày 30/07/2014, giá chưa có thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế
GTGT là 10 triệu đồng.
5. Doanh số khám chữa bệnh trong kỳ là: 1 tỷ đồng.
6. Bán 1 lô thuốc chữa bệnh cho Công ty D, mã số thuế 0102111221 theo hóa đơn số
0000005, ký hiệu AB/11P ngày 17/07/2014, trị giá chưa có thuế GTGT là 850 triệu đồng.
7. Bán 1 lô thuốc thực phẩm chức năng cho Công ty E, mã số thuế 0102332223 theo
hóa đơn số 0000006, ký hiệu AB/11P ngày 23/07/2014, giá trị chưa bao gồm thuế GTGT
là: 150 triệu đồng.
Yêu cầu:

Căn cứ vào các thông tin nêu trên, Anh/Chị hãy tính toán, giải thích các chỉ tiêu và
lập Hồ sơ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tháng 07/2014 của Công ty A (hồ sơ kèm theo)
theo quy định hiện hành.
Biết rằng:
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là: 10 triệu đồng.
- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng được quy định tại Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 và Luật sửa đổi, bồ sung một số Điều của Luật thuế GTGT
số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013.
- Thuế suất thuế nhập khẩu của thuốc chữa bệnh là 5%, của mặt hàng thuốc thực
phẩm chức năng là 30%.
- Giá trị hàng hóa nhập khẩu phù hợp với giá tính thuế tại khâu nhập khẩu.
- Các nghiệp vụ có tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 triệu
đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT Công ty đều thực hiện thanh toán qua Ngân hàng và
có chứng từ đầy đủ.
- Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu có).
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào ngày 20
hàng tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào ngày 20
hàng tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

×